Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ cải cách hành chính nhà nước_ÔN THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH 2020 môn kiến t...

Tài liệu cải cách hành chính nhà nước_ÔN THI NÂNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH 2020 môn kiến thức chung

.PDF
15
130
79

Mô tả:

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Câu 1: Theo anh/chị, nhiệm vụ “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và 1 phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước” trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban 1 hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-Ttg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam. Liên hệ với vị trí mà mình đang công tác ? m Câu 2: Theo anh/chị, nhiệm vụ “Hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của co công chức, viên chức” trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - h. 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/12/2016 của Thủ tướng 4 in Chính phủ có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cảnh hành chính nhà nước ở ch Việt Nam (đã thi tại Hội đồng tài tỉnh Quảng Bình ngày 19/01/2015) Th i ch uy en vi en Câu 3: Sự cần thiết phải nâng cao hiệu lực, hiệu quả của HCNN và các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả HCNN ở Việt Nam hiện nay Câu 4: Phân tích và làm rõ vai trò quan trọng của cải cách hành chính nhà nước đối với sự phát triển bền vững kinh tế xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Đề xuất các biện pháp để phát triển nền kinh tế bền vững của Việt Nam. Câu 5: Nêu quy trình hoạch định chính sách công ở Việt Nam và những nội dung đánh giá chính sách, ý kiến đánh giá của đồng chí về cải cách hành chính hiện nay ở VN, Liên hệ ngành và đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm hoàn thiện chính sách của đơn vị phát triển nhanh, bền vững. Câu 6: Trình bày những nội dung chức năng hành chính nhà nước. 6 9 13 16 Câu 7: Nguyên tắc hoạt động của hành chính công được thể hiện trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam như thế nào? 21 Câu 8: Thể chế HCNN và vai trò HCNN Câu 9. Phân tích các phương pháp thực hiện thẩm quyền hành chính Nhà nước. Liên hệ với thực tiễn quản lý Nhà nước ở nước ta hiện nay. Câu 10. Những đặc trưng nền hành chính nhà nước VN? Hãy phân tích và liên hệ với tình hình thực tiễn nền hành chính nhà nước ta hiện nay Câu 11: Phân tích để làm sáng tỏ chức năng cung cấp dịch vụ công của xã hội? Câu 12: Cải cách hành chính? Những thuận lợi, khó khăn và liên hệ thực tế nơi công tác? Câu 13: Theo Đ/C Chương trình cải cách hành chính liên quan đến vấn đề gì của cải cách nền hành chính NN hiện nay? Tại sao? Cơ quan Đ/C vấn đề CCTTHC tiến hành NTN ? có khó khăn, thuận lợi gì ? 22 24 26 28 29 31 40 47 50 54 57 en ch in h. co m Câu 14: Phân tích năng lực chính sách của cơ quan HCNN? Năng lực trách nhiệm thể hiện các lĩnh vực ? Câu 15: Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, trong đó nội dung các nhiệm vụ vệ của Chương trình đều thể hiện yêu cầu tiếp tục phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương trên từng ngành lĩnh vực, Hãy phân tích nội dung trên và nêu các giải pháp thực hiện Câu 16. Anh/chị hiểu thế nào về nguyên tắc: "Cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ với đổi mới kinh tế, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội". Theo anh/chị, trong điều kiện hiện nay phải tập trung vào những giải pháp nào để thực hiện có hiệu quả nguyên tắc đó. Câu 17: Hãy phân tích mục tiêu xây dựng hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ pháp quyền trong hoạt động diễu hành của Chính phủ và của các cơ quan hành chính nhà nước, tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 và Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Câu 18: Một trong những nhiệm vụ cải cách tài chính công trng chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 là: Thực hiện cân đối ngân sách tích cực bảo đảm tỉ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển; dành nguồn lực cho con người, nhất là cải cách chính sách tiền lương và an sinh xã hội; phấn đấu giảm dần bội chi ngân sách. Hãy phân tích nội dung trên và trình bày các giải pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ này. Th i ch uy en vi Câu 19: Nhiệm vụ “ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính” được đề ra trong quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở Việt nam hiện nay. Câu 20: Nhiệm vụ “Cải cách thể chế” được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc cải cách hành chính ở VN hiện nay? Câu hỏi 21: Theo Anh/chị, nhiệm vụ “Cải cách thủ tục hành chính” được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4 tháng 2 năm 2016 của thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 -2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở Việt nam hiện nay. Câu hỏi 22. Theo Anh/Chị, nhiệm vụ "Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước" được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ - ttg ngày 4 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 -2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở Việt nam hiện nay. Câu 23. Theo Anh/Chị nhiệm vụ "Cải cách tài chính công” được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở Việt nam hiện nay. Câu 24: Theo Anh/Chị, nhiệm vụ “ Hiện đại hóa nền hành chính" được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4, tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê 59 61 63 65 68 70 Chính TK Chính Th i ch uy en vi en ch in h. co m duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 -2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở Việt nam hiện nay. PHỤ LỤC Câu 1: Nhiệm vụ “ Đổi mới phương thức tuyển dụng CCVC về quy trình thẩm quyền trách nhiệm và có quy định về xử lý các vi phạm; tổ chức thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo, quản lý” trong Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính NN ở VN. Liên hệ với vị trí công tác, đề xuất những biện pháp chủ yếu để thực hiện có kết quả nhiệm vụ Câu 2: Nhiệm vụ “ Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ công chức, viên chức” ( Chính ở Đề tham khảo 2, trang 16) Câu 3: Việc đề cao trách nhiệm và đạo đức công vụ, trách nhiệm xã hội, siết chặt kỷ luật, kỉ cương trong chỉ đạo, điều hành và thực thi công vụ của CBCC nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của TTg có ý nghĩa ntn đối với công cuộc CCHC nhà nước ở VN Câu 4: Nhiệm vụ “ Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại CBCCVC theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác của công tác quản lý CBCCVC” _ QĐ 225 Câu 5” Nhiệm vụ “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức” được đề ra trong Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính ở VN hiện nay. Câu 6 : Hãy làm rõ nội dung đào tao, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2020 Câu 11: Nêu khái niệm, đặc điểm và phân tích các nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước. Liên hệ thực tiễn Câu 23: Nêu chức năng cơ bản của tổ chức hành chính nhà nước và trình bày các nguyên tắc tổ chức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. Liên hệ thực tiễn Câu 27: Nêu khái niệm dịch vụ công. Trình bày các phương thức cung ứng dịch vụ công và các giải pháp hoàn thiện về tổ chức, quản lý cung ứng dịch vụ công ở VN hiện nay Câu 28: Khái niệm CCHC. Phân tích các nội dung cải cách thể chế hành chính và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC hành chính. Liên hệ thực tiễn Câu 29 Khái niệm CCHC. Phân tích các nội dung cải cách bộ máy hành chính và tài chính công ở VN. Liên hệ thực tiễn Câu 30: Phân tích vai trò và nội dung cơ bản trong CCHC nhà nước ở VN hiện nay Câu 31: Phân tích và liên hệ việc thực hiện những mục tiêu cụ thể của chương trình CCHC nhà nước ở VN giai đoạn 2010-2020. Liên hệ thực tiễn ở địa phương Chính Chính Chính Chính Chính Chính Chính Chính Chính Chính Câu 1: Theo anh/chị, nhiệm vụ “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và 1 phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước” trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-Ttg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam. Liên hệ với vị trí mà mình đang công tác ? Đáp án: m Như chúng ta biết, ngày 04/02/2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số co 225/QĐ-TTg phê duyệt IE hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Theo h. do, no tiêu của Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 là tiếp tục duy in mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn ch 2011 - 2020 theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các mục en tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn I (2016 - 2020). Trong đó, tập vi trung thực hiện các nhiệm vụ trọng bằm cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 14: en Cải cách thể chế; xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, uy chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành ch chính và chất lượng dịch vụ công. Đồng thời, gắn kết công tác cải cách hành chính của các Th i bộ, ngành và địa phương, tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đến năm 2020. Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 đã đưa ra các nhiệm vụ chủ yếu ở của nội dung, nhiệm vụ trong có có nhiệm vụ tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước, đây là chỉ đạo có ý nghĩa rất quan trọng đối với công cuộc cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay. 1 - Thứ nhất, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước (Bao gồm: Cải cách thể chế: Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính) có một vai trò đặc biệt quan trọng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nước, yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân; khắc phục những yếu kém, khuyết điểm trong tổ chức và hoạt động của nền hành chính, đáp ứng cơ hội nhập, mở rộng mối quan hệ hợp tác quốc tế. - Thứ hai, mặc dù đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đất nước ta thời gian qua đã có bước phát triển; tuy nhiên chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay còn bất cập, m chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội. Chương trình tổng thể cải cách hành co chính nhà nước chuẩn bị kết thúc đoạn 1 trong bối cảnh đất nước đang đứng trước những h. thời cơ và thách thức mới, đòi hỏi phải có các giải pháp quyết liệt và đồng bộ hơn nữa để in thực hiện thành công mục tiêu của chương trình, đặc biệt ở những giải pháp về đội ngũ cán ch bộ, công chức, viên chức, đây là chìa khóa để giải quyết các vấn đề do thực tiễn cuộc sống en đặt ra. vi - Thứ ba, mặc dù thời gian qua, các Bộ, ngành TW và các địa phương trong cả nước en đã tích cực triển khai các nội dung hiện cải cách chế độ công vụ, công chức như: Xác định vị uy trí việc làm, cơ cấu công chức, tiêu chuẩn chức danh; ngạch công chức, chức danh nghề ch nghiệp của viên chức; tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc cải cách chế độ công Th i vụ, công chức vẫn còn một số tồn tại, hạn chế. Nhiều địa phương chưa thật sự coi công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức là nhiệm vụ trọng tâm, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết công việc và thủ tục hành chính còn bạn chế; công tác tự kiểm tra và điều chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị chưa được thực hiện thường xuyên; một số công chức, viên chức chưa thật sự tự giác trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức còn lúng túng. Trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thế giới và khu vực nhiều vấn đề mang tầm chiến lược đang đặt ra(vừa là thời cơ, vừa là thách thức) đối với đất nước ta trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - chính trị - văn hoá - xã hội - quốc phòng - an ninh và đối ngoại. Trong rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết vấn đề đẩy mạnh cải cách hành chính công, 2 nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về kinh' tế- xã hội, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đang là vấn đề cấp thiết nhất. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng chỉ rõ: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện quy chế quản lý cán bộ, công chức; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cán bộ, công chức; tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm các hoạt động công vụ. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cả về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hoà, quản lý nhà m nước. co - Nhiệm vụ tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ h. cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành in công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nhằm quán triệt Đại hội ch đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, có vai trò rất quan trọng đối với công cuộc cải cách en hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay, góp phần xây dựng một nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả vì nhân dân , phục vụ nhân dân, bảo vi đảm sự thành công của công cuộc đổi mới đất nước mà Đảng và Nhà nước ta đang quyết uy en định thực hiện. Liên hệ: Bản Luận tội công tác tại Sở Nội vụ một địa phương vùng miền núi, nơi tập ch trung đồng bào các dân tộc thiểu số. Xác định việc cải cách tiến hành chính nhà nước là rất Th i quan trọng nhằm làm cho hoạt động thực thi quyền hành pháp ở địa phương ngày càng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh; thời gian qua bản thân tôi đã tham mưu UBND tỉnh đã ban hành Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ CBCCVC, nâng cao hiệu quả hoạt động các cơ quan và doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2013-2020. Đồng thời tham mưu công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC được quan tâm thực hiện, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC, thu hút người có trình độ cao, chuẩn hóa CBCC các cấp. Việc cải cách công vụ, công chức, xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đúng suy định. 3 Tuy nhiên, công tác CCHC vẫn còn một số hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp phát triển. Năng lực, trình độ, kỹ năng hành chính của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức còn hạn chế. - Để tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC, thực hiện tốt Quyết định số 225/QĐ TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020, nhất là đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ trong thời gian tới, trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, bản thân tôi tiếp tục tham mưu công tác cán bộ, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm để triển co m khai thực hiện phù hợp yêu cầu thực tế của địa phương. h. Câu 2: Theo anh/chị, nhiệm vụ “Hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ in của công chức, viên chức” trong Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 ch - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/12/2016 của Thủ tướng en Chính phủ có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc cải cảnh hành chính nhà nước ở vi Việt Nam (đã thi tại Hội đồng tài tỉnh Quảng Bình ngày 19/01/2015) en Đáp án: uy Như chúng ta biết, ngày 04/02/2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số ch 275/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Theo Th i đó, mục tiêu của Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 là tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị định số 30c/NQ-CP của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn II (2016 - 2020). Trong đó, tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 là: Cải cách thể chế, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công. Đồng thời, gắn kết công tác cải cách hành chính của các bộ, ngành và địa phương, tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chinh, nâng 4 cao chất lượng, hiệu quả, của cải cảnh hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đến năm 2020. Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã đưa ra các nhiệm vụ chủ yếu trên các nội dung, nhiệm vụ, trong đó có nhiệm vụ hoàn thiện các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức là chỉ đạo có ý nghĩa rất quan trọng đối với công cuộc cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay, bởi vì: - Thứ nhất, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước (Bao gồm: Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Xây dựng và nâng m cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chỉnh công và hiện đại hóa co hành chính) có một vai trò đặc biệt quan trọng, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất h. nước, yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân; khắc phục những in yếu kém, khuyết điểm trong tổ chức hoạt động của nền hành chính, đáp ứng các hội nhập, ch mở rộng mối quan hệ hợp tác quốc tế. en - Thứ hai, mặc dù nhà nước có điều chỉnh một bước việc quy định các chức danh, tiêu vi chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức của các cơ quan trong bộ máy nhà nước từ trung en ương đến địa phương; tuy nhiên kết quả chưa đạt được như mong muốn. uy - Thứ ba, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 đua vào quy định về vị trí việc làm để ch gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức nhằm xác định biên chế và bố trí Th i công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị từ việc tuyển dụng, bố trí sử dụng nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá. .". Đó cũng là căn cứ để sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức; phát hiện các chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu lại việc phân cấp quản lý cán bộ công chức; kiểm nghiệm lại tiêu chuẩn, chức danh, cải cách tiền lương. Do vậy, việc xác định các chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức, viên chức là cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện đổi mới cơ chế quản lý cán bộ, công chức. Và một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2016 - 2020 của đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg, ngày 18-10-2012 là hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch tại các cơ quan, tổ chức từ Trung ương đến địa phương. 5 - Thứ tư, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ công chức chuyên nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống Hành chính nhà nước được cơ cấu lại gọn nhẹ, quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực. Cần phải nhất quán thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hành chính cả về năng lực và phẩm chất theo những tiêu chuẩn xác định phù hợp với tính chất và yêu cầu quản lý đối với từng ngành, từng lĩnh vực và mỗi cấp quản lý. Cơ cấu lại biên chế đội ngũ cán bộ, công chức theo mục tiêu đổi mới về chất để thay thế mạnh những người thấp kém về năng lực, phẩm chất, không đáp ứng được yêu cầu thực thi công vụ với chất lượng cao của nền hành chính hiện đại. Câu 3: Sự cần thiết phải nâng cao hiệu lực, hiệu quả của HCNN và các giải pháp m nâng cao hiệu lực, hiệu quả HCNN ở Việt Nam hiện nay: co * Hiệu lực HCNN là sự thực hiện đúng, có kết quả chức năng quản lý của bộ máy HC h. đề đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Hiệu lực là mức độ đạt được mục đích cuối cùng ch in mà HCNN hướng tới. en * Hiệu quả HCNN là kết quả quản lý đạt được của bộ máy HC trong sự tương quan với mức độ chi phí các nguồn lực, trong mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã en vi hội. Nói cách khác, hiệu quả phản ánh mối quan hệ giữa kết quả hoạt động của HCNN với uy chi phí. * Sự cần thiết phải nâng cao xuất phát từ yếu tố nội tại của nền hành chính và yếu tố Th i ch môi trường của hoạt động HCNN. a. Yếu tố nội tại của nền HCNN Nền hành chính là bộ máy trực tiếp thực thi quyền hành pháp, tổ chức và điều hành mọi hoạt động trong đời sống xã hội theo pháp luật. Đó là bộ phận năng động nhất và thực hiện trực tiếp nhất chức năng quản lý trong bộ máy nhà nước. Đồng thời ban hành chính đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém trong quản lý, điều hành, phục vụ xã hội. Do đó, cải cách hành chính được coi là nội dung trọng tâm trong cải cách bộ máy nhà nước của hầu hết các nước trên thế giới, Vị trí đặc biệt của nền hành chính được xem xét trên các phương diện: - Nền HCNN là một hệ thống rộng lớn nhất - Số lượng nhân viên đông đảo nhất 6 - Nền HCNN là nơi biểu hiện trực tiếp nhất, rõ nhất, tập trung nhất những ưu việt của chế độ, cũng như những nhược điểm, khuyết điểm của bộ máy nhà nước. b. Sự thay đổi của môi trường hành chính Nền HCNN tồn tại, vận động và phát triển trong môi trường rất phức tạp, đa dạng và luôn biến đổi. Trong hoạt động quản lý, mỗi phương thức quản lý chỉ thích ứng trong môi trường cụ thể. Khi môi trường thay đổi, phương thức quản lý cũng phải điều chỉnh, thay đổi. Chính vì vậy việc thay đổi, điều chỉnh phương thức hoạt động nhằm nâng cao hiệu lực hiệu quả của HCNN là một đòi hỏi tất yếu. Sự thay đổi của môi trường trong đó nền HCNN tồn m tại biểu hiện trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội. co Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả HCNN ở Việt Nam hiện nay in h. 1. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế hành chính ch - Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế, đặc biệt là thể chế kinh tế của nền kinh tế thị en trường định hướng XHCN, các thể chế nhà nước pháp quyền XHCN. vi - Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. en 2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính: uy - Rà soát và cải cách mạnh mẽ các thủ tục hành chính, tạo môi trường thuận lợi nhất ch cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhu cầu chính đáng của người dân. Th i • Xử lý nghiêm các cá nhân và tổ chức tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, trái thẩm quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính trong việc cải cách thủ tục hành chính. • Công bố công khai các thủ tục và quy trình giải quyết công việc, thời gian giải quyết, phí và lệ phí theo quy định để nhân dân biết và thực hiện thuận lợi. • Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả cơ chế “một cửa". 3. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan HCNN Cần cải cách BMHCNN cả ở Trung tướng và địa phương, cụ thể. Đối với Chính phủ, Bộ, Cơ quan ngang Bộ; đối với chính quyền địa phương. 7 4. Tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức. - Xác định rõ vị trí, cơ cấu và tiêu chuẩn chức danh công chức trong từng cơ quan của Nhà nước để làm căn cứ tuyển dụng và bố trí, sử dụng cán bộ, công chức. - Đổi mới cơ chế tuyển dụng công chức - Bố trí, phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức vừa phải bảo đảm sự ổn định để chuyên môn hóa, đồng thời có sự luân chuyển cần thiết để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về phòng ngừa tiêu cực. m - Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách khác để đội ngũ cán bộ, công chức yên co tâm thực thi công vụ. h. - Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ch in - Làm tốt công tác quy hoạch cán bộ, công chức; đánh giá, phân loại CBCC. - Đổi mới công tác quản lý biên chế, en 5, Cải cách tài chính công en vi - Tăng cường phân cấp quản lý ngân sách - Nâng cao tính minh bạch, dân chủ và công khai trong quản lý ngân sách nhà nước. ch uy Xây dựng thể chế giám sát tài chính đồng bộ và hiệu quả. - Thí điểm thực hiện cơ chế cấp phát ngân sách theo kết quả công việc Th i - Thực hiện cơ chế tổ chức và hoạt động (trong đó có cơ chế tài chính) để thực hiện hạch toán thu - chi không vì lợi nhuận tối đa và nhà nước không bao cấp bình quân. 6. Hiện đại hóa nền hành chính - Tin học hóa hành chính nhà nước, tiến tới xây dựng chính phủ điện tử. - Quy hoạch và xây dựng công sở theo hướng tập trung và từng bước hiện đại. 7. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa cơ quan hành chính với nhân dân, huy động sự tham gia có hiệu quả của nhân dân và xã hội vào hoạt động quản lý của các cơ quan HCNN: - Tập trung cải cách theo hướng đơn giản, minh bạch, công khai về thủ tục hành chính, tạo điều kiện để người dân tham gia, giám sát hoạt động của cơ quan HCNN. 8 - Xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho dân - Tạo lập cơ sở pháp luật nhằm bảo đảm quyền giám sát trực tiếp của nhân dân đối với hoạt động của bộ máy hành chính. Tóm lại: CCHC là một quá trình lâu dài, cần được tiến hành thường xuyên, liên tục, đòi hỏi có những bước đi thích hợp với những trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với sự thay đổi của các quan hệ xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Câu 4: Phân tích và làm rõ vai trò quan trọng của cải cách hành chính nhà nước đối với sự phát triển bền vững kinh tế xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. m Đề xuất các biện pháp để phát triển nền kinh tế bền vững của Việt Nam. co 1.Cải cách hành chính h. Cải cách hành chính là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định, được xác ch in định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Cải cách hành chính không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ en làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn so với trước, chất vi lượng các thể chế quản lý nhà có đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn, cơ chế hoạt động, en chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các uy cơ quan nhà nước khi tiến hành cải cách hành chính đạt hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu ch cầu quản lý kinh tế - xã hội của một quốc gia; Th i Cải cách hành chính tùy theo điều kiện của từng thời kỳ, giai đoạn của lịch sử, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, có thể được đặt ra những trọng tâm, trọng điểm khác nhau, hướng tới hoàn thiện một hoặc một số nội dung của nền hành chính, đó là tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, thể chế pháp lý, hoặc tài chính công. Ở VN Cải cách hành chính là những thay đổi chủ định nhằm hoàn thiện thể chế của nền hành chính, cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính, đội ngũ công chức hành chính để nâng cao hiệu lực, năng lực, hiệu quả của nền hành chính công phục vụ dân. Cải cách hành chính có tác động sâu sắc đến phát triển kinh tế, liên quan mật thiết tới thể chế và dẫn đến củng cố, đổi mới hệ thống chính trị. 2. Mục tiêu cơ bản của CCHC 9 a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho phát triển đất nước. b) Tạo môi trường kinh doanh đẳng đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính. c) Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và của các cơ quan hành chính nhà co m nước h. d) Bảo đảm thực hiện trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con in người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước. ch e) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình en độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước. vi Trọng tâm cải cách hành chính trong giai đoạn 10 năm tới là: Cải cách thể chế; xây en dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chủ trọng cải cách chính uy sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ Th i công. ch có chất lượng và hiệu quả cao, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ 3. Nội dung hoạt động của cải cách hành chính trong quá trình tác động đến phát triển kinh tế xã hội bền vững thể hiện qua một số nội dung cơ bản sau: a) Cải cách hành chính Nhà nước có vai trò dẫn dắt các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nghiệp tư nhân hay cả hoạt động trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Nhằm ngăn chặn tính độc quyền của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong việc tham gia xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Bảo đảm công bằng trong hoạt động phát triển kinh tế xây dựng tạo lập quỹ phúc lợi chung cho toàn xã hội. 10 b) Cải cách hành chính nhà nước tạo lập môi trường, động lực cho kinh tế xã hội ngày càng phát triển. Chỉ có môi trường, pháp lý ổn định mới tạo cho các tổ chức xây dựng và phát triển kinh tế ổn định. c) Cải cách hành chính nhà nước sẽ ngăn cản các quá trình phát triển của các tổ chức kinh tế mà có ảnh hưởng tác động tích cực đến quá trình phát triển của nền kinh tế. Trong quá trình tham gia vào quá trình phát triển kinh tế, các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh cá thể luôn luôn tìm các kẽ hở của chính sách để làm tổn hại đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước và có chiều hướng lan tỏa sự phát triển có sự ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế. m d) Việc phân phối các nguồn lực cho phát triển kinh tế giữa các vùng, miền trong co phạm vi cả nước phải được đảm bảo sự ổn định. Nguồn lực của xã hội bao gồm nguồn lực h. của Nhà nước và nguồn lực của cộng đồng dân cư, các tổ chức kinh tế khác. Việc cung cấp in cho nguồn lực phát triển đất nước phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống quản lý của Nhà nước, ch Nhà nước quản lý và có cơ chế chính sách phù hợp thích ứng thì sẽ phát huy được sự tham en gia tối đa của các nguồn lực trong toàn xã hội, ngược lại nó sẽ làm chậm đi quá trình phát vi triển của nền kinh tế. en e) Vai trò kiểm tra đánh giá của các cơ quan quản lý Nhà nước cũng rất quan trọng. uy Nếu không có sự kiểm tra, giám sát thì nó sẽ tự phát không theo định hướng của Nhà nước. ch Nhưng muốn kiểm tra, giám sát tốt Nhà nước phải có bộ máy, con người và phương tiện Th i giám sát, ngăn chặn những hành vi ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế xã hội. Có những trường hợp phải dùng biện pháp cưỡng chế thông qua các cơ quan công quyền của Nhà nước. f) Cuối cùng là Nhà nước phải tham gia vào các hoạt động mà các nhà đầu tư, cá nhân cá thể không tham gia hoặc tham gia quá nhỏ và ít bởi xét thấy có lợi ích thấp hoặc không có lợi ích (những vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn...) Nhà trước phải thanh gia với vai trò chủ đạo trong việc tạo lập cơ sở hạ tầng tốt, thuận lợi... để thu hút đầu tư cũng như để cho các tầng lớp dân cư có thể thấy rõ vai trò của nhà nước. Xuất phát từ các giải pháp trên, muốn có được sự phát triển kinh tế xã hội ổn định và bền vững trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, việc tất yếu phải không 11 ngừng thực hiện công việc cải cách nền hành chính Nhà nước, Chỉ có như vậy mới đưa Việt Nam phát triển bền vững và đạt được các mục tiêu mà Đại hội đảng toàn quốc lần thứ XI đề ra. Mục tiêu cải cách phải đảm bảo nền KTTT định hướng XHCN ở nước ta vừa mang tính chất chung của nền KTTT, vừa có tính chất đặc thù riêng nhằm PT LLSX, giải phóng sức SX, thực hiện các mục tiêu của CNXH. -Về chế độ sở hữu và các thành phần KT: Cố sự đa dạng sở hữu nhiều TP nhưng dựa trên chế độ công hữu về các TLSX là chủ yếu, KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo, KTNN và m KT tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền KT. co -Về chế độ QL: Nhà nước XHCN QLý nền KT theo nguyên tắc kết hợp tính định in h. hướng XHCN và cân đối của kế hoạch với tính năng động của TT và cơ chế TT. ch - Về chế độ phân phối: Nhiều hình thức, trong đó phân phối theo kết quả lao động và en hiệu quả kinh tế là chủ yếu. vi -Về chính sách XH: Kết hợp giữa tăng trưởng KT với tiến bộ, công bằng XH, cải en thiện đời sống nhân dân, khuyến khích làm giàu hợp pháp với tăng cường xóa đói giảm uy nghèo. ch Thực trạng KT ở VN Th i - Trình độ PT của SXHH còn thấp, phân công LĐ xã hội kém PT - Hệ thống TT chậm hình thành, thiếu đồng bộ, manh mún, nhiều khuyết điểm - Có nhiều TPKT tham gia, nhưng SX hàng hoá nhỏ là chủ yếu - Quá trình chuyển kinh tế tự cung tự cấp lên KTHH diễn ra cùng với chuyển đổi cơ chế KTHH tập trung, bao cấp sang thị trường có sự QL của nhà nước - Sự hình thành thị trường trong nước gắn với mở rộng quan hệ KTĐN, hội nhập QT. Những giải pháp nhằm phát triển bền vững: - Phát triển mạnh KT nhiều thành phần, KTNN đóng vai trò chủ đạo - Đẩy mạnh CNH, HĐH 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng