Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Lịch sử Câu hỏi tn chuyên đề 4 (54 2000)...

Tài liệu Câu hỏi tn chuyên đề 4 (54 2000)

.DOC
13
482
86

Mô tả:

ĐỀ 01: Câu 1. . Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam? A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng C. Quân Pháp rút khỏi Cát Bà D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng . Câu 2. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 3. Qua đợt cải cách ruộng đất ở Miền Bắc đã thể hiện triệt để khẩu hiệu nào? A. “tấc đất, tấc vàng” B. “tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa” C. “người cày có ruộng” D. “Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày” Câu 4. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965), Đảng ta đã có chủ trương gì? A. Lấy nông nghiệp làm trung tâm B. Lấy công nghệp làm trung tâm C. Lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm D. Lấy thương nghiệp làm trọng tâm Câu 5. “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Câu nói đó của ai? Nói vào thời điểm nào? A. Của Trường Chinh, vào năm 1965. B. Của chủ tịch Hồ Chí Minh, vào năm 1964. C. Của chủ tịch Hồ Chí Minh, vào năm 1965. D. Của Phạm Văn Đồng, vào năm 1964. Câu 6. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào? A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam. B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam. C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam. D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam. Câu 7. Chính sách nào của Mĩ - Diệm thể hiện chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam? A. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm tổng thống. B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. C. Mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, thi hành “luật 10/59”, lê máy chém khắp miền Nam. D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. Câu 8. Kết quả nào dưới đây là kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi”? A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C. Uỷ ban nhân dân tự quản, tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960). Câu 9. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng họp ở đâu? Vào thời gian nào? A. Ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang), từ 11 đến 19/2/1955. B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang), từ 10 đến 19/5/1960. C. Ở Hà Nội, từ 5 đến 12/9/1960. D. Ở Hà Nội, từ 6 đến 10/10/1960. Câu 10: Chủ trương đổi mới của ĐH Đảng VI là gì? a. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường 1 b. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước c. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước d. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ Câu 11. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt ”của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Ấp chiến lược B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền C. Lực lượng cố vấn Mĩ D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền Câu 12. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi) C. Chiến thắng Dồng Xoài (Biên Hòa) D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho ) Câu 13. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Bình Giã C. Chiến thắng Đồng Xoài D. Chiến thắng Ba Gia Câu 14. Cuộc đấu tranh chính trị nào là tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam? A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8/5/1963). B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11/6/1963). C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quân chúng Sài Gòn (16/6/1963). D. Cuộc Đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01/11/1963). Câu 15. Chiến thắng nào có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam? A. Chiến thắng trong mùa khô 1965 - 1966 B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967 C. Chiến thắng Vạn Tường (1965) D. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968) Câu 16. Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lợi và là bước nhảy vọt lần thứ mấy của cách mạng miền Nam? A. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ hai B. Thắng lợi thứ ba và là bước nảy vọt thứ nhất C. Thắng lợi thứ tư là bước nhảy vọt thứ hai D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai Câu 17. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì? A. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Mĩ phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta. D. đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam. Câu 18. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari? A. Trong chiến tranh đặc biệt B. Trong chiến tranh cục bộ C. Trong Việt Nam hóa chiến tranh D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai Câu 19. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam? A. Chiến tranh một phía B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh 2 Câu 20. Loại hình chiến tranh nào của Mĩ ở Việt Nam được tiến hành bởi hai đời tổng thống A. Chiến tranh một phía B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 21. Để ép ta nhân nhượng, ký một hiệp định do Mĩ đặt ra Nich-xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày đêm năm 1972? A. Hà Nội, Nam Định B. Hà Nội, Hải Phòng C. Hà Nội, Thanh Hóa D. Nghệ An, Hà Tĩnh Câu 22. Sau khi hiệp định Pari ký kết tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Mĩ đã cút nhưng ngụy chưa nhào B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại C. Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao Câu 23. Sau khi Hiệp định Pari được kí kết, miền Bắc nước ta tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của hậu phương như thế nào? A. Đưa vào miền Nam, Campuchia và Lào hàng chục vạn bộ đội hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. B. Đưa vào m. Nam hàng chục vạn bộ đội, thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. C. Đưa vào Sai Gon hàng trục vạn bộ đội, thanh niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. D Đưa vào mỉền Nam, Campuchia và Lào các loại vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại nhất. Câu 24. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam trong những năm 1970 - 1972 buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972, chủ yếu đánh vào Quảng Trị. B. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm ở Hà Nội và Hải Phòng. C. Trong chiến dịch đông xuân 1969 – 1970. D. Tất cả thắng lợi trên. Câu 25. Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ chính trị (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975? A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột B. Chiến thắng Tây Nguyên C. Chiến thắng Quảng trị D. Chiến thắng Phước Long và đường số 14 Câu 26. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng D. Chiến thắng Quảng Trị Câu 27: Cho dữ liệu sau: “Thống nhất… vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật… của sự phát triển cách mạng VN, của lịch sử dân tộc VN”. Chọn dữ liệu đúng điền vào chỗ trống a. đất nước, khách quan b. hai miền, tất yếu c. hai miền, khách quan d. đất nước, tất yếu Câu 28. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Làm cho tinh thần địch hoảng hốt, mất khả năng chiến đấu. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. Đó là thắng lợi lớn nhất oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Câu 29. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì? 3 A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỷ. B. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử VN: cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới. D. Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất. Câu 30. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc k/c chông Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu Phơng vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 31: Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm là nội dung quan trọng của: a. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I(3/1955) b. Hội nghị lần thứ 15 BCH TƯ Đảng(1/1959) c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III(9/1960) d. Hội nghị lần thứ 24 BCH TƯ Đảng(9/1975) Câu 32. Mục tiêu của ba chương trình kinh tế: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào của Đảng? A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII Câu 33: Nét nổi bật của tình hình nước ta sau HĐ Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là: a. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc CMDTDCND ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà b. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước c. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước d. tiếp tục cuộc CMDTDCND và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn được giải phóng? a.HĐ Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết (27/1/1954) b. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội (10/10/1954) c.Trung ương Đảng, Chính phủ và Ct HCM ra mắt nhân dân thủ đô (1/1/1955) d. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) (16/5/1955) Câu 35: Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi HĐ Giơ ne vơ được kí kết? a. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc b. tiến hành cách mạng DTDC nhân dân ở miền Nam c. hoàn thành CMDTDCND trên cả nước, thống nhất nước nhà d. tiến hành đồng thời CMDTDCND ở miền Nam và Cách mạng XHCN ở miền Bắc Câu 36: Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là gì? a. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam b. Tiến hành cách mạng DTDC ở miền Nam chống Mĩ và quân đội Sài Gòn c. Xây dựng CNXH ở m.Bắc, tiến hành CMDTDC nhân dân ở m. Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nha d. Miền Bắc xây dựng CNXH chi viện cho miền Nam; miền Nam tiến hành cách mạng ruộng đất Câu 37: Thời gian đầu sau khi kí HĐ Giơ ne vơ năm 1954, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ-Diệm? 4 a. Biểu tình có vũ trang b. Đấu tranh chính trị, hòa bình c. Bất hợp tác d. Bạo lực cách mạng Câu 38: Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm 1954-1959? a. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước b. Đòi các quyền tự do dân sinh dân chủ c. Đòi tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp d. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ ne vơ Câu 39: Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổ thất do chính quyền NDD dung thủ đoạn: a. tố cộng, diệt cộng b. đả thực, bài phong, diệt cộng c. tiêu diệt cộng sản không thương tiếc d. thà giết nhầm hơn bỏ sót Câu 40: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Đồng Khởi là gì? a. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của HĐ Giơ ne vơ b. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “phong trào hòa bình” của tri thức và các tầng lớn nhân dân ở Sài Gòn – Chợ lớn c. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp phong trào đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng diệt cộng” d. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chem. Giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày Câu 41: Hội nghị BCH TU Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam: a. Đấu tranh chính trị đòi chính quyền Mĩ-Diệm thi hành HĐ Giơ ne vơ b. Đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị để giành chính quyền c. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang d. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng Câu 42: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là: a. đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến b. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến c. đưa nông dân lên làm chủ ở nông thôn d. khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực Câu 43: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng Khởi” là gì? a. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn xã ở miền Nam b. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam c. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô ĐÌnh Diệm d. Đánh dấu bước phát triển của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công Câu 44: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) là: a. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ b. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo c. ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo d. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN Câu 45: ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 9/1960 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là gì? a. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh b. tiến lên CNXH 5 c. chi viện cho tiền tuyến miền Nam d. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc Câu 46: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 9/1960 đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là: a. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh b. hoàn thành cuộc CMDTDC nhân dân c. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc d. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn Câu 47: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 9/1960 đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào? a. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước b. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước c. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam d. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc CMDTDC nhân dân Câu 48: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng 9/1960 đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào? a. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước b. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam c. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta d. Có vai trò quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất tổ quốc Câu 49: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động VN (9/1960) là gì? a. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền b. Vị trí, vai trò cách mạng từng miền c. Mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền d. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc Câu 50: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là: a. quân đội Sài Gòn là chủ yếu, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ b. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ c. quân các nước đồng minh của Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ d. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ Câu 51: Sau năm 1975, tình hình nước ta có sự khác nhau cơ bản so với sau năm 1954 là: a. miền Nam tiến hành công cuộc đổi mới b. đất nước hóa bình thống nhất c. miền Bắc hoàn toàn giải phóng d. miền Nam tiếp tục tiến hành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân 6 ĐỀ 02: Câu 1: Âm mưu của Mĩ và chính quyền SG trong thủ đoạn dồn dân lập ấp chiến lược trong những năm 1961-1965 là gì? a. Củng cố quyền lực cho chính quyền SG b. Mở rộng vùng kiểm soát c. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam d. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng Câu 2: Những thắng lợi làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam VN trong những năm 1961-1965 là: a. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài b. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài c. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài d. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì? a. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều b. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam c. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH d. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương Câu 4: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào? a. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy b. Quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn c. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội SG d. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại tối tân nhất Câu 5: Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” la? a. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn b. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ c. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” d. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới,nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta Câu 6: Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lung Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? a. Ấp Bắc (MĨ Tho) b. An Lão (Bình Định) c. Núi Thành(Quảng Nam) d. Vạn Tường (Quảng Ngãi) Câu 7: Sau thắng lợi của quân dân m. Nam ở Vạn Tường và hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) đã chứng tỏ: a. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ b. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng c. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu d. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn Câu 8: Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Lực lượng quân đội SG giữ vai trò quan trọng nhất b. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất c. Sử dụng vũ khí trang thiết bị của Mĩ d. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất Câu 9: Xuân năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định: a. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn Mĩ trong năm bầu cữ tổng thống 1968 b. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta 7 c. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt d. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) Câu 10 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là gì? a. Đã là lung lay ý chí xâm lược của quân Viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược b. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc c. Mĩ buộc phải đến HN Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh d. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước Câu 11: Thắng lợi nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? a. Phong trào “Đồng khởi” b. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) c. Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1968 d. Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1972 Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì? a. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược b. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc c. giáng đòn mạnh vào chính quyền SG, khả năng can thiệp Mĩ rất hạn chế d. buộc Mĩ phải đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở VN Câu 13: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với qui mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do: a. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn,quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh hiện đại b. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, trong dó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng), quân số đông,vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc c. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ d. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực Câu 14: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào? a. Ra toàn miền Nam b. Ra cả miền Bắc c. Ra toàn Đông Dương d. Ra toàn miền Nam và Đông Dương Câu 15: Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975? a. Vì địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên b. Tây Nguyên gần hậu phương của ta c. Tây Nguyên có địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố phòng sơ hở d. Vì bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh Câu 16: Điểm khác cơ bản của chiến lược “VN hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là: a. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ b. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ c. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ d. Âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” Câu 17: Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 là: a. mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam b. chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng vùng đất đai rộng lớn c. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược d. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari 8 Câu 18: Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước Mĩ triển khai khi thực hiện chiến lược “VN hóa chiến tranh” là: a. tìm cách chia rẽ VN với các nước XHCN (Liên Xô và Trung Quốc) b. thực hiện âm mưu “dung người Việt đánh người Việt” c. được tiến hành bằng quân đội SG là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân Mĩ d. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? a. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 b. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1968 c. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972 d. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Câu 20: Trước khi đi xa, Chủ tịch HCM đã để lại di chúc với dự đoán thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta, đoạn di chúc có nội dung là: a. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta phải còn chiến đấu để quét sạch nó đi” b. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào” c. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất, Đồng bao Nam-Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà” d. “tiến lên, toàn tháng ắt về ta” Câu 21: Trong quá trình thực hiện chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta? a. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương b. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân của Mĩ c. “Dùng người Việt đánh người Việt” d. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là: a. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẵn các hoạt động chống phá ở miền Bắc b. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc c. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, CPC d. Buộc Mĩ kí HĐ Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN Câu 23: Nội dung nào trong HĐ Pari năm 1973 về VN có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam? a. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN b. Hoa Kì rút quân đội và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam VN, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam c. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do d. Các bên ngừng bắn tại chố, trao trả tù binh và dân thường bị bắt Câu 24: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta? a. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976 b. Xác định cả năm 1975 là thời cơ c. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 d. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân Câu 25: Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam VN? 9 a. Hiệp định Pari năm 1973 b. Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1968 c. Điện Biên Phủ trên không 1972 d. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Câu 26: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng 9/1975 đã đề ra nhiệm vụ gì? a. Xây dựng CNXH ở miền Bắc b. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước c. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước d. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh Câu 27: Tại sao sau đại thắng mùa xuân 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đát nước về mặt nhà nước? a. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và nhằm đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước b. Cần có một cơ quan đại diện cho quyền lực chung của nhân dân cả nước c. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử: “nước VN là một, dân tộc VN là một” d. Nhân dân muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất Câu 28: Sự thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa như thế nào? a. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước b. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH c. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước d. Quyết đinh đổi tên thành phố SG-GĐ là thành phố HCM Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là gì? a. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế - xã hội b. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu c. Sự phát triển của các mạng KH_KT d. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước Câu 30: Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng? a. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả bằng những bước đi và biện pháp thích hợp, thông qua nhận thức đúng đắn về CNXH b. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế TBCN để thực hiện mục tiêu ấy c. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để việc thực hiện đạt kết quả khả thi d. Thay đổi mục tiêu của CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của VN Câu 31: Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra tại ĐH nào? a. ĐH Đảng lần thứ IV (12/1976) b. ĐH Đảng VI (12/1986) c. ĐH Đảng V (3/1982) d. ĐH Đảng VII (6/1991) Câu 32: Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng? a. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội b. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội c. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế d. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng Câu 33: Nhân tổ quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì? a. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên b. Coi giáo dục – đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sach hàng đầu c. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam d. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước Câu 34: Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới về kinh tế? a. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác 10 b. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm c. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế d. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu Câu 35: Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986-1990) là gì? a. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu b. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu c. Sản xuất hàng tiêu dung nội địa thay thế hàng nhập khẩu d. Thực hiện 3 chương trình kinh tế lớn: LTTP, hàng tiêu dung và hàng xuất khẩu Câu 36: Thành tựu mà nước ta đã đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) khẳng định điều gì? a. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế b. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại c. Tầm quan trọng của sự nghiejp công nghiệp hóa - hiện đại hóa d. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp Câu 37: Hãy săp xếp theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước: 1. Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước 2. Hội nghị lần thứ 24 BCH TU Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước 3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại HN 4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn a. 1,3,2,4 b. 2,3,4,1 c. 2,4,1,3 d. 3,4,2,1 Câu 38: Thành tựu nổi bật nhất trong lĩnh vực đối ngoại của VN năm 1995 là gì? a. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ b. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước c. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì và gia nhập ASEAN d. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư vào VN Câu 39: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì? a. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà b. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – đất nước được độc lập, thống nhất, đi lên CNXH c. Ghi vào lịch sử ta là một trang chói lọi nhất d. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới Câu 40: Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân VN? a. Sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc b. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh VN c. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới d. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương Câu 41: Khâu chính của công cuộc cải tạo XHCN ở miền Bắc trong những năm 1958-1960 là gì? a. Cải tạo XHCN trong nông nghiệp b. Cải tạo thương nghiệp nhỏ, thủ công c. Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh d. Hợp tác hóa nông nghiệp Câu 42:Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần nhất(1961-1965)của miền Bắc là gì? a. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước b. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam c. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH 11 d. M. Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương Câu 43: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “Xương sống” và “Quốc sách” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? a. Lập các “khu trù mật” b. Lập các “Vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng c. Dồn dân lập “ấp chiến lược” d. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam Câu 44: Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì? a. Ném bom vào các mục tiêu quân sự b. Ném bom vào các đầu mối giao thông c. Ném bom phá hủy các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi d. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện Câu 45: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta? a. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan lieu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường b. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu c. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XNCH d. Mở rộng quan hệ đối ngoại Câu 46: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”? a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1069,1970,1971 b. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 c. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán Pari d. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đáu chống cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ Câu 47: Sauk hi kí HĐ Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược VN? a. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở m. Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền SG b. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn c. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ d. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn Câu 48: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là chiến thắng lịch sử nào của quân dân miền Bắc? a. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ b. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ c. Đánh bại cuộc tập kích 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc d. Đánh bại 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc Câu 49: Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã khẳng định: a. cần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh b. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân c. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH d. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn Câu 50: Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì? a. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam b. thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân c. văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển d. bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới 12 Câu 51: Âm mưu của chính quyền Mĩ và Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập ấp chiến lược là gì? a. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn b. mở rộng vùng kiểm soát c. đẩy lực lượng cách mạng của tar a khỏi các xã, ấp, tách dân ra khỏi cách mạng d. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng Câu 52: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Đường 14 - Phước Long đối với cuộc k/c chống Mĩ là gì? a. Tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam b. Giáng đòn mạnh vào chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn c. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn d. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan