a. Các nội dung chính:
Chương I: Giới thiệu
Chương II: Cơ sở lý thuyết
Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần May Tây Đô
Chương IV: Giới thiệu sơ lược về xưởng 7
Chương V: Cân bằng dây chuyền sản xuất áo sơ mi
Chương VI: Mô phỏng quy trình sản xuất áo sơ mi
Chương VII: Kết luận và kiến nghị.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÂN BẰNG DÂY CHUYỀN MAY ÁO
SƠ MI VÀ KIỂM CHỨNG BẰNG
ARENA SOFTWARE
(PHÂN XƯỞNG 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TÂY ĐÔ)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ths. Phạm Thị Vân
Lê Thế Phương (MSSV: 1101507)
Gv. Nghê Quốc Khải
Ngành: Quản Lý Công Nghiệp – Khóa:36
12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 10 tháng 9 năm 2013
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
1. Họ và tên sinh viên: LÊ THẾ PHƯƠNG
Ngành: Quản Lý Công Nghiệp
MSSV: 1101507
Khóa: 36
2. Tên đề tài: Cân bằng dây chuyền may áo sơ mi và kiểm chứng bằng phần mềm
Arena software (Công ty cổ phần May Tây Đô).
3. Địa điểm thực hiện: Công ty cổ phàn May Tây Đô
Địa chỉ: 73 Mậu Thân - Phường An Hòa - Quận Ninh Kiều - Thành phố Cần Thơ.
4. Họ tên của cán bộ hướng dẫn: Ths. Phạm Thị Vân, Gv. Nghê Quốc Khải.
5. Mục tiêu của đề tài:
Tối ưu hóa số trạm may, tăng tốc độ sản xuất mỗi trạm và giảm thời gian chu
kỳ.
Xây dựng mô hình mô phỏng quy trình may áo sơ mi bằng phần mềm
Arena 12.
Xuất ra được kết quả sử dụng nguồn lực của mô hình.
Thông qua các kết quả mô phỏng đánh giá dây chuyền sản xuất, xác định các
điểm thắt cổ chai và thời gian nhàn rỗi tại mỗi công đoạn trong dây chuyền.
Đánh giá công suất hoạt động của quy trình hiện tại và xác định được những
công đoạn cần cải tiến trong quy trình.
Đề xuất các giải pháp cải tiến cho mô hình nhằm khắc phục những điểm thắt
cổ chai và những điểm nhàn rỗi để nâng cao mức sử dụng nguồn lực (máy móc,
thiết bị, con người…), nâng cao hiệu quả sản xuất so với dây chuyền thực tế.
6. Nội dung chính và giới hạn của đề tài:
a. Các nội dung chính:
Chương I: Giới thiệu
Chương II: Cơ sở lý thuyết
Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần May Tây Đô
Chương IV: Giới thiệu sơ lược về xưởng 7
Chương V: Cân bằng dây chuyền sản xuất áo sơ mi
Chương VI: Mô phỏng quy trình sản xuất áo sơ mi
Chương VII: Kết luận và kiến nghị.
b. Giới hạn của đề tài:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quy trình sản xuất áo sơ mi tại một bộ phận sản
xuất của Công ty cổ phần May Tây Đô để cân bằng dây chuyền may áo sơ mi và
kiểm chứng bằng Arena software.
7. Các yêu cầu hỗ trợ: Chi phí in ấn luận văn và chi phí đi lại.
8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài:
SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ
Lê Thế Phương
Ý KIẾN CỦA CÁC BỘ CƠ SỞ
Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN
Ý KIẾN CỦA CBHD
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LV & TLTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: Ths. Phạm Thị Vân.
2. Đề tài: Cân bằng dây chuyền may áo sơ mi và kiểm chứng bằng phần
mềm Arena software (Công ty cổ phần May Tây Đô).
3. Sinh viên thực hiện: Lê Thế Phương
MSSV: 1101507
4. Lớp: Quản lý công nghiệp
Khóa: 36
5. Nội dung nhận xét
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
….........................................................................................................................
.............................................................................................................................
b. Nhận xét về hình thức của LVTN
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
………………………………..........................................................
..........................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
d. Kết luận và kiến nghị:
………………………………………………………………………………
.............................................................................................................................
6. Điểm đánh giá: ………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Cán bộ hướng dẫn
Phạm Thị Vân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện 1: ………………………………………………………...
2. Cán bộ phản biện 2: ………………………………………………………..
3. Đề tài: Cân bằng và ứng dụng Arena Software mô phỏng dây chuyền may
áo sơ mi (Công ty cổ phần May Tây Đô).
4. Sinh viên thực hiện: Lê Thế Phương
5. Lớp: Quản lý công nghiệp
MSSV: 1101507
Khóa: 36
6. Nội dung nhận xét
a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
…................................................................................................................
....................................................................................................................
b. Nhận xét về hình thức của LVTN
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
………………………………............................................................
………………………………………………………………………
Những vấn đề còn hạn chế:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN:
……………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………..
d. Kết luận và kiến nghị:
....................................................................................................................
……………………………………………………………………………
7. Điểm đánh giá:………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Cán bộ phản biện 1
………………………
Cán bộ phản biện 2
………………………
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập dưới giảng đường của trường Đại học Cần Thơ tôi
đã có những kĩ niệm vui buồn khó quên với bạn bè, thầy cô, trường lớp. Bên
cạnh đó cũng gặp không ít những khó khăn, trở ngại trong học tập và khoảng
thời gian khó khăn lớn nhất của tôi trong quãng đời sinh viên đó là khi tôi thực
hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Đây là kết quả của quá trình tìm tòi, học hỏi,
nghiên cứu và nổ lực nhất của mỗi sinh viên.
Để hoàn thành xong một đề tài luận văn tốt nghiệp ngoài sự nổ lực của
chính bản thân tôi còn có sự hướng dẫn, giúp đỡ và ủng hộ của rất nhiều người.
Nay tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và Quý Thầy cô trong bộ môn
Quản lý công nghiệp – khoa Công Nghệ nói riêng đã tận tình hướng dẫn, truyền
đạt những kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học tập của tôi. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Th.s Phạm Thị Vân, Gv. Nghê
Quốc Khải đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài luận văn để tôi có thể hoàn thành đúng theo tiến độ.
Xin gửi lời chi ân đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần May Tây Đô đã cho
tôi cơ hội nghiên cứu và học tập tại công ty.
Đặc biệt xin gửi lời cám ơn đến Anh Ngô Văn Chơn Trưởng Phòng chuẩn
bị sản xuất cùng tất cả các thành viên trong ban lãnh đạo của công ty Cổ Phần
May Tây Đô đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý và hỗ trợ số liệu cho đề tài của tôi
trong thời gian thực tập tại công ty.
Xin cám ơn Tập thể cô, chú, anh, chị, em đang làm việc tại xưởng bảy.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã quan
tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi có thể vượt qua mọi khó khăn,
vất vả hoàn thành xong chương trình học của tôi.
Khi thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này, tôi đã cố gắng hoàn thành nó thật
tốt nhưng những thiếu sót là chuyện có lẽ không tránh khỏi do khả năng về kiến
thức chuyên môn và thời gian có hạn nên rất mong nhận được ý kiến đóng góp
quý báu của quý Thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân
thành cảm ơn !.
Lê Thế Phương
TÓM TẮT
Cân bằng dây chuyền sản xuất là phân tích dây chuyền sản xuất, phân chia
những công việc được thực hiện theo từng khu vực sản xuất. Nó là quy trình
thiết kế dây chuyền sao cho việc sản xuất trở nên dễ dàng và hiệu quả, đồng
thời có thể đạt được tốc độ như nhu cầu đòi hỏi. Bên cạnh đó để nâng cao hiệu
quả hoạt động của dây chuyền sản xuất, các doanh nghiệp phải không ngừng
cải thiện hoạt động sản xuất của mình để nâng cao năng suất, chất lượng đáp
ứng nhu cầu khách hàng và giảm chi phí sản xuất. Một trong những biện pháp
đánh giá được hiệu suất của quy trình sản xuất đó là dùng mô phỏng để phân
tích và cải tiến quy trình sản xuất.
Mục tiêu của đề tài này là cân bằng dây chuyền để tối ưu hóa số trạm sản
xuất áo sơ mi tại xưởng 7 nhằm tăng tốc độ sản xuất nhanh nhất nhưng vẫn đảm
bảo được thời gian chu kỳ của việc sản xuất. Bên cạnh đó đề tài sử dụng
phương pháp mô phỏng để đánh giá được hiệu suất của dây chuyền, xác định
các điểm thắt cổ chai, các điểm có thời gian nhàn rỗi và tiến hành cải tiến dây
chuyền nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dây chuyền. Để đạt được mục tiêu đó
trước tiên đề tài tìm hiểu cơ sở lý thuyết về cân bằng dây chuyền, mô hình hóa
và mô phỏng sau đó khảo sát thực tế quy trình may áo sơ mi tại xưởng bảy, sử
dụng phương pháp thống kê thí nghiệm, đo thời gian thực hiện thực tế các công
đoạn bằng đồng hồ với số mẫu nghiên cứu ở mỗi công đoạn là 30 mẫu và tiến
hành phân tích, xử lí số liệu thực tế. Sau khi đã có thời gian thực hiện tại các
công đoạn thì sẽ tiến hành cân bằng dây chuyền sản xuất bằng phương pháp
mức sử dụng tăng thêm. Cuối cùng, phương pháp mô phỏng được áp dụng để
mô hình hóa và mô phỏng quy trình sản xuất bằng phần mềm Arena 12.
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện thì đề tài đã xác định được số trạm
sản xuất tối ưu bằng cách cân bằng dây chuyền bằng phương pháp mức sử dụng
tăng thêm. Kết quả mô hình mô phỏng cho chúng ta thấy được hiệu suất nguồn
lực dây chuyền, xác định được các điểm thắt cổ chai, những điểm nhàn rỗi, tăng
số sản phẩm đầu ra của dây chuyền. Đó là những nội dung được trình bày trong
đề tài này.
Mục Lục
MỤC LỤC
CHƯƠNG I.......................................................................................................
1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................
1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Phương pháp thực hiện đề tài ................................................................ 2
1.4. Giới hạn của đề tài ................................................................................ 3
1.5. Các nội dung đề tài................................................................................ 3
CHƯƠNG II ..................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về cân bằng dây chuyền ....................................................... 4
2.1.1. Định nghĩa ...................................................................................... 4
2.1.2. Mục tiêu của cân bằng dây chuyền ................................................. 4
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và vấn đề thường gặp trong cân bằng dây
chuyền 4
2.1.4. Một số phương pháp cân bằng dây chuyền với chu kỳ cho trước .... 5
2.1.5. Một số biện pháp hỗ trợ bài toán cân bằng ...................................... 8
2.2. Giới thiệu về mô hình hóa và mô phỏng ................................................ 8
2.2.1. Định nghĩa về mô phỏng.................................................................
9
2.2.2. Mục đích về mô phỏng ...................................................................
9
2.2.3. Ứng dụng của mô phỏng.................................................................
9
2.2.4. Ưu nhược điểm của mô phỏng ........................................................
9
2.2.5. Thu thập và phân tích dữ liệu đầu vào ..........................................
10
2.2.6. Xử lý và phân tích dữ liệu đầu ra của mô phỏng ........................... 15
2.2.7. Kiểm chứng và hợp thức hóa mô hình ..........................................
15
2.2.8. Các bước nghiên cứu mô phỏng....................................................
17
2.2.9. Các module cơ bản được sử dụng trong mô hình mô phỏng với phần
mềm Arena ...............................................................................................
20
CHƯƠNG III..................................................................................................
22
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ................................................ 22
3.1. Giới thiệu về Công ty .......................................................................... 22
3.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty......................... 22
3.2.1. Lịch sử hình thành của công ty .....................................................
22
3.2.2. Quá trình phát triển của Công ty ...................................................
23
3.3. Sơ đồ tổng thể của Công ty ................................................................. 23
3.4. Sơ đồ tổ chức quản lý trực tuyến và chức năng từng bộ phận của công ty
24
3.5. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................... 27
3.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty ..................................................... 27
3.6.1. Thuận lợi ...................................................................................... 27
3.6.2. Khó khăn ...................................................................................... 28
3.7. Cơ sở vật chất .....................................................................................
28
SVTH: Lê Thế Phương
i
Mục Lục
3.8. Cơ cấu lao động trong Công ty ............................................................ 29
3.9. Các chủng loại sản phẩm của công ty .................................................. 32
3.10.
Thị trường ........................................................................................ 33
3.11.
Doanh thu ........................................................................................ 34
3.12.
Quy trình công nghệ ........................................................................ 36
3.13. Hệ thống quản lý chất lượng ............................................................ 37
3.14. Thành tựu đạt được của công ty qua các năm ................................... 39
CHƯƠNG IV .................................................................................................. 41
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XƯỞNG 7 ....................................................... 41
4.1.
Quy mô hoạt động ............................................................................... 41
4.2. Giới thiệu về dây chuyền may Áo sơ mi với khách hàng SUN mã hàng
43FW7041 tại tổ 14 của phân xưởng 7. ........................................................ 42
4.2.1. Sơ đồ thiết kế dây chuyền và sơ đồ bố trí máy tại tổ 14 ................ 42
4.2.2. Quy trình sản xuất Áo sơ mi tại tổ 14 ........................................... 43
CHƯƠNG V ................................................................................................... 47
CÂN BẰNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ÁO SƠ MI ................................. 47
5.1. Các thông số tính của dây chuyền may áo sơ mi .................................. 47
5.2. Cân bằng dây chuyền theo phương pháp mức sử dụng tăng thêm ........ 48
CHƯƠNG VI .................................................................................................. 52
MÔ PHỎNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ÁO SƠ MI ................................ 52
6.1. Dây chuyền sản xuất công ty đang thực hiện ....................................... 52
6.1.1.1. Quy trình sản xuất hiện tại của tổ 14, phân xưởng 7 .................. 52
6.1.1.2. Lưu đồ mô hình logic ................................................................ 53
6.1.2. Phân tích dữ liệu đầu vào ................................................................. 53
6.1.2.1. Thời gian nạp nguyên liệu ......................................................... 53
6.1.2.2.
Thời gian chạy mô hình ............................................................. 54
6.1.2.3. Thời gian xử lý tại các công đoạn .............................................. 54
6.1.3. Xây dựng mô hình mô phỏng từ dây chuyền hiện tại của công ty..... 56
6.1.3.1.
Phân bổ nguồn lực ........................................................................ 56
6.1.3.2.
Mô hình logic ............................................................................ 59
6.1.3.3.
Mô hình động ............................................................................ 59
6.1.3.4.
Kiểm chứng .................................................................................. 59
6.1.3.5.
Hợp thức hóa ................................................................................ 61
6.1.4. Kết quả chạy mô hình và phân tích mô hình..................................... 63
6.1.4.1.
Kết quả chạy mô hình ................................................................ 63
6.1.4.2. Phân tích kết quả mô hình ......................................................... 67
6.1.5.
Đề xuất cải tiến ............................................................................. 68
6.2. Mô phỏng dây chuyền từ kết quả cân bằng .......................................... 68
6.2.1.
Phân bổ nguồn lực ........................................................................ 68
6.2.2.
Mô hình logic ............................................................................... 71
6.2.3.
Mô hình động ............................................................................... 71
6.2.4.
Kiểm chứng .................................................................................. 71
6.2.5.
Kết quả chạy mô hình ................................................................... 74
6.3.
Nhận xét và đánh giá ........................................................................... 78
CHƯƠNG VII ................................................................................................ 80
SVTH: Lê Thế Phương
ii
Mục Lục
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................80
7.1. Kết luận.........................................................................................................................80
7.2. Kiến nghị......................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP .........................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................
SVTH: Lê Thế Phương
iii
Mục Lục Hình
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình thực hiện phương pháp mức sử dụng tăng thêm..........................7
Hình 2.2: Phân phối chuẩn......................................................................................................11
Hình 2.3: Phân phối Poisson..................................................................................................12
Hình 2.4: Hàm mật độ xác suất phân phối đều.................................................................12
Hình 2.5: Phân phối mũ...........................................................................................................13
Hình 2.6: Phân phối Triangular.............................................................................................14
Hình 2.7: Phân phối Lognormal............................................................................................14
Hình 2.8: Sơ đồ các bước nghiên cứu mô phỏng.............................................................16
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................................23
Hình 3.2: Một số hình ảnh về dây chuyền may................................................................31
Hình 3.3: Các sản phẩm của công ty....................................................................................32
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện số lượng sản phẩm qua năm 2010 - 2012.......................33
Hình 3.5: Biều đồ doanh thu của năm 2010- 2012..........................................................34
Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ trong quá trình sản xuất.......................................................35
Hình 3.7: Sơ đồ quản lý chất lượng của công ty..............................................................37
Hình 3.8: Các giải thưởng của công ty................................................................................38
Hình 4.1: Một số hình ảnh về xưởng 7................................................................................40
Hình 4.2: Sơ đồ các bước công việc....................................................................................41
Hình 6.1: Các công đoạn trong quy trình sản xuất áo sơ mi tại tổ 14........................50
Hình 6.2: Lưu đồ logic.............................................................................................................51
Hình 6.3: Công cụ phân tích dữ liệu Input Analyzer......................................................52
Hình 6.4: Kiểm chứng tại khu vực 4 và khu vực 10.......................................................58
Hình 6.5: Kiểm chứng tại khu vực 24.................................................................................59
Hình 6.6: Kiểm chứng tại khu vực 4....................................................................................69
Hình 6.7: Kiểm chứng tại khu vực 10.................................................................................70
Hình 6.8: Kiểm chứng tại khu vực 10.....................................................................................70
SVTH: Lê Thế Phương
iv
Mục Lục Bảng
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại máy móc hiện tại của công ty.............................................................27
Bảng 3.2: Số lượng nguồn nhân lực của công ty...............................................................28
Bảng 3.3: Số lượng sản phẩm theo mặt hàng qua 3 năm................................................33
Bảng 3.4: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm...................................................34
Bảng 4.1: Mô tả quy trình may hoàn chỉnh áo sơ mi.......................................................42
Bảng 5.1: Cân bằng dây chuyền bằng phương pháp mức sử dụng tăng thêm..........46
Bảng 5.2: Tóm tắt phân công công việc vào khu vực sản xuất trên dây chuyền .. 48
Bảng 6.1: Phân bổ thời gian gia công các công đoạn trong dây chuyền may áo sơ
mi ở tổ 14, xưởng 7.....................................................................................................................53
Bảng 6.2: Phân bổ nguồn lực của các công đoạn trong dây chuyền may áo sơ mi
tại tổ 14 xưởng 7..........................................................................................................................55
Bảng 6.3: Số sản phẩm trung bình ứng với số lần lặp lại từ mô hình.........................60
Bảng 6.4: Hiệu suất nguồn lực sau khi chạy mô phỏng..................................................61
Bảng 6.5: Thời gian chờ tại mỗi công đoạn........................................................................63
Bảng 6.6: Phân bổ nguồn lực của các công đoạn trong dây chuyền may áo sơ mi
tại tổ 14, xưởng 7.........................................................................................................................66
Bảng 6.7: Hiệu suất nguồn lực sau khi mô phỏng từ kết quả cân bằng......................71
Bảng 6.8: Thời gian chờ tại mỗi công đoạn........................................................................73
SVTH: Lê Thế Phương
v
Danh Mục Chữ Viết Tắt
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CN
KSNB
TCHC
HT
XN
QA
CBNV
CBSX
NGT
TVH
LTT
CVL
KD
KH
DP
CB
NPL
QMS
TCVN
CĐ
MB
MS
BTP
CLG
BLG
HC
CC
LD
DT
SVTH: Lê Thế Phương
Dịch nghĩa
Công nhân
Kiểm soát nội bộ
Tổ chức hành chính
Hệ thống
Xí nghiệp
Kiểm hóa
Cán bộ nhân viên
Chuẩn bị sản xuất
Ngô Gia Tự
Trần Văn Hoài
Lý Thái Tổ
Châu Văn Liêm
Kiểm định
Khách hàng
Dự phòng
Cân bằng
Nguyên phụ liệu
Quality management system
Tiêu chuẩn Việ Nam
Công đoạn
Móc xích bánh xe
Măng séc
Bán thành phẩm
Chân lưỡi gà
Bấm lưỡi gà
Hoàn chỉnh
Chân cổ
Lược diễu
Dự trữ
vi
Chương I: Giới Thiệu
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Ngành may mặc hiện nay được coi là một trong những ngành trọng điểm
của nền công nghiệp Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh sự phát triển kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành may được xem là ngành
sản xuất mũi nhọn và có tiềm lực phát triển khá mạnh với những lợi thế riêng
biệt như vốn đầu tư không lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, thu hút nhiều lao
động và có nhiều điều kiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Sau khi
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO, thị trường xuất khẩu ngày
càng được đa dạng hóa, nhiều thị trường xuất khẩu mới được mở ra, đi cùng với
đó là quy mô sản xuất cũng được mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn
của khách hàng quốc tế.
Trong vài năm gần đây kim ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam
không ngừng được gia tăng, mặc dù còn nhiều khó khăn, nhưng ngành dệt may
nói chung và Tập đoàn Dệt may nói riêng vẫn duy trì mức độ tăng trưởng ổn
định. Theo Tổng cục Hải quan trong 5 tháng đầu năm 2013 đạt 6,43 tỉ USD
(tăng 17,4% so với cùng kỳ năm trước), trong đó thị trường Mỹ đạt gần 3,25 tỉ
USD, tăng 15,9% sang EU đạt 908 triệu USD, tăng 7,1% sang Nhật Bản đạt 868
triệu USD, tăng 19,9% và sang Hàn Quốc 479 triệu USD, tăng 41,6% so với
cùng kỳ năm 2012. Bên cạnh những thị trường chính kể trên, một số thị trường
mới cũng đang có mức xuất khẩu tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước
như Nigeria tăng 1,759% (tăng gấp 17 lần), Campuchia tăng 79,7%, Úc tăng
35,455%, Indonesia tăng 25,3%, Ấn độ tăng 21,8%. Từ đó cho thấy tiềm năng
phát triển của ngành may mặc Việt Nam là rất lớn. Tuy vậy, trong xu thế hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế, ngành may mặc đang phải đối mặt với nhiều
thách thức, phải cạnh tranh ngang bằng với các cường quốc xuất khẩu lớn như
Trung Quốc, Ấn Độ, Hồng Kông, Paskistan… Chính vì vậy việc tìm giải pháp
để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành may mặc của các Công ty Việt Nam
là rất cần thiết trong những năm sắp tới.
Trong số các công ty may mặc Việt Nam, thì Công ty Cổ Phần May Tây Đô là
một trong những công ty may xuất khẩu đã đóng góp rất nhiều trong ngành, với
mặt hàng chủ lực là áo sơ mi. Trong xu thế cạnh tranh để phát triển, Công ty
cũng sẽ không tránh khỏi phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài
nước. Và vì thế vấn đề đặt ra cho công ty là phải làm thế nào, sử dụng phương
pháp gì để đánh giá quy trình may nhằm tìm ra những nút thắt cần cải tiến, để
nâng cao năng suất, tiết kiệm chi phí, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, từ đó
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 1
Chương I: Giới Thiệu
Cân bằng dây chuyền là quy trình thiết kế dây chuyền sao cho việc sản xuất trở
nên dễ dàng, đồng thời xác định số khu vực cần phải có và nhiệm vụ nào được
giao cho mỗi khu vực. Để tăng hiệu quả trong quá trình sản xuất thì các doanh
nghiệp cần phải đánh giá hiệu suất hoạt động của dây chuyền nhằm năng cao
năng suất, chất lượng, giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm số lượng công nhân,
máy móc thiết bị nhưng vẫn đảm bảo khối lượng sản xuất theo yêu cầu, đáp ứng
tối đa nhu cầu của khách hàng. Một trong những phương pháp đánh giá hiệu
suất của quy trình sản xuất đó là dùng Software Arena mô phỏng để phân tích và
cải tiến quy trình sản xuất sao cho đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ nhu cầu và vấn đề đó, nên tôi lựa chọn nhiên cứu đề tài “Cân bằng
dây chuyền may áo sơ mi và kiểm chứng bằng phần mềm Arena software”
tại phân xưởng 7 của Công Ty Cổ Phần May Tây Đô với mục đích hỗ trợ cho
việc đánh giá công suất, hiệu quả làm việc trong quy trình may, đưa ra các giải
pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty.
1.2. Mục tiêu đề tài
Khảo sát và mô tả được quy trình may áo sơ mi.
Thu thập và xử lý số liệu tại các công đoạn trong dây chuyền may áo sơ
mi
Tối ưu hóa số trạm may, tăng tốc độ sản xuất mỗi trạm và giảm thời gian chu
kỳ.
Xây dựng mô hình mô phỏng quy trình may áo sơ mi bằng phần mềm Arena
12.
Xuất ra được kết quả sử dụng nguồn lực của mô hình.
Thông qua các kết quả mô phỏng đánh giá dây chuyền sản xuất, xác định các
các điểm thắt cổ chai và thời gian nhàn rỗi trong mỗi công đoạn trong dây
chuyền.
Đánh giá công suất hoạt động của quy trình hiện tại và xác định được những
công đoạn cần cải tiến trong quy trình.
Đề xuất các giải pháp cải tiến cho mô hình nhằm khắc phục những điểm thắt
cổ chai và những điểm nhàn rỗi để nâng cao mức sử dụng nguồn lực (máy
móc, thiết bị, con người…), nâng cao hiệu quả sản xuất so với dây chuyền
thực tế.
1.3. Phương pháp thực hiện đề tài
Tìm hiểu lý thuyết về cân bằng dây chuyền và mô hình hóa và mô phỏng.
Khảo sát thực tế quy trình sản xuất áo sơ mi.
Sử dụng phương pháp thống kê, đo thời gian thực hiện thực tế các công đoạn
bằng đồng hồ bấm giờ (nếu chưa có số liệu thực tế) với số mẫu nghiên cứu ở
mỗi công đoạn là 30 mẫu. Số liệu được lấy trong vòng 5 ngày.
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 2
Chương I: Giới Thiệu
Phân tích xử lý số liệu thực tế.
Sử dụng phương pháp cân bằng dây chuyền bằng phương pháp mức sử dụng
tăng thêm, phương pháp này giúp cho ta phân công những công việc vào khu
vực sản xuất một cách nhanh chóng và ít sai sót.
Sử dụng phương pháp thực hiện mô phỏng bằng phần mềm Arena 12.
Phân tích và đánh giá kết quả của mô hình.
Đề xuất giải pháp cải tiến cho quy trình nhằm năng cao hiệu suất sử dụng
dây chuyền so với dây chuyền thực tế.
1.4. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quy trình sản xuất áo sơ mi tại tổ 14
phân xưởng 7 của Công ty cổ phần May Tây Đô để Cân bằng dây chuyền may
áo sơ mi và kiểm chứng bằng phầm mềm Arena 12.
1.5. Các nội dung đề tài
Chương I: Giới thiệu.
Chương II: Cơ sở lý thuyết.
Chương III: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần May Tây Đô.
Chương IV: Giới thiệu sơ lược về xưởng 7.
Chương V: Cân bằng dây chuyền sản xuất áo sơ mi.
Chương VI: Mô phỏng quy trình sản xuất áo sơ mi.
Chương VII: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 3
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về cân bằng dây chuyền
2.1.1. Định nghĩa
Cân bằng dây chuyền sản xuất là phân tích dây chuyền sản xuất, phân chia
những công việc được thực hiện theo từng khu vực sản xuất, mỗi khu vực sản
xuất đảm nhận một nhiệm vụ giống nhau, tập hợp nhóm khu vực sản xuất này
thành trung tâm sản xuất.
Mục tiêu của phân tích dây chuyền sản xuất là xác định bao nhiêu khu vực
sản xuất cần phải có và những nhiệm vụ nào được giao cho từng khu vực. Vì
thế, số lượng công nhân và máy móc thiết bị được giảm thiểu nhưng vẫn đảm
bảo khối lượng sản phẩm sản xuất theo yêu cầu.
Trong cân bằng dây chuyền sản xuất, người thường phân công công việc
cho các khu vực sản xuất sao cho thời gian nhàn rỗi là thấp nhất. Có nghĩa là
công việc tại các khu vực sản xuất phải có thời gian gần bằng với thời gian chu
kỳ nhưng không vượt quá thời gian chu kỳ.
2.1.2. Mục tiêu của cân bằng dây chuyền
Tối thiểu thời gian chờ và thời gian chưa được phân bố đến các trạm sản
xuất.
Xác định được số lượng tối ưu các trạm sản xuất và các hoạt động trong
mỗi trạm.
Loại bỏ nút thắt cổ chai (botteneck), đảm bảo sản xuất liên tục.
Duy trì tinh thần công nhân khi khối lượng công việc của công nhân không
quá chênh lệch.
Tối ưu hóa hiệu suất sử dụng bằng cách tối thiểu thời gian chờ của người
vận hành.
Tối thiểu lượng hàng tồn kho.
Giảm lãng phí trong sản xuất và đình trệ.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng và vấn đề thường gặp trong cân bằng dây
chuyền
Các ràng buộc trong hoạt động như kích cỡ máy, vị trí, không gian, cấu
trúc xây dựng.
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 4
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết
Công nhân trong dây chuyền thay đổi nhiều trong kỹ năng và khả năng
công việc. Dó đó rất khó khăn trong việc đồng bộ thời gian. Một số lượng
công việc không thể chia nhỏ lẻ.
Thời gian gia công quá lâu có thể gây ùn tắt.
Ràng buộc trong thiết kế các chi tiết, hình dáng kích thước, nguyên vật
liệu.
Quá trình quá đặc biệt.
Thời gian thiết lập lâu.
Sản xuất nhỏ không tận dụng được khả năng của quy trình.
2.1.4. Một số phương pháp cân bằng dây chuyền với chu kỳ cho trước
Trong phương pháp cân bằng dây chuyền với chu kỳ cho trước, dây chuyền
sản xuất cần phải có các hoạt động ở các nơi làm việc phải cân đối nhau nhằm
đạt một sản lượng đã xác định trước. Do đó, nhà quản trị sản xuất phải xác định
trước những thiết bị, công cụ và phương pháp làm việc cần sử dụng cũng như
thời gian cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ tại các bước công việc trên dây
chuyền. Hơn thế nữa, họ phải xác định được thứ tự ưu tiên trong việc thực hiện
các công việc khác nhau bằng cách xây dựng sơ đồ thứ tự ưu tiên của các công
việc.
2.1.4.1. Cân bằng dây chuyền theo phương pháp xếp theo trọng số vị trí
(Ranked Positiontal Weight)
Phương pháp này được Helgeson và Birnie (1961) phát triển tại công ty
General Elictric của Mỹ. Đây là phương pháp gần đúng nhưng có ưu điểm hơn
là xem xét không chỉ quan hệ ưu tiên giữa các công việc thành phần mà còn xét
thêm thời gian gia công của chúng. Phương pháp này có lời giải nhanh và độ tin
cậy cao hơn.
Trong phương pháp cần xác định trọng số của từng công việc thành phần
bằng cách cộng thời gian gia công của chính công việc đó với tất cả các công
việc thành phần theo sau nó trong biểu đồ quan hệ ưu tiên. Sau đó ta phân bổ
công việc theo trật tự giảm dần trọng số của các công việc thành phần nhưng
phải đảm bảo tính khả thi của quan hệ ưu tiên trong sơ đồ. Như vậy, công việc
có trọng số lớn nhất (thường là công việc đầu tiên) sẽ được phân bổ trước tiên,
sau đó chúng ta tính thời gian còn lại trong trạm và tiếp tục phân bổ công việc
tiếp theo nếu khả năng của trạm chưa dùng hết. Tương tự cho các trạm tiếp theo
cho đến khi thỏa các điều kiện dưới đây:
Nếu tất cả các hoạt động được giao cho tất cả các trạm.
Nếu không có các hoạt động có hoặc không có những ràng buộc ưu tiên
hoặc có ràng buộc thời gian nhàn rỗi khác.
Công thức tính toán trong phương pháp:
Phần trăm mất cân bằng (Balancing loss - BL) được tính như sau:
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 5
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết
BL
nxC
t
i
x100
nxC
Trong đó:
BL (Balancing loss): Phần trăm mất cân bằng.
n: Số trạm công việc tính toán theo phương pháp.
C: Thời gian chu kỳ.
ti : Số công việc thực hiện.
Hiệu suất lý thuyết và thực tế được tính như sau:
n
ti
TE
t1
x100
n xC
min
(TE: Theoritical Efficiency – Hiệu suất lý thuyết)
n
ti
TE
x100
t1
nxC
(LE: Real Line Eficiency – Hiệu suất thực tế)
2.1.4.2. Cân bằng dây chuyền theo quy tắc thời gian thực hiện nhiệm vụ dài
nhất
Kỹ thuật này phân bổ công việc vào trạm làm việc, bắt đầu từ trạm 1 bằng
cách chọn và phân bổ công công việc theo trật tự giảm dần kích thước của công
việc. Trong phương pháp này chúng ta phải tính toán thời gian chu kỳ làm việc
của từng trạm (thường là cho thời gian chu kỳ của từng trạm là như nhau).
Ta bắt đầu phân bổ các công việc có thể phân bổ (những công việc đã sẵn
sàng phân bổ ở đầu dây chuyền) vào trạm 1, công việc có thời gian gia công dài
sẽ được phân bổ trước, công việc còn lại sẽ được phân bổ sau. Sau khi phân bổ
các công việc đầu tiên vào trạm 1 (tổng thời gian thực hiện các công việc phải
nhỏ hơn thời gian chu kỳ của trạm), ta tính thời gian còn lại của trạm, nếu thời
gian còn lại của trạm lớn hơn thời gian gia công của công việc tiếp theo có thể
phân bổ, thì ta tiến hành phân bổ công việc tiếp theo đó vào trạm thứ 2. Tiến
trình phân bổ các công việc vào trạm thứ 2 cũng tương tự như trạm 1.
Tương tự như thế ta tiếp tục phân bổ các công đoạn trên dây chuyền vào
các trạm công việc cho đến khi công việc cuối cùng của dâu chuyền được phân
bổ vào trạm làm việc.
SVTH: Lê Thế Phương
Trang 6
Chương II: Cơ Sở Lý Thuyết
2.1.4.3. Cân bằng dây chuyền theo phương pháp mức sử dụng tăng thêm
Bắt đầu từ phía trái của
sơ đồ thứ tự ưu tiên
Kết thúc phân
công cho khu
vực sản xuất cũ,
bắt đầu 1 khu
vực sản xuất mới
Bắt đầu khu vực sản xuất
mới bằng cách phân công công
việc kế tiếp trong sơ đồ ưu tiên
vào khu vực sản xuất mới, tính
mức sử dụng cho khu vực sản
xuất này.
Bây giờ khu vực
sản xuất đã hoàn
tất phân công. Kết
thúc và bắt đầu 1
khu vực sản xuất
mới
Chưa
Mức sử dụng
là 100%
không?
Có
Tất cả công
việc phân
công hết
Rồi
Dừng
Không
Tiếp tục thêm công việc bằng cách xếp công
việc chưa phân công kế tiếp trong sơ đồ ưu tiên
vào khu vực sản xuất này, tính mức sử dụng cho
khu vực sản xuất.
Bỏ nhiệm vụ
cuối cùng trong
Không
khu vực sản
xuất này, nó
chưa được phân
công
Mức sử dụng
có ≥ mức sử
dụng trước?
Có
Đã phân công
Chưa
hết công việc
Không
Mức sử dụng là
100% không?
Rồi
Có
- Xem thêm -