BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC MỞ- BÁN CÔNG THÀNH PHỐ H ồ CHÍ MINH
KHOA: ĐÔNG NAM Á HỌC
(LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐÔNG NAM Á
KHÓA 2002- 2006)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ ĨP.HCM
THƯ VIỆN
GVHD: TS. PHAN NGỌC MINH
SVTH: TRẦN CAO THU NGUYỆT
MSSV: 50260125
LỚP: DN02KE
TP. HỒ CHÍ MINH
2006
%
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn
Dần lu ậ n ............................................................................................................ 1
Chương 1:
*
.
1.1. Sơ lược về hải quan Việt Nam ............................................................... 4
1.1.1..Nhiệm vụ hải quan Việt Nam........................................................... 4
1.1.2. Địa bàn hoạt động của hải quan....................................................... 4
1.1.3. Kháo niệm thủ tục hải quan............................................................... 4
1.1.4. Người làm thủ tục hải quan................................................................ 5
1.1.5. Đối tượng làm thủ tục hải quan....................................................... 7
1.1.6. Vị trí, tầm quan trọng của thủ tục hải quan........................................7
1.2. Vai trò của hoạt động kinh tế đối ngoại trong
công cuộc phát triển kinh tế ở Việt Nam ..............................................8
1.2.1. Hoạt động xuất nhập khẩu từ khi thực hiện
chính sách mở cửa...............................................................................8
1.2.2. Vai trò của hoạt động kinh tế đối ngoại.........................................13
1.2.3. Cơ hội- thách thức của Việt Nam khi gia nhập W TO ................... 13
Chương 2:
•»
0
%
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Đ ố i n g o ạ i v à n g h i ệ p v ụ
HẢI QUAN ĐỐI VỚI MỘT QUÔ C G IA ......................... 4
THựC TRẠNG NGHIỆP v ụ HẢI QUAN
VIỆT NAM HIỆN N A Y ............................................................... 17
2.1. Thủ tục khai báo và chế độ đăng ký khai báo ....................................17
2.1.1. Khái niệm khai báo hải quan .......................................................... 17
2.1.2. Nội dung khai báo ......................................................................... 17
2.1.3. Hình thức khai báo ......................................................................... 18
2.1.4. thời gian làm thủ tục hải quan ....................................................... 18
2.1.5. Thời điểm đăng ký tờ k h a i............................................................ 19
2.1.6. Địa điểm làm thủ tục hải quan.................................................
2.1.7. Đăng ký- tiếp nhận khai báo ...................................................
2.2. Thủ tục xuất trình đối tượng kiểm tra hải qu an .............................
2.2.1. Chủ đối tư ợ n g ...........................................................................
2.2.2. Thời gian xuất trình..................................................................
2.2.3. Địa điểm quy đ ịn h ....................................................................
2.2.4. Chế độ kiểm tra .......................................................................
2.3. Thủ tục hải quan đôi với hàng kinh doanh xuất nhập khẩu ..........
2.3.1. Khái niệm ................................................................................
2.3.2. Thời hạn khai báo ....................................................................
2.3.3. Địa điểm khai b á o ....................................................................
2.3.4. Các chứng từ cần thiết ............................................................
2.4. Nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí hải quan ................................................
2.4.1. Đối tượng chịu th u ế ..................................................................
2.4.2. Đối tượng không chịu th u ế .......................................................
2.4.3. Đối tượng nộp thuế ..................................................................
2.4.4. Công thức tính th u ế ..................................................................
2.4.5. Thuế su ấ t..................................................................................
2.4.6. Giá tính thuế ............................................................................
2.4.7. Đồng tiền nộp thuế .................................................................
2.4.8. Tỷ giá tính th u ế ........................................................................
2.4.9. Thời điểm tính th u ế ..................................................................
2.4.10. Thời điểm thông báo th u ế ......................................................
2.4.11. Thời hạn nộp th u ế ..................................................................
2.5. Giới thiệu chung tờ khai trị giá hải quan ........................................
2.5.1. Phạm vi áp dụng ......................................................................
2.5.2. Thời điểm-phương pháp xác định ...........................................
2.5.3. Tỷ giá ...... ..................."............................................................
2.5.4. Hình thức, kết cấu ....................................................................
2.5.5. Tính pháp lý .............................................................................
2.6. Những khó khăn doanh nghiệp gặp phải trong quá trình thực hiện
thủ tục hải quan .............................................................................
23
23
23
24
25
28
28
28
29
29
40
40
40
41
41
41
44
47
48
48
48
49
53
53
53
53
53
54
Chương 3: KIEN NGHỊ- GIẢI PHÁP
57
3.1.
3.2.
57
60
ĐỐI vđi các cơ quan hữu quan
v ề phía doanh nghiệp ..........
20
22
54
Ib
Kết lu ậ n ...........................................................................................................62
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................64
Phụ lục 1............................................................................................................ 65
Phụ lục 2 ...........................................................................................................66
Phụ lục 3 ........................................................................................................... 67
Phụ lục 4 ........................................................................................................... 68
Phụ lục 5 ........................................................................................................... 69
Phụ lục 6 ........................................................................................................... 70
Phụ lục 7 ........................................................................................................... 80
Phụ lục 8 ...........................................................................................................94
Phụ lục 9 ......................................................................................................... 100
Phụ lục 1 0 ....................................................................................................... 102
4
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
c ả i tiến công tác hái quan...
DẪN LUẬN
1. Ý nghĩa củ a đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng sôi động trên khắp hành
tinh, vấn đề đẩy mạnh hoạt động ngoại thương được coi là quan trọng và câp
bách của mỗi quốc gia.
Và lịch sử nhân loại cũng đã chứng minh rằng: không một quốc gia nào
có thể tồn tại và phát triển hoàn toàn biệt lập được mà không hề có mốì quan
hệ nào với thế giới bên ngoài. Việt Nam cũng không ngoại lệ vì nền kinh tế
nước ta đang trong thời kỳ kinh tê mở với cơ chế kinh tê thị trường nhiều thành
phần. Kể từ khi những môi quan hệ của Việt Nam được mở rộng hơn, cơ hội
cho sự thành công và phát triển đến với Việt Nam cũng nhiều hơn. Trong các
mối quan hệ đó, môi quan hệ kinh tế mà đặc biệt là thương mại quốc tế (xuất
nhập khẩu) là quan hệ phổ biến nhất và phát triển nhất.
Để quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và những hoạt động liên quan, bất
kỳ một quốc gia nào không phân biệt chế độ chính trị- xã hội cũng đều có một
đường lối đối ngoại, một chính sách thuế quan với những quy định về thể lệ,
thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa. Thủ tục này được gọi chung là thủ tục Hải
quan. Cơ quan phụ trách thi hành thủ tục Hải quan là cơ quan Hải quan. Đổ
điều hòa hoạt động hải quan của các nước, Hội Đồng Hợp Tác Hải Quan
(CCC- Customs Cooperation Council) nay là Tổ Chức Hải Quan Thế Giới
(WCO- World Customs Organization) được thành lập.
Và giờ đây trong điều kiện hội nhập thì Hải quan phải đơn giản hóa và
hài hòa hóa thủ tục Hải quan giữa các nước để góp phần tích cực vào sự phát
triển thương mại quốc tế và các giao lưu quốc tế khác. Có thể nói thủ tục Hải
quan là một bộ phận, thành phần không thể thiếu của hoạt động thương mại
quốc tế nói chung, hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng.
Mặc dù đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhưng thủ tục Hải quan Việt
Nam vẫn còn đó những điều bất cập gây khó khăn, lúng túng cho cả doanh
nghiệp và cơ quan Hải quan.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 1
Cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
Chính vì lý do trên hôm nay em chọn đề tài “ c ả i Tiên Công Tác Hải
Quan Đ ể Nâng Cao Hoạt Động Kinh T ế Đối N goại” làm Khóa Luận Tốt
Nghiệp cho mình với mong muôn đóng góp phần nhỏ vào việc phát triển đât
nước, sánh vai với các cường quốc năm châu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tác giả muốn đưa ra một số kiến nghị, giải pháp trong công tác Hải
quan để công tác Hải quan ngày một hiện đại hóa hơn, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của sự phát triển đất nước nhất là khi Việt Nam đang nỗ lực tham gia
WTO.
3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu
Tác giả đã có khoảng thời gian 03 (ba) tháng thực tập tại CTY TNHH
TM- DV-VT Ngọc Tuấn với vai trò là một nhà xuất nhập khẩu. Trong thời gian
này, tác giả được đi và tiếp xúc với cơ quan Hải quan cũng như các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu tại các cảng như: Cát Lái, Tân Cảng, Cảng Vict, ICD
Phước Long...
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả dùng phương pháp đối chiếu- so sánh, và phương pháp phân
tích... đi từ lý luận đến thực tiễn và từ thực tiễn đến giải pháp.
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả có tham khảo một số tài liệu sau:
* Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thương, PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân,
NXB Thông Kê 10- 2005.
* Giáo trình Kỹ Thuật Kinh Doanh Thương Mại Quốc Tế, TS. Hà Thị
Ngọc Oanh, NXB Thong Kê, 2002.
* Hướng Dẩn Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu tại Việt Nam, Đoàn Thị
Hồng Vân- Võ Thanh Thu.
* Kinh Tế Đối Ngoại Việt Nam; PGS.TS Nguyễn Văn Trình (chủ biên),
PGS.TS Nguyễn Văn Luận, TS Trần Văn Đức, TS Hoàng Vĩnh Long, ThS
Phạm Thị Hạ Nguyên; Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Kinh
Tế; Bộ môn Kinh Tế Đôi Ngoại; NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí
Minh 2006.
* Kinh Tế Đốỉ Ngoại- Những nguyên lý và vận dụng tại Việt Nam; TS
Hà Thị Ngọc Oanh; NXB Lao Động Xã Hội 2006.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 2
c ả i tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
* Nghiệp Vụ Giao Nhận Vận Tải Quốc Tế, Phạm Mạnh Hiền, NXB
Thống Kê, 1- 2004.
* Các tạp chí, nghiên cứu chuyên ngành liên quan.
* Các trang web: www.customs.com
www.tuoitre.com
www.vnexpress.net
www.google.com.vn
6. Phần nội dung
Ngoài phần Mở Đầu, Kết Luận và Phụ Lục, đề tài gồm 3 (ba) chương:
Chương 1: Hoạt Động Kinh Tế Đốì Ngoại Và Nghiệp Vụ Hải Quan Đối
Với Một Quốc Gia.
Chương 2: Thực Trạng Nghiệp Vụ Hải Quan Việt Nam Hiện Nay.
Chương 3: Kiến Nghị- Giải Pháp Cải Cách Công Tác Hải Quan Để Đẩy
Mạnh Hoạt Động Kinh Tế ĐỐI Ngoại.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu mặc dù đã cố gắng rất nhiều song
chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những điều thiếu sót, sai lầm. Kính mong
nhận được sự chỉ dẫn của Ban Lãnh Đạo Công Ty, cùng sự nhận xét hướng dẫn
của quý Thầy Cô cũng như bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2006
Trần Cao Thu Nguyệt
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 3
Cải tiến công tác hái quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
CHƯƠNG 1
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Đ ố i NGOẠI
VÀ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
ĐỐI VỚI MỘT QUỐC GIA
1.1. Sơ LƯỢC VỀ HẢI QUAN VIỆT NAM
1.1.1. Nhiệm vụ Hải quan Việt Nam (quy định tại điều 11 luật Hải
quan)
Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa,
phương tiên vận tải, phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối vđi hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về Hải quan đôi
với hoạt động xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách
thuế đôi vđi hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.1.2. Địa bàn hoạt động của Hải quan (quy định tại điều 6 luật Hải
quan)
Bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế,
cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các
địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan,
kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện chủ
quyền của Việt Nam. Trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông
quan và các địa bàn hoạt động của Hải quan khác theo quy định của pháp luật.
Trong địa bàn hoạt động của Hải quan, cơ quan Hải quan chịu trách
nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đôi với hàng hóa, phương tiện vận tải.
1.1.3. Khái niệm thủ tục Hải quan
Thủ tục Hải quan là các nội dung công việc mà người làm thủ tục hải
quan và nhân viên Hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đôi với
đối tượng làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh
hoặc quá cảnh.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 4
Cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
Hình 1: Sơ đồ tóm tắt khái niệm về thủ tục hải quan
Nguyên tắc chung về thủ tục hải quan của các quốc gia trên thế giới
cũng như của Việt Nam quy định người có hàng hóa xuất nhập khẩu phải tuân
thủ các bước sau:
V Khai báo với Hải quan cửa khẩu về tình hình hàng hóa xuất
nhập khẩu và nộp các giấy tờ do Hải quan yêu cầu.
V Xuất trình hàng hóa xuất nhập khẩu đến địa điểm quy định để
Hải quan kiểm tra.
s Chấp hành quyết định giải quyết của Hải quan cho hàng hóa
được hay không được xuất nhập khẩu.
1.1.4. Người làm thủ tục Hải quan- người khai hàng
4 Người làm thủ tục Hải quan
Là người thực hiện thủ tục Hải quan với cơ quan Hải quan. Người làm
thủ tục Hải quan có thể là:
#
Người chủ của đối tượng làm thủ tục Hải quan.
#
Người được ủy quyền hợp pháp của chủ đôi tượng làm thủ
tục Hải quan.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 5
Cài tiến công tác hài quan...____________ ________ HDKH: TS Phan Ngọc Minh
#
Người được phép làm dịch vụ thủ tục Hải quan đôi vđi
hàng hóa xuất nhập khẩu.
#
Người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh.
#
Đại lý khai thuê Hải quan.
4* Người khai hàng
Là người ký tên trên tờ khai Hải quan:
#
Người đại diện hợp pháp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc
hoặcngười được Giám Đốc ủy quyền bằng văn bản) cho doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
#
Người đại diện hợp pháp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc hoặc
người được Giám Đốc ủy quyền bằng văn bản) cho doanh nghiệp
xuất nhập khẩu ủy thác.
#
Người đại diện hợp pháp ( Giám Đốc, Phó Giám Đốc hoặc
người được Giám Đốc ủy quyền bằng văn bản) cho doanh nghiệp làm
dịch vụ thủ tục Hải quan.
Người khai báo Hải quan là người ký tên trên tờ khai Hải quan theo quy
định của pháp luật, đó là chủ sở hữu hàng hóa, người được phép làm dịch vụ
thủ tục Hải quan và người được chủ sở hữu hàng hóa ủy quyền.
Người khai hàng phải chịu trách nhiệm về hàng hóa xuất nhập khẩu của
mình. Chủ hàng có thể cử người ủy nhiệm hợp pháp làm thủ tục Hải quan cho
mình, người được ủy nhiệm phải chịu trách nhiệm thay cho chủ hàng hóa xuất
nhập khẩu.
Trách nhiệm chủ yếu của người khai báo Hải quan:
#
Chuẩn bị các loại chứng từ hợp lệ, hợp pháp của lô hàng
theo đúng quy định và các điều kiện có liên quan khác để hoàn chỉnh
việc khai báo Hải quan trước khi đến Hải quan để làm thủ tục xuất
nhập khẩu hàng hóa.
#
Tự khai báo đầy đủ, chính xác hàng hóa thực tế theo các
nội dung quy định tại phần dành cho người khai báo trong tờ khai Hải
quan.
#
Tự xác định mã sô" hàng hóa, thuế suất, giá tính thuế của
từng mặt hàng xuâ"t nhập khẩu; tự tính số thuế phải nộp của từng loại
thuế trên tờ khai Hải quan.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 6
Cái tiến công tác hái quan..._____ ______________ HDKH: TS Phan Ngọc Minh
#
Tự xếp hồ sơ vào nơi quy định, đăng ký thời gian xuất trình
hàng hóa để Hải quan kiểm tra khi đăng ký hồ sơ Hải quan.
#
Việc khai báo trên tờ khai Hải quan có thể được thực hiện
bằng cách đánh máy chữ, máy vi tính, viết tay nhưng phải đảm bảo
cùng một loại mực ( không dùng mực đỏ), cùng một kiểu chữ. Các
chứng từ nộp cho Hải quan nếu quy định là bản sao thì người đại diện
hợp pháp của doanh nghiệp phải ký tên và đóng dấu xác nhận lên
chứng từ đó.
#
Ký tên, đóng dấu vào tờ khai sau khi khai báo đầy đủ các
tiêu chí trên tờ khai, nộp tờ khai cùng các chứng từ khác theo quy
định trong Nghị Định 16/1999/ NĐ-CP ngày 27/3/1999 và Nghị Định
101/ 2001/ NĐ-CP ngày 31/12/ 2001.
#
Phát hiện, phản ánh kịp thời, trung thực những việc làm
không đúng quy định, những tiêu cực của nhân viên Hải quan.
1.1.5. ĐỐI tượng làm thủ tục Hải quan
Đốì tượng Hải quan đều phải làm thủ tục Hải quan theo quy định tại
Nghị Định 16/ 1999/ NĐ-CP ngày 27/3/1999 và điều 02 của Nghị Định
101/2001/ NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính Phủ: “ hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh, vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh, ngoại hối, tiền Việt Nam, kim khí, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia, bưu phẩm, bưu kiện, hành lý của người xuất cảnh, nhập
cảnh, các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu giữ trong
địa bàn hoạt động của cơ quan Hải quan.”
1.1.6. VỊ trí, tầm quan trọng của thủ tục Hải quan
Ngay sau khi tuyên bô" độc lập 10/9/1945, Bộ trưởng Bộ Nội Vụ Võ
Nguyên Giáp thừa ủy quyền của Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa ký sắc lệnh sô" 27/SL ngày 10-9-1945 cho thành lập “ Sở Thuê"
Quan Và Thuế Gián Thu” khai sinh Hải quan Việt Nam.
Ngày 27-02-1960, Hội đồng Chính phủ ban hành điều lệ Hải Quan (Nghị
định sô" 03/CP ngày 27/02/1960). Đây là luật lệ đầu tiên của Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa và cũng là tiền thân của Pháp Lệnh Hải Quan hiện nay.
Ngày 20/10/1984 HĐBT ra Nghị định sô" 139/HĐBT quy định nhiệm vụ,
quyền hạn, tổ chức Tổng Cục Hải Quan
Bộ Luật Hình sự ngày 27/6/1985 trong điều 97 ( mục B chương II- Các
Tội xâm phạm an ninh quốc gia) quy định hình phạt đối với “ tội buôn lậu hoặc
vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giđi”. Bộ Luật Tố tụng Hình
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 7
Cái tiến công tác hái quan...____________________ HDKH: TS Phan Ngọc Minh
sự ngày 20/6/1989 trong điều 28 quy định cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của Hải
quan trong hoạt động điều tra.
Ngày 20/02/1990, Hội đồng Nhà Nước đã thông qua Pháp lệnh Hải quan
thay thế cho Điều lệ Hải quan 1960, nhằm thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng và Nhà nước ta. Pháp lệnh Hải quan dành 02 chương gồm 33/51 điều nói
riêng về thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan.
Ngày 12/ 7/ 2001, Chủ Tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam công bố lệnh số 10/ 2001/ L.CTN ban hanh luật Hải quan số 29/ 2001/
QH10 ngày 29/ 6/ 2001, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2002 ( pháp lệnh
Hải quan được Hội đồng Nhà Nước ban hành ngày 20/ 02/ 1990 nêu trên sẽ hết
hiệu lực kể từ ngày 01/ 01/ 2002).
Từ những vấn đề trên, chúng ta thấy được rằng thủ tục Hải quan, chế độ
kiểm tra, giám sát Hải quan có một vị trí, tầm quan trọng đặc biệt sau:
Thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan là biểu
hiện cụ thể chức năng quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh, mượn đường Việt Nam.
*> Thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan có liên
quan, tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu... ảnh
hưởng đến sự hỢp tác và giao lưu quốc tế.
*> Thực hiện tốt thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra và giám sát Hải
quan là trực tiếp góp phần vào công cuộc bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh
quốc gia.
1.2. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Đ ố i NGOẠI TRONG
CÔNG CUỘC PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1.2.1. Hoạt động xuất nhập khẩu từ khi thực hiện chính sách mở cửa
kinh tế
Quan điểm chung của Việt Nam là thực hiện chính sách thương mại
hương về xuất khẩu, thay thế dần nhập khẩu và thực hiện bảo hộ một cách hợp
lý tiến đến xóa dần các biện pháp bảo hộ khi tham gia vào các hiệp định
thương mại quốc tế. Thực hiện chính sách gia tăng xuất khẩu để đảm bảo nhập
khẩu phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Qua 20 năm đổi mới thực hiện chính sách này, hoạt động thương mại
quốc tế của Việt Nam đã đạt được những thành tựu nhất định. Nếu vào năm
1992 kim ngạch xuâ't khẩu của Việt Nam chỉ đạt 2,58 tỷ USD; kim ngạch nhập
khẩu vào khoảng 2,54 tỷ USD và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu là 5,12 tỷ
USD thì đến năm 2005 kim ngạch xuất khẩu đã ước đạt 32 tỷ USD; còn kim
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 8
Cái tiến công tác hái quan...___________________HDKH: TS Phan Ngọc Minh
ngạch nhập khẩu ước đạt 36,5 tỷ USD và tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ước
đạt 69 tỷ USD tăng hơn 10 lần so với năm 1992.
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam 1992-2005
Năm
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Xuất khẩu TỐC độ Nhập
(triệu $)
khẩu
tăng
(%)
( triệu $)
Tốc độ Nhập siêu
( triệu $)
tăng
Tỷ
lệ
nhập siêu
(%)
(%)
2.580,7
2.985,2
4.054,3
5.448,9
7.255,9
9.185,0
9.360,3
11.541,4
14.482,7
15.027,0
16.705,8
20.149,3
26.504,2
32.233,0
8,7
54,4
48,5
40,0
36,6
4,0
-0,8
2,1
33,2
3,4
21,8
27,9
26,5
15,4
23,7
15,7
35,8
34,4
33,2
26,6
1,9
23,3
25,5
3,8
11,2
20,6
31,5
21,6
2.540,7
3.924,0
5.825,8
8.155,4
11.143,6
11.592,3
11.499,6
11.742,1
5.636,5
16.162,0
19.733,0
25.255,8
31.953,9
36.681,0
-40,0
938,8
1.771,5
2.706,5
3.887,7
2.407,3
2.139,3
200,7
1.153,8
1.135,0
3.027,2
5.106,5
5.449,7
4.458,0
31,4
43,7
49,7
53,6
26,2
22,9
1,7
8,0
7,9
18,2
25,3
20,6
14,4
Nguồn: Kinh tế Việt Nam và thế giới 2005-2006
Với cơ chế chính sách thương mại thông thoáng và ngày càng được hoàn
thiện, hoạt động xuất khẩu đã thu hút đông đảo các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế tham gia để đẩy nhanh tăng trưởng xuất khẩu trên cả nước.
Sô" công ty kinh doanh xuất khẩu trực tiếp tăng từ 37 công ty năm 1986 (thời
điểm bắt đầu công cuộc đổi mới) lên trên 35.700 công ty hiện nay.
Bên cạnh đó, sô" mặt hàng xuất khẩu cũng tăng từ 4 nhóm là dầu thô,
thủy sản, gạo và dệt may lên tới trên 40 nhóm mặt hàng hiện nay. Năm 2005
có tới 6 mặt hàng đạt kim ngạch xuâ"t khẩu trên 1 tỷ USD là dầu thô, thủy sản,
dệt may, da giày, điện tử và đồ gỗ; 17 mặt hàng khác đạt kim ngạch 100 triệu
USD trở lên. Thị trường xuất khẩu của Việt Nam cũng có sự thay đổi đáng kể,
mở rộng ra khắp các châu lục. Hiện nay hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam đã
có mặt tại 127 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thê" giới.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 9
Cải tiến công tác hải quan..._________ __________ HDKH: TS Phan Ngọc Minh
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, trong 6 tháng đầu năm 2006 xuất khẩu
cũng đạt kết quả rất ngoạn mục:
# Thứ nhất, quy mô xuất khẩu tháng 6 đạt gần 3,4 tỷ USD. Tính
chung 6 tháng, tổng kim ngạch xuất khẩu đã đạt 18.728 triệu USD.
# Thứ hai, kim ngạch xuất khẩu ưong 6 tháng đầu năm nay đã tăng
25,7% cao hơn nhiều so với tốc độ tăng 16% theo mục tiêu đề ra cho
cả năm 2006.
# Thứ ba, tătng trưởng cao của xuất khẩu đạt được ở cả hai khu vực.
Khu vực kinh tế trong nước đạt 7.872 triệu USD, tăng 22,9% ( tăng
2.361 triệu USD); nếu không kể dầu thô thì khu vực này còn tăng cao
hơn nữa ( đạt 5.079 triệu USD, tăng 30,8%). Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài nói chung cũng tăng (58%) so với cùng kỳ năm ngoái
(57%).
# Thứ tư, tăng trưởng xuất khẩu đạt được ở hầu hết các mặt hàng
chủ lực, trong đó có những mặt hàng tăng khá cao. Tăng mạnh về
lượng xuất khẩu có than đá 63,6%; cao su 44%; chè 29%. Tăng mạnh
về kim ngạch có dầu thô 25,3%; hàng dệt may 32,7%; giày dép
20,3%; thủy sản 25,7%; sản phẩm gỗ 26%; dây điện và cáp điện
36,7%.
# Thứ năm, do xuất khẩu tăng cao hơn nhập khẩu (25,7% so với
14,1%) nên nhập siêu so với cùng kỳ năm trước đã giảm mạnh cả về
kim ngạch tuyệt đốì (từ 3.248 triệu USD xuống còn 1.979 triệu USD
tức là giảm 39,1%) lẫn tỷ lệ nhập siêu so với xuất khẩu (từ 21,8%
xuống còn 10,6% tức là giảm Vi).
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 10
2.845
3.971
144
276
325
531
237,8
84
23
1807
881
2.254
3.703
133
258
263
383
160
77
14
502
630
1.786
3.448
126
312
349
183
68
14
384
8.447
1.422
2.572
2000
7.425
1.096
2.005
1999
6.852
246
1998
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Nguồn: Kinh tế Việt Nam và thế giới 2005-2006
Máy móc thiết bị (triệu
USD)
Xăng dầu (nghìn tấn)
Nguyên phụ liệu dệt may
( triệu USD)
Sắt thép (nghìn tấn)
Phân bón (nghìn tân)
Thuốc trừ sâu ( triệu USD)
Hóa chất (triệu USD)
Tân dược (triệu USD)
Chất dẻo (triệu USD)
Sợi dệt (nghìn tân)
Bông (nghìn tấn)
Otồ (nghìn chiếc)
Xe máy (nghìn chiếc)
Điện tử máy tính & linh
kiện ( triệu USD)
Mặt hàng
3.870
3.288
103
422
329
551
210,7
98
35
2.380
667
9.083
1.590
2.706
2001
2002
4.946
3.820
117
426
350
613
265
98
47
1.480
649
9.971
1.711
3.790
Bảng 2: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam 1998-2005
Cải tiến công tác hái quan...
4.623
4.135
116
529
400
829
217
92
838*
329*
975
9.936
2.034
5.409
2003
5.186
4.079
210
683
410
1.191
215
138
904*
452*
1.324
11.048
2.253
5.249
2004
Trang 11
‘
♦ *
* Triệu USD
5.637
2.908
244
862
495
1.147
212
146
1.079*
533*
1.695
11.335
2.308
5.254
2005
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
t
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
1998
Mặt hàng
Dầu thô (nghìn tân)
12.145
Dệt may (triệu USD)
1.450
1.031
Giày dép (triệu USD)
858
Thủy sản ( triệu USD)
Gạo (nghìn tấn)
3.730
382
Cà phê (nghìn tấn)
Điện tử máy tính (triệu
USD)
158,0
Thủ công mỹ nghệ ( triệu
USD)
15
Hạt tiêu (nghìn tân)
26
Hạt điều (nghìn tấn)
Cao su (nghìn tấn)
191
53
Rau quả (triệu USD)
3.162
Than đá (nghìn tấn)
Chè (nghìn tấn)
33
Lạc (nghìn tấn)
87
Gỗ- sản phẩm gỗ (triệu
1USD)
Nguồn: Kinh tế Việt Nam 2004-2005
2000
15.424
1.892
1.472
1.479
3.477
734
789
273,7
26
34
273
213
3.251
56
76
294
1999
14.882
1.746
1.387
974
4.508
482
585
200,4
35
18
263
107
3.260
36
56
57
44
308
344
4.292
58
78
324
299,7
2001
16.732
1.975
1.578
1.816
3.721
931
709
78
62
455
221
6.407
77
106
431
335,1
2002
16.876
2.752
1.875
2.036
3.236
722
605
Bảng 3: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam 1998-2005
Cải tiến công tác hái quan...
74
82
432
152
7.261
59
82
567
366,8
2003
17.143
3.689
2.281
2.200
3.810
749
855
112
105
513
179
11.624
99
45
1.139
410,0
2004
19.501
4.386
2.692
2.397
4.050
975
1.075
Trang 12
♦
110
103
574
234
17.882
89
55
1517
565
2005
18.084
4.806
3005
2.771
5.202
885
1.442
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
Cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
1.2.2. Vai trò kinh t ế đối ngoại trong công cuộc phát triển kinh tê
Việt Nam
Hoạt động ngoại thương thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển mạnh:
gia tăng xuất khẩu giúp Việt Nam mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa; đồng
thời với việc nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho sản xuât là động
lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng theo
hướng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về số lượng, chất lượng, chủng loại của
thị trường thế giới
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần khắc phục tình trạng thiếu vốn
của các doanh nghiệp đồng thời giải quyết việc làm cho người lao động tạo
điều kiện nâng cao mức sống của người dân.
Thực hiện quá trình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, các doanh
nghiệp Việt Nam được bổ sung thêm vốn cho sản xuất- kinh doanh dưới nhiều
hình thức, thông qua những hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng liên
doanh.
Viện trợ phát triển chính thức của các đối tác song phương và đa phương
giúp Việt Nam xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện các chương trình xóa đói
giảm nghèo... góp phần rút ngắn khoảng cách lạc hậu giữa Việt Nam với các
nước khác trên thế giới nói chung và trong khu vực nói riêng.
Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế tạo điều kiện để Việt Nam khai thác
tôi đa những lợi thế quốc gia, tham gia vào phân công lao động quốc tế, nâng
cao năng lực cạnh tranh như trong lĩnh vực du lịch, hợp tác lao động, hợp tác
nghiên cứu khoa học kỹ thuật...hoặc kiều hối là một nguồn vốn bổ sung rất có
hiệu quả trong giai đoạn đầu cất cánh ở Việt Nam nhất là trong quá trình gia
nhập WTO.
1.2.3. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập WTO
4- Cơ hội
#
Một, Việt Nam sẽ được hưởng quy chế tối huệ quốc
(MFN)một cách vô điều kiện của 150 quốc gia thành viên WTO,
thuế quan sẽ rất thấp cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, thúc
đẩy sự thâm nhập thị trường thế giới của hàng xuất khẩu Việt Nam.
Hiện tại thương mại giữa các nước thành viên chiếm 90% khôi lượng
thương mại thế giđi.
#
Hai, Việt Nam sẽ thuận lợi hơn trong việc giải quyết các
tranh chấp thương mại vđi các cường quốc thương mại chính, cải
thiện vị trí của mình trong các cuộc đàm phán thương mại, có điều
kiện tiếp cận đến các quy tắc công bằng và hiệu quả hơn cho việc
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 13
cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
giải quyết các tranh châp thương mại. Ví dụ như giải quyết tranh
chấp nhãn hiệu thương mại cá cashfish với Mỹ như hiện nay sẽ dễ
dàng hơn thông qua bộ máy của WTO.
#
Ba, việc bãi bỏ hiệp định đa sợi (MFA) sẽ tạo điều kiện
cho hàng dệt may xuất khẩu của Việt Nam thâm nhập thị trường thê
giới. Đồng thời các hạn chế về số lượng đối với gạo và các nông sản
khác sẽ phải chuyển thành thuê và thuê sẽ phải được cắt giảm theo
hiệp định về nông nghiệp của WTO. Việt Nam sẽ có lợi nhiều khi thị
trường gạo mở cửa, nhất là thị trường Nhật và Hàn Quốc.
#
Bôn, Việt Nam sẽ được một số ưu đãi đặc biệt nhờ những
nguyên tắc ưu đãi của WTO đối với các thành viên là những nước
đang phát triển có thu nhập thấp. Theo WTO, những nước thành viên
có thu nhập dưới 1000USD/ người vẫn được thực hiện trợ cấp xuâ't
khẩu. Nhưng nếu đối với hàng hóa cạnh tranh, cơ chê ưu đãi này chỉ
được thực hiệc trong vòng 8 năm.
#
Năm, Việt Nam sẽ có những lợi ích gián tiếp nhờ phải thực
hiện các yêu cầu của WTO về cải cách hệ thông ngoại thương, sự
minh bạch của chính sách thương mại và các bộ luật của Việt Nam sẽ
ngày càng được hoàn thiện phù hợp với hệ thống thương mại quốc tế.
#
Sáu, Việt Nam sẽ được lợi nhờ quy định của WTO về việc
xuất khẩu các hàng hóa sơ chế từ các nước đang phát triển vào các
nước phát triển không phải chịu thuế hoặc thuế thấp (hiệp định
Uruguay), mà Việt Nam là nước xuất khẩu nhiều hàng sơ chế. Đồng
thời các quốc gia đang phát triển đã tham gia hệ thống ưu đãi phổ
cập (GSP) của Mỹ, hệ thông ưu đãi của khu vực EU sẽ không nhận
được ưu đãi về thuế MFN của vòng Uruguay. Xuất khẩu của Việt
Nam sẽ được lợi nhờ sự loại bỏ những ưu đãi trên.
#
Bảy, chính sách thuế nhập khẩu mới sẽ giúp nền kinh tế và
các doanh nghiệp tái cơ cấu sản xuất theo hướng hiệu quả hơn.
#
Tám, cạnh tranh phát triển sẽ giúp các doanh nghiệp và
người tiêu dùng sử dụng sản phẩm có chất lượng tốt hơn.
®
Chín, cạnh tranh phát triển và thuế nhập khẩu giảm giúp
chi phí nguyên liệu máy móc nhập khẩu giảm, giá thành sản phẩm
giảm, sản phẩm do Việt Nam sản xuất mang tính cạnh tranh về giá
hơn.
#
Mười, các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần
kinh tế có điều kiện thuận lợi hơn về thủ tục và chi phí khi tiếp cận
với thị trường thế giới trong hoạt động xuất nhập khẩu.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 14
cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
#
Mười một, hoạt động thương mại dịch vụ có điều kiện phát
triển thuận lợi nên các doanh nghiệp và người tiêu dùng Việt Nam sẽ
được hưởng các dịch vụ chất lượng hơn, phong phú hơn, rẻ hơn nhờ
đó chi phí kinh doanh hạ hơn, mức sống người lao động gia tăng.
#
Mười hai, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Việt Nam:
dịch vụ vận tải, hàng không, hàng hải, dịch vụ du lịch, dịch vụ ngân
hàng... khi kinh doanh dịch vụ ở các nước khác thì được hưởng những
ưu đãi như những nhà cung cấp dịch vụ của nước sở tại, nhờ đó khả
năng thâm nhập thị trường sẽ thuận lợi hơn.
#
Mười ba, tận dụng được vai trò của WTO là diễn đàn cho
các cuộc thảo luận đa phương hay riêng lẻ về các vấn đề thương mại.
#
Mười bốn, các bằng cấp chứng chỉ do ngành Giáo dục đào
tạo của Việt Nam cấp ra được thừa nhận ở các nước thành viên của
WTO (nguyên tắc Thừa nhận lẫn nhau) nhờ đó nguồn nhân lực Việt
Nam có điều kiện thuận lợi tiếp cận với thị trường lao động quốc tế.
#
Mười lăm, tác phẩm, sáng chế, thương hiệu, kiểu dáng của
sản phẩm Việt Nam được thừa nhận và được bảo hộ trên thị trường
trong và ngoài nước.
#
Mười sáu, môi trường đầu tư của Việt Nam được cải thiện
theo hướng hấp dẫn hơn, nhờ đó tăng cường khả năng thu hút vốn
đầu tư nước ngoài phục vụ cho sự phát triển kinh tế.
#
Mười bảy, quan trọng nhất là thể chế và pháp luật của Việt
Nam thay đổi theo các tiêu chuẩn chung quốc tế để tạo ra hành lang
pháp lý cho sự phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam. Đây được coi
là cơ sở nền tảng cho sự phát triển kinh tế có hiệu quả, tham gia hội
nhập thành công vào nền kinh tế toàn cầu.
4fr Thách thức
#
Thứ nhất, việc giảm thuế đôi với các mặt hàng nông
nghiệp và công nghiệp nhập khẩu tạo điều kiện cho hàng hóa của
các nước thành viên WTO thâm nhập thị trường Việt Nam.
#
Thứ hai, Việt Nam sẽ phải mở cửa thị truờng dịch vụ như
ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, thông tin, tư vấn, giáo dục, y tế...cho
các nhà kinh doanh nước ngoài. Điều này có thể dẫn đến cạnh tranh
gay gắt giữa các nhà kinh doanh trong nước và nước ngoài. Nếu các
nhà kinh doanh trong nước không chuẩn bị tốt sẽ dễ dẫn đến phá sản
hàng loạt, gây gia tăng thất nghiệp.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 15
Cải tiến công tác hải quan...
HDKH: TS Phan Ngọc Minh
#
Thứ ba, Việt Nam sẽ phải cam kết bảo hộ sở hữu trí tuệ
(phát minh sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu, các chương trình máy
tính và phát thanh, phát hình) bằng các thủ tục pháp lý trong nước
đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Như vậy, Việt Nam phải trả tiền bản
quyền cho các sản phẩm trí tuệ này khi muốn sử dụng chúng, chứ
không được sử dụng một cách tùy tiện như trước đây.
#
Thứ tư, Việt Nam phải sửa đổi các quy định đầu tư, cam kết
thực hiện các nghĩa vụ quốc gia và giảm hay loại bỏ các hạn chê về
đầu tư nước ngoài. Điều này làm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các nhà đầu tư nước ngoài so vđi các nhà đầu tư trong nước.
#
Thứ năm, Việt Nam phải tiếp tục cải cách kinh tế phù hợp
với yêu cầu của WTO bao gồm cải cách hệ thông giá, cơ chế xuất
nhập khẩu, hệ thông tài chính và thuế, hệ thống ngân hàng và lưu
thông tiền tệ, cải cách các công ty nhà nước và hệ thông an toàn xã
hội. Thông nhất các chính sách thương mại trên cơ sở đảm bảo các
quyền kinh doanh thương mại cho tất cả các thành phần kinh tế.
SVTH: Trần Cao Thu Nguyệt
Trang 16
- Xem thêm -