ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
in
h
tế
H
uế
------------
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT CỦA
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHI
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ
NIÊN KHÓA 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
in
h
tế
H
uế
------------
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT CỦA
ườ
n
g
Đ
ại
SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Quỳnh Nhi
ThS.Bùi Thị Thanh Nga
Tr
Lớp: K 48B KDTM
Huế, tháng 4 năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá tìm hiểu và nghiên cứu đề tài“Cảm nhận của khách hàng về
chương trình Khách hàng thân thiết của siêu thị Co.opmart Huế” bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều đơn vị và cá nhân khác
nhau.
uế
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô của
H
khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh tế Huế những người đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn
h
quý giá giúp tôi vững bước trong tương lai.
tế
thành khóa luận cũng như cho tôi những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng
in
Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên siêu thị
cK
Co.opmart Huế đã giúp đỡ, tạo cơ hội thực tập cũng như cung cấp những tư liệu cần
thiết hỗ trợ tôi một cách tốt nhất trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị.
họ
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S Bùi Thị Thanh Nga, người đã
hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
ại
thành tốt luận văn.
Đ
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ, động
g
viên tôi trong thời gian qua.
ườ
n
Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết mình để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
trong phạm vi và khả năng cho phép, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những
Tr
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo từ quý Thầy Cô
giảng viên.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả !
Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Nhi
ii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Khách hàng thân thiết
TV
Thành viên
CSKH
Chăm sóc khách hàng
CKTM
Chiết khấu thương mại
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CMND
Chứng minh nhân dân
KM
Khuyến mãi
KH
Khách hàng
CRM
Quản trị quan hệ khách hàng
HTX
Hợp tác xã
ại
Đ
Xuất nhập khẩu
ườ
n
g
XNK
họ
cK
in
h
tế
H
uế
KHTT
Việt Nam đồng
UBND
Uỷ ban nhân dân
Tr
VNĐ
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Mã hóa thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu.................................32
Bảng 2. Tình hình sử dụng lao động của siêu thị Co.opmart Huếgiai đoạn 2015-201743
Bảng 3. Tình hình tài sản của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 2015-2017 ...............46
Bảng 4. Tình hình sử dụng nguồn vốn của siêu thị Co.opmart Huế .............................48
uế
Bảng 5. Kết quả kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 2015-2017 ...........49
Bảng 6. Bảng cá biệt hóa khách hàng của Co.opmart ..................................................53
H
Bảng 7. Số lượng thẻ khách hàng phát hành của Co.opmart Huế.................................58
tế
giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................58
Bảng 8. Số lượng Khách hàng từ bỏ chương trình KHTT giai đoạn 2015-2017 ..........59
in
h
Bảng 9. Doanh số mua hàng qua thẻ khách hàng giai đoạn 2015-2017 ......................61
cK
Bảng 10. Chi phí thực hiện chương trình KHTT giai đoạn 2015-2017 ........................62
Bảng 11. Lợi nhuận của việc thực hiện chương trình KHTT giai đoạn 2015-2017 .....64
họ
Bảng 12. Đặc điểm của khách hàng được phỏng vấn tại siêu thị Co.opmart Huế ........65
Bảng 13. Kết quả kiểm định thang đo các thành phần mô hình nghiên cứu.................73
ại
Bảng 14. Kết quả kiểm định độ tin cậy biến phụ thuộc ................................................75
Đ
Bảng 15. Kiểm định KMO and Bartlett's Test cho các biến độc lập.............................76
Bảng 16. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................76
ườ
n
g
Bảng 17. Kiểm định KMO and kiểm định Bartlett cho các biến phụ thuộc .................78
Bảng 18. Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ...................................................78
Tr
Bảng 19. Hệ số tương quan Pearson ................................................................... 80
Bảng 20. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy ...................................................81
Bảng 21. Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................83
Bảng 22. Kết quả đánh giá của khách hàng về Quy trình cấp thẻ.................................85
Bảng 23. Kết quả đánh giá của khách hàng về Sử dụng thẻ .........................................85
Bảng 24. Kết quả đánh giá của khách hàng về Lợi ích của chương trình.....................87
Bảng 25. Kết quả đánh giá của khách hàng về Quy trình nhận thưởng ........................88
Bảng 26. Kết quả đánh giá của khách hàng về Thái độ của nhân viên .........................89
iv
Bảng 27. Thống kê mô tả sự hài lòng của khách hàng về chương trình KHTT............91
Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo giới tính của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................44
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo trình độ của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn 20152017 ...............................................................................................................................44
Biểu đồ 3: Cơ cấu KHTT tham gia và từ bỏ chương trình KHTT giai đoạn 2015-201759
Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu khách hàng theo giới tính ........................................................66
uế
Biểu đồ 5: Cơ cấu mẫu khách hàng theo độ tuổi..........................................................67
H
Biểu đồ 6: Cơ cấu mẫu khách hàng theo nghề nghiệp ..................................................67
tế
Biểu đồ 7: Cơ cấu mẫu khách hàng theo thu nhập hàng tháng của hộ gia đìnhError! Bookmark n
Biểu đồ 8. Số lần đi siêu thị Co.opmart của khách hàng trong vòng 1 tháng ...............69
in
h
Biểu đồ 9. Mức chi tiêu mua sắm của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế trong
vòng 1 tháng ..................................................................................................................70
cK
Biểu đồ 10. Lý do khách hàng tham gia chương trình KHTT của siêu thị Co.opmart
Huế.................................................................................................................................71
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
Biểu đồ 11. Nguồn thông tin khách hàng biết đến chương trình KHTT.......................72
v
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của siêu thị Co.opmart Huế........................................38
Hình 1. Thẻ Big Xu............................................................................................28
uế
Hình 2. Mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chương trình...........31
H
Hình 3. LOGO siêu thị Co.opmart.....................................................................36
Hình 4. Một số nhãn hàng riêng Co.opmart ......................................................42
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Hình 5: Các cấp độ thẻ dựa trên Điểm mua hàng ..............................................52
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động kinh doanh bán buôn, bán lẻ đã
và đang được các nhà kinh doanh chú trọng đầu tư. Sở hữu thị trường tiêu dùng lớn,
Việt Nam được cho là quốc gia có thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới. Nhiều địa
điểm và hình thức bán lẻ mới được những nhà đầu tư khai thác và chú trọng phát triển
uế
nhằm mở rộng mô hình kinh doanh, mang lại nguồn lợi nhuận và góp phần thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng một cách tối đa. Nói đến sự phát triển của các hình thức bán lẻ
H
hiện nay phải kể đến hình thức bán lẻ hiện đại như các siêu thị, trung tâm mua sắm,
tế
trung tâm thương mại rộng lớn… Chính điều này làm cho cung thị trường trở nên dồi
dào hơn so với cầu, khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Một khi doanh nghiệp
in
h
không đáp ứng được khách hàng thì sẽ có các doanh nghiệp khác nhảy vào để phục vụ
cK
khách hàng đó. Từ đó dẫn đến những cuộc chiến, cuộc chạy đua xâu xé, chiếm thị
phần đầy quyết liệt, đầy kịch tính từ các ông trùm bán lẻ trong nước với nhau cũng
họ
như với các đại gia kinh doanh ngoại.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và siêu thị Co.opmart nói riêng, khách hàng
ại
luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu, là nguồn doanh thu trực tiếp của doanh nghiệp.
Đ
Khách hàng được xem là tài sản quan trọng nhất, nhận thức được giá trị của tài sản
này, nếu quản lý và phát huy hiệu quả nhất, dành được sự quan tâm, ủng hộ, trung
ườ
n
g
thành từ khách hàng thì doanh nghiệp sẽ thành công trên thị trường. Bên cạnh việc tìm
kiếm các khách hàng mới thì việc giữ chân khách hàng cũ, cũng như tạo dựng khách
hàng trung thành là vấn đề rất được các doanh nghiệp quan tâm. Có thể nói chìa khoá
Tr
thành công trong kinh doanh hiện đại chính là việc duy trì số lượng khách hàng ổn
định. Nhiều thống kê cho thấy, 80% lợi nhuận của công ty đến từ 20% số lượng khách
hàng trung thành.
Trong năm 2018, với việc xuất hiện của hai ông lớn Nguyễn Kim và Vincom tại
thị trường Huế sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của siêu thị và là một
thách thức lớn đối với Co.opmart Huế. Để tồn tại và phát triển trước sự cạnh tranh tất
yếu của thương trường, Co.opmart Huế cần xây dựng các chiến lược như chiến lược
kinh doanh, chiến lược giá, chiến lược bán hàng,chiến lược xúc tiến,... Và làm thế nào
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
để giữ chân khách hàng, gia tăng lượng khách hàng Thành viên là một trong những
vấn đề mà Co.opmart Huế cần phải đặc biệt chú trọng trong giai đoạn này. Trong
những năm qua, siêu thị Co.opmart Huế đã triển khai và tiến hành thực hiện chương
trình “Khách hàng thân thiết” và đã đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên
để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời buổi kinh tế hiện nay thì siêu thị cần phải
chú trọng hơn vào yếu tố khách hàng, cần quan tâm hơn đến cảm nhận của khách hàng
để từ đó có những biện pháp để hoàn thiện hơn chương trình KHTT của mình sao cho
uế
đáp ứng được nhu cầu ngày càng khó tính của khách hàng. Đây cũng chính là lý do tác
H
giả chọn đề tài: “Cảm nhận của khách hàng về chương trình Khách hàng thân
tế
thiết của siêu thị Co.opmart Huế” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
in
h
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
cK
Trên cơ sở đánh giá cảm nhận của khách hàng về chương trình KHTT của siêu
thị Co.opmart Huế đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình
họ
KHTT tại siêu thị Co.opmart Huế.
ại
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đ
-Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị quan hệ khách hàng trong hoạt động
bán lẻ, các nội dung liên quan đến chương trình Khách hàng thân thiết; khái niệm,
ườ
n
g
phân loại và đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chương trình KHTT; lý luận
về lòng trung thành của khách hàng.
-Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự cảm nhận của khách hàng về
Tr
chương trình KHTT của siêu thị Co.opmart Huế.
-Đánh giá được sự cảm nhận của khách hàng từ đó xác định được nhân tố ảnh
hưởng lớn nhất tới sự cảm nhận của khách hàng về chương trình KHTT của siêu thị.
-Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình KHTT của siêu thị
Co.opmart Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-Đặc điểm của Khách hàng tham gia chương trình KHTT của siêu thị?
-Các chương trình mà siêu thị đã áp dụng cho KHTT là gì?
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
-Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chương trình
KHTT của siêu thị?
-Khách hàng đánh giá như thể nào về chương trình KHTT của siêu thị Co.opmart
Huế? Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự cảm nhận của khách hàng về chương
trình KHTT?
-Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả chương trình KHTT của siêu thị
Co.opmart Huế?
uế
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
H
4.1. Đối tượng nghiên cứu
tế
- Đối tượng nghiên cứu: Chương trình Khách hàng thân thiết của siêu thị
Co.opmart Huế.
in
h
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng có tham gia chương trình KHTT tại siêu thị
Co.opmart Huế.
cK
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
họ
Đề tài được tập trung thực hiện tại siêu thị Co.opmart Huế, toạ lạc tại vị trí số 06
ại
đường Trần Hưng Đạo, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
-
Đ
Phạm vi thời gian:
Đối với dữ liệu thứ cấp: đề tài sử dụng số liệu thứ cấp của siêu thị Co.opmart
ườ
n
-
g
Huế được thu thập trong giai đoạn 2015 -2017.
Đối với dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua khảo sát ý kiến đánh giá của
khách hàng trong quá trình thực tập từ tháng 15/02/2018 đến 15/03/2018.
Tr
Phạm vi nội dung:
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chương trình KHTT của siêu thị
Co.opmart Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đối với dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập chủ yếu từ nguồn Co.opmart Huế: thông tin từ Tổ dịch vụ khách hàng,
Bộ phận kế toán,…
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
- Các thông tin thu được từ những bài báo, tạp chí, Internet…
Đối với dữ liệu sơ cấp:
- Phương pháp khảo sát với công cụ chủ yếu là bảng câu hỏi để thu thập thông tin
đánh giá của khách hàng về chương trình KHTT tại siêu thị Co.opmart Huế.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Đối với dữ liệu thứ cấp:
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để phân tích các chỉ
uế
số tương đối, chỉ số tuyệt đối, đánh giá tốc độ phát triển của siêu thị theo từng tiêu chí
H
cụ thể và so sánh theo thời gian và không gian.
tế
Đối với dữ liệu sơ cấp:
Lựa chọn đối tượng khảo sát
in
h
Tiến hành thu thập thông tin thông qua phỏng vấn khách hàng tại siêu thị
Co.opmart Huế bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên thực địa.
cK
Sở dĩ nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu này bởi 3 lý do:
o Thứ nhất, việc tiếp cận được danh sách khách hàng mua sắm tại siêu thị
họ
Co.opmart Huế là tương đối khó khăn.
ại
o Thứ hai, do những hạn chế về thời gian và nguồn lực nên việc áp dụng các
Đ
phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên sẽ rất khó khăn.
o Thứ ba, nếu sử dụng các phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thông
ườ
n
g
thường thì tính đại diện thấp và khả năng sai số cao, chọn mẫu theo ngẫu
nhiên theo thực địa sẽ có tính đại diện cho tổng thể và khách quan hơn.
Xác định cỡ mẫu
Tr
Sử dụng công thức của Cochran (1997) đối với tổng thể vô hạn như sau:
z 2 p 1 p
n
e2
Trong đó:
n: là cỡ mẫu
z: giá trị tương ứng của miền thống kê. Với α = 5%, độ tin cậy 95% nên z =
1,96
p tỷ lệ phần trăm ước lượng của tổng thể q = 1-p
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
e sai số mẫu có thể chấp nhận được
Thông thường ta không biết được tỷ lệ p, q của tổng thể chung, nhưng do tính
chất p + q = 1, vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi q = p = 0,5 nên p*q = 0,25. Với độ
tin cậy 95% và sai số cho phép là e = 8% ta sẽ có kích cỡ mẫu là:
1,962*(0,5*0,5)/0,082 = 150
Kết quả tính toán được 150 mẫu.
Phân tích thống kê mô tả: bảng tần số, biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch
uế
chuẩn,…
H
Kiểm định độ tin cậy của thang đo
tế
Trước khi đưa vào phân tích hay kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy của
thang đo Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương quan
in
h
giữa các biến trong bảng hỏi, để tính sự đổi của từng biến và mối tương quan giữa các
biến.
cK
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
họ
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Coreclation)
ại
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào
Đ
những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:
+ Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: Hệ số tương quan cao.
ườ
n
g
+ Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Chấp nhận được.
+ Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Chấp nhận được nếu thang
đo mới.
Tr
Theo đó những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – Total Correlation)
nhỏ hơn 0,3 là những biến không phù hợp hay những biến rác sẽ bị loại bỏ ra khỏi mô
hình.
Phân tích nhân tố khám phá Explore Factor Analysis (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt
các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết
cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
Liên hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét và trình bày dưới
dạng một số ít các nhân tố cơ bản.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO là chỉ số dùng để xem xét sự
thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0,5 đến 1 và
mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ
hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Có hai cách để tiến hành phân tích nhân tố. Một là số nhân tố được xác định từ
uế
trước dựa vào ý đồ của nhà nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu trước. Nhà
H
nghiên cứu xác định số nhân tố ở ô Number of factors. Hai là phân tích nhân tố với giá
tế
trị Eigenvalue lớn hơn 1, điều này có nghĩa là chỉ những nhân tố được trích ra có hệ số
Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.
in
h
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(compoment matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các tiêu chuẩn hóa
cK
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho biết
họ
nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau.
ại
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), hệ số Tolerance lớn hơn
Đ
0,1 và VIF nhỏ hơn 5 thì ít xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều
ườ
n
g
chỉnh.
Kiểm tra tự tương quan:
Để kiểm tra tự tương quan của mô hình, ta tiến hành đánh giá giá trị D:
Tr
0 0,05: Chưa đủ cơ sở bác bỏ H0
Tr
ườ
n
g
Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận
1. 1. Tổng quan về khách hàng
uế
1.1.1. Khái niệm khách hàng
H
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về khách hàng, bao gồm:
- Theo quan điểm cổ điển: “ Khách hàng là những người mua sắm sản phẩm hay
tế
dịch vụ”
h
- Theo quan điểm hiện đại: “Khách hàng là những người mà bạn có quan hệ giao
in
dịch kinh doanh”
cK
- Theo Philips Kotler (2003): “ Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục
vụ là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp”
họ
Nói tóm lại, ta có thể hiểu khách hàng là những đối tượng có nhu cầu và có liên
quan đến việc mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Họ là người
ại
đưa đến cho doanh nghiệp những mong muốn. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xử
Đ
lý các mong muốn đó như thế nào để làm lợi cho khách hàng và cả cho chính bản thân
g
công ty để có thể tồn tại và phát triển.
ườ
n
1.1.2. Phân loại khách hàng
Khách hàng của một doanh nghiệp là tập hợp những cá nhân, nhóm người, tổ
Tr
chức, công ty có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và mong muốn được
thỏa mãn những nhu cầu đó.
“Khách hàng là tổ chức hay cá nhân nhận sản phẩm dịch vụ”- tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9000:2000.
Dựa vào hành vi mua mà người ta chia làm 2 loại khách hàng: khách hàng
tổ chức và khách hàng cá nhân.
- Khách hàng tổ chức là những doanh nghiệp, công ty, tổ chức tín dụng,… là
những người mua hàng để sử dụng cho các hoạt động của tổ chức. Họ thường có hành
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
vi mua phức tạp và chuyên nghiệp. Trong quá trình mua của khách hàng tổ chức người
mua và người bán thường phụ thuộc khá nhiều vào nhau. Tiến trình mua của khách
hàng tổ chức thường phải đúng quy cách, chuẩn mực hơn so với tiến trình mua của
người tiêu dùng cuối cùng.
-Khách hàng cá nhân là một nhóm người đã, đang hoặc sẽ sử dụng dịch vụ cho
mục đích cá nhân. Việc quyết định mua hàng của khách hàng cá nhân thường đơn giản
và chủ động hơn khách hàng tổ chức.
uế
Dựa vào khả năng mua hàng người ta phân tích khách hàng thành hai loại:
H
-Khách hàng hiện tại là những người đang quan hệ mua bán với doanh nghiệp.
tế
Đây là nguồn khách hàng cần thiết và có thể giới thiệu nhiều khách hàng tiềm năng khi
họ cảm thấy hài lòng.
in
h
-Khách hàng tiềm năng là những người thực sự rất cần sản phẩm, muốn sở hữu nó
và có khả năng tài chính quyết định mua hàng nhưng chưa mua hàng.
cK
Khách hàng hiện tại họ quyết định doanh số cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp
trong hiện tại, còn khách hàng tiềm năng quyết định đến khả năng tồn tại cũng như
họ
phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
ại
1.1.3. Vai trò, tầm quan trọng của khách hàng đối với doanh nghiệp thương mại
Đ
Theo Mark Di Somma, một cây bút thường xuyên về đề tài xây dựng nhãn hiệu
g
của tạp chí Branding Strategy Insider khách hàng có thể đóng những vai trò khác nhau
ườ
n
trong mối quan hệ đối với doanh nghiệp cũng như các đối thủ cạnh tranh, từ đó ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo Somma, khách hàng có thể
Tr
đóng những vai trò sau đây.
-Người ủng hộ
Những khách hàng này là người rất cởi mở và sẵn sàng ủng hộ tất cả những gì
doanh nghiệp làm. Họ thể hiện điều ấy với bạn bè, trên các mạng truyền thông xã hội
và trên mạng internet. Dù cho những khách hàng này có mua hàng của doanh nghiệp
hay không, họ cũng không thay đổi vị trí của mình là người ủng hộ cho doanh nghiệp
thông qua “quảng cáo truyền miệng”. Họ có thể tạo ra hiệu ứng lan tỏa giới thiệu sản
phẩm doanh nghiệp đến với bạn bè, đến với những khách hàng tiềm năng. Họ có thể
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
ủng hộ doanh nghiệp vì những giá trị mà doanh nghiệp đại diện, cách doanh nghiệp
đối xử với khách hàng, những hoạt động xã hội mà doanh nghiệp bảo trợ hay vì nhiều
lý do khác nữa. Doanh nghiệp nên giữ quan hệ gắn kết với những khách hàng này,
công khai cảm ơn họ khi họ ủng hộ những gì doanh nghiệp đã làm hoặc bảo vệ cho
một sự thay đổi mà doanh nghiệp đã thực hiện.
-Người đối đầu
Đó là những khách hàng hoàn toàn đối lập với người ủng hộ. Dưới mắt họ, bất cứ
uế
điều gì doanh nghiệp đang làm cũng đều là sai. Họ có thể bất đồng với lý do tồn tại
H
hay sứ mệnh của doanh nghiệp, không thích những sản phẩm hay dịch vụ mà doanh
tế
nghiệp đang cung cấp cho thị trường, không tán thành với cách vận hành hay sự ảnh
hưởng của doanh nghiệp…Somma cho rằng, doanh nghiệp chắc chắn khó có thể thắng
in
h
được nhóm khách hàng này và nên cân nhắc kỹ những gì họ nói từ đó có thể tiếp nhận
những lời chỉ trích hợp lý và tìm cách thay đổi, hoặc bỏ qua những lời chỉ trích cực
cK
đoan không để ảnh hưởng tới doanh nghiệp,…
-Người quan sát
họ
Những khách hàng này chiếm số đông trên thị trường. Họ có thể đọc nhiều tin
ại
tức về doanh nghiệp từ các nguồn khác nhau, có thể từng ghé thăm các cửa hàng của
Đ
doanh nghiệp ở bên ngoài, từng truy cập vào trang web của doanh nghiệp. Nhưng điều
đáng nói là họ chỉ dừng lại ở vị trí của một người quan sát mà chưa có phản ứng gì đặc
ườ
n
g
biệt. Nói cách khác, họ đang ở trong quá trình sàng lọc thông tin trong vô số những
thông điệp, hình ảnh mà họ nhận biết được từ thị trường. Trừ khi những người quan
sát thấy hay nghe một điều gì đó có thể tác động mạnh đến nhận thức của họ về doanh
Tr
nghiệp, họ sẽ xem doanh nghiệp cũng tương tự như bao đối thủ cạnh tranh khác.
-Người nhận xét
Trong bối cảnh hiện nay, doanh nghiệp ngày càng bị ảnh hưởng nhiều bởi những
lời nhận xét mang tính cá nhân của những khách hàng từng có những trải nghiệm thực
tế khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Nhận xét của những khách
hàng này thường được chia sẻ rộng rãi với những khách hàng khác. Doanh nghiệp cần
nghiêm túc tiếp thu và xem xét, phản hồi lại phù hợp những nhận xét của khách hàng
dù đó là tích cực hay tiêu cực. Việc phản hồi kịp thời, tuân thủ các nguyên tắc gắn kết
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
khách hàng lâu dài, sử dụng văn phong lịch sự, nhẹ nhàng pha một chút tính hài hước
là doanh nghiệp đã có thể tạo ấn tượng rất tốt, ngay cả đối với những khách hàng khó
tính đã đưa ra những nhận xét tiêu cực.
1.2. Quản trị quan hệ khách hàng trong ngành bán lẻ
1.2.1. Khái niệm và nội dung của quản trị quan hệ khách hàng
Quản trị doanh nghiệp theo định hướng thỏa mãn nhu cầu khách hàng sẽ dẫn đến
uế
doanh nghiệp phải thay đổi và phát triển tổ chức, sản xuất và cung ứng sản phẩm và
H
dịch vụ theo những yêu cầu muôn hình muôn vẻ của khách hàng, chứ không chỉ dựa
trên nhu cầu và khả năng hiện có của doanh nghiệp.
tế
Vì thế, các doanh nghiệp cần hiểu đúng bản chất quản trị quan hệ khách hàng là
h
quản trị theo định hướng xây dựng và phát triển mối quan hệ lâu dài và chặt chẽ giữa
in
khách hàng - doanh nghiệp. Cách tiếp cận này giúp doanh nghiệp thiết lập được những
cK
mối quan hệ cộng tác giữa doanh nghiệp và khách hàng. Cả doanh nghiệp và khách
hàng đều đạt được lợi ích của mình thông qua việc xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu
họ
dài. Vậy làm thế nào gia tăng được giá trị của mối quan hệ khách hàng – doanh
nghiệp? Mục tiêu của Quản trị quan hệ khách hàng là xây dựng được các chiến lược
Đ
giá trị mối quan hệ đó.
ại
xây dựng và quản lý quan hệ doanh nghiệp – khách hàng thuần khiết và từ đó làm tăng
g
Tất nhiên, quan niệm về quản trị quan hệ khách hàng không thống nhất, do các
ườ
n
khía cạnh quan tâm khác nhau. Hiện nay, đang tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về
CRM và phạm vi bao quát cũng như các hoạt động của nó. Đồng thời, cũng có hàng
Tr
chục loại sản phẩm phần mềm CRM do các công ty khác nhau cung cấp cho khách
hàng.
Dưới đây là một số khái niệm về quản trị quan hệ khách hàng:
- Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) là tiến trình quản lý thông tin chi tiết về cá
nhân khách hàng và mọi dịp tiếp xúc giữa khách hàng với thương hiệu, nhằm mục đích
tối đa hóa lòng trung thành của khách hàng.
- Quản trị quan hệ khách hàng cho phép doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt nhất, kịp thời nhất bằng cách sử dụng hiệu quả thông tin cá nhân của khách
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
hàng. Dựa trên sự hiểu biết về mỗi khách hàng quan trọng, doanh nghiệp có thể điều
chỉnh sản phẩm, chương trình dịch vụ, thông điệp và phương tiện truyền thông theo
nhu cầu của từng cá nhân khách hàng.
(Trích Giáo trình Quản trị marketing (NXB Đại học Huế 2015) – TS Nguyễn Thị
Minh Hòa).
Các quan điểm về CRM
- Quan điểm thứ nhất coi CRM như một giải pháp công nghệ trợ giúp cho quản
uế
lý những vấn đề liên quan đến khách hàng là quan điểm tương đối phổ biến. Theo
H
quan điểm này, CRM là một hệ thống thông tin được thu thập từ nhiều nguồn khác
tế
nhau cùng với những phương pháp phân tích để đưa ra những báo cáo, bảng biểu giúp
doanh nghiệp có một bức tranh tổng thể về khách hàng, thị trường và những vấn đề
in
h
cần quan tâm khác trong kinh doanh. Mei Lin Fung cho rằng “CRM là siêu tập hợp
các mô hình, phương pháp và công nghệ kinh doanh hiện đại có quan hệ qua lại lẫn
cK
nhau được xây dựng nhằm tạo dựng duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với
những khách hàng tiềm năng nhất”. CRM là những phương pháp trong thời đại công
họ
nghiệp thông tin, là một chương trình phần mềm, và thường sử dụng khả năng của
ại
internet nhằm hỗ trợ quản lý những khó khăn trong các mối quan hệ với khách hàng.
Đ
Ví dụ, doanh nghiệp có thể xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu về khách hàng trong
đó chứa đựng thông tin đầy đủ, chi tiết về mối quan hệ kinh doanh giữa các nhân viên
ườ
n
g
bán hàng, người cung cấp dịch vụ với các khách hàng để có thể đảm bảo thỏa mãn nhu
cầu khách hàng với những kế hoạch sản phẩm, cung cấp dịch vụ, các chính sách chăm
sóc khách hàng khác…
Tr
- Quan điểm thứ 2 cho rằng CRM như là năng lực của doanh nghiệp trong tiếp
cận và/hoặc thực hiện trao đổi mua bán với khách hàng thông qua xây dựng và thực
hiện quy trình bán hàng. Trên quan điểm này, CRM được hiểu như là một quy trình
bán hàng nằm trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000. Với các doanh nghiệp
thương mại thì đây là quy trình trung tâm của cả hệ thống quản lý. Việc triển khai hệ
thống CRM trong doanh nghiệp sẽ tập trung vào một số bộ phận quản lý tiếp xúc với
khách hàng như: marketing, bán hàng, kế hoạch... David Sims cho rằng “ CRM là quá
trình mà doanh nghiệp sử dụng những kiến thức sâu rộng về khách hàng được tích lũy
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga
theo thời gian một cách hiệu quả để xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng mục tiêu”.
CRM là một quy trình hoặc phương pháp được doanh nghiệp sử dụng để tìm hiểu
về nhu cầu và hành vi của khách hàng trong quá trình mua bán, nhằm phát triển mối
quan hệ thân thiết hơn với họ. Có rất nhiều yếu tố công nghệ làm nên chương trình
CRM, nhưng CRM không chỉ là những chương trình phần mềm quản lý quan hệ khách
hàng. CRM được hiểu là một quy trình giúp doanh nghiệp có được nhiều thông tin về
uế
khách hàng và sự phản hồi từ phía khách hàng.
H
- Quan điểm thứ ba coi CRM như chiến lược kinh doanh là quan điểm toàn diện
tế
nhất. Theo quan điểm này, CRM là một chiến lược kinh doanh nhằm tối ưu hóa lợi
nhuận, doanh thu và sự hài lòng của khách hàng (định nghĩa của Gartner); là một chiến
in
h
lược tổng hợp với định hướng khách hàng nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh
của các doanh nghiệp quan tâm.
cK
nghiệp trên thị trường. Với quan điểm này, CRM thường được cấp lãnh đạo cao nhất
Vì thế, mặc dù có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị quan hệ khách hàng,
họ
và cho đến giờ thì các nhà quản trị, các nhà nghiên cứu thị trường vẫn còn tranh cãi về
ại
khái niệm chính xác của "quản trị quan hệ khách hàng". Tuy nhiên, để khái quát hóa
Đ
và tiếp cận đúng theo bản chất của khái niệm về quản trị quan hệ khách hàng, trong
toàn bộ giáo trình này, chúng tác giả sử dụng khái niệm CRM với nội dung là chiến
ườ
n
g
lược kinh doanh, cụ thể được hiểu: "là tập hợp các hoạt động mang tính chiến lược
nhằm lựa chọn, thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa
doanh nghiệp và khách hàng trên cơ sở làm thích ứng các quá trình tạo ra lợi ích của
Tr
khách hàng và doanh nghiệp". CRM là một mô hình quản trị, trong đó khách hàng là
trung tâm của mọi hoạt động và mọi quá trình mà doanh nghiệp thực hiện. CRM sử
dụng công nghệ hiện đại, kế hoạch hóa các chiến lược tích hợp, các kỹ thuật marketing
cá nhân và các công cụ phát triển tổ chức để xây dựng các mối quan hệ bên trong và
bên ngoài, nhằm tăng doanh thu lợi nhuận cũng như hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. CRM bao gồm cả nguyên lý, chiến lược, giải pháp, ứng dụng, hệ thống, phần
mềm, và ý tưởng cho hoạt động quản trị quan hệ khách hàng hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi-K48B KDTM
13
- Xem thêm -