Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh thái nguyên

.PDF
177
135
121

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN NCS cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và được trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong công trình của tác giả khác. Tác giả luận án Bùi Văn Lương ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý - Luật kinh tế, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ NCS trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Anh Tài - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã luôn quan tâm, giúp đỡ hướng dẫn NCS hoàn thành tốt luận án nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo UBND Tỉnh Thái Nguyên; Lãnh đạo UBND Thành phố Thái Nguyên; Lãnh dạo UBND Thị xã Phổ Yên; Lãnh đạo UBND Huyện Võ Nhai và Lãnh đạo các Sở ngành của tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ NCS trong suốt quá trình thực hiện thu thập số liệu cho luận án. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ phụ trách về thủ tục hành chính trong đầu tư của tỉnh Thái Nguyên và các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Thái Nguyên, Thị xã Phổ Yên, Huyện Võ Nhai đã tạo điều kiện cho NCS trong quá trình thu thập thông tin, số liệu nghiên cứu của luận án. Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và những người thân đã luôn quan tâm, động viên NCS trong quá trình học tập và nghiên cứu giúp NCS hoàn thành tốt chương trình học tập. Tác giả luận án Bùi Văn Lương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Những đóng góp mới và ý nghĩa của Luận án ........................................................4 6. Khung phân tích luận án .........................................................................................5 7. Bố cục của Luận án .................................................................................................7 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................8 1.1. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước ................................................................8 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ...............................................................13 1.3. Đánh giá, nhận xét chung.....................................................................................18 Kết luận chương 1 ....................................................................................................20 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ ........................................................................21 2.1. Cơ sở lý luận về thủ tục hành chính ...................................................................21 2.1.1. Một số khái niệm về thủ tục hành chính .........................................................21 2.1.2. Phân loại thủ tục hành chính nhà nước ...........................................................22 2.1.3. Đặc điểm của thủ tục hành chính ....................................................................25 2.2. Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư ...........................................................27 2.2.1. Một số khái niệm liên quan .............................................................................27 2.2.2. Đặc điểm của cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư .................................30 2.2.3. Phân loại thủ tục hành chính trong đầu tư ......................................................31 2.2.4. Nội dung về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư ....................................34 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư ................36 iv 2.3. Cơ sở thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư .............................38 2.3.1. Kinh nghiệm cải cách TTHC trong đầu tư của tỉnh Quảng Ninh ...................38 2.3.2. Kinh nghiệm cải cách TTHC trong đầu tư của tỉnh Bắc Ninh ........................43 2.3.3. Kinh nghiệm cải cách TTHC trong đầu tư của thành phố Đà Nẵng ...............47 2.3.4. Bài học kinh nghiệm về cải cách TTHC trong đầu tư đối với tỉnh Thái Nguyên ..49 Kết luận chương 2 .....................................................................................................51 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................53 3.1. Phương pháp tiếp cận .........................................................................................53 3.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống .......................................................................53 3.1.2. Phương pháp tiếp cận công, tư ........................................................................53 3.1.3. Phương pháp tiếp cận có sự tham gia .............................................................53 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................53 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................53 3.2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................................54 3.2.3. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................................55 3.3. Tổng hợp số liệu .................................................................................................59 3.3.1. Phương pháp phân tổ thống kê ........................................................................59 3.3.2. Bảng, đồ thị thống kê ......................................................................................60 3.4. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................60 3.4.1. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian .................................................60 3.4.2. Phương pháp phân tích nhân tố .......................................................................61 3.5. Chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................68 3.5.1. Chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá thực trạng đầu tư, cải cách TTHC trong đầu tư .........68 3.5.2. Chỉ tiêu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến TTHC trong đầu tư ..........69 3.5.3. Chỉ tiêu nghiên cứu về mức độ hài lòng của các nhà đầu tư về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư.............................................................................................69 Kết luận chương 3 .....................................................................................................70 Chương 4: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................................................71 4.1. Khái quát chung về tỉnh Thái Nguyên ...............................................................71 4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...........................................................................71 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................72 4.1.3. Tổng quan các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......77 v 4.2. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên.......80 4.2.1. Rà soát, đơn giản hóa TTHC...........................................................................80 4.2.2. Công bố, công khai thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư .................................85 4.2.3. Tổ chức thực hiện cải cách TTHC ..................................................................88 4.2.4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC trong đầu tư .......................100 4.2.5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC ........................................103 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư ..............105 4.3.1. Chất lượng cán bộ, công chức .......................................................................105 4.3.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải cách TTHC .....................................106 4.3.3. Vai trò lãnh đạo của lãnh đạo địa phương ....................................................108 4.3.4. Hệ thống thể chế, pháp lý về TTHC trong đầu tư .........................................109 4.3.5. Đầu tư cơ sở vật chất trong thực hiện TTHC ................................................110 4.4. Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................111 4.4.1. Thống kê mô tả các thang đo trong mô hình nghiên cứu ..............................111 4.4.2. Kiểm định chất lượng thang đo .....................................................................114 4.4.3. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) .........117 Đối với thang đo sự hài lòng kết quả phân tích EFA chỉ ra kết quả một nhân tố và đặt tên là sự hài lòng chung. ....................................................................................122 4.4.4. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ......................122 4.4.5. Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) .....................................................................................................128 4.5. Đánh giá chung về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên .....134 4.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................134 4.5.2. Những hạn chế trong công tác cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư .....140 4.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................142 Kết luận chương 4 ...................................................................................................143 Chương 5: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN.................................................145 5.1. Quan điểm và định hướng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................................................145 5.1.1. Quan điểm .....................................................................................................145 5.1.2. Định hướng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên .......146 vi 5.2. Giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên ........147 5.2.1. Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng và lãnh đạo tỉnh.................147 5.2.2. Cải cách thể chế hành chính ..........................................................................148 5.2.3. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức làm công tác thủ tục hành chính trong đầu tư .......................................................................................................................149 5.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin ...............151 5.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về cải cách TTHC trong đầu tư ....152 5.2.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư cho cán bộ, công chức và doanh nghiệp .............................................153 5.2.7. Đổi mới, đơn giản hóa quy trình TTHC trong đầu tư ...................................155 KẾT LUẬN ............................................................................................................156 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 159 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................160 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCH TW : Ban chấp hành Trung ương CCHC : Cải cách hành chính CIEM : Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương CNTT : Công nghệ thông tin CPTH : Chi phí thực hiện CSVC : Cơ sở vật chất DN : Doanh nghiệp EDO : Văn phòng Phát triển Kinh tế Ninh Thuận GRDP : Giá trị tổng sản phẩm HCC : Hành chính công IFC : Tổ chức Tài chính Quốc tế KCN : Khu công nghiệp MDHL : Mức độ hài lòng NSNN : Ngân sách nhà nước PCI : Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh QTTT : Quy trình thủ tục TTHC : Thủ tục hành chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TDPV : Thái độ phục vụ TTPH : Thông tin phản hồi TGGQ : Thời gian giải quyết UBND : Ủy ban nhân dân USAID : Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thời gian cắt giảm thực hiện TTHC trong lĩnh vực lao động nước ngoài ........................................................................................... 44 Bảng 2.2: Thời gian cắt giảm thực hiện TTHC trong lĩnh vực việc làm của doanh nghiệp ....................................................................................... 45 Bảng 2.3: Kết quả điểm các tiêu chí Chỉ số thành phần Cải cách thủ tục hành chính của một số tỉnh, thành phố ................................................ 50 Bảng 3.1: Thang đo Likert 5 cấp độ đánh giá của người hỏi .............................. 61 Bảng 3.2: Đặc điểm mẫu doanh nghiệp tham gia khảo sát .................................. 58 Bảng 3.3: Thông tin chung lãnh đạo quản lý của tỉnh Thái Nguyên ................... 55 Bảng 3.4: Quy ước mức ý nghĩa của giá trị bình quân tính toán được qua khảo sát ................................................................................................ 59 Bảng 3.5: Các thang đo của mô hình nghiên cứu ................................................ 64 Bảng 4.1: Dân số và lao động tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2014-2018 ............... 74 Bảng 4.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tỉnh Thái Nguyên ..................... 76 Bảng 4.3: Số doanh nghiệp phân theo loại hình .................................................. 77 Bảng 4.4: Số doanh nghiệp hạch toán độc lập và số lao động trong các doanh nghiệp phân theo địa bàn .......................................................... 79 Bảng 4.5: Số lượng văn bản điều hành về cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 82 Bảng 4.6: Đánh giá về mức độ cải cách TTHC trong đầu tư .............................. 83 Bảng 4.7: Đánh giá của cán bộ và công chức địa phương về mức độ cải cách TTHC trong đầu tư...................................................................... 85 Bảng 4.8: Đánh giá của doanh nghiệp về việc tiếp cận thông tin dự án đầu tư được thực hiện tại tỉnh Thái Nguyên .............................................. 87 Bảng 4.9: Đánh giá của công chức địa phương về thông tin cải cách TTHC trong đầu tư ......................................................................................... 88 Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong đầu tư theo huyện, thành phố và thị xã đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2018 ............................................. 98 Bảng 4.11: Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ cải cách các TTHC trong đầu tư tại Thái Nguyên ........................................................................ 99 ix Bảng 4.12: Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ rườm rà, chồng chéo của các TTHC trong đầu tư tại Thái Nguyên........................................... 100 Bảng 4.13: Đánh giá các bên về phản ánh kiến nghị trong cải cách TTHC ........ 101 Bảng 4.14: Số lượng doanh nghiệp phản ánh ý kiến về TTHC trong đầu tư ...... 102 Bảng 4.15: Hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện cải cách TTHC giai đoạn 2016-2018 .......................................................................................... 104 Bảng 4.16: Thống kê mô tả nhân tố Cơ sở vật chất ............................................. 111 Bảng 4.17: Thống kê mô tả nhân tố Thái độ phục vụ.......................................... 112 Bảng 4.18: Thống kê mô tả nhân tố Thông tin phản hồi ..................................... 112 Bảng 4.19: Thống kê mô tả nhân tố Thời gian giải quyết TTHC trong đầu tư ... 113 Bảng 4.20: Thống kê mô tả nhân tố Quy trình thủ tục ........................................ 113 Bảng 4.21: Thống kê mô tả nhân tố Chi phí thực hiện ........................................ 113 Bảng 4.22: Thống kê mô tả nhân tố Mức độ hài lòng chung .............................. 114 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s alpha của các quan sát ...... 114 Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả phân tích EFA các biến ........................................ 117 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's ............................................... 117 Bảng 4.26: Bảng hệ số Eigenvalues..................................................................... 118 Bảng 4.27: Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố ................................................... 119 Bảng 4.28: Bảng phân tích và đặt tên các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với TTHC trong đầu tư .................................. 120 Bảng 4.29. Bảng phân tích và đặt tên đối với thang đo sự hài lòng .................... 122 Bảng 4.30: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu nghiên cứu....... 123 Bảng 4.31: Độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích các nhân tố ........................ 124 Bảng 4.32: Các hệ số chưa chuẩn hóa và đã chuẩn hóa ...................................... 125 Bảng 4.33: Đánh giá giá trị phân biệt .................................................................. 126 Bảng 4.34: Phương sai trích (VC) của các nhân tố ........................................... 127 Bảng 4.35: Ma trận tương quan giữa các khái niệm ............................................ 128 Bảng 4.36: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ........................ 130 Bảng 4.37: Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N = 1800 ............................. 131 Bảng 4.38: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mô hình lý thuyết ............................... 132 Bảng 4.39: Tổng hợp kết quả giải quyết TTHC lĩnh vực đầu tư, 2018 ............... 135 Bảng 4.40: Kết quả chỉ số cải cách hành chính - PAR Index tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2018 ........................................................... 137 x Bảng 4.41: So sánh kết quả các tiêu chí trong Chỉ số thành phần “Cải cách TTHC” của Thái Nguyên và một số tỉnh năm 2018 ......................... 138 Bảng 4.42: Số dự án đầu tư theo huyện, thành phố và thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2018 ................................................... 140 xi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân loại thủ tục hành chính trong đầu tư ................................ 33 Sơ đồ 2.2: Tuyên tuyền về cải cách TTHC của tỉnh Quảng Ninh ........................ 39 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................... 63 Sơ đồ 4.1: Số lượng TTHC ban hành mới, bãi bỏ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2018 ............................................................. 80 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ quy trình thực hiện TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên........ 90 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ quy trình thủ tục hành chính đối với hoạt động đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên ... 92 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ quy trình thủ tục hành chính đối với hoạt động đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các KCN tỉnh Thái Nguyên .... 93 Sơ đồ 4.5: Sơ đồ so sánh thời gian giải quyết một số TTHC trong đầu tư tại các địa phương khác nhau ................................................................... 94 Sơ đồ 4.6: Các kênh phản ánh kiến nghị ............................................................ 102 Sơ đồ 4.7: Số cán bộ, công chức cấp sở, ngành được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ...... 106 Sơ đồ 4.8: Đánh giá của DN về mức độ phổ biến thông tin TTHC trong đầu tư..... 107 Sơ đồ 4.9: Đánh giá về mức độ đồng hành của lãnh đạo trong thực hiện cải cách TTHC trong đầu tư.................................................................... 109 Sơ đồ 4.10: Kết quả CFA của các thang đo trong mô hình nghiên cứu ................ 123 Sơ đồ 4.11: Kết quả kiểm định SEM mô hình lý thuyết....................................... 129 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) nói chung, cải cách TTHC trong đầu tư nói riêng được Chính phủ coi là nhiệm vụ hàng đầu, là đòi hỏi cấp thiết trong quá trình đổi mới, phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. Cải cách TTHC góp phần giải phóng các nguồn lực cho sản xuất, nâng cao năng suất lao động thông qua việc giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người dân, từ đó tạo sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư, đồng thời góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Với sự quyết liệt của Chính phủ thông qua việc xây dựng “Chính phủ kiến tạo, phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân”, nhiều bộ, ngành như Bộ Công Thương, Bộ Tài chính,… cũng như các địa phương như Quảng Ninh, Đà Nẵng, Bắc Ninh… đã đi đầu trong việc thực hiện cải cách TTHC nói chung và TTHC trong đầu tư nói riêng. Đối với tỉnh Thái Nguyên, với vị thế là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế, giáo dục của khu Việt Bắc có vị trí rất thuận lợi về giao thông như cách sân bay quốc tế nội bài 50km, cách biên giới Trung Quốc 200km, cách trung tâm Hà Nội 75km và cảng Hải Phòng 200km, trong những năm gần đây cũng rất chủ động, tích cực quan tâm, coi trọng công tác cải cách TTHC trong đầu tư về mọi mặt: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo hiệu quả; sự phối hợp liên ngành được cải thiện; quy trình TTHC trong đầu tư được đơn giản hóa; đẩy mạnh áp dụng chính quyền điện tử,... đặc biệt là cải cách TTHC thuế, hải quan, bảo hiểm, cấp phép xây dựng, đất đai, thủ tục đầu tư, nhằm thu hút mạnh mẽ các nguồn đầu tư trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên và đã đạt được nhiều kết quả tích cực được các sở ban ngành và nhân dân ghi nhận. Công tác cải cách TTHC trong đầu tư của tỉnh Thái Nguyên được thực hiện dựa trên việc xác định rõ vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong thúc đẩy kinh tế của tỉnh Thái Nguyên tăng trưởng nhanh và phát triển bền vững. Tính lũy kế đến hết năm 2017, tỉnh Thái Nguyên đã thu hút được 130 dự án FDI với tổng mức đầu tư đăng ký 7,4 tỷ USD, đứng thứ 11 cả nước, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của Tập đoàn Samsung. Bên cạnh việc thu hút số lượng lớn vốn FDI, Thái Nguyên còn thu hút được nhiều tập đoàn lớn đến đầu tư như: Tập đoàn Masan, Volfram Núi Pháo, Tập đoàn TECCO, TNG, Nhiệt điện An Khánh, Dự án Hồ Núi Cốc… Những dự án này đã góp phần quan trọng vào tăng nguồn thu ngân sách, tạo việc làm, thay đổi diện mạo của tỉnh Thái Nguyên trong những năm vừa qua. 2 Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên vẫn còn những hạn chế nhất định, công tác lãnh đạo, chỉ đạo tại một số đơn vị còn chưa sâu sát; việc rà soát TTHC trong đầu tư còn chưa được thường xuyên; ứng dụng chính quyền điện tử chưa hiệu quả, tỷ lệ hồ sơ điện tử thấp; tình trạng doanh nghiệp mất nhiều thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện đầu tư, đặc biệt là lĩnh vực đất đai dẫn đến hiệu quả thu hút đầu tư chung của tỉnh còn thấp, cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” vẫn còn nhiều hạn chế… Kết quả xếp hạng của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 được công bố bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) cho thấy Thái Nguyên xếp vị trí 18/63 địa phương trong cả nước, thấp hơn 3 bậc so với năm 2017, nằm trong số các tỉnh có chất lượng điều hành khá, với tổng số điểm đạt 64,24 điểm (giảm 0,21 điểm so với năm 2017) (VCCI, 2019). Trong 10 chỉ số thành phần để tính điểm chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên năm 2018 chỉ có 04 chỉ số tăng điểm, bao gồm: chi phí thời gian; chi phí không chính thức; cạnh tranh bình đẳng và tính năng động của chính quyền tỉnh, và có tới 06 chỉ số bị giảm điểm, bao gồm: Gia nhập thị trường; tiếp cận đất đai; tính minh bạch; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; đào tạo lao động; thiết chế pháp lý và an ninh trật tự. Báo cáo của VCCI cũng cho thấy tuy các chỉ số giảm điểm không nhiều, chỉ từ 0,01-0,36 điểm, nhưng lại bao gồm cả 03 chỉ số có trọng số chiếm 20% tổng điểm (tính minh bạch; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo lao động). Bên cạnh đó, chỉ số gia nhập thị trường liên tục bị giảm điểm trong những năm gần đây, từ 8,84 điểm năm 2015, xuống còn 8,62 điểm năm 2016, rồi 7,27 năm 2017 và đến năm 2018 là 6,91 điểm. Trong Báo cáo PCI năm 2016 cũng cho thấy, thủ tục hành chính thực sự là gánh nặng đối với các doanh nghiệp. Báo cáo chỉ ra rằng, liên tục trong giai đoạn 2014-2016, cứ 3 doanh nghiệp thì có 1 doanh nghiệp phải dành trên 10% quỹ thời gian của mình để thực hiện các TTHC. Đối với doanh nghiệp FDI, 72% số doanh nghiệp được khảo sát cho biết năm 2016 cho biết họ mất hơn 5% quỹ thời gian để thực hiện các TTHC (VCCI, 2017). Theo công bố của Bộ Nội vụ về Chỉ số Cải cách hành chính - PAR Index năm 2017 và năm 2018, mặc dù tỉnh Thái Nguyên đã có những tiến bộ vượt bậc, từ vị trí thứ 30/63 năm 2017 đã vươn lên vị trí thứ 18/63 tỉnh, thành phố về chỉ số CCHC, nhưng vẫn còn nhiều nội dung, tiêu chí chưa được cải thiện và bị trừ điểm như: tiêu chí về sáng kiến, giải pháp trong CCHC, hiện đại hóa nền hành chính hay nâng cao 3 chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức…. Đối với chỉ số thành phần về cải cách TTHC, Thái Nguyên là một trong số những tỉnh có vị trí thấp nhất trong bảng xếp hạng, đứng vị trí 61/63 tỉnh, thành phố trong cả nước năm 2017, chỉ trên 2 tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định (Bộ Nội vụ, 2018). Vì vậy, nghiên cứu thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên có tính cấp thiết, tính thời sự và ý nghĩa khoa học sâu sắc. Trên cơ sở những lý lẽ trên, tác giả lựa chọn đề tài “Cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên, luận án đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên, từ đó cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận cũng như làm rõ các kinh nghiệm thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư. - Phân tích, đánh giá được kết quả cải cách TTHC trong đầu tư của tỉnh Thái Nguyên, phân tích được mức độ đánh giá của các doanh nghiệp về cải cách TTHC trong đầu tư, từ đó nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trong thực hiện các thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư bao gồm những vấn đề gì? (2) Thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian vừa qua đã diễn ra như thế nào? 4 (3) Những yếu tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian vừa qua? (4) Những giải pháp cần thiết để cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu cải cách TTHC trong đầu tư diễn ra tại tỉnh Thái Nguyên - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: Luận án tiến hành thu thập số liệu trong giai đoạn 2014-2018. + Số liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát các đối tượng liên quan tới hoạt động cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong năm 2019. - Về nội dung: Đề tài luận án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và thực trạng cải cách TTHC trong đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Hoạt động đầu tư ở đây bao gồm cả đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước tại tỉnh Thái Nguyên, từ khâu thực hiện các thủ tục đầu tư đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hoạt động sản xuất kinh doanh sau đầu tư). 5. Những đóng góp mới và ý nghĩa của Luận án 5.1. Những đóng góp mới Luận án hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về cải cách TTHC trong đầu tư, cụ thể là làm rõ các khái niệm về cải cách TTHC trong đầu tư, nội dung nghiên cứu về cải cách TTHC trong đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách TTHC trong đầu tư. Luận án tổng hợp và phân loại các TTHC trong đầu tư tại Việt Nam theo hai tiêu chí, bao gồm đối với dự án đầu tư và đối với hoạt động sau đầu tư tại Việt Nam. Luận án tổng hợp các TTHC trong đầu tư trên cơ sở thẩm quyền giải quyết thuộc các cơ quan của UBND tỉnh và mô hình hóa thành quy trình thủ tục thực hiện đầu tư bao gồm nhiều bước và có sự tham gia của nhiều bên liên quan khác nhau. 5 Phân tích và làm rõ được thực trạng cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trên nhiều khía cạnh khác nhau như: rà soát, đơn giản hóa TTHC, công bố, công khai TTHC, tiếp nhận, xử lý thông tin, kiến nghị về TTHC, hoạt động kiểm tra giám sát trong cải cách TTHC trong đầu tư. Đánh giá mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của 6 yếu tố sự hài lòng của doanh nghiệp đối với thực hiện TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. Luận án đã đề xuất được những giải pháp cụ thể để đẩy mạnh cải cách TTHC trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên nhằm thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng tăng trưởng, tạo việc làm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong tương lai. 5.2. Ý nghĩa của luận án Luận án làm sáng tỏ và phong phú hơn những cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư, là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về cải cách thủ tục hành chính nói chung và cải cách TTHC trong đầu tư nói riêng. Luận án nghiên cứu vấn đề mang tính thời sự hiện tại đối với tỉnh Thái Nguyên nói riêng và đối với Việt Nam nói chung: cải cách TTHC trong đầu tư, là một trong những vấn đề vẫn được coi là vấn đề trọng tâm trong thu hút vốn đầu tư tại các địa phương nói chung, tại tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Luận án cung cấp một bản báo cáo chi tiết về thực trạng, công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư trong giai đoạn vừa qua. Báo cáo cũng đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, thúc đẩy quá trình cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới nhằm góp phần thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh. Kết quả nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ các quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước, của tỉnh Thái Nguyên trong cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư. Kết quả nghiên cứu cũng góp phần truyền tài thông tin, kiến nghị của nhà đầu tư tới lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên cũng như các sở ban ngành liên quan đến cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên. 6. Khung phân tích luận án Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư được thực hiện dựa trên 3 trụ cột chính: phân tích 5 nội dung về cải cách TTHC trong đầu tư, 5 yếu tố ảnh hưởng đến cải cách TTHC trong đầu tư và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp về thực hiện TTHC trong đầu tư. Khung phân tích cụ thể được thể hiện trong Sơ đồ 1 dưới đây: 6 Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Hệ thống thể chế, pháp lý về TTHC trong đầu tư Đầu tư cơ sở vật chất đối với thực hiện TTHC trong đầu tư CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ Tuyên truyền, phổ biến về cải cách TTHC trong đầu tư - Rà soát, đơn giản hóa TTHC trong đầu tư - Công bố, công khai TTHC trong đầu tư - Tổ chức thực hiện cải cách TTHC trong đầu tư - Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC trong đầu tư Sự hài lòng của doanh nghiệp về thực hiện TTHC trong đầu tư - Cơ sở vật chất - Thái độ phục vụ - Thông tin phản hồi - Thời gian giải quyết - Quy trình thủ tục - Chi phí thực hiện - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC trong đầu tư Vai trò lãnh đạo của lãnh đạo địa phương GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ĐẦU TƯ Sơ đồ 01. Khung phân tích cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư 7 7. Bố cục của Luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án được chia thành 5 chương chính như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên Chương 5: Giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên 8 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới, các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung nhiều vào cải cách hành chính công (public administrative reform), không có nhiều các nghiên cứu về cải cách TTHC. Theo UNDP (2007), hành chính công được hiểu là: (i) bộ máy tổng thể (chính sách, quy định, quy trình thủ tục, hệ thống, cơ cấu tổ chức, nhân sự…) được nhà nước đầu tư ngân sách và chịu trách nhiệm quản lý, điều hành công việc của chính phủ và mối quan hệ tương tác với các bên liên quan khác trong khu vực nhà nước, xã hội và những khu vực bên ngoài khác; (ii) tổ chức quản lý và thực hiện các hoạt động của bộ máy chính phủ, trong đó có thực thi luật, quy định và quyết định của chính phủ, thực hiện quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ công. Cụm từ “Cải cách hành chính” đã được sử dụng rộng rãi với ít nhất hai nghĩa lớn. Nghĩa thứ nhất coi cải cách hành chính đồng nghĩa với sự thay đổi hành chính, chính là việc hàng loạt những thay đổi quan trọng của những thông lệ và tổ chức hành chính mà tất cả các cơ quan hành chính tiến hành thực hiện hàng ngày (Groves, 1976). Theo nghĩa này, Montgomery (1967) đã định nghĩa cải cách hành chính là “một tiến triển về chính trị được thiết lập để điều chỉnh những mối quan hệ giữa bộ máy hành chính với các thành phần khác trong xã hội, hoặc nội tại trong bản thân bộ máy hành chính đó”. Hay, cải cách hành chính là một sự thay đổi có ý thức, được suy xét kỹ lưỡng mà được thực hiện tại một tổ chức thuộc lĩnh vực công hoặc hệ thống với mục đích hoàn thiện cấu trúc, hoạt động hoặc chất lượng nguồn lực của nó (Gow, 2012). Như vậy, có thể nói cải cách hành chính là quá trình thay đổi toàn diện trên mọi lĩnh vực của nền hành chính như là cơ cấu tổ chức, phân cấp, phân quyền, quản lý nhân sự, tài chính công, giám sát kết quả hoạt động, cải cách hệ thống pháp luật… và vì thế cải cách hành chính công nhằm mục tiêu đổi mới các quy tắc công vụ và nâng cao tính minh bạch trong khu vực nhà nước (Acuña-Alfaro, 2009). Nghĩa thứ hai trong cải cách hành chính gắn với sự hiện đại hóa của các quốc gia đang phát triển bởi các quốc gia phát triển phương Tây đã đạt được về năng lực cải cách hành chính mà có thể chuyển giao cho các nước đang phát triển (Groves, 1976). 9 Cải cách hành chính nói chung, cải cách TTHC nói riêng được chính phủ Mỹ áp dụng từ những năm 40 của thế kỷ trước và đã được luật hóa bằng việc ban hành Luật về thủ tục hành chính (Administrative Procedure Act - APA) vào năm 1946. APA được ban hành nhằm tăng cường sự tham gia của xã hội vào các quá trình ban hành quyết định của các cơ quan chính phủ. Hội đồng Kinh tế - Xã hội Liên Hợp Quốc (UN DESA) (1997) đã thực hiện một nghiên cứu tương đối chi tiết nhằm tổng kết cải cách hành chính tại 5 nước thuộc khu vực Châu Á gồm: Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Philippines, và Nhật Bản. Nghiên cứu cho rằng, kinh nghiệm cải cách hành chính của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc có điểm tương đồng ở chỗ những quốc gia này xây dựng kế hoạch cải cách hành chính ở những bộ phận khác nhau của chính phủ nhằm mục đích phát triển kinh tế, nâng cao hiệu quả và có được một hệ thống quản lý tốt hơn. Đồng thời, Nhật Bản và Hàn Quốc thành lập một cơ quan ở trung ương để xây dựng, triển khai và giám sát kết quả triển khai cải cách hành chính. Kinh nghiệm của Trung Quốc chỉ ra rằng Chính phủ đã nỗ lực cải cách hành chính ở 2 thời kỳ, trong đó giai đoạn 1982-1992 tập trung vào các cơ quan của chính phủ, khi giảm các cơ quan trung ương từ 100 xuống còn 61; các cơ quan thuộc tỉnh được giảm từ 60 xuống 40; cấp thành phố giảm từ 40 xuống 20; và cấp phường, xã giảm từ 40 xuống 25. Số lượng cán bộ công chức cũng giảm mạnh, trung bình ở cấp thành phố và phường, xã giảm khoảng 20%. Cải cách trong giai đoạn này cũng tập trung vào lĩnh vực quản lý kinh tế nhằm giảm thói quen quản lý kinh tế kiểu bao cấp và sự can thiệp vào các hoạt động kinh tế vi mô, đồng thời để tạo điều kiện phát triển kinh tế thị trường ở tất cả các ngành. Đối với Thái Lan, chiến lược cải cách xuất phát từ áp lực cạnh tranh trong đầu tư quốc tế, phát triển kinh tế cũng như áp lực từ việc nâng cao hiệu quả hành chính để đáp ứng những đòi hỏi của phát triển kinh tế ngành một mạnh mẽ, sự phát triển của kinh tế tư nhân và yêu cầu những dịch vụ hành chính công hiệu quả. Các biện pháp cải cách hành chính chủ yếu tập trung vào cải cách bộ máy, cải cách tiền lương, cải cách quản lý, cải cách giám sát… cụ thể như sau: Thứ nhất, kiểm soát số lượng công chức nhằm xây dựng chính phủ gọn nhẹ nhưng hiệu quả hơn: tạm dừng việc tăng công chức, bãi bỏ những vị trí sau khi người nắm giữ nghỉ hưu, thành lập hội đồng quốc gia đứng đầu là Thủ tướng để xem xét yêu cầu về những vị trí mới; hợp đồng khoán đối với một số công việc như bảo dưỡng, vệ sinh, vận chuyển, bảo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan