Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
BÀI KIỂM TRA QUẢN TRỊ HẬU CẦN KINH DOANH
I.
Đặc điểm của hình thức vận tải bằng đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt
-
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và
hàng hoá. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự
tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá…
-
Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các
tiêu chí: khối lượng vận chuyển (tức số hành khách và số tấn hàng hoá được vận
chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km) và cự li vận chuyển
trung bình (tính bằng km)
1. Đường sắt
- Ngành vận tải đường sắt ra đời từ đầu thế kỉ XIX, với đường ray bằng thép và đầu
máy chạy bằng hơi nước. Vận tải đường sắt có ưu điểm quan trọng là vận chuyển được
các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. Nhược
điểm chính của vận tải đường sắt là chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định,
có đặt sẵn đường ray. Ngành này cũng đòi hỏi phải đầu tư lớn để lắp đặt đường ray, xây
dựng hệ thống nhà ga và có đội ngũ công nhân viên lớn để quản lý và điều hành công
việc.
- Sự phát triển và phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phát
triển kinh tế và phân bố công nghiệp ở các nước, các châu lục. Châu Âu và các vùng
phía đông Hoa Kì có mạng lưới đường sắt dày đặc, đường ray khổ tiêu chuẩn và khổ
rộng (rộng từ 1,4m đến 1,6m). Ở các nước đang phát triển, các tuyến đường sắt đều
ngắn, thường nối cảng biển với những nơi khai thác tài nguyên nằm trong nội địa (ví dụ
như ở các nước châu Phi), đường ray thường có khổ trung bình (1,0m) và khổ hẹp (0,6
– 0,9m). Ở các vùng công nghiệp ít phát triển chỉ có các tuyến đường đơn.
Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới khoảng 1,2 triệu km. Trong mấy chục năm
gần đây, ngành đường sắt bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành vận tải ô tô. Ở Hoa Kì và
Tây Âu, nhiều tuyến đường sắt đã bị dỡ bỏ.
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Trước đây, tốc độ và sức vận tải của các đoàn tàu còn thấp, vì đầu máy chủ yếu là máy
hơi nước chạy bằng củi hoặc than. Ngày nay, tốc độ và sức vận tải đã tăng lên nhiều
nhờ các đầu máy chạy bằng dầu (điêden) và chạy điện. Các toa tàu khách ngày càng
tiện nghi, các loại toa chuyên dụng ngày càng phát triển đa dạng. Đường ray khổ rộng
và khổ tiêu chuẩn thay thế các đường ray khổ hẹp. Các tuyến đường sắt tối tân nhất, tốc
độ chạy tàu đạt tới 250 – 300 km/h hay hơn nữa, được dùng để chuyên chở hành khách
(tàu cao tốc T.G.V của Pháp, tàu HST của Anh, tàu ICE của Đức, tài Shinkansen của
Nhật Bản). Tàu chạy trên đệm từ có thể đạt tốc độ 500 km/h.
2 Đường thuỷ
a. đường sông hồ
- Vận tải bằng đường sông có từ rất sớm. Mạng lưới vận tải đường sông được phân chia
theo các lưu vực sông, gọi là các lưu vực vận tải. Trên sông, có đủ các loại phương tiện
từ thô sơ như bè, mảng, các thuyền nhỏ, đến các thuyền buồm, các tàu kéo, tàu đẩy, xà
lan…
- Giao thông vận tải bằng đường thuỷ nói chung có ưu điểm là rẻ, thích hợp với việc
chuyên chở các hàng hoá nặng, cồng kềnh, không cần nhanh. Hiện nay, để tăng cường
khả năng giao thông vận tải, người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối
liền các lưu vực vận tải với nhau. Các tàu chạy trên sông cũng được cải tiến, nâng tốc
độ lên tới 100 km/h.
b. đường biển
- Vận tải đường biển đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường
quốc tế (vận tải viễn dương). Khối lượng vận chuyển hàng hoá tuy không lớn, nhưng do
đường dài, nên khối lượng luân chuyển hàng hoá lại rất lớn. Hiện nay, ngành vận tải
đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện
vận tải trên thế giới
- Khoảng một nửa khối lượng hàng hoá vận chuyển trên đường biển quốc tế là dầu thô
và các sản phẩm dầu mỏ. Việc chở dầu bằng các tanke (tàu chở dầu lớn) luôn đe doạ
gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở các vùng nước gần cảng.
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Chừng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện của Đại Tây Dương, nối liền hai trung
tâm kinh tế lớn của thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. Cho đến gần đây (năm 2002), Rôttec-đam (Hà Lan) còn là cảng lớn nhất thế giới. Những cảng lớn khác là Mác-xây ở
Pháp, Niu Iooc và Phi-la-đen-phi-a ở Hoa Kì.
Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất cùng với
sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ của Nhật Bản và gần đây là Trung Quốc. Xingapo
làg cảng quá cảnh quan trọng ở Đông Nam Á, hiện nay có khối lượng hàng quá cảnh
lớn nhất thế giới (năm 2004). Trung Quốc có 7/10 cảng lớn nhất thế giới (năm 2004).
Hiện nay, trên thế giới đang phát triển mạnh các cảng côntenơ (container) để đáp ứng
xu hướng mới trong vận tải viễn dương.
- Để rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển. Kênh Xuy-ê
nối liền Địa Trung Hải và Biển Đỏ. Kênh Pa-na-ma ở Trung Mĩ nối liền Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương. Kênh Ki-en nối biển Ban-tích và Biển Bắc.
Mười nước có đội tàu buôn lớn nhất thế giới
Đội tàu buôn trên thế giới không ngừng tăng lên, và cũng đồng nghĩa với sự tăng các
tàu cũ, không đảm bảo an toàn, nhất là các tàu chở dầu. Nhật Bản là nước có đội tàu
buôn lớn nhất thế giới. Một số nước như Li-bê-ri-a, Pa-na-ma, Hi Lạp, Síp có đội tàu
buôn lớn, nhưng chủ yếu là các tàu chở thuê và phần nhiều là của các chủ tàu Hoa Kì.
II
Đặc điểm của hình thức vận tải bằng đường sắt
1. Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn hình thức vận tải
Lựa chọn hình thức vận tải bằng đường sắt vì ưu điểm của đường sắt rất lớn:
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Vận chuyển đường sắt là hình thức vận chuyển cơ giới trên bộ hiệu quả . Đường ray
tạo bề mặt rất phẳng và cứng giúp các bánh tàu lăn với lực ma sát ít nhất. Ví dụ, một toa
tàu bình thường có thể mang 125 tấn hàng hóa trên bốn trục bánh. Khi xếp đầy tải, tiếp
xúc của mỗi bánh với đường sắt chỉ trên bề mặt rộng bằng một đồng xu. Điều này giúp
tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu so với các loại hình vận chuyển khác ví dụ đường
nhựa. Đoàn tàu có mặt trước tiếp xúc nhỏ so với trọng lượng chúng chuyên chở, nhờ đó
giảm lực cản không khí và giảm năng lượng tiêu tốn. Trong điều kiện tốt, một đoàn tàu
cần ít năng lượng hơn so với vận chuyển đường bộ từ 50% đến 70% với cùng một khối
lượng vận chuyển (hoặc cùng số hành khách). Hơn nữa, đường ray và các thanh tà vẹt
phân phối lực nén của đoàn tàu đều khắp, cho phép mang tải lớn hơn vận chuyển đường
bộ mà hao mòn đường lại thấp hơn.
- Vận tải đường sắt sử dụng diện tích và không gian hiệu quả: trong cùng khoảng thời
gian, hai làn đường sắt đặt có thể vận chuyển nhiều hàng hóa và hành khách hơn so với
một con đường bốn làn xe.
- Vận chuyển hàng hoá và hành khách đi xa, ổn định và giá cước vận chuyển rẻ hơn các
hình thức vận tải khác
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Độ an toàn cao: so với vận tải đường bộ, đường sắt khá an toàn. Số liệu hàng năm
cho thấy ở Hoa Kỳ và Anh có 40.000 và 3.000 người chết bởi tai nạn đường bộ, trong
khi đó thương vong bởi tai nạn đường sắt lần lượt là 1.000 và 20.
Bên cạnh đó, lựa chọn hình thức vận tải bằng đường sắt còn ảnh hưởng bởi: hệ thống
đường sắt ở Việt Nam khá ổn định, hiệu quả, rộng khắp từ Bắc vào Nam
2. Các công ty kinh doanh vận tải bằng đường sắt ở Việt Nam:
Tổng công ty đường sắt Việt Nam
Công ty vận chuyển Danko
3. Giá cước, cước phí vận chuyển
a. Cước phí vận chuyển hàng hoá
Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
(Áp dụng từ 0h00 ngày 01/7/2007 theo VB 607/QĐ-ĐS, ngày 01/6/2007 của TCT ĐSVN)
I - Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
1 - Cước phổ thông nguyên toa (PTNT):
Đơn vị: đồng/1tấn
Bậc
cước
< 30 Km
31 - 150
Km
(đ/1Tkm)
151 –500
km
(đ/1Tkm)
501 – 900
km
(đ/1Tkm)
901 - 1300
Km
(đ/1Tkm)
1301
Km
trở đi
Đà Nẵng
791 Km
Nha
Trang
1315 Km
Sóng
Thần
1711 Km
Sài Gòn
1726 Km
1
2
18.960
20.880
328
361
177
196
133
146
129
143
128
139
158.973
175.286
226.990
250.485
279.598
3
4
5
6
22.920
25.320
27.840
31.680
392
432
463
531
213
235
252
289
161
178
192
218
157
172
186
212
154
170
183
209
191.361
211.208
227.472
259.988
274.020
301.960
325.545
371.685
277.678
305.529
307.614
335.004
369.280
398.013
454.449
Ghi chú: Giá này chưa bao gồm thuế VAT (5%)
2 - Trọng lượng tính cước
- Hàng lẻ tính cước theo trọng lượng thực tế, trọng lượng tính cước tối thiểu là 20kg,
trên 20kg thì phần lẻ dưới 5kg quy tròn là 5kg, từ 5kg đến dưới 10kg quy tròn là 10kg
- Hàng nguyên toa: Tính theo trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe. Trọng lượng quy
tròn hàng nguyên toa dưới 500kg không tính, từ 500kg đến dưới 1000kg quy tròn thành
1 tấn.
3 - Giá cước vận chuyển đặc biệt
5
337.314
371.830
400.758
457.584
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Hàng lẻ: Tính bằng 1,3 lần cước PTNT
- Hàng nguyên toa kéo theo tàu khách tính bằng 1,2 lần cước PTNT, kéo theo tàu hỗn
hợp tính bằng 1 lần cước PTNT.
- Cước vận chuyển bằng tàu riêng theo yêu cầu đột xuất: Tính bằng 1,15 lần cước
PTNT
- Cước vận chuyển hàng hóa bằng xe của chủ hàng: Tính bằng 0,85 lần cước PTNT
II - Phụ phí và các khoản phí khác:
1 - Tiền đọng xe: (Toa xe của Đường sắt Việt Nam)
Thời gian đọng xe quy tròn như sau: > 12 giờ đến 24 giờ tính đủ 1 ngày, < 12 giờ
không tính
Đơn vị: đồng/1ngày xe
Thời gian đọng xe
Toa xe khổ đường
1000mm
Toa xe khổ đường
Ngày thứ nhất
Ngày thứ 2 đến ngày thứ 7
Ngày thứ 8 trở đi
1435mm
143.000
215.000
429.000
176.000
260.000
520.000
2 - Tiền dồn xe: (cự ly < 4000m):
Mỗi đoạn dồn 500m là 10.000đ/1xe
3 - Các loại phí tính cho một lần thay đổi:
- Thay đổi ga đến: 200.000 đồng
- Thay đổi người nhận hàng: 50.000 đồng/1 xe
- Hủy bỏ vận chuyển: 100.000 đồng/1 xe
4 - Phạt khai sai tên hàng:
- Đối với hàng nguy hiểm: Tiền phạt bằng 2 lần cước thực tế đã vận chuyển
- Đối với hàng thường: Tiền phạt bằng 1 lần cước thực tế đã vận chuyển
5 - Phạt khai sai trọng lượng, xếp quả tải:
- Đối với hàng lẻ: không thu tiền phạt
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Đối với hàng nguyên toa: Nếu phát hiện trọng lượng thực tế khai sai quá 0,5% trọng
tải kỹ thuật của toa xe hoặc vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe tiền phạt
bằng 2 lần tiền cước thực tế đã vận chuyển.
6 - Tiền vệ sinh toa xe: Được thỏa thuận giữa chủ hàng với ga đến trước khi dỡ hàng
7 - Tiền viên chì niêm phong: 6.000 đồng/1viên (Chưa có thuế VAT)
Ví dụ cụ thể
Bậc cước phổ thông nguyên toa từ Ga Hải Phòng Cảng đến một số ga đường sắt
Việt Nam.
(Theo quyết định số 1441/QĐ-ĐS ngày 03/12/2007 của Tổng công ty ĐSVN)
( Đơn vị tính: đồng /1tấn )
Ga đến
Bắc Giang
Km
142
Bậc 1
58.481
Bậc 2
64.378
330
94.689
104.454
245
1199
895
114
255
78.892
222.643
181.445
48.838
80.750
ĐồngĐăng BG
260
81.680
86.961
245.655
199.994
53.764
89.019
90.048
Đông Hà
Đồng Hới
Gia Lâm
Giáp Bát
Hà Đông
726
626
98
109
123
157.844
143.879
43.327
47.116
51.937
Huế
792
167.061
Kim Liên
Lâm Thao
881
187
179.490
68.112
Bảo Hà
Bỉm Sơn
Diêu Trì
Đà Nẵng
Đông Anh
Đồng Đăng
98.060
174.086
158.756
47.699
51.869
57.176
184.204
201.098
197.847
75.025
7
Bậc 3
70.165
113.715
125.433
94.705
268.656
218.510
58.640
96.941
Bậc 4
77.389
104.459
296.140
241.206
64.688
106.927
108.161
189.941
173.498
52.055
56.582
62.345
209.620
190.930
57.431
62.420
68.771
221.955
216.144
81.733
238.589
90.148
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Lào Cai
Lào Cai BG
Lưu Xá
386
389
161
1655
105.097
105.654
63.280
115.979
116.596
69.674
126.239
126.910
75.918
312.632
342.699
377.748
252.317
285.648
99.335
65.882
278.188
314.384
109.599
72.555
304.538
344.639
119.306
79.049
335.622
379.890
131.602
87.187
160
63.095
69.468
75.695
83.486
738
159.520
175.925
191.969
211.863
168
1814
279
64.581
305.405
85.211
77.484
368.409
102.309
85.460
406.130
112.849
Tiên Kiên
184
67.555
71.114
335.838
93.958
74.407
Văn Điển
Văn Phú
Việt Trì
Vinh
Xuân Giao A
113
241
166
423
365
Yên Bái
248
48.493
214.245
64.210
111.973
101.194
79.449
Mương Mán
284.036
1419
1667
355
175
Nha Trang
Phan Thiết
Phố Lu
Phủ Đức
139.251
139.991
83.732
200.023220.58024
1.116265.980Phủ
Lý
Quảng Trị1032
Quảng Ngãi
Quán Triều
Sóng Thần
Thanh Hoá
87.578
89.408
81.062
53.385
236.346
70.703
123.593
111.657
58.229
258.425
77.036
134.514
121.543
95.376
105.200
64.235
284.943
84.966
148.381
134.069
Theo qui định mới kể từ ngày 15/3/2008 ngoài tiền cước nêu trên Đường sắt còn
thu thêm khoản phụ thu nhiên liệu bằng 7% cước phí .
Giá cước vận chuyển container từ ga Hải Phòng Cảng đi các ga và ngược lại.
(Đã tính tiền dồn xe hai đầu và chưa bao gồm thuế VAT)
1- Giá cước vận chuyển 1 container bằng toa xe Mcd 4 trục:
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Đơn vị: đồng/1container
Hải phòng đi các ga hoặc ngược lại
Giá cước vân chuyển
Loại 20 Feet
Loại 40 Feet
R ≤ 30,48 tấn
R ≤ 30,48 tấn
- Container nặng
900.000
1.060.000
- Container rỗng
Hải Phòng - Yên Viên
225.000
265.000
- Container nặng
540.000
630.000
- Container rỗng
140.000
160.000
2.995.000
670.000
790.000
750.000
170.000
200.000
- Container nặng
860.000
1.010.000
- Container rỗng
215.000
255.000
- Container nặng
990.000
1.165.000
- Container rỗng
Hải Phòng - Văn Phú
245.000
290.000
1.605.000
1.890.000
405.000
475.000
2.560.000
3.010.000
Hải Phòng - Việt Trì
3.525.000
880.000Hải Phòng - Giáp Bát
- Container nặng
- Container rỗng
Hải Phòng - Lưu Xá
Hải Phòng - Lào Cai
- Container nặng
- Container rỗng
Hải Phòng - Tiên Kiên
- Container nặng
- Container rỗng
Hải Phòng - Bảo Hà
- Container nặng
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Container rỗng
640.000
755.000
2. Cước vận chuyển 2 Containerr 20 Feet ( rỗng hoặc nặng ) cùng xếp trên 1 toa xe
loại 4 trục (đảm bảo kỹ thuật xếp hàng và trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe ), bằng
1,5 lần giá cước vận chuển 1 Container 20 Feet trên cùng tuyến đường. Riêng cước
Containerr 20 Feet vận chuyển trên toa xe loại 6 trục được tính riêng cho từng
container.
Theo qui định mới kể từ ngày 15/3/2008 ngoài tiền cước nêu trên Đường sắt còn thu
thêm khoản phụ thu nhiên liệu bằng 7% cước phí.
Một số loại hàng phân theo bậc tính cước.
( Quyết định số 339/QĐ-ĐS-KDTT ngày 22/3/2004 của Tổng công ty ĐSVN )
* Bậc 1 bao gồm một số các mặt hàng: Vỏ container; Bột đất ,đất; Đá dăm, đá hộc, đá
mạt, đá khối; Bã đậu, bã đậu nành, bã động thực vật làm phân bón; Muối ăn các loại,
muối Iốt...vv
* Bậc 2 bao gồm một số các mặt hàng: Apatite nguyên khai; Container có hàng; than
cám ,than bùn, than đá, than sỉ ,sỉ than , Phụ kiện đường sắt; Giấy vụn, nhựa phế liệụ
,quặng sắt ,.v.v
* Bậc 3 bao gồm một số các mặt hàng: Amiăng; than cốc , Máy ủi, máy xúc, máy thiết
bị giao thông, canô, xe nâng hạ, ôtô các loại (trừ ôtô con các loại), cấu kiện kim loại;
cột sắt ,cọc ván thép ,dầm cầu ,kim loại đen ,kim loại màu ,ông thép , thép hình ,thep
phôi, thép sợi , sắt phế phẩm ,thép tấm ,tôn các loại , nhựa đường; phân đạm, phân lân,
phân kali, phân NPK, phân vi sinh, các loại phân bón khác; clanhke; Xi măng đóng bao,
xi măng rời; bột đá; đá rửa, đá xẻ; gạch chịu lửa; gỗ tròn từ nhóm 3 đến nhóm 8; sắn lát;
nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, thức ăn gia súc, ngô hạt, cám, gạo các loại, lúa các
loại; bông xơ, sợi bông, bông nguyên liệu; bột giấy;; muối công nghiệp (dạng bột)...v.v
* Bậc 4 bao gồm một số các mặt hàng: Apatite đã qua tuyển; xe máy; phụ tùng máy
móc thiết bị; thép cây , hoá chất ,chất dẻo các loại, hạt nhựa; mủ cao su và thành phẩm
các loại (trừ lốp xe các loại và ủng cao su); lưu huỳnh; đá ốp lát; kính tấm các loại; ván
10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
ép; gõ tròn nhóm 1,2; gỗ dán các loại, gỗ ép, gỗ xẻ; bột mì ,dây điện ,hàng quân sự,…
* Bậc 5 bao gồm một số các mặt hàng: Máy chính xác, thiết bị điện, thiết bị điện tử,
thiết bị điện lạnh; gạch men, gạch ốp lát. , ga -xăng - dầu chở bằng xe chuyên dùng, xe
ôtô con , đồ dùng gia đình cao cấp, v.v.
Cách xác định trọng lượng tính cước
(Ban hành theo QĐ số: 1935/QĐ-ĐS-KDTT ngày 20/12/2002.)
1- Trọng lượng tính cước được tính theo tải trọng kỹ thuật toa xe cho phép chuyên chở (
trừ các loại hàng cồng kềnh được giảm trọng lượng )
Trọng tải kỹ thuật cho phép chuyên chở là trọng tải kỹ thuật toa xe khi vận chuyển trên
tuyến đường chuyên chở không hạn chế tấn/mét hoặc trọng tải kỹ thuật cho phép khi
vận chuyển trên tuyến đường hạn chế tấn/mét. ( Hạn chế tải trọng xếp hàng của toa xe
cho phù hợp với tải trọng của cầu đường )
* Riêng đối với hàng cồng kềnh, trọng lượng tính cước được tính theo trọng lượng hàng
thực tế xếp trên toa xe nhưng không nhỏ hơn 75% trọng tải kỹ thuật toa xe cho phép
chuyên chở.
2- Các lô hàng lớn xếp trên nhiều toa xe ( Đã tận dụng hết dung tích hoặc trọng tải toa
xe ), khi số hàng còn dư không đủ xếp lên một toa xe thì trọng lượng tính cước của toa
xe cuói cùng được tính theo trọng lượng hàng xêp thực tế trên toa xe nhưng không nhỏ
hơn 15 tấn đối với toa xe khổ đường 1.000mm và không nhỏ hơn 30 tấn đối với toa xe
khổ đường 1.435mm.
3- Hàng nhập khẩu trên toa xe của ĐS Trung Quốc khổ đường 1.000mm khi thay đổi
hoá đơn gửi hàng hoặc sang toa của ĐSVN tại các ga Sơn Yêu , Hà Khẩu,Lào Cai được
tính theo thực tế nhưng không nhỏ hơn 30 tấn ( Trừ hàng cồng kềnh )
4- Đối với container có hàng:
+ Loại container thông dụng ( loại 1C, 1CC, 1A, 1AA ): trọng lượng tính cước là trọng
tải sử dụng lớn nhất (R) của container khi xếp lên toa xe ( bao gồm trọng lượng hàng
hoá lớn nhất được xếp và trọng lượng bì của container ).
+ Loại container có trọng tải sử dụng lớn nhất (R) lớn hơn trọng tải sử dụng của các
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
container thông dụng: trọng lượng tính cước là trọng tải thực tế hàng xếp trong
container và trọng lượng bì của container, nhưng không nhỏ hơn trọng tải sử dụng lớn
nhất (R) của container thông dụng và không vượt quá trọng tải kỹ thuật cho phép
( trọng tải toa xe và trọng tải cầu đường ).
b. Giá cước vận chuyển hành khách
Ví dụ từ ga Hà Nội đến ga Sài Gòn trên các loại tàu khác nhau
Tàu SE1
- Chạy tuyến: Hà Nội-TP Hồ Chí Minh
- Từ ga: Hà Nội, lúc: 19:00
- Đến ga: Sài Gòn, lúc: 05:20
- Khoảng cách: 1726 km
- Thời gian chạy: 34 giờ 20 phút
- Tốc độ lữ hành: 50,3 km/giờ
Giá vé + VAT + bảo hiểm (đơn vị tính: 1000 VND)
- Ghế mềm điều hòa: 750
- Giường cứng tầng 1 khoang 6 giường điều hòa: 974
- Giường cứng tầng 2 khoang 6 giường điều hòa: 910
- Giường cứng tầng 3 khoang 6 giường điều hòa: 772
- Giường mềm tầng 1 khoang 4 giường điều hòa: 994
- Giường mềm tầng 2 khoang 4 giường điều hòa: 978
Ghi chú: Tàu SE1 chạy hàng ngày, giá vé áp dụng từ 10/04/2008
Tàu SE5
- Chạy tuyến: Hà Nội-TP Hồ Chí Minh
- Từ ga: Hà Nội, lúc: 13:05
- Đến ga: Sài Gòn, lúc: 20:45
- Khoảng cách: 1726 km
- Thời gian chạy: 31 giờ 40 phút
- Tốc độ lữ hành: 54,5 km/giờ
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Giá vé + VAT + bảo hiểm (đơn vị tính: 1000 VND)
- Ghế mềm điều hòa: 750
- Giường cứng tầng 1 khoang 6 giường điều hòa: 974
- Giường cứng tầng 2 khoang 6 giường điều hòa: 910
- Giường cứng tầng 3 khoang 6 giường điều hòa: 772
- Giường mềm tầng 1 khoang 4 giường điều hòa: 994
- Giường mềm tầng 2 khoang 4 giường điều hòa: 978
Ghi chú: Tàu SE5 chạy hàng ngày, giá vé
Tàu TN3
- Chạy tuyến: Hà Nội-TP Hồ Chí Minh
- Từ ga: Hà Nội, lúc: 15:45
- Đến ga: Sài Gòn, lúc: 07:47
- Khoảng cách: 1726 km
- Thời gian chạy: 40 giờ 2 phút
- Tốc độ lữ hành: 43,1 km/giờ
Giá vé + VAT + bảo hiểm (đơn vị tính: 1000 VND)
- Ghế cứng: 518
- Ghế mềm: 553
- Ghế mềm điều hòa: 635
- Giường cứng tầng 1 khoang 6 giường: 788
- Giường cứng tầng 2 khoang 6 giường: 734
- Giường cứng tầng 3 khoang 6 giường: 605
- Giường cứng tầng 1 khoang 6 giường điều hòa: 926
- Giường cứng tầng 2 khoang 6 giường điều hòa: 865
- Giường cứng tầng 3 khoang 6 giường điều hòa: 734
- Giường mềm tầng 1 khoang 4 giường điều hòa: 954
- Giường mềm tầng 2 khoang 4 giường điều hòa: 930
Ghi chú: Tàu TN3 chạy hàng ngày, giá vé áp dụng từ 10/04/2008
13
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
4. Các loại phương tiện
Tàu hoả là chủ yếu
đầu máy dùng động cơ diesel
đầu máy dùng động cơ điện
đường sắt cao tốc
Ưu điểm :
tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu so với các loại hình vận chuyển khác ví dụ đường nhựa
cho phép mang tải lớn hơn vận chuyển đường bộ mà hao mòn đường lại thấp hơn.
-Vận tải đường sắt sử dụng diện tích và không gian hiệu quả: trong cùng khoảng thời
gian, hai làn đường sắt đặt có thể vận chuyển nhiều hàng hóa và hành khách hơn so với
một con đường bốn làn xe
-Vận tải đường sắt được coi là một trong những hình thức vận chuyển an toàn nhất
Nhược điểm:
chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định, có đặt sẵn đường ray
đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu rất tốn kém
tại cùng thời điểm trên đ ường ray chỉ có 1 đoàn tàu
tốn chi phí nhân công sửa chữa và bảo dưỡng đường ray cũng như đoàn tàu
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
5. Hệ thống đường ray ở Việt Nam
Hạ tầng cơ sở Đường sắt
Mạng lưới Đường sắt
Mạng lưới Đường sắt Việt Nam với tổng chiều dài 2.600 km nối liền các khu dân cư,
trung tâm văn hoá nông nghiệp và công nghiệp trừ khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Đường sắt Việt Nam nối liền với đường sắt Trung Quốc qua hai hướng:
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Với Vân Nam Trung Quốc qua tỉnh Lào Cai
Với Quảng Tây Trung Quốc qua tỉnh Lạng Sơn
Đường sắt Việt Nam cũng có tiềm năng nối liền với mạng lưới Đường sắt Campuchia,
Thái Lan và Malaysia để đến Singapore và tuyến đường sắt của Lào khi được phát
triển.
Đường sắt Việt Nam đang sử dụng ba loại khổ đuờng, đó là loại đuờng 1.000 mm,
đuờng tiêu chuẩn (1.435 mm) và đuờng lồng (chung cả 1.435 mm và 1.000 mm). Chiều
dài của các đuờng chính tuyến của mạng lưới đường sắt Việt Nam cùng với khổ đuờng
được trình bày trong bảng sau.
Chiều dài của các đuờng chính tuyến
của mạng lưới đường sắt Việt Nam
Tuyến chính
Chiều dài
Khổ đuờng
1.726
1.000 mm
Hà Nội - Hải Phòng
102
1.000 mm
Hà Nội - Lào Cai
296
1.000 mm
Hà Nội - Đồng Đăng
162
Đường lồng (1.435 &1.000 mm)
Hà Nội - Quán Triều
75
Đường lồng (1.435 &1.000 mm)
106
1.435 mm
57
1.435 mm
Hà Nội - TP Hồ Chí Minh
Kép - Uông Bí - Hạ Long
Kép - Lưu Xá
Chiều dài của các loại đuờng
Đường chính và đuờng nhánh
2.600 km
Trong đó:
- Đường khổ 1.000 mm
2.169 km
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
- Đường khổ 1.435 mm
178 km
- Đường lồng
253 km
Đường tránh và đuờng nhánh
506 km
3.160 km
Tổng cộng
Đường sắt Việt Nam sử dụng tà vẹt bê tông hai khối, tà vẹt gỗ và sắt. Loại ray 43 kg/m
được sử dụng trên hầu hết mạng lưới và sử dụng loại liên kết cứng giữa ray và tà vẹt.
Gần đây một số loại liên kết đàn hồi được sử dụng thử nghiệm trên một số khu đoạn.
Cầu và cống
Có tất cả 1.790 cầu đường sắt với chiều dài 45.368 mét và 31 cầu chung đường sắt đường bộ dài 11.753 mét, trong đó tổng chiều dài cầu trên tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh là 36.056 mét, chiếm tỷ lệ 63% tổng chiều dài cầu trên đường sắt.
Có 180 cầu dầm thép tạm thời dài 18.084 mét, chiếm 31% tổng chiều dài cầu Đường
sắt. Tổng chiều dài các cầu bê tông là 13.274 mét trong đó 9.179 mét trên tuyến Hà Nội
- TP Hồ Chí Minh
Có 5.128 cống với chiều dài 80.850 mét trên Đường sắt.
Hầm
Có 39 hầm với chiều dài 11.512 mét trong đó tuyến Hà Nội - TP Hồ Chí Minh có 27
hầm với chiều dài 8.335 mét.
6 Các quy định của Nhà nước về đường sắt
61/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
Ban hành Quy định về loại hình doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng
chỉ an toàn và điều kiện, trình tự thủ tục cấp
chứng chỉ an toàn
24/12/2007 Còn
hiệu
lực
53/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
Quyết định ban hành Quy định về công bố
đóng, mở ga đường sắt
156/2007/NĐ-
Đường
Nghị
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
06/11/2007 Còn
hiệu
lực
19/10/2007 Còn
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
CP
sắt
Định
37/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
34/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
30/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
84/2007/QĐTTg
Đường
sắt
Quyết
định
02/2007/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
53/2006/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
47/2006/QĐBGTVT
Đường
sắt
Quyết
định
Nghị định số 09/2005/NĐ-CP ngày
27/01/2005 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội
địa và Nghị định số 44/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đường sắt
Quyết định sửa đỏi, bổ sung "Quy chế quản
lý, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái tàu" ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐBGTVT ngày 22/9/2007 và "Quy định nội
dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái
tàu trên đường sắt" ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày
01/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
Quyết định ban hành tiêu chuẩn ngành "Cấp
kỹ thuật đường sắt "
hiệu
lực
07/08/2007 Còn
hiệu
lực
25/07/2007 Còn
hiệu
lực
Ban hành Quy định về bồi dưỡng nghiệp vụ 29/06/2007 Còn
can toàn giao thông đường sắt cho lực lượng
hiệu
bảo vệ trên tàu hỏa
lực
Quyết định về phương thức, mức phí, giá
11/06/2007 Còn
thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
hiệu
gia do Nhà nước đầu tư
lực
Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết định 17/01/2007 Còn
số 75/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2005,
hiệu
số 76/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2005
lực
và số 27/2006/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 359
29/12/2006 Còn
-06 "Phương tiện giao thông đường sắt –
hiệu
Giá chuyển hướng toa xe khách - Yêu cầu
lực
kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp mới"
Ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 357
27/12/2006 Còn
-06 "Phương tiện giao thông đường sắt hiệu
Đầu máy Diesel - Yêu cầu kỹ thuật khi sản
lực
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới"
18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
19