Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Câu hỏi hsg sinh học 9

.DOC
12
605
89

Mô tả:

Đảm bảo hữu ích cho các bạn học sinh
Bộ câu hỏi bồi học sinh giỏi khối 9 Câu 1: Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích . Trả lời: – Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn. – Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo. Câu 2: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau. Trả lời: Hạt ở trên cây F2 thuộc thế hệ F3. Do đó hình dạng hạt ở F3 có tỷ lệ như sau: 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn. (HS có thể lập bảng hoặc dùng công thức để tính tỷ lệ F3) Câu 3:a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao? b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao? c)Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, nêu cơ chế hình thành thể tứ bội (4n = 24) do nguyên phân và giảm phân không bình thường. Trả lời: a) Hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP I thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST : (BB) ( CC) , (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC). b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. c) * Do nguyên phân: Thế hệ P có 2n = 12. Quá trình giảm phân của P diễn ra bình thường, tạo ra giao tử n = 6. Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi trường, ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử diễn ra không bình thường (NST nhân đôi nhưng không phân ly) tạo ra một tế bào có 4n = 24. Sau đó tế bào này nguyên phân bình thường tạo ra thể tứ bội (4n = 24) * Do giảm phân: Thế hệ P có 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi trường, quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả 2 bên P diễn ra không bình thường, đều tạo ra giao tử 2n =12. Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 4n = 24. Hợp tử nguyên phân bình thường tạo thể tứ bội (4n = 24) ( HS trình bày bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa) Câu 4 :a) Giải thích vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử ADN mẹ. b) Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN. Trả lời : a) Do: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:  Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại.  Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạh của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. b)- ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nuclêôtit tạo nên đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. – Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài SV Câu 5 :a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào. Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì? b) Trình bày ý nghĩa và mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân, thụ tinh trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính. Trả lời : a)*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.Trong chu kỳ tế bào, hình thái NST biến đổi như sau: - Kỳ trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn hoàn toàn. Sau đó NST đơn tự nhân đôi thành NST kép. - Quá trình nguyên phân: + Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn. + Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại. + Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép (vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở tâm động. + Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh… -Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn… * Ý nghĩa sinh học: - Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho ADN dễ dàng thực hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp Pr và tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tự sao. – NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa, tạo thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau. b)*Ý nghĩa của nguyên phân: - Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. -Giúp cơ thể đa bào lớn lên. *Ý nghĩa của giảm phân: - Số lượng NST trong giao tử giảm xuống (còn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi. - Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau, là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. * Ý nghĩa của thụ tinh: - Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử cái (n). - Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. * Mối liên quan: - Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền giống nhau, đặc trưng cho loài. - Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng thái lưỡng bội. - Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội trong trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ bố mẹ cho con cái tương đối ổn định. - Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tíh qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá. Câu 6 :Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: Quan hệ hỗ trợ - Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không hại) cho tất cả các sinh vật. - Ví dụ: +Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh). + Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh) Quan hệ đối địch - Là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. - Ví dụ: + Giun đũa sống trong ruột người (Ký sinh) + Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng (Cạnh tranh) Câu 7:Ở một loài sinh vật, tổng số nhiễm sắc thể của 1/1000 số giao tử đực tham gia một đợt thụ tinh có 70000 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có 0,1% số giao tử đực trực tiếp thụ tinh của nhóm này. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có 14 nhiễm sắc thể. a) Xác định số hợp tử được tạo thành. b) Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. c) Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái. Trả lời : a) Số giao tử đực trong nhóm tham gia thụ tinh là: 70000 : 7 = 10000 giao tử. Số hợp tử được tạo thành là: 10000 x 0,1% = 10 hợp tử. b) - Số lượng NST trong hợp tử thứ nhất là: 208 : 24 = 13 NST = 2n - 1 Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực mang 7 NST với giao tử cái chỉ mang 6 NST (n -1). Loại giao tử này (n -1) được tạo thành do sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử cái. c) Số lượng NST trong trường hợp thứ 2 là: 336 NST : 24 = 21 NST = 3n Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực với n =7 với giao tử cái với 2n = 14. Loại giao tử này (2n) được tạo thành là do trong quá trình GP tạo giao tử cái đã không diễn ra quá trình giảm nhiễm Câu 8: a.Trình bày cấu trúc và chức năng của Prôtêin. Tính đặc trưng của Prôtêin do yếu tố nào qui định? b. Người ta làm thí nghiệm, sử dụng hai loại enzim khác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêôtit của 2 nửa bằng nhau. - Với enzim 1 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = G = 1000, X = 1500. - Với enzim 2 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = 750, X = G = 1500. Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên? Trả lời : * Cấu trúc của Prôtêin : Gồm cấu tạo và cấu trúc không gian. + Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính : C, H, O, N + Là đại phân tử và đa phân tử mà đơn phân là hơn 20 loại axit amin khác nhau. + Cấu trúc không gian : - Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi a.a có tính đặc trưng - Cấu trúc bậc 2: là chuỗi a.a tạo vòng xoắn lò xo đều đặn. - Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng tạo không gian ba chiều. - Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi a.a cùng loại hay khác loại tạo thành với nhau. * + Chức năng cấu trúc: Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng a sinh chất của tế bào. + Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo chủ yếu của các enzim có vai trò xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. + Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo chủ yếu của các hoocmôn đóng vai trò điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. + Ngoài ra prôtêin có chức năng bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng ...liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. * + Cấu trúc hoá học : Do gen cấu trúc quy định + Cấu trúc không gian : do chức năng sinh học của các loại Prôtêin đó trong tế bào quy định * Xác định cách cắt : b + Enzim 1 : Cắt dọc ADN vì G khác X => G và X không còn tuân theo nguyên tắc bổ sung. + Enzim 2: Cắt ngang ADN vì A = T và G = X tuân theo nguyên tắc bổ sung. Câu 9 : a. Người ta nghiên cứu trong tế bào một đứa trẻ thấy có bộ NST là 44A + X. Đứa trẻ bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó. b. Qua các quy luật di truyền đã học, lấy ví dụ và viết sơ đồ lai về sự phân ly kiểu hình ở F1 theo tỉ lệ 1:1. c. Hãy so sánh các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền. Trả lời: a * Đứa trẻ trên bị hội chứng Tớcnơ. *Cơ chế hình thành: - Trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li không bình thường tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể 22A + 0. - Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp tử có bộ nhiễm sắc thể 44A + X gây ra hội chứng Tớcnơ. ( Học sinh vẽ sơ đồ chỉ cho 0,25) * Biểu hiện: Bé lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con. b Yêu cầu: Nêu rõ tên quy luật, lấy ví dụ, viết sơ đồ lai, trường hợp học sinh chỉ nêu được tên quy luật hoặc sơ đồ lai đúng thì cho nửa số điểm( HS có thể nêu quy luật di truyền liên kết với giới tính) -Quy luaät phaân ly: VD: Aa x aa........ - Quy luaät phaân ly ñoäc laäp: VD: AaBB x aabb.......... - Quy luaät di truyeàn lieân keát: VD: AB/ab x ab/ab........ - Quy luaät giôùi tính: VD: P: XY x XX Các loại biến dị đó là : Thường biến và biến dị tổ hợp. * Giống nhau : - Làm biến đổi kiểu hình. - Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST. * Khác nhau: c Thường biến Biến dị tổ hợp Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P có kiểu hình khác P. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác đinh, tương ứng điều kiện môi trường. Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẽ. Phát sinh trong đời sống cá thể, không liên quan đến kiểu gen, không di truyền được. Xuất hiện qua sinh sản hữu tính, di truyền được. Giúp sinh vật thích nghi với môi Là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và trường sống. chọn giống. Câu 10 :a. Phân tích vai trò của giống và kỹ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng. b. Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có tỉ lệ các kiểu gen: 40% AA: 40% Aa: 20% aa sau bốn thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ I4 tỉ lệ các kiểu gen sẽ thế nào? c. Phân biệt hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai Trả lời : a. b . c. - Vai trò của giống(kiểu gen): Qui định giới hạn năng suất. - Kỹ thuật sản xuất ( môi trường): Qui định năng suất cụ thể của giống, trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định. - Năng suất: Là kết quả của sự tương tác giữa giống và kĩ thuật. Giống tốt và biện pháp kỹ thuật phù hợp sẽ cho năng suất cao. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ I4 là ( HS có thể tính tỷ lệ % hoặc phân số đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,5875AA : 0,025Aa : 0,3875aa Thoái hóa giống là hiện tượng các cá thể kế tiếp có sức sống, sức sinh sản, năng suất phẩm chất, khả năng chống chịu…giảm so với bố mẹ. Do tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỷ lệ đồng hợp tăng các gen lặn có hại biểu hiện thành Ưu thế lai Là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. Cơ thể lai tập trung các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp được biểu hiện thành kiểu hình kiểu hình. Cũng cố tính trạng Dùng F1 làm sản phẩm mong muốn, tạo dòng thuần, đánh giá kiểu gen. Câu 11 :a. Nêu đặc điểm của sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt. Sinh vật nào có khả năng phân bố rộng hơn? b. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao? c. Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Liên quan với nhau như thế nào? Trả lời : - SV biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ môi trường thay đổi thì nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo. a. - SV hằng nhiệt: Có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. có khả năng điều hòa và giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. - Sinh vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hòa thân nhiệt.bb * Những đặc trưng cơ bản của quần thể: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. * Mật độ quần thể quan trọng nhất. Vì mật độ ảnh hưởng đến : - Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh b. - Tần số gặp nhau giữa đực và cái. - Sức sinh sản và sự tử vong. - Trạng thái cân bằng của quần thể. - Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. c. - Độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã. - Mối quan hệ thuận - nghịch. Độ đa dạng cao thì độ nhiều giảm đi và ngược lại. Câu 12:Ở vịt có 2n=80. Cho rằng, một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà đang giảm phân có tổng số nhiễm sắc thể đơn và kép bằng 8000, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kỳ giữa, kỳ sau lần phân bào I và kỳ giữa lần phân bào II tương ứng với tỷ lệ 1:3:2. Số NST còn lại là ở kỳ sau lần phân bào II. Xác định: 1. Số tế bào ở mỗi kỳ nói trên. 2. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào trên Trả lời : Gọi số NST kép là x, số NST đơn là y ( x,y nguyên dương) Theo bài ra ta có x + y = 8000 x – y = 1600 Giải hệ pt ta được : x =4800 y =3200 Số NST kép chính là số NST ở kỳ giữa, kỳ sau I và kỳ giũa II, theo bài ra ta có : - Số NST ở kỳ giữa giảm phân I = 1 4800 800 (NST kép) 1 3  2 - Số NST ở kỳ sau giảm phân I = 800 x 3 = 2400 - Số NST ở kỳ giữa giảm phân II = 800 x 2= 1600 800 10 ( Tb) 80 2400 30 ( Tb) - Số tế bào ở kỳ sau giảm phân I = 80 1600 40 ( Tb) - Số tế bào ở kỳ giữa giảm phân II = 40 3200 40 ( Tb) - Số tế bào ở kỳ sau giảm phân II = 80 - Số tế bào ở kỳ giữa giảm phân I = ( HS trình bày cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 2 Số tinh trùng tạo ra : ( 4800 x 2 + 3200) : 40 = 320 (TT) Câu 13 : Cho một cá thể lai với 3 cá thể khác: - Với cá thể thứ nhất, thu được thế hệ F1 trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, quả dài. - Với cá thể thứ hai, thu được thế hệ F1 trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, quả dài. - Với cá thể thứ ba, thu được thế hệ F1 trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, quả dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng tương phản với cây thấp, quả dài là cây cao, quả tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của mỗi trường hợp trên? Trả lời : Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập. * Xét phép lai 1: - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16  thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp  Mỗi bên cho 4 loại giao tử và có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16 =1/4 x 1/4  F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 1/4 Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16  Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. Qui ước: A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài  kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb * Xét phép lai 2: - Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8  F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể hai cho 2 loại giao tử  Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F 2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: 2 trường hợp: TH1: AaBb x Aabb TH2: AaBb x aaBb * Xét phép lai 3: - Biện luận: Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài  F2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử  đồng hợp tử về cả hai cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb - Sơ đồ lai: AaBb x aabb Câu 14 :Trên một phân tử mARN có tổng số X và U bằng 30% số nuclêôtít của mạch, G lớn hơn U là 10% số nuclêôtit của mạch, U bằng 180 nuclêôtit. Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T=20%, G=30% số nuclêôtit của mạch. 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử mARN và của gen? 2. Khi gen sao mã một số đợt môi trường cung cấp 900 U. Tính số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã. Trả lời : 1 * Số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử mARN Gọi số Nu từng loại trên mARN: Am, Um, Gm , Xm . Gọi số Nu từng loại trên mạch đã cho là mạch 1: A1,T1= 20%, G1= 30% , X1. Gọi số Nu từng loại trên mạch còn lại là mạch 2: A 2, U2, G2, X2 . - Theo bài ra ta có hệ PT: Xm+Um= 30% - Nếu mạch 1 làm khuôn thì theo NTBS ta có Xm= G1 = 30%( Điều này trái giả thiết vì Xm+Um= 30% và Um= 0% ). - Vậy mạch 2 là mạch làm khuôn ta có: Um=T1 =20% , Mà Um= 180 (nu) Gm = G1 = 30% = 180/ 20%x 30% = 270 (nu) Xm = 10% = 90(nu) Am = 100%-60%= 40% = 360 (nu) *Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Theo NTBS ta có: A =T = Am + Um = 180 + 360 = 540 (Nu) G =X = Gm + Xm = 270 + 90 = 360 (Nu) ( HS trình bày cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Số đợt sao mã: 900 5 . 180 - Số Nu môi trường cung cấp cho gen trên sao mã 5 đợt là: 2 A = 360 x 5= 1800 (Nu) U = 900 (Nu) G = 270 x 5 = 1350 ( Nu) X = 90 X 5 = 450 (Nu) Câu 15 : 1.Trình bày cấu trúc và chức năng của Prôtêin. Tính đặc trưng của Prôtêin do yếu tố nào qui định? 2.Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: -A–U–G–X–U–G–X–U–G–XXác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên . Trả lời : * Cấu trúc của Prôtêin: Cấu tạo và cấu trúc không gian. + Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính : C, H, O, N + Là đại phân tử và đa phân tử mà đơn phân là hơn 20 loại axit amin khác nhau. + Cấu trúc không gian : - Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi a.a có tính đặc trưng - Cấu trúc bậc 2: là chuỗi a.a tạo vòng xoắn lò xo đều đặn. - Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng tạo không gian ba chiều. - Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều chuỗi a.a cùng loại hay khác loại tạo thành với nhau. * + Chức năng cấu trúc: Là thành phần cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng sinh chất của tế bào. 1 + Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo chủ yếu của các enzim có vai trò xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào. + Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: Là thành phần cấu tạo chủ yếu của các hoocmôn đóng vai trò điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. + Ngoài ra prôtêin còn có chức năng bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng ...liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. * + Cấu trúc hoá học : Do gen cấu trúc quy định + Cấu trúc không gian : do chức năng sinh học của các loại Prôtêin đó trong tế bào quy định 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Trình tự các nuclêôtit của gen. 2 Mạch khuôn : -T–A–X–G– A–X–G–A–X–G0,5 Mạch Bổ sung: -A–T–G–X– T–G–X–T–G–XCâu 16 :1. Người ta nghiên cứu trong tế bào một đứa trẻ thấy có bộ NST là 44A + X. Đứa trẻ bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó. 2.Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao? 3. Nêu sự khác nhau giữa thường biến với đột biến. Trả lời : 1 * Đứa trẻ trên bị hội chứng Tớcnơ. *Cơ chế hình thành: - Trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li không bình thường tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể 22A + 0. - Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp tử có bộ nhiễm sắc thể 44A + X gây ra hội chứng Tớcnơ. 0,25 0,25 0,25 ( Học sinh vẽ sơ đồ chỉ cho 0,25) * Biểu hiện: Bé lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không có kinh 0,25 nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con. - Cơ chế phân hoá giới tính ở người là do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá 0,5 trình phát sinh giao tử và thụ tinh. - Sơ đồ: P: XX (mẹ) X XY (bố) 0,5 2 GP: X X; Y F1: XX (con gái) ; XY (con trai) 0,5 - Không đúng. Vì người mẹ chỉ có 1 loại tế bào trứng mang NST giới tính X, nên sinh con trai hay gái là do tinh trùng X hay Y được thụ tinh với trứng. Thường biến Đột biến Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không Làm biến đổi đổi kiểu hình và thay đổi làm thay đổi vật chất di truyền cả vật chất di truyền. 3 Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác đinh, không di truyền được. Xảy ra riêng lẽ và vô hướng, đột ngột, di truyền được Tác động trực tiếp của môi trường sống. Do tác động của tác nhân gây đột biến. 0,25 0,25 0,25 0,25 Giúp sinh vật thích nghi với môi Phần lớn có hại cho cơ thể trường sống. Câu 17 :1. Phân tích vai trò của giống và kỹ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng. 2. Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có tỉ lệ kiểu gen chiếm 100% Aa sau bốn thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ I4 tỉ lệ các kiểu gen sẽ thế nào? 3. Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong các lĩnh vực nào. Trả lời : - Vai trò của giống(kiểu gen): Qui định giới hạn năng suất. 0,5 - Kỹ thuật sản xuất ( môi trường): Qui định năng suất cụ thể của giống, trong giới hạn của mức 1. phản ứng do kiểu gen qui định. - Năng suất: Là kết quả của sự tương tác giữa giống và kĩ thuật. Giống tốt và biện pháp kỹ thuật phù hợp sẽ cho năng suất cao. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ I4 là: 0,0625Aa: 0,46875AA: 0,46875aa. 0,5 2. ( HS có thể tính % hoặc phân số vẫn cho điểm tối đa) - Công nghệ tế bào là nghành kỷ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc 1,0 cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào thực vật gồm có 2 công đoạn thiết yếu: 0,5 + Tách tế bào hoặc mô ra khỏi cơ thể rồi nuôi cấy tạo mô sẹo. 3. + Dùng hoocmôn để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 0,5 - Ứng dụng : + Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ( vi nhân giống) ở cây trồng, nuôi cấy tế 0,5 bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. Câu 18 :1. Nêu đặc điểm của sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt. Sinh vật nào có khả năng phân bố rộng hơn? 2. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? Trả lời : - SV biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ môi trường 0,25 thay đổi thì nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo. 0,25 1 - SV hằng nhiệt: Có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. có khả năng điều . hòa và giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. 0,25 - Sinh vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hòa thân nhiệt. 2 - Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích( hoặc thể tích) hợp lý và có nguồn sống đầy đủ. . - Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở… 0,25 0,5 Câu 19 :Có 10 hợp tử của ruồi giấm ( 2n= 8) nguyên phân liên tiếp 5 đợt. Xác định: 1. Số tế bào con tạo thành và số NST đơn có trong các tế bào con. 2. Số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các hợp tử. Trả lời : 1 Số tế bào con tạo thành : 25 x 10 = 320( tế bào ) Số nhiễm sắc thể tạo thành : 320 x 8 = 2560 ( NST) 2 Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên : 10 x 8 (25 -1) = 2480(NST) 1,0 1,0 1,0 Câu 20 : Ở cây cà chua, gen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định quả vàng. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau: 1. P: Quả đỏ x Quả vàng. 2. P: Quả đỏ x Quả đỏ. Trả lời : Kiểu gen cây quả đỏ : DD hoặc Dd, kiểu gen cây quả đỏ: dd Có 2 TH : P. DD x dd 1 1,0 P. Dd x dd ( HS biện luận viết đúng sơ đồ lai cho mỗi trường hợp được tối đa) Chỉ ra được sơ đồ lai 3 trường hợp : P : Quả đỏ DD x Quả đỏ DD 2 1,5 P : Quả đỏ Dd x Quả đỏ DD P: Quả đỏ Dd x Quả đỏ Dd Câu 21 :Trên một phân tử mARN có tổng số X và U bằng 30% số nuclêôtit của mạch, G lớn hơn U là 10% số nuclêôtit của mạch, U bằng 180 nuclêôtit. Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T=20%, G=30% số nuclêôtit của mạch. 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử mARN 2. Khi gen sao mã 3 đợt cần môi trường cung cấp bao nhiêu nuclêôtit cho mỗi loại. Trả lời : 1 * Số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử mARN Gọi số Nu từng loại trên mARN: Am, Um, Gm , Xm . Gọi số Nu từng loại trên mạch đã cho là mạch 1: A1,T1= 20%, G1= 30% , X1. 1,5 Gọi số Nu từng loại trên mạch còn lại là mạch 2: A 2, U2, G2, X2 . - Theo bài ra ta có hệ PT: Xm+Um= 30% - Nếu mạch 1 làm khuôn thì theo NTBS ta có X m= G1 = 30%( Điều này trái giả thiết vì X m+Um= 30% và Um= 0% ). - Vậy mạch 2 là mạch làm khuôn ta có: Um=T1 =20% , Mà Um= 180 (nu) Gm = G1 = 30% = 180/ 20%x 30% = 270 (nu) Xm = 10% = 90(nu) Am = 100%-60%= 40% = 360 (nu) - Số Nu môi trường cung cấp cho gen trên sao mã 3 đợt là: A = 360 x 3= 1080 (Nu) 0,5 2 U = 180 x 3= 540 (Nu) G = 270 x 3 = 810 ( Nu) X = 90 X 3= 270 (Nu) Câu 22 :Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen AABB; aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Trả lời : - Cho lai hai cơ thể bố, mẹ có kiểu gen AABB, aabb với nhau được thế hệ F1 (0.25đ) P: AABB x aabb  F1: 100% AaBb - Để có kiểu gen AAbb cần thực hiện phép lai giữa các cá thể F1 với nhau, từ đó phân tích kết quả F2 xác định cá thể có kiểu gen cần tạo (0.25đ) - Cho F1 lai với nhau: AaBb x AaBb được thế hệ F2 có tỷ lệ kiểu hình: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (0.25đ) - Kiểu hình 3A-bb có hai kiểu gen: AAbb và Aabb (0.25đ) - Vì vậy để chọn ra kiểu gen AAbb thì cần thực hiện phép lai phân tích: Cho các cá thể có kiểu hình A- bb lai với cá thể có kiểu hình mang tính trạng lặn aabb, rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai: (0.25đ) - Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính 100% A-bb thì cá thể A-bb đó có kiểu gen AAbb: (0.25đ) AAbb x aabb  100% Aabb Lưu ý : - Đề ra không cho biết rõ là thực vật hay động vật vì vậy nếu HS sử dụng thuật ngữ giao phối hoặc giao phấn đều không đảm bảo tính khái quát. Nếu vi phạm lỗi này trừ 0.25 vào tổng điểm của câu 1. Do đó nếu sử dụng phương pháp tự thụ phấn giữa các cá thể A-bb, rồi theo dõi kết quả con lai để tìm ra kiểu gen AAbb sẽ không được chấp nhận - Không yêu cầu HS phải trình bày sơ đồ lai chi tiết vì câu hỏi ở đây mang tính khái quát, chủ yếu trình bày phương pháp là chính. Tuy nhiên cần có sơ đồ lai mang tính tổng quát như đã trình bày ở trên để minh họa, nếu HS không trình bày các sơ đồ lai thì trừ 0.25 vào tổng điểm câu 1 - Vì đề bài chỉ yêu cầu tạo kiểu gen AAbb do đó không cần phải trình bày kết quả phép lai phân tích: Aabb x aabb Câu 23 :Trình bày cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ có thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa cho trường hợp đó. Trả lời : Ý 1: (1.75đ) - Đối với sinh vật sinh sản vô tính: (0.75đ) + Trong sinh sản vô tính: thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm TB của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh ( 0.25đ) + Nguyên phân đảm bảo cho hai TB con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của TB mẹ ( 0.25đ) + Do đó cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ quá trình nguyên phân (0.25đ) - Đối với sinh vật sinh sản hữu tính: (1.0đ) + Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0.25đ) + Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ 1 hợp tử. Nhờ quá trình NP hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đó đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử (2n) (0.25đ) + Khi hình thành giao tử nhờ quá trình GP các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n), giảm đi 1/2 so với TBSD (0.25đ) + Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài (0.25đ) Ý 2: (0.75đ) +Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST (0.5đ) +Ví dụ: Lây được VD đúng (0.25đ) HS có thể nêu ví dụ bằng lời hoặc bằng sơ đồ đều có giá trị như nhau Câu 24 :ADN có những tính chất gì để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền? Trả lời : Tính chất của ADN để đảm bảo cho nó thực hiện được chức năng: - ADN là cấu trúc mang gen: gen mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử Prôtêin do đó ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (0.5đ) - ADN có đặc tính tự nhân đôi đúng mẫu: +Trong nguyên phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào hai tế bào con, như vậy thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ TB (0.5đ) + Trong giảm phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi vào các giao tử, rồi hợp tử trong quá trình thụ tinh, như vậy thông tin di truyền đã được truyền đạt qua các thế hệ cơ thể (0.5đ) Câu 25 :Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hãy trình bày cơ sở di truyền học để làm tăng năng suất của giống lúa trên. Trả lời : HS cần vận dụng kiến thức mối quan hệ: kiểu gen, môi trường , kiểu hình ,mức phản ứng để trình bày nhưng cần đạt được các ý sau đây: - GHNS của 1 giống là do kiểu gen quy định  Muốn tăng năng suất phải cải biến kiểu gen của giống lúa DR2 tạo ra giống mới để làm thay đổi GHNS của giống DR2 tạo GHNS mới cao hơn (0.75đ) - Mỗi giống phát huy hết GHNS của nó trong điều kiện canh tác( điều kiện môi trường) phù hợp  Có giống tốt nhưng cần tạo điều kiện thuận lợi về các điều kiện môi trường thì giống mới bộc lộ hết khả năng cho năng suất cao nhất trong GHNS mới (0.75đ) Câu 26 :Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592. a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra. b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên. c, Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bước vào lần phân chia cuối cùng của tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao? Trả lời : Mỗi câu a, b, c đều được 1 điểm Gọi số đợt NP của tế bào A là K1 thì số đợt NP của tế bào B là 2K1, của tế bào D là 4K1; Số đợt NP của tế bào C là K2 ( K1, K2 nguyên dương)  số TB con do các TB A, B, C, D tạo ra lần lượt là: 2K1; 22K1; 2K2; 24K1 Theo bài ra ta có PT: 2K1+ 22K1+ 2K2+ 24K1 =292 (a) Nếu K1 3  24K1 212>292  K1 3 loại . Vì vậy K1=1 hoặc K1=2 Nếu K1=1 , (a)  21+22+2K2+24 = 292  2K2 =270  K2 lẻ  loại Nếu K1=2, (a)  22+24+2K2+28 = 292  2K2 = 16 =24  K2=4 a. Số đợt NP và số TB con do mõi TB tạo ra là: TB A NP 2 đợt tạo ra 4 TB con TB B NP 4 đợt tạo ra 16 TB con TB C NP 4 đợt tạo ra 16 TB con TB D NP 8 đợt tạo ra 256 TB con b. Gọi bộ NST của TB A là x ( x  N, x=2n), thì bộ NST của TB B là 2x, của TB C là 2x, TB D là x Theo bài ra ta có phương trình: 4.x +16.2x+16.2x+256.x = 2592  x(4+32+32+256) = 2592  x.324 = 2592 2592  x= 8 324 Vậy bộ NST của TB A là 8 TB B là 16 TB C là 16 TB D là 8 c. Tính số nucleôtit cua gen A bị mất - TB B phân chia 4 đợt do đó gen A tự nhân đôi 4 lần. - Qua 3 đợt phân chia dầu tiên TB B tạo ra 23= 8 TB con. Như vậy số TB con bước vào lần phân 8 bào 4 diễn ra đột biến là : 4 (TB) 2 - Nếu không có đột biến xảy ra thì môi trường nội bào phải cung cấp : 3000.(24-1)=3000.15=45000( Nuclêôtit) - Nhưng môi trường nội bào chỉ cung cấp 39000 nuclêôtit 45000  39000 1500 Vậy số nuclêôtit của gen A bị mất là: 4 (Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, đặc biệt câu c có nhiều cách giải khác) < hết >. b
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan