Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Câu hỏi trắc nghiệm môn nghiệp vụ ngân hàng thương mại...

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn nghiệp vụ ngân hàng thương mại

.DOC
23
158
77

Mô tả:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Câu 1: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào? a- NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn b-NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụ ngân hàng c- NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không làm được d-NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được Câu 2: Tại sao có thể nói NHTM có chức năng sản xuất? a-Vì NHTM có sử dụng vốn như Dn sản xuất b-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trường c-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại tiền nói chung d-Vì NHTM có sử dụng các yếu tố như vốn,lao động, đất đai để tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho thị trường Câu 3: Bàn về chức năng “sản xuất “ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngân hàng thương mại a-Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XH b-Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàng c-Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkd d-Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trị sản xuất kinh doanh Câu 4: Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào? a-NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoài b-NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở c- NHTM tư nhân và NHTM nhà nước d-NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ Câu 5: Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng? a-Giúp thấy được mục tiêu chính của cổ đông b-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàng c-Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàng d-Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra Câu 6: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng a- Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng b-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ c-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản d-Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng Câu 7 Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào? a-Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ b-Nghiệp vụ nội bản và ngoại bản c-Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng d-Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác Câu 8: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM? a- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy định b- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định c-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định d-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định Câu 9 : Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại? a- NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây: (1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát , tổng giám đốc, phó tổng giám đốc , (2) người thẩm định xét duyệt cho vay ;(3) bố ,mẹ , vợ ,chồng, con của thành viên HĐQT,ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc b- NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trên c-NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây: (1) Tổ chức kiểm toán , kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên;(2) các cổ đông lớn của ngân hàng;(3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc , phó tổng giám đốc,người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT , BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đó d- Tất cả các quy định trên Câu 10 Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM? a- Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng b- Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng c- Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản d- Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Câu 1 -Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào? a-Nhận TGTT của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nước b- Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoài c-Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của NHNN d- tất cả đều đúng Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung? a- nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệm tiền b- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai c- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi d- Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại? a- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác b- Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho các nghiệp vụ của mình c- thông qua nghiệp vụ huy động vốn , ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt động\ d- không phát biểu nào sai cả Câu 4: Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào? a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạn b- TG thanh toán và TG tiết kiệm c-TG VNĐ và TG ngoại tệ d-Tất cả đều đúng Câu 5: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì? a- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối tháng b- TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối tháng c- TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạn d- TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK Câu 6 Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì? a- TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa b- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa , trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn c- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn d-TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn Câu 7: Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác? a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc b- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng c- phát hành các loại giấy tờ có giá d- Phát hành chứng chỉ tiền gửi Câu 8: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua TK tiền gửi? a- Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi b-Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi c- Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn bằng tk tiền gửi d- Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng ngày càng đa dạng, do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của họ Câu9 Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng vốn? a-Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọng b- Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnh tranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty bảo hiểm c- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hội ngân hàng toàn cầu d- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới Câu 10: việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh viên ngành ngân hàng? a-Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của ngân hàng b-Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơn c-Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàng d-Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần của ngân hàng Câu 11: Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng vốn lên trên 1000 tỷ đồng , các ngân hàng thương mại nhỏ hiện nay có thể theo đuổi những biện pháp tăng vốn nào? a- Phát hành trái phiếu để huy động vốn b-Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại với nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phần c-Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài d- Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại , và phát hành cổ phiếu huy động vốn thêm Câu 12: Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn hay không? tại sao? a- Phải , vì không còn cách nào khác b-Không , vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những người mua cổ phiếu c-Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nước d- Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân hàng CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Câu 1 Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng? a-Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh X b- Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua cho công ty C c-Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ d- Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước Câu 2 Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào? a- Cả 2 đều là quan hệ tín dụng b-Cả 2 đều là quan hệ cho vay c-Cả 2 đều đòi tài sản thế chấp d-Cả 2 đều do NHTM thực hiện Câu 3: Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào? a- Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng b-Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế chấp c-Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi d-Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng Câu 4 Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào? a-Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạn b-Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo c-Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàng d-Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả Câu 5: Quy trình tín dụng là gì? a-Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNN b-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại c-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng d-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng Câu 6 Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại? a-Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được b-Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được c-Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng d-Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng Câu 7 Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay? a- Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra b-Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vay c-Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vay d-Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không Câu 8 Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không? a- Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ b-Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng c-Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khác d-vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không Câu 9 Phát biểu nào dưới đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng? a-Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay b-Bảo đảm tín dụng là việc 1 tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khác c-bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của 1 tổ chức tín dụng d-Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ chức tín dụng Câu 10 Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ? a-Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng b-Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng c-Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng d-Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng Câu 11 Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ ,khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào? a- Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba b-Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng , máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp , uy tín của giám đốc c-Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khác d-Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được Câu 12 Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng? a-Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí được b-Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được c-Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu được d-Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu Câu 13 Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp , cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng? a-Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồi b-Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ c-Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp d- Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố Câu 14 Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác? a-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài b-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam c-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Nam d-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Câu 1: Là nhân viên tín dụng , khi thực hiện cho vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp, bạn cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào? a- khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng thời hạn ghi trên hợp đồng b-khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào có điều kiện hoàn trả c-Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hoàn trả nơ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng d-Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào ngân hàng cần đến Câu 2: Tại sao khách hàng vay vốn lại phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của khách hàng? a- Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng b-Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng c-Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng d- Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng Câu 3 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác a- Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật b- Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp , có khả năng tài chính đản bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp c-Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn, khách hàng phải có phương án SXKD, dịch vụ có khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố khi vay d- Tất cả các phát biểu trên đều đúng Câu 4: Khi vay vốn ngân hàng khách hàng DN cần có một bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào? a-Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng b-Phương án SXKD và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất c- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp ,cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết d- Tất cả các loại giấy tờ trên Câu 5: Khi vay vốn, ngân hàng yêu cầu khách hàng DN nộp cho ngân sách các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì? a-Xem khách hàng có đang thiếu nợ ngân hàng hay không b-Xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước hay không c-Xem khách hàng có tình hình tài chính tốt hay không d-Xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không Câu 6: Tại sao cần phải thẩm định lại hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho khách hàng vay? a-Xem lại hồ sơ của khách hàng có đúng hạn không b-Xem lại hồ sơ của khách hàng có đầy đủ hay không c-Xem lại hồ sơ của khách hàng có chính xác hay không d- Xem lại hồ sơ của khách hàng có thỏa mãn yêu cầu hay không Câu 7: Khi thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? tại sao? a-Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định b-Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ gì c-Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được d-Không ,vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định Câu 8 Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào? a-Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ của các tổ chức và cá nhân b-Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng c-Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn vốn ủy thác của chính phủ của các tổ chức và cá nhân d-Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng Câu 9: Nếu khách hàng có nhu cầu vay vượt quá giới hạn vốn tự có của ngân hàng thì ngân hàng có thể làm gì? a- Từ chối cho vay b-Xin phép Ngân hàng nhà nước để được cho vay c-Hợp vốn với ngân hàng khác để cho vay d- Cho vay hợp vốn cùng ngân hàng khác Câu 10: Đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng DN là gì? a-Tài sản lưu động của DN b-Tài sản cố định của DN c-Tài sản lưu động của DN chưa có nguồn tài trợ d-Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ Câu 11: Ngân hàng dựa vào đâu để xác định nhu cầu vốn khi cho doanh nghiệp vay ngắn hạn? a-Kế hoạch sản xuất kinh doanh củaDN b-Kế hoạch tài chính của DN c-Báo cáo tài chính của DN d-Giấy đề nghị vay vốn của DN Câu 12 Đối với cho vay DN , ngân hàng có thể áp dụng một trong hai phương thức cho vay cơ bản nào? a-cho vay theo món hoặc cho vay theo hạn mức tín dụng b-Cho vay ngắn hạn hoặc cho vay dài hạn c-Cho vay theo nhu cầu và cho vay theo hạn mức d-Cho vay từng lần hoặc chovay theo món Câu 13 Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì? a-Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập b-Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng c-Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch d-Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại Câu 14 Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo món? a-khách hàng chưa muốn vay theo hạn mức tín dụng b-Khách hàng chưa đủ điều kiện vay theo hạn mức tín dụng c-Khách hàng chưa có nhu cầu vay thường xuyên d-Khách hàng chưa có nhu cầu vay tiền với khối lượng lớn Câu 15 Trong hoàn cảnh nào khách hàng nên sử dụng phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng? a-Khách hàng không muốn vay theo món b-Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên c-Khách hàng có nhu cầu vay vốn dài hạn d-Khách hàng có nhu cầu vay vốn với khối lượng lớn Câu 16 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác khi so sánh sự khác nhau về mục đích , đối tượng cho vay giữa cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đối với DN? a-Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên b-Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản cố định c-Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản hữu hình, trong khi vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản tài chính d-Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào tài sản lưu động và tài sản lưu động thường xuyên, trong khi cho vay dài hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho DN đầu tư vào TSCĐ Câu 17 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác về sự khác nhau giữa dự án đầu tư và phương án đầu tư? a-Dự án đầu tư là một kế hoạch SXKD dài hạn trong khi phương án đầu tư chỉ là 1 kế hoạch SXKD trong ngắn hạn b-Dự án đầu tư được sử dụng như là tài liệu trong hồ sơ vay dài hạn, trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu trong hồ sơ vay ngắn hạn c-Dự án đầu tư là tài liệu bắt buộc phải có khi vay vốn trong khi phương án SXKD không phải là tài liệu bắt buộc d-Tất cả các phát biểu trên đây đều đúng Câu 18 Thông thường dự án đầu tư được nhân viên tín dụng sử dụng vào mục đích tài chính nào? a-Phân tích tình hình tài chính của DN b- Thẩm định tình hình tài chính của DN c-Phân tích khả năng sinh lợi của DN d-Thẩm định khả năng sinh lợi của dự án CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG VÀ QUYẾT ĐỊNH CHO VAY Câu 1 Tai sao các ngân hàng thương mại thường yêu cầu nhân viên thực hiện phân tích tín dụng trước khi quyết đinh cho vay? a-Để đánh giá được tình hình tài chính của DN trước khi cho vay b-Để đánh giá khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay c-Để đánh giá nhu cầu vay vốn của DN trước khi cho vay d-Để đánh giá tình hình tài chính và nhu cầu vay vốn của DN sau khi cho vay Câu 2 Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay? a-Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay dù thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay b-Phân tích tín dụng không phải nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được nợ vay vì thực tế vẫn phát sinh các khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay c-Phân tích tín dụng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi được các khoản nợ vay nhưng thực tế vẫn phát sinh những khoản nợ vay quá hạn sau khi cho vay d-Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác Câu 3 Giả sử bạn là nhân vien tín dụng và được ngân hàng yêu cầu phân tích tín dụng để quyết định cho 1 khách hàng vay vốn. Bạn thu thập thông tin như thế nào để phục vụ cho nhu cầu phân tích của mình? a-Chỉ thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ vay vốn của khách hàng b-Thu thập thông tin qua chi cục thuế xem tình hình sản xuất kinh doanh của DN có triển vọng hay không c-Thu thập thông tin qua đối thủ cạnh tranh của khách hàng để có được thông tin bổ sung cho những thông tin có được từ khách hàng d-Thu thập thông tin qua nghiên cứu hồ sơ, qua đối thủ cạnh tranh , qua hồ sơ lưu trữ và qau phỏng vấn khách hàng nếu cần Câu 4 Khi phân tích tín dụng , bạn nên dùng thông tin thu thập thông tin từ hồ sơ vay vốn hay từ phỏng vấn khách hàng a-Thông tin từ hồ sơ vay vốn b- Thông tin từ phỏng vấn khách hàng c-Thông tin từ cả 2 nguồn trên d- Từ nguồn khác Câu 5 Tài liệu nào trong hồ sơ vay vốn nhân viên tín dụng có thể sử dụng để phân tích tình hình tài chính của DN? a-giấy đề nghị vay vốn b-Phương án sxkd c-Báo cáo tài chính của DN d-Kế hoạch tài chính của DN Câu 6 TSC là DN tư nhân kinh doanh trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ.Đầu quý DN lập kế hoạch tài chính gửi đến ngân hàng CMB xin vay vốn ngắn hạn theo hạn mức tín dụng.Trước khi quyết định cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng, trưởng phòng tín dụng yêu cầu bạn, với tư cách là nhân viên tín dụng thực hiện phân tích tín dụng đối với TCS. Bạn yêu cầu những tài liệu gì để phục vụ cho công việc phân tích tín dụng? a-Kế hoạch tài chính Quý tới b-Báo cáo tài chính quý tới c-Báo cáo tài chính quý trước d-Báo cáo tài chính quý trước và kế hoạch tài chính quý tới Câu 7 Khi phân tích tín dụng đối với DN TCS , bạn cần tập trung vào những vấn đề gì? a-Tình hình tài chính của DN b-Nhu cầu vay vốn của DN c-Tình hình thị trường và khả năng sinh lợi của DN d- Tất cả nội dung trên Câu 8 Phân tích tài chính của DN và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng quay vốn khác nhau như thế nào? a-Phân tích tình hình tài chính DN và phân tích tín dụng là để đánh giá xem tình hình tài chính của DN là như thế nào, trong khi phân tích tình hình tín dụng để xem tình hình tín dụng của DN ra sao b-Phân tích tình hình tài chính chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tín dụng c-Phân tích tín dụng chỉ là 1 trong những nội dung của phân tích tài chính d-phân tích tài chính do DN thực hiện trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện Câu 9 Số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính của DN có những đặc điểm gì? a-Là số liệu quá khứ chỉ phản ánh được những gì đã xảy ra b-Là số liệu chưa được kiểm toán nên độ tin cậy hok cao c-Là số liệu dùng cho mục đích khác chứ không phải cho phân Tích tín dụng d-Tất cả những đặc điểm trên là đúng Câu 10 Có sự khác biệt căn bản nào giữa số liệu từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh a-Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu tương lai trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của quá khứ b-Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu hiện tại còn số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu quá khứ c-Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu của hiện tại,trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu của lịch sử d-Số liệu của bảng cân đối kế toán là số liệu thời điểm,trong khi số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh là số liệu thời kỳ Câu 11 Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì? a-Đánh giá khả năng thanh toán của DN b-Đánh giá khả năng trả nợ của DN c-Đánh giá khả năng sinh lợi của Dn d- tất cả đều không sai Câu 12 Có những loại tỷ số nào liên quan khi phân tích tình hình tài chính của DN? a-Các tỷ số thanh khoản và tỷ số nợ b-Các tỷ số hiệu quả hoạt động và tỷ số khả năng sinh lợi c-Các tỷ số tăng trưởng và tỷ số phản ánh giá trị thị trường của DN d-Tất cả các tỷ số trên Câu 13 Đứng trên góc độ nhân viên tín dụng, bạn quan tâm nhất đến tỷ số nào? a-Tỷ số thanh khoản và tỷ số nợ b-Tỷ số thanh khoản và tỷ số thanh lý tài sản c-Tỷ số thanh toán và tỷ số tự chủ nợ d-Tỷ số thanh lý tài sản và thanh toán nợ vay Câu 14 Để dễ dàng và thuận lợi khi thực hiện phân tích các tỷ số tài chính bạn nên tiến hành theo trình tự các bước nào? a-(1)Xác định công thức tính tỷ số thích hợp;(2)Xác định số liệu thích hợp lắp vào công thức;(3) giải thích tỷ số vừa xác định;(4)Đánh giá tỷ số b--(1)Xác định số liệu thích hợp lắp vào công thức,(2)Xác định công thức tính tỷ số thích hợp;(3)Đánh giá tỷ số;(4) giải thích tỷ số vừa xác định c--(1)Xác định công thức tính tỷ số thích hợp,(2)giải thích tỷ số vừa xác định;(3)Xác định số liệu thích hợp lắp vào công thức;(4)Đánh giá tỷ số d-(1)Đánh giá tỷ số;(2)Xác định công thức tính tỷ số thích hợp;(3)Xác định số liệu thích hợp lắp vào công thức;(4) giải thích tỷ số vừa xác định Câu 15 Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào? a- tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của DN một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của DN một cách nhanh chóng b-Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là Tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính c-Tỷ số thanh khoản hiện thời của DN tại một thời điểm nào đó luôn luôn lơn hơn tỷ số thanh toán nhanh tại thời điểm đó d-chỉ có câu a sai, b và c đều đúng Câu 16 Bạn nên sử dụng tỷ số nào khi thực hiện phân tích khả năng trả nợ của khách hàng a-Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh b-Tỷ số thanh khoản nhanh và tỷ số nợ c-Tỷ số thanh khoản hiện thời, tỷ số thanh khoản nhanh và tỷ số nợ d-Tỷ số hiện thời và tỷ số nợ Câu 17 Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, bạn nên sử dụng tỷ số nào? a-Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay b-Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản c-tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay d-Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay Câu 18 Các tỷ số thanh khoản , tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay là những tỷ số thay thế hay bổ sung cho nhau? a-Bổ sung cho nhau b-Thay thế cho nhau c-Vừa thay thế , vừa bổ sung cho nhau d-không liên quan gì với nhau Câu 19 Để đánh giá hiệu quả hoạt động của DN, bạn nên sử dụng loại tỷ số nào? a-Vòng vay các khoản phải thu, vòng vay hàng tồn kho và vòng vay Tổng tài sản b-Vòng quay phải thu, kỳ thu tiền bình quân,và vòng vay tổng tài sản c-Vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho bình quân và vòng vay tổng tài sản d-Vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho bình quân Câu 20 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác về quan hệ giữa tỷ số hoạt động của DN và khả năng thu hồi nợ? a-Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của DN chẳng có liên quan gì đến khả năng thu hồi nợ, do đó, có thể bỏ qua khi phân tích tín dụng b-Các tỷ số hiệu quả hoạt động của DN quyết định khả năng thu hồi nợ , do đó không thể bỏ qua khi phân tích tín dụng c-Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của DN có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ, do đó, có thể bỏ qua khi phân tích tín dụng d-Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của DN có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ, do đó, cần xem xét khi phân tích tín dụng Câu 21 Để đánh giá khả năng sinh lợi của DN bạn nên sử dụng những loại tỷ số nào? a-Lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng trên DT b-Lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng trên tài sản c-Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu d-tất cả các tỷ số trên Câu 22 Đứng trên góc độ ngân hàng , tỷ số khả năng sinh lợi nào quan trọng? a- Lợi nhuận gộp trên DT, lợi nhuận gộp trên tài sản b-Lợi nhuận ròng trên DT và lợi nhuận ròng trên tài sản c-Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu d-Tất cả tỷ số trên Câu 23 Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không chính xác? a-Các tỷ số tích lũy và tăng trưởng quan trọng đối với DN và nhà đầu tư hơn là đối với ngân hàng b-Các tỷ số tích lũy và tăng trưởng quan trọng đối với ngân hàng hơn là đối vói Dn và nhà đầu tư c-Không phát biểu nào không chính xác cả Câu 24 Phân tích tỷ số tài chính có những hạn chế nào? a- chỉ đánh giá được tình hình tài chính của DN ở hiện tại và trong quá khứ chứ không cho biết được tình hình tài chính của DN trong tương lai b-Kết quả phân tích phụ thuộc rất lớn vào mức độ tin cậy và chính xác của số liệu trên BCTC c-DN có thể tô vẽ làm cho các tỷ số tc trở nên đẹp đẽ và phù hợp với quan điểm của ngân hàng d-Tất cả những hạn chế trên Câu 25 Theo bạn làm sao vượt qua hoặc giảm thiểu tác động tiêu cực của những hạn chế của phân tích tỷ số ? a-Bổ sung bằng tỷ số xác định giá trị thị trường của Dn b-Thẩm định mức độ tin cậy của số liệu của các báo cáo tài chính trước khi phân tích c-Không có cách nào vượt qua những hạn chế đó d-cả a và b đều đúng Câu 26 Mục tiêu của phân tích xu hướng là gì? a-Thấy được xu hướng thay đổi của các tỷ số tài chính của DN qua các thời kỳ b-Thấy được sự thay đổi tỷ trọng của từng khoản mục trên các BCTC c-Thấy được mức độ chính xác của các tỷ số tài chính d-Thấy được khả năng hoàn trả nợ vay của DN để quyết định cho vay Câu 27 Trong hoàn cảnh nào bạn cần phải bỏ qua và không cần thực hiện phân tích xu hướng? a-Khách hàng là DN mới thành lập chỉ có BCTC của 1 thời kỳ b-Khách hàng là DN lần đầu tiên vay nợ ngân hàng c-Khách hàng là Dn thường xuyên vay nợ tại ngân hàng d- khách hàng là DN hoạt động lâu năm Câu 28 Mục tiêu của phân tích cơ cấu là gì? a- thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của DN qua các thời kỳ b-Thấy được sự thay đổi tỷ trọng của từng khoản mục trên BCTC c-Thấy được sự thay đổi tình hình tài chính của DN so với bình quân ngành d-Thấy được sự thay đổi trong cơ cấu nguồn lực của DN Câu 29 Mục tiêu chính của phân tích chỉ số là gì a- Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của các thời kỳ so với kỳ gốc b-Thấy được xu hướng thay đổi các tỷ số tài chính của các thời kỳ so với kỳ gốc c-Thấy được xu hướng thay đổi các tỷ số tài chính của kỳ này so với kỳ trước d-Thấy được xu hướng thay đổi của từng khoản mục trong các BCTC của kỳ này so với kỳ trước Câu 30 Trong hoàn cảnh nào bạ có thể bỏ qua phân tích chỉ số? a-Khách hàng là DN mới thành lập chỉ có BCTC của 1 thời kỳ b-Khách hàng là DN lần đầu tiên vay nợ ngân hàng c-Khách hàng là Dn thường xuyên vay nợ tại ngân hàng d- khách hàng là DN hoạt động lâu năm Câu 31 Nêu những hạn chế chung của phân tích báo cáo tài chính DN ở Việt Nam? a- Mức độ tin cậy của các số liệu trên các BCTC không cao b-Thiếu các tỷ số bình quân ngành để làm căn cứ đánh giá c-Đa số các DN đều không lập được các BCTC d- a và b đều đúng Câu 32 Phân tích phương án sxkd đóng vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng? a-Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng b-Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng c-Quan trọng vì nó trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng d- Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính của Dn để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng Câu 33 Phương án SXKD được xem là bổ sung hay thay thế cho phân tích các báo cáo tài chính của DN? a- thay thế b- bổ sung c-Vừa thay thế vừa bổ sung d-Tất cả đều sai Câu 34 Khi thực hiện phân tích một phương án SXKD bạn cần tập trung vào những nội dung chính nào? a-Phân tích tình hình thị trường và dự báo DT b-Dự báo các khoản mục chi phí c-Dự báo ngân lưu và khả năng trả nợ d- Tất cả đều sai Câu 35 Phân tích phương án SXKD có những hạn chế nào? a-Không có lý thuyết hay kỹ thuật phân tích bài bản hỗ trợ như phân tích BCTC b-Kết quả phân tích chính xác hay không phụ thuộc nhiều vào trình độ am hiểu của người phân tích đối với ngành mà dn đang hoạt động c-Tất cả các nhận định trên đều sai d-Tất cả các nhận định trên đều đúng Câu 36 Làm thế nào để bổ sung hay khắc phục những hạn chế của phân tích phương án sxkd? a-ngân hàng nên phân nhiệm nhân viên tín dụng phụ trách phân tích phương án sxkd theo ngành b-Nhân viên tín dụng chỉ nên phân tích phương án sxkd của những khách hàng nào thuộc ngành mình phụ trách c-Nhân viên tín dụng nên tổ chức tốt cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc phân tích phương án sxkd của những khách hàng mà mình phụ trách d- Tất cả đều đúng Câu 37 Phân tích thái độ trả nợ của khách hàng có thể bổ sung cho phân tích tài chính và phân tích phương án sxkd như thế nào? a-Đánh giá yếu tố chủ quan tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan