Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Lịch sử Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập lịch sử thế giới 12...

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập lịch sử thế giới 12

.DOC
16
835
116

Mô tả:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945 – 2000 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949) Câu 1: Trong các nguyên tắc hoạt động sau đây nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc B. Hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 2: Ý nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta: A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật B. Sau chiến tranh, Liên Xô và Mĩ sẽ có vai trò chi phối thế giới C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn ở Châu Âu và Châu Á Câu 3: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta: A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh ưởng của các cường quốc thắng trận. D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 4: Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được ghi nhận trong Hiến chương là: A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết dân tộc Câu 5: Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn D. Tôn trọng quyền bình đẳng và chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc Câu 6: Câu nào sau đây sai khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc? A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp Quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an 0. B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán. D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên. Câu 7: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương giao cho quân đội A. Anh ở phía Bắc vĩ tuyến 16, Trung Hoa Dân Quốc ở phía Nam B. Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16, Trung Hoa Dân Quốc ở phía Bắc C. Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16, Anh ở phía Bắc D. Trung Hoa Dân Quốc ở phía Bắc vĩ tuyến 16, Pháp ở phía Nam 1 Câu 8: Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là: A. Thế giới chia làm 2 phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe B. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang C. Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động D. Loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh". Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước C. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo. Câu 10: Trong các quyết định của Hội nghị Ianta, quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới D. Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 11: Năm 1977 Việt Nam gia nhập vào tổ chức nào sau đây: A. ASEAN B. WTO C. Liên Hợp Quốc D. SEATO Câu 12: Ý nào không phải là mục đích thành lập của tổ chức Liên hôp quốc A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới C. Làm trọng tài giải quyết quyền lợi giữa các nước D. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên Bang Nga (1991-2000) Câu 1: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: A. Hòa bình, trung lập B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ Câu 2: Ý nào không phải là khó khăn lớn nhất của Liên Xô khi bước vào thời kì khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tran thế giới thứ hai: A. Mĩ và các nước phương tây tiến hành chiến tanh lạnh, bao vây kinh tế, chạy đua vũ trang, buộc Liên Xô phải củng cố quốc phòng B. Liên Xô tổn thất nặng nề về người và của trong Chiến tranh thế giới hai C. Đời sống nhân dân khó khăn D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lí có kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu A. Xây dựng mô hình CNXH không phù hợp B. Chậm sửa chữa những sai lầm và thiếu sót C. Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước D. Vấp phải những sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ. Câu 4: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã: A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước đồng minh 2 C. Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật, quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử. Câu 5: Mục đích chính của sự ra đời tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (14/5/1955) là : A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa C. Để đối phó với việc thành lập khối quân sự NATO của Mĩ D. Để duy trì hoà bình và an ninh ở châu Âu, củng cố sức mạnh của các nước XHCN. Câu 6: Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất. A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng. B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân. C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải cách ở Liên Xô đã mang lại là: A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp ở đất nước. B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi li khai. C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng. D. Đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn và sụp đổ. Câu 8: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau 1945? A. 1961 Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ có người lái B. Chế tạo thành công bom nguyên tử - tạo thế cân bằng với Mĩ về vũ khí nguyên tử C. Đến thập niên 60 (Thế kỷ XX) Liên Xô thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ D. Đi đầu thế giới về sản lượng dầu mỏ, than, thép… Câu 9: Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người A. Vệ tinh Lunik ra khỏi sức hút của trái đất, bay về hướng Mặt trăng B. Vệ tinh nhân tạo Sputnhich được phóng thành công C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ lên Mặt trăng D. Tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 10: Sau khi đất nước giải phóng khỏi ách phát xít, các nước Đông Âu thành lập A. Chính phủ riêng của giai cấp tư sản B. Chính phủ riêng của giai cấp công nhân C. Chính phủ của hai giai cấp công nhân và nông dân D. Chính phủ liên hiệp gồm đại biểu của các giai cấp, đảng phái đã tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít Bài 3: Các nước Đông Bắc Á Câu 1: Những nước hoặc vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á? A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan. B. Singapo, Hồng Kông, Đài Loan C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. D. Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Câu 2: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì? A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến, tư bản trên đất Trung Hoa. C. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. 3 D. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. Câu 3: Trong những năm 1949-1959, Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại: A. Thân thiện với Mĩ và các nước phương Tây B. Trung lập để phát triển đất nước C. Ngoại giao tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng để phát triển D. Vừa đối đầu với Liên Xô, vừa đối đầu với Mĩ và các nước Tây Âu Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Trung Quốc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ gì? A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Bước đầu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Tiến lên xây dựng chế độ Tư bản chủ nghĩa D. Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Câu 5: Các nước Đông Bắc Á gồm A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên Câu 6: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt do: A. Qui định của Hội nghị Pốtxđam B. Nguyện vọng của nhân dân hai miền Triều Tiên C. Hệ quả của Chiến tranh lạnh D. Hệ quả của Chiến tranh thế giới thứ hai Câu 7: Ý nào không phải là kết quả cuộc nội chiến ở Trung Quốc A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng B. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại chạy ra đảo Đài Loan C. Chính phủ liên hiệp được thành lập gồm thành viên của Đảng cộng sản và Quốc dân đảng D. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập Câu 8: Đường lối chung của Đảng cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách-mở cửa lấy nội dung nào làm trung tâm? A. Ổn định hệ thống chính trị B. Phát triển kinh tế C. Phát triển văn hóa giáo dục D. Xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch hóa Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Câu 1: Năm 1994, ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm mục đích gì? A. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. B. Tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á C. Hợp tác với tất cả các nước ở Châu Á D. Hợp tác trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương Câu 2: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: A. Chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế. B. Chống lại xâm lược của chủ nghĩa thực dân. C. Hình thành liên minh kinh tế, chính trị, quân sự, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài. D. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực Câu 3: Với cuộc cách mạng nào đưa Ấn Độ thành cường quốc công nghệ thông tin? A. “Cách mạng trắng” B. “Cách mạng xám” C. “Cách mạng cam” D. “Cách mạng xanh” 4 Câu 4: Ấn Độ là một trong những cường quốc đứng đầu thế giới về A. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh” B. Công nghệ hạt nhân C. Sản xuất phần mềm D. Phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ Câu 5: Sau khi giành độc lập, đường lối đối ngoại của Ấn Độ thực hiện như thế nào? A. Chạy đua vũ trang, phát triển lực lượng quân đội. B. Tiến hành xâm lược các nước láng giềng C. Chính sách hòa bình trung lập tích cực. D. Không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị chủ nghĩa đế quốc áp bức. Câu 6: Những nước thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ngay sau khi giành độc lập là: A. Việt Nam, Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia. B. Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Brunây. C. Philpin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Malixa. D. Malixa, Philpin, Mianma, Thái Lan, Idonexia Câu 7: Cho đến nay Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với? A. Đài Loan và Ma Cao B. Hồng Kông và Đài Loan C. Chỉ mới Hồng Kông D. Hồng Kông và Ma Cao Câu 8: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là: A. Việt Nam, Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia. B. Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Brunây. C. Philpin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Malixa. D. Malixa, Philpin, Mianma, Thái Lan, Idonexia. Câu 9: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là: A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Philippin, Lào C. Inđônêxia, Lào, Philippin. D. Việt Nam, Malaixia, Lào. Câu 10: Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập B. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới C. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN D. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn Câu 11: Trong những năm 1953-1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào- Việt Nam được thể hiện qua hành động A. Quân dân hai nước phối hợp mở nhiều chiến dịch, giành được thắng lợi to lớn B. Việt Nam là hậu phương, đóng vai trò cung cấp nhân, vật, lực cho Lào C. Lào là hậu phương, đóng vai trò cung cấp, nhân, vật, lực cho Việt Nam D. Việt Nam đưa quân tình nguyện sang giúp nhân Lào kháng chiến chống Pháp Câu 12: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối: A. Hòa bình trung lập. B. Liên minh chặt chẽ với ba nước Đông Dương C. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ Câu 13: Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm: A. Inđônêxia, Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Mianma, Malaixia C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Mianma D. Thái Lan,Inđônêxia, Philippin, Malaixia , Xingapo 5 Câu 14: Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành: A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hành tiêu dùng nội địa D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 15: Tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ, thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là: A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) C. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) D. Khối thị trường chung Châu Âu (EEC) Câu 16: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là: A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực C. Củng cố được an ninh, quốc phòng D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực Câu 17: Kế quả của “Phương án Mao-bát-tơn” là A. Ấn Độ tuyên bố độc lập B. Ấn Độ bị tách làm hai quốc gia Ấn Độ và Pa-kix-tan C. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ D. Đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn Câu 18: Đảng giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là Đảng nào? A. Đảng Cộng Sản. B. Đảng Dân Tộc C. Đảng Nhân Dân. D. Đảng Quốc Đại Câu 19: Nội dung cơ bản của kế hoạch Maobattơn là gì? A. Ấn Độ chia thành 2 quốc gia theo Ấn Độ giáo B. Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những người theo Hồi giáo C. Ấn Độ chia thành nhiều quốc gia với những đặc trưng tôn giáo D. Ấn Độ nhường lại một phần đất cho thực dân Anh còn một phần thuộc quyền tự trị Câu 20: ASEAN+3 là ý muốn nói tổ chức này mở rộng quan hệ với A. Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc B. Trung Quốc, Mĩ và Nhật Bản C. Nga, Trung Quốc và Hàn Quốc D. Trung Quốc, Hàn Quốc và Mĩ Câu 21: Khẩu hiệu chung của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là A. "Một tầm nhìn, một bản sắc, một cộng đồng" B. "Một tầm nhìn, một tương lai, một cộng đồng" C. "Một khu vực, một bản sắc, một cộng đồng" D. "Một cộng đồng, một bản sắc, một trung tâm" Câu 22: Tháng 9 năm 1993, Quốc hội Campuchia thông qua Hiến pháp và tuyên bố thành lập A. Nước cộng hòa nhân dân Campuchia B. Nước cộng hòa Campuchia C. Nước cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia D. Vương quốc Campuchia Bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ latinh Câu 1: Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì: A. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ. B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở Châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, 6 D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này. Câu 2: Tại sao gọi năm 1960 là “năm châu Phi”? A. Có 17 nước ở châu Phi giành được đô ôc lâ ôp . B. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi C. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được đô ôc lâ ôp . D. Hê ô thống thuô ôc địa của đế quốc lần lựợt tan rã . Câu 3: Cuộc đấu tranh ở Mỹ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính nào? A. Dân tộc- dân chủ B. Chống phân biệt chủng tộc. C. Dân chủ D. Dân tộc Câu 4: Chiến thắng Điê ôn Biên Phủ ở Viê ôt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tô ôc ở nước nào của châu Phi? A. Ai Câ ôp B. Angôla C. Tuynidi D. Angiêri Câu 5: Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Châu Á là: A. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền B. Đấu tranh lật đổ ách thống trị của CNTD cũ C. Diễn ra mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới hai D. Từng bước giành được độc lập dân tộc sau chiến tranh thế giới hai Câu 6: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là? A. Chế độ phân biệt chủng tộc B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Chủ nghĩa thực dân cũ Câu 7: Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là: A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi) C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la D.Năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. Câu 8: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì: A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập Câu 9: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công ở Nam Phi là: A. Tháng 3/ 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập B. Tháng 2/1990, chính quyền Nam Phi đã tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc C. Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của cộng hòa Nam Phi D.Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi. Câu 10: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Thắng lợi của cách mạng Angieri 7 Câu 11: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la? A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-gie-ri C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi Câu 12: Ở khu vực Mĩ Latinh, hai nước nào trở thành những nước công nghiệp mới – NICs? A. Braxin và Cuba. B. Braxin và Mêhicô C. Mêhicô và Cuba. C. Áchentina và Pêru Câu 13: Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh? A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới. B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới. C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ. D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ. Câu 14: Khu vực Mĩ Latinh bao gồm A. Mêhicô, Trung Mĩ, Nam Mĩ và vùng biển Ca-ri-bê. B. Hoa Kì, Mêhicô, Nam Mĩ và Bắc Mĩ. C. Bắc Mĩ, Nam Mĩ. D. Hoa Kì, vùng biển Ca-ri-bê, Trung Mĩ. Bài 6: Nước Mĩ Câu 1: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học – kĩ thuật? A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuâ t lần thứ hai ô B. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ. C. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh. D. Chính sách Mĩ đă ôc biê ôt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuâ ôt, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước Câu 2: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã có vai trò như thế nào với nước Mĩ ? A. Vị thế nước Mĩ ngày càng được củng cố. B. Ảnh hưởng đến toàn thế giới. C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân Mĩ D. Thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển Câu 3: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nề kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai và nhanh chóng áp dụng nó vào sản xuất. 8 Câu 5: Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây? A. Đưa Mĩ trở thành chủ nợ của thế giới. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa. C. Đưa Mĩ trở thành một trung tâm tài chính số 1 thế giới. D. Đưa Mĩ làm bá chủ thế giới. Câu 6: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì? A. "Chiến lược toàn cầu hóa". B. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực". C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hội và các quốc gia có biểu hiện chống Mĩ. Câu 7: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A. Biến Nhật trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. B. Hình thành một liên minh chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông. C. Thiết lập mối liên minh quân sự để bảo vệ an ninh của hai quốc gia. D. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. Câu 8: Khối quân sự NATO là tên viết tắt của A. Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á. B. Khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương. C. Khối quân sự ở Trung Cận Đông. D. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương. Câu 9: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là gì? A. Thắng lợi của cuộc cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959. C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. D.Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. Câu 10: Để thực hiện mục tiêu trong Chiến lược toàn cầu Mĩ dựa vào: A. Nền khoa học-kĩ thuật tiên tiến của mình và sự hợp tác của khối NATO B. Nền tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo của mình C. Sức mạnh quân sự, đặt biệt là vũ khí hạt nhân của mình D. Sức mạnh quân sự và kinh tế của mình Câu 11: "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì? A. Thành lập các khối quân sự. B. Chính sách xâm lược thuộc địa. C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Chạy đua cũ trang với Liên Xô. Câu 12: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối nào trong quan hệ quốc tế? A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. Tìm cách vươn lên thế một cực. C. Cố gắng thiết lập thế đa cực trong đó Mĩ là một cực quan trọng. D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh. Câu 13: Chính sách “thực lực” của Mỹ là gì? A. Thành lập các khối quân sự B. Dựa vào sức mạnh cũa Mỹ C. Chạy đua vũ trang. D. Chính sách xâm lược thuộc địa. Câu 14: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động, trong đó có đạo luật Táp Háclây. Đạo luật này mang nội dung gì? A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc. B. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen. 9 C. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn. D. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ. Câu 15: Những biểu hiện nào chứng tỏ sự phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở những năm 40? A. Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới, nền kinh tế chiếm gần 40% của thế giới. B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới. C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. D. Tất cả ý trên. Câu 16: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ bị giảm sút sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu. B.T ập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện chiến tranh lạnh. C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế. Câu 17: Ngày 11 - 7 - 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ? A. Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh B. Bình thường hóa quan hệ với Việt Nam C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc D. Bình thường hóa quan hệ với Cuba Câu 18: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là: A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu hóa". C. Thực hiện "Chủ nghĩa lấp chỗ trống". D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. Câu 19: Tổng thống đưa ra "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ là: A. Tru-man. B. Ken-nơ-đi. C. Ai-xen-hao. D. Ru-dơ-ven Câu 20: Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là: A. Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ Câu 21: Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn là: A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao B. Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ D. Sử dụng khẩu hiệu "Dân chủ" ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác Câu 22: "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là: A. Kế hoạch phát triển Châu Âu B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu Câu 23: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm: A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới B. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu 10 D. Chống lại các nước Đông Nam Á. Bài 7: Tây Âu Câu 1: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi? A. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận C. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu D. Sự giúp đỡ của Liên Xô Câu 2: Ý nghĩa bao quát và tích cực nhất của khối EU là gì? A. Phát hành và sử dụng đồng EURO. B. Thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại giữa các nước thành viên. C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản. D. Tạo ra 1 cộng đồng kinh tế và 1 thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. Câu 3: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là A. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa hoc- kĩ thuật B. Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế C. Sự nổ lực của các tầng lớp nhân dân D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết giữa các nước ở Châu Âu là: A. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ B. Các nước Tây Âu đều đi theo con đường TBCN C. Các nước Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản D. Tây Âu muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực của mình Câu 5: Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là: A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975) B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999) C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu D. Kí hiệp ước Ma-a-xtrích (1991). Câu 6: Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì: A .Số lượng thành viên nhiều B. Chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. Câu 7: Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. B. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu. C. Cộng đồng than - thép Châu Âu và Cộng đồng kinh tế Châu Âu. D. Cộng đồng than - thép Châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu, Cộng đồng kinh tế Châu Âu. Câu 8: Để phục vụ cho mục tiêu toàn cầu hóa, Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối liên minh quân sự nào? A. ANZUS. B. NATO. C. CENTO. D. SEATO. Câu 9: Cho đến năm 2007, tổng số thành viên của Liên minh Châu Âu là bao nhiêu nước? A. 21 nước. B. 23 nước. C. 25 nước. D. 27 nước. Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng về chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới hai: A. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ B. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình 11 C. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế D. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị, xã hội Câu 11: Tổ chức liên kết về kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh ra đời sau chiến tranh thế giới lần II? A. Ngân hàng thế giới (WB) B. Liên minh châu ÂU (EU) C. Liên Hợp Quốc D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Bài 8: Nhật Bản Câu 1: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho mối quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ được đóng quân trên lãnh thổ Nhật Bản B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật C. Mĩ viện trợ kinh tế cho Nhật Bản D. Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên đất nước Nhật. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế? A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 3: Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế: A. Quân chủ lập hiến do Thiên Hoàng đứng đầu B. Cộng hòa do Tổng thống đứng đầu C. Quân chủ lập hiến nhưng thực chất là chế độ dân chủ đại nghị tư sản D. Vẫn là nước phong kiến quân phiệt Câu 4: Về kinh tế, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để phát triển kinh tế? A. Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ B. Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn C. Áp dụng những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của thế giới D. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô Câu 5: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào? A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950 B. Trong những năm 50 C. Từ năm 1960 đến năm 1973 D. Từ năm 1973 đến nay Câu 6: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì A. Tạo thế cân bằng về quân sự của Mĩ – Nhật B. Nhật Bản thành căn cứ chiến lược của Mĩ C. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật để phục vụ chiến lược toàn cầu của Mĩ D. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kỹ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế Câu 7: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. Biết xâm nhập thị trường thế giới B. Tác dụng của những cải cách dân chủ C. Truyền thống " Tự lực tự cường" D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật Câu 8: Đâu là tên viết tắt của Bộ chỉ huy tối cao các lực lượng đồng minh Mĩ? A. SACP. B. PACS. C. SCAP. D. CASP. Câu 9: Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu: A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8% B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản 12 C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế Câu 10: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc Câu 11: Nguyên nhân quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau Chiến tranh thế giới thứ hia là: A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước C. Các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu. Câu 12: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng Câu 13: Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới hai, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã giải tán các Daibatxu để: A. Xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến B. Xác lập lại chế độ tư hữu C. Quốc hữu hóa các ngành công nghiệp D. Tạo điều kiện cho các tập đoàn tư bản Mĩ đầu tư Câu 14: Học thuyết đánh dâu sự “quay trở về” Châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật-Mĩ, Nhật-Tây Âu: A. Học thuyết Phucưđa năm 1977 B. Học thuyết Kaiphu năm 1991 C. Học thuyết Miyadaoa năm 1993 D. Học thuyết Hasimoto năm 1997 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Câu 1: Mục tiêu bao quát nhất của “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc phong trào cách mạng thế giới B. Bắt các nước đồng minh phụ thuộc Mĩ C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN D. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ Câu 2: Nội dung nào không phải là đặc điểm tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh: A. Các nước điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển sức mạnh quân sự. B. Hòa bình được củng cố, nhưng vẫn xảy ra xung đột nội chiến ở một số nơi trên thế giới. C. Trật tự hai cực tan rã, môt trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế đa cực. D. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự “thế giới đơn cực”, nhưng so sánh tương quan lực lượng các nước, Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”? 13 A. Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu và Nhật Bản. C. Sự phát triển lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc. D. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nước tốn kém suy giảm trên nhiều mặt. Câu 4: Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo nghĩa đầy đủ nhất là gì? A. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới. B. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh, làm cho nhân loại thấy “luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh”. C. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương. D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước XHCN. Câu 5: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. B. Định ước Henxiki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Gocbahốp tại đảo Mant(12/1980) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 6: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên. C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. D. Xung đột ở Trung Cận Đông. Câu 7: Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới. C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu. Câu 8: Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là: A. Hòa bình, hợp tác và phát triển B. Xung đột sắc tộc và tôn giáo diễn ra thường xuyên C. Nạn khủng bố lan tràn khắp thế giới khiến các nước phải đề ra chiến lược đối phó D. Hòa bình, ổn định và hợp tác cùng nhau phát triển, nhưng vẫn có xung đột ở một số khu vực trên thế giới. Câu 9: Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất? A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước. B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "Luôn luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh". D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương. Câu 10: Sự kiện nào sau đây đã chi phối mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Sự ra đời và hoạt động của Liên Hợp Quốc. B. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Chiến tranh lạnh. D. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 11: Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu? A. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh. B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. D. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự. Câu 12: Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì? 14 A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các. Câu 13: Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là: A. Trật tự đa cực. B. Trật tự Vécxai-Oasinhton. C. Trật tự một cực do Mỹ đứng đầu. D. Trật tự hai cực Ianta. Câu 14: Tại sao "Chiến tranh lạnh" chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp và xung đột? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố. C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây nữa. Câu 15: Sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh. Câu 16: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX Câu 1: Bản chất của qúa trình toàn cầu hóa: A. Phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế B. Tạo nên sự phát triển vượt bật của nền kinh tế thế giới C. Gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới D. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất; sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật. B. Thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh. C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 3: Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là gì? A. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người. B. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. Do sự bùng nổ dân số. Câu 4: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEAM) C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) 15 Câu 5: Thương mại quốc tế tăng có nghĩa là nó đã phản ánh: A. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới cao C. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển. Câu 6: Tổ chức AFTA là tên viết tắc : A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ B. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương C. Diễn đàn hợp tác Á- Âu D. Khu vực thương mại tự do ASEAN. Câu 7: APEC là tên viết tắt của tổ chức nào? A. Quỹ tiền tệ quốc tế B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu Câu 8: Phát minh quan trọng nhất trong phát minh về công cụ sản xuất mới là: A. Rôbốt B. Máy tự động C. Hệ thống máy tự động D. Máy tính điện tử 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan