i
BỘ
BỘ GIÁO
GIÁO DỤC
DỤC VÀ
VÀ ĐÀO
ĐÀO TẠO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC MỞ
MỞ THÀNH
THÀNH PHỐ
PHỐ HỒ
HỒ CHÍ
CHÍ MINH
MINH
TRƯỜNG
---------------------------------------------------------------------------
LÊ TRƯỜNG
TRƯỜNG DU
DU
LÊ
CÁCCÁC
YẾUYẾU
TỐ TẠO
DỰNG
LÒNG
TINTIN
VÀ Ý
ĐỊNH
MUA
HÀNG
TỐ TẠO
DỰNG
LÒNG
VÀ
Ý ĐỊNH
MUA
TRỰCTRỰC
TUYẾN
CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG:
TRƯỜNG
HỢP
HÀNG
TUYẾN
CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG:
TRƯỜNG
WEBSITE
ĐIỆN
MÁY
XANH
HỢP
WEBSITE
ĐIỆN
MÁY
XANH
LUẬN VĂN
VĂN THẠC
THẠC SĨ
SĨ QUẢN
QUẢN TRỊ
TRỊ KINH
KINH DOANH
DOANH
LUẬN
TP. Hồ
Hồ Chí
Chí Minh,
Minh, Năm
năm 2019
TP.
2019
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
LÊ TRƯỜNG DU
CÁC YẾU TỐ TẠO DỰNG LÒNG TIN VÀ Ý ĐỊNH MUA
HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG: TRƯỜNG
HỢP WEBSITE ĐIỆN MÁY XANH
Chuyên ngành
: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số chuyên ngành
: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO
TP. Hồ Chí Minh, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn: “ Các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua
hàng trực tuyến của người tiêu dùng, trường hợp website điện máy xanh” là
công trình nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn chưa từng được công bố
hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường Đại Học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tôi xin cam đoan những lời nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tp.Hồ Chí Minh, năm 2019
Lê Trường Du
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báo cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại Học Mở Tp.Hồ Chí Minh.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý Thầy Cô khoa sau đại
học trường Đại Học Mở Tp.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện giúp tôi
hoàn thành khóa học.
Và đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất và sâu sắc nhất đến PGSTS. Hoàng Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi suốt thời gian
thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả những người thân,
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn này.
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng và hoàn thiện
một cách tốt nhất, trao đổi và tiếp thu ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và đồng
nghiệp, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận được những đóng góp, phản hồi quý báu từ quý thầy cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, năm 2019
Lê Trường Du
iii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này điều tra các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua hàng trực
tuyến của người tiêu dùng, trường hợp website: điện máy xanh. Các yếu tố bao
gồm: chất lượng thông tin website, cảm nhận chất lượng sản phẩm, cảm nhận bảo
mật thông tin, cảm nhận an toàn giao dịch, danh tiếng website và truyền miệng trực
tuyến. Đồng thời nghiên cứu xem sáu nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến lòng
tin của người dùng và từ đó tác động đến ý định mua hàng trực tuyến của họ.
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng
câu hỏi khảo sát gửi trực tiếp đến đáp viên và thực hiện khảo sát trên google docs
với kết quả thu được 279 phiếu trả lời hợp lệ để đưa vào phân tích chạy kiểm định
mô hình nghiên cứu.
Sau khi dữ liệu được làm sạch, nhập liệu, mã hóa và tiến hành chạy phân tích
dữ liệu bằng phần mềm SPSS 22. Phương pháp xử lý dữ liệu gồm: thống kê mô tả,
kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân
tích hồi quy đa biến và hồi quy đơn biến.
Tiếp theo tác giả thực hiện chạy phân tích hồi quy đa biến để xem xét mối
liên hệ trong mô hình lý thuyết thì cả sáu giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 đều
được chấp nhận với độ tin cậy 99%. Kết quả của phân tích hồi quy đơn biến cũng
cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa lòng tin và ý định mua hàng của người
tiêu dùng. Và giả thuyết H7 cũng được chấp nhận với độ tin cậy 99%.
Kết quả cho thấy yếu tố cảm nhận sự bảo mật thông tin cá nhân ảnh hưởng
mạnh nhất đến lòng tin của người tiêu dùng. Khi người dùng có được lòng tin vào
website điện máy xanh thì ý định mua hàng của người tiêu dùng càng tăng. Kết quả
nghiên cứu dẫn tới các gợi ý giải pháp cho điện máy xanh xây dựng lòng tin của
người tiêu dùng trong mua sắm trực tuyến.
iv
ABSTRACT
This research investigates key elements influencing consumers' trust and
intention to online purchases, case website: dien may xanh. The factors including:
website information quality, perceived product quality, perceived privacy
protection, perceived security protection, site reputation and electronic word of
mouth . At the same time, the research how these six factors affect consumers' trust
and thereby influence their intention purchases.
The research process is done through 2 stages: qualitative research and
quantitative research. Quantitative research is through a survey questionnaire sent to
the respondents and conducting a survey on google docs with the results is 279
valid responses to be the test define research model.
The data is cleaned, inputed, encoded and imported in SPSS 22 software for
analysis. The data processing method including: descriptive statistics, testing the
scale (Cronbach's Alpha), EFA exploratory factor analysis, multivariate regression
analysis and univariate regression analysis.
The multivariate regression analysis to consider the relationship in the
theoretical model, all six hypotheses: H1, H2, H3, H4, H5 and H6 are accepted with
reliability 99% . The results of a univariate regression analysis also show a positive
relationship between consumers' trust and purchase intentions. And hypothesis H7
is also accepted with reliability 99%.
The results show that the component Perceived Privacy Protection has strong
impacted on consumers' trust. When the website dien may xanh to get the
consumers' trust, the consumers' intention purchasing is going to increasing. The
research results suggest to solution for dien may xanh to build consumer’ trust in
virtual environment.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ............................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.6 Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ ....................................... 6
LÝ THUYẾT ............................................................................................................. 6
2.1 Thực tiễn thị trường ........................................................................................... 6
2.2 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 7
2.2.1 Lý thuyết nền tảng ....................................................................................... 7
2.2.1.1 Niềm tin trong thương mại điện tử ....................................................... 7
2.2.1.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA)........................................................... 8
2.2.1.3 Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior )............................. 9
2.2.1.4 Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model) ...... 10
2.2.2 Các nghiên cứu tiền đề .............................................................................. 12
2.2.2.1 Nghiên cứu “Môi trường dịch vụ trực tuyến, lòng tin, và ý định mua
hàng của Harris và Goode (2010)” ................................................................. 12
2.2.2.2 Nghiên cứu “Những yếu tố trong thương mại trực tuyến tác động lên
lòng tin người mua của Kim và Park (2012)” ................................................. 13
vi
2.2.2.3 Nghiên cứu “Ra quyết định dựa trên lòng tin của người dùng trong
TMĐT: Vai trò của lòng tin, nhận thức rủi ro và tiền đề của chúng là nghiên
cứu của Kim và ctg. (2008)” ........................................................................... 14
2.2.2.4 Nghiên cứu “Vai trò của lòng tin trong bán lẻ trực tuyến của
Mukherjee và ctg (2007)” ............................................................................... 16
2.2.3 Tổng hợp và đánh giá những nghiên cứu tiền đề ...................................... 18
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 20
2.3.1 Chất lượng thông tin (IQ- Information Quality) ....................................... 21
2.3.2 Cảm nhận chất lượng sản phẩm (PPQ- Perceived Product Quality) ........ 22
2.3.3 Cảm nhận bảo mật thông tin (PPP- Perceived Privacy Protection) .......... 22
2.3.4 Cảm nhận sự an toàn trong giao dịch (PSP- Perceived Security Protection)23
2.3.5 Danh tiếng Website (SR- Site Reputation) ............................................... 23
2.3.6 Truyền miệng trực tuyến (eWOM- Electronic Word of Mouth) .............. 24
2.3.7 Lòng tin (Trust) ......................................................................................... 25
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1 Quy trình thực hiện: ......................................................................................... 27
3.2 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.2.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 28
3.2.1.1 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lòng tin .................................... 31
3.2.1.2 Hiệu chỉnh thang đo ............................................................................ 32
3.2.1.3 Xây dựng các thang đo........................................................................ 36
3.2.2 Nghiên cứu định lượng.............................................................................. 40
3.3 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu .......................................... 41
3.3.1 Qui mô của mẫu ........................................................................................ 41
3.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 42
3.3.3 Phương pháp thống kê ............................................................................... 42
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 43
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ........................................... 44
4.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu và đặc điểm cá nhân của đáp viên ................... 44
4.2 Thống kê mô tả những biến quan sát ............................................................... 47
vii
4.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................... 51
4.4 Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................... 56
4.4.1 Phân tích nhân tố cho các biến độc lập ..................................................... 56
4.4.2 Phân tích nhân tố cho biến lòng tin (TRUST) và ý định mua (Intention). 58
4.5 Phân tích tương quan ....................................................................................... 59
4.6 Phân tích hồi quy .......................................................................................... 60
4.6.1 Kiểm định mối quan hệ các yếu tố ảnh hưởng đến lòng tin (Mô hình hồi
quy 1) .................................................................................................................. 60
4.6.1.1 Đánh giá độ thích hợp về mô hình hồi quy 1 ...................................... 60
4.6.1.2 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến lòng
tin .................................................................................................................... 62
4.6.1.3 Kiểm định sự vi phạm các giả định trong mô hình hồi quy 1............. 63
4.6.1.4 Kết quả của kiểm định các giả thuyết trong mô hình hồi quy 1 ......... 66
4.6.2 Kiểm định mối quan hệ giữa lòng tin và ý định mua (Mô hình 2) ........... 68
4.6.2.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình 2 ................................................... 68
4.6.2.2 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ giữa lòng tin và ý định
mua hàng ......................................................................................................... 69
4.6.2.3 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu trong mô hình hồi quy 2 ... 70
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN LÝ ............................................. 73
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 73
5.2 Kết quả đóng góp của nghiên cứu ................................................................... 74
5.3 Các hàm ý quản trị nhằm gia tăng lòng tin người mua cho điện máy xanh .... 75
5.3.1 Đảm bảo sự bảo mật thông tin cá nhân kháchl hàng ................................. 75
5.3.2 Xây dựng website với thông tin chính xác, kịp thời ................................. 75
5.3.3 Cung cấp sản phẩm có chất lượng............................................................. 76
5.3.4 Xây dựng hệ thống thanh toán trực tuyến đảm bảo .................................. 76
5.3.5 Xây dựng danh tiếng website .................................................................... 77
5.3.6 Truyền miệng trực tuyến ........................................................................... 77
5.3.7 Lòng tin và ý định mua ............................................................................. 78
viii
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 8
ix
DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình thuyết hành động hợp lý ................................................................ 8
Hình 2.2 Mô hình thuyết hành vi dự định – TPB ..................................................... 10
Hình 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ - TAM ....................................................... 11
Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu của Harris và Goode, 2010 ....................................... 12
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu của Kim và Park, 2012 ............................................. 13
Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu của Kim và ctg, 2008 ................................................ 15
Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu của Mukherjee và ctg, 2007...................................... 17
Hình 2.8 Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua
hàng trực tuyến của người tiêu dùng, trường hợp: Website ĐMX ........................... 21
Hình 3 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 27
Hình 4.1 Đồ thị phân tán Scatterplot ......................................................................... 64
Hình 4.2 Biểu đồ Histogram ..................................................................................... 65
Hình 4.3 Biểu đồ tần số Q-Q plot ............................................................................. 65
Hình 4.4 Kết quả hồi quy của mô hình nghiên cứu .................................................. 70
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2: Bảng tóm tắt những nghiên cứu trước ......................................................... 18
Bảng 3.1: Thang đo các biến của đề tài .................................................................... 29
Bảng 3.2: Bảng kết quả điều chỉnh thang đo ............................................................ 32
Bảng 3.3 Thang đo chất lượng thông tin trên Điện Máy Xanh................................. 37
Bảng 3.4 Thang đo cảm nhận chất lượng sản phẩm ................................................. 37
Bảng 3.5 Thang đo cảm nhận bảo mật thông tin cá nhân ......................................... 38
Bảng 3.6 Thang đo cảm nhận sự an toàn trong giao dịch ......................................... 38
Bảng 3.7 Thang đo danh tiếng website Điện Máy Xanh .......................................... 39
Bảng 3.8 Thang đo truyền miệng trực tuyến website Điện Máy Xanh .................... 39
Bảng 3.9 Thang đo lòng tin về website Điện Máy Xanh .......................................... 40
Bảng 3.10 Thang đo ý định mua hàng trên website Điện Máy Xanh ....................... 40
Bảng 4.1 Thông tin cá nhân đối tượng khảo sát ....................................................... 45
Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả những biến quan sát................................................. 47
Bảng 4.3 Kết quả thang đo chất lượng thông tin trên website Điện Máy Xanh ....... 52
Bảng 4.4 Bảng thang đo cảm nhận chất lượng sản phẩm ......................................... 52
Bảng 4.5 Thang đo cảm nhận bảo mật thông tin cá nhân ......................................... 53
Bảng 4.6 Kết quả thang đo cảm nhận an toàn trong giao dịch ................................. 53
Bảng 4.7 Thang đo danh tiếng Website Điện Máy Xanh ......................................... 54
Bảng 4.8 Kết quả thang đo truyền miệng trực tuyến Website Điện Máy Xanh ....... 54
Bảng 4.9 Thang đo lòng tin về Website Điện Máy Xanh ......................................... 55
Bảng 4.10 Kết quả thang đo ý định mua hàng trên Website Điện Máy Xanh .......... 55
Bảng 4.11 Bảng tóm tắt kết quả phân tích nhân tố EFA cho những biến độc lập .... 57
Bảng 4.12 Bảng kết quả sau cùng của phân tích nhân tố lòng tin và ý định mua..... 58
Bảng 4.13 Bảng thang đo sau khi kiểm tra ............................................................... 59
Bảng 4.14 Bảng ma trận hệ số tương quan ............................................................... 60
Bảng 4.15 Các hệ số xác định trong hồi quy 1 ......................................................... 61
Bảng 4.16 Hệ số ANOVA mô hình hồi quy tuyến tính ............................................ 61
Bảng 4.17 Bảng hồi quy Coefficients ....................................................................... 62
Bảng 4.18 Các hệ số xác định của mô hình 2 ........................................................... 68
Bảng 4.19 Hệ số ANOVA của mô hình hồi quy ....................................................... 69
Bảng 4.20 Hệ số hồi quy Coefficients ...................................................................... 69
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐMX
: Điện Máy Xanh
eWOM
: Electronic Word of Mouth
IQ
: Information Quality
PPQ
: Perceived Product Quality
PPP
: Perceived Privacy Protection
PSP
: Perceived Security Protection
SR
: Site Reputation
TAM
: Technology Acceptance Model
TMĐT
: Thương Mại Điện Tử
TPB
: Theory of Planned Behavior
TRA
: Theory of Reasoned Action
KMO
: Kaiser-Meyer-Olkin
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Chương một, gồm các nội dung chính: đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và kết cấu đề
tài.
1.1 Đặt vấn đề
Thương mại điện tử (TMĐT) ngày càng phát triển và thay thế dần những hình
thức kinh doanh truyền thống trong xã hội. Khách hàng có thể thực hiện việc mua
hàng mà không phải đến các cửa hàng như cách mua sắm truyền thống và chỉ bằng
cách click chuột trên máy tính hoặc smartphone, người mua hàng có thể nhận hàng
tại nhà.
Lòng tin là yếu tố có ý nghĩa quan trọng nhằm xác định liệu một người mua có
sẵn sàng thực hiện giao dịch qua mạng hay không (Lee and Turban, 2001). Các
công ty trực tuyến muốn có được thành quả khi kinh doanh thì nhà cung cấp phải
tạo dựng được gắn kết với người mua cũng như từng bước củng cố niềm tin với sản
phẩm của công ty (Quinton and Harridge-March, 2006). Để có được lòng tin của
người dùng trong TMĐT vô cùng quan trọng ở rất nhiều ngành nghề kinh doanh.
Cũng theo hiệp hội TMĐT, đến năm 2020 thì thị trường kinh doanh online của nước
ta sẽ là 10 tỷ đô la Mỹ, khoảng 5% thị phần bán lẻ (nguồn: tạp chí tài chính/tháng
5.2017).
Về ngành bán lẻ điện tử tiêu dùng, hiện tại có nhiều website như:
dienmaycholon.vn; nguyenkim.com; hc.com.vn và trong đó có website:
“dienmay.com”
.
Từ
năm
2015,
“dienmay.com”
được
đổi
tên
thành
“dienmayxanh.com”. Nắm giữ được lòng tin của người mua giúp doanh nghiệp đạt
hiệu quả kinh doanh. Khách hàng chỉ đặt hàng khi họ thực sự có lòng tin vào chất
lượng, dịch vụ của nhà cung cấp. Và theo số liệu của Nielsen về chỉ số lòng tin của
người mua sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh trong quý 2/2017. Về mức độ lạc quan,
nước ta là nước có mức độ lạc quan ở vị trí thứ 5 của thế giới, với 117 điểm (cao 5
điểm nếu so với quý 4/2016) (nguồn: Nielsen.com-tháng 8/2017).
2
Với môi trường kinh doanh online về mặt hàng điện máy như hiện nay, có
nhiều doanh nghiệp vào thị trường. Vì vậy có cạnh tranh tương đối mạnh giữa các
danh nghiệp kinh doanh trực tuyến. Điện Máy Xanh để có thể mở rộng tăng trưởng
hơn nữa thì cần tạo dựng được lòng tin người dùng. Đây chính là một yếu tố quan
trọng trong kinh doanh. Với các công ty của Nhật, chúng ta luôn thấy chữ tín và
lòng tin được đề cao trong văn hóa kinh doanh. Họ luôn tin nhau ở tính trung thực
và sự tự giác đã trở thành nét văn hóa của họ.
Với sự thay đổi hình ảnh thương hiệu của Điện Máy Xanh để khách hàng dễ
dàng nhận biết, cũng là chiến lược đi đúng hướng của doanh nghiệp. Và website:
dienmayxanh.com trình bày nhiều sản phẩm, các chính sách khuyến mãi. Người
mua tìm kiếm và xem các sản phẩm cũng như đặt mua trên website điện máy xanh
mà không phải mua hàng như cách truyền thống là đến cửa hàng.
Vào tháng 11/2018, báo chí thông tin về việc Thế Giới Di Động và Điện Máy
Xanh để lộ thông tin giao dịch của 5 triệu khách hàng. Điều này có thể ảnh hưởng
đến lòng tin của khách hàng. Về kết quả kinh doanh của Thế Giới Di Động, lợi
nhuận sau thuế vào tháng 10/2018: 226 tỷ đồng, 11/2018: 231 tỷ đồng với mức tăng
2.2% so với tháng 8/2018; và tháng 12/2018: 236 tỷ đồng, so với tháng 11/2018 chỉ
tăng 2.1%. Qua đó ta thấy lợi nhuận sau thuế của Thế Giới Di động đã giảm 0.1%.
Vì vậy, việc rò rỉ thông tin của khách hàng cho thấy đã ít nhiều ảnh hưởng đến lòng
tin của người tiêu dùng.
Và để biết được các yếu tố nào tạo dựng lòng tin và ý định mua hàng trực
tuyến qua website “dienmayxanh.com”, điều gì còn cản trở khiến họ chưa có ý định
mua hàng.
Và đây cũng là nguyên do mà tác giả chọn đề tài “Các yếu tố tạo dựng lòng
tin và ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng, trường hợp website
điện máy xanh” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Là tìm hiểu các yếu tố nào có ảnh hưởng lên lòng tin của khách hàng và lòng
tin tác động đến ý định mua của họ như thế nào trên website: dienmayxanh.com.
3
Và đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của những nhân tố đối với
lòng tin và từ đó lên ý định mua.
Từ các kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất các ý kiến cho điện máy xanh nên thực
hiện nhằm tạo lòng tin của người mua trong kinh doanh trực tuyến.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
(1) Những yếu tố nào tác động đến lòng tin của người mua và từ đó tác
động vào ý định mua của người dùng như thế nào?
(2) Lòng tin có tác động lên ý định mua thế nào trên website:
dienmayxanh.com của người tiêu dùng?
(3) Xem có sự khác biệt về ý định mua hàng dựa trên các yếu tố về nhân
khẩu (độ tuổi, trình độ, kinh nghiệm mua sắm, văn hóa…) ?
(4) Những vấn đề cần kiến nghị đối với điện máy xanh nhằm nâng cao
lòng tin của khách hàng?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu:
Bao gồm những khách hàng thường dùng internet và có ý định mua trên
website Điện Máy Xanh.
• Phạm vi nghiên cứu:
Quan tâm đến những yếu tố tác động đến lòng tin của người mua và ảnh
hưởng đến ý định mua hàng, trường hợp website điện máy xanh tại thị trường nước
ta.
Thời gian thực hiện nghiên cứu: từ tháng 11/2018 - 03/2019
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách gửi phiếu khảo sát đến đối tượng
nghiên cứu.
Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nguồn bên trong công ty cổ phần đầu tư thế giới di
động và từ nguồn bên ngoài là thu thập trên internet.
4
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Với đề tài “Các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua hàng trực tuyến của
người tiêu dùng, trường hợp website điện máy xanh” cũng là đề tài còn mới, có rất
ít nghiên cứu tại nước ta. Vì khách hàng thường quen với cách mua sắm truyền
thống là đến các cửa hàng chọn và mua sản phẩm hơn là truy cập vào website đặt
hàng và giao hàng tận nơi.
Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua hàng trực
tuyến của người tiêu dùng, trường hợp website điện máy xanh”nhằm xác định
những nhân tố nào tác ảnh hưởng đối với lòng tin và lòng tin có tác động đến ý định
mua ra sao.
Nghiên cứu giúp cho điện máy xanh cũng như các nhà cung cấp trực tuyến xác
định hướng phát triển và cũng góp phần tăng sự cạnh tranh trong thị trường TMĐT
ngày càng phát triển.
1.6 Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan: Đặt vấn đề nghiên cứu, các mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất: trình bày lý thuyết
nền tảng, các nghiên cứu tiền đề của nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Tác giả dùng phương pháp định tính để xây dựng thang đo và phương pháp
định lượng nhằm chọn mẫu, xử lý số liệu khảo sát.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày việc phân tích xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS. Phân tích độ tin
cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân
tích hồi quy. Xác định chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của những biến độc lập
lên biến phụ thuộc.
5
Chương 5: Kết luận và những hàm ý quản lý
Nêu ra các kết quả nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu, các hàm ý quản trị nhằm
tăng lòng tin của người tiêu dùng và sau cùng là những điểm còn hạn chế của đề tài.
Tóm tắt chương 1
TMĐT ngày càng phát triển nhanh và lòng tin có vai trò quan trọng kết nối
giữa những người bán và người mua hàng. Vì vậy chương 1 đã nêu ra hướng nghiên
cứu: “Các yếu tố tạo dựng lòng tin và ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu
dùng, trường hợp website điện máy xanh”. Ở chương 1 đưa ra các câu hỏi nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa của
đề tài nghiên cứu, giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài này và kết cấu của đề
tài nghiên cứu.
6
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ
LÝ THUYẾT
Trong chương hai sẽ trình bày các khái niệm và cơ sở lý thuyết về lòng tin, các
mô hình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài để đưa ra mô hình đề xuất cho
đề tài nghiên cứu. Cuối cùng là lý thuyết của những yếu tố tác động đến lòng tin, và
mối liên hệ giữa lòng tin và ý định mua của khách hàng, từ đó đưa ra các giả thiết
nghiên cứu.
2.1 Thực tiễn thị trường
Theo Nielsen vào năm 2017, người dùng internet khoảng 45% dân số, lượng
khách mua trực tuyến khoảng 28%, và mức chi tiêu khoảng 160 USD/người/tháng,
chiếm 2,8% doanh số bán lẻ. Và dự báo mức tăng trưởng TMĐT của nước ta năm
2017 đạt 22% và hơn 13,2% vào năm 2020 (theo eMarketer). Nước ta đang đứng
đầu về lượng người đam mê sản phẩm công nghệ. Và theo khảo sát năm 2016, tỉ lệ
người dân ở thành thị sử dụng khoảng 90%, 100 người thì dùng 131 điện thoại (ở
Mỹ là 100, Đức là 123), và thời gian truy cập Internet mỗi tuần là 24,7 giờ , so với
Singapore là 25,9 giờ/tuần. Theo dự kiến tốc độ phát triển của TMĐT trong ngành
bán lẻ sẽ đạt mức tăng trưởng 20%/năm, với 10 tỉ USD vào năm 2020.(nguồn Bộ
Công Thương-thương mại điện tử 30/09/2017). Các đánh giá của các nhà đầu tư
nước ngoài đến năm 2020, sức mua về mặt hàng điện tử tiêu dùng tăng 7.3% lên
11.9%. Và mức chi tiêu khoảng 157,000 tỷ đồng (nguồn: báo sài gòn đầu tư4/2016). Theo số liệu khảo sát thị trường do Trung tâm nghiên cứu ViettinbankSc,
trong thị trường điện thoại di động chính hãng, chuỗi cửa hàng thế giới di động
chiếm 30% thị phần; FPT chiếm 10%; các cửa hàng nhỏ lẻ ở từng tỉnh và nhóm các
siêu thị điện máy chiếm 20%, và các cửa hàng nhỏ chiếm 40%… .Với thị trường về
điện máy hiện nay, số lượng các nhà cung cấp tuy ít hơn nhưng chủ yếu nằm ở
chuỗi cửa hàng: Điện máy Xanh, Home centre HC, Nguyễn Kim, Điện máy Chợ
Lớn (nguồn: báo Sài gòn giải phóng online-tháng 4/2016)
7
Mặc dù ngành TMĐT của nước ta rất tiềm năng và đang phát triển nhanh.
Nhưng theo nhận định của chuyên gia, nhà cung cấp TMĐT thì khó khăn về việc
làm sao tạo được lòng tin để người mua an tâm khi mua trên mạng cũng như sự tin
tưởng trong thanh toán. Mua sắm trực tuyến được xem rất là thuận tiện và có nhiều
ưu điểm và đang là xu thế hiện nay, nhưng người dùng vẫn chưa thực sự có lòng tin
vào các nhà cung cấp. Và giao dịch trên mạng gồm có bốn nhóm rủi ro: kinh tế (
các tổn thất về tài chính như mất tiền); rủi ro về riêng tư (các thông tin cá nhân rò rỉ
cho bên thứ ba); rủi ro bảo mật (mất thông tin thẻ tín dụng) và cuối cùng là rủi ro
sản phẩm ( hàng chất lượng kém, hàng giao không đúng chủng loại,..). Hiện nay, để
đảm bảo an toàn thường thì người mua chọn loại hình giao hàng và thanh toán
chiếm đến 90% doanh thu, trong khi thanh toán dùng thẻ tín dụng, ATM chỉ
khoảng 15%(nguồn: báo doanh nhân sài gòn-12/2016). Các văn bản về luật TMĐT
của nước ta vẫn chưa đủ, và đang trong quá trình dần được hoàn thiện.
2.2 Cơ sở lý thuyết
2.2.1 Lý thuyết nền tảng
2.2.1.1 Niềm tin trong thương mại điện tử
Niềm tin trong TMĐT là lòng tin của người dùng khi người bán cung cấp sản
phẩm đúng như mong muốn của người mua. Niềm tin được hiểu theo nhiều cách
khác nhau. Morgan và Hunt (1994) xác định sự tin tưởng hiện diện khi một bên có
niềm tin trong một trao đổi với đối tác có sự tin cậy và toàn vẹn. Moorman và cộng
sự. (1993, tr. 82) định nghĩa niềm tin là một người sẵn sàng tin tưởng vào đối tác
của họ mà người đó có niềm tin. McKnight và Chervany (2002) niềm tin vào
TMĐT được định nghĩa là lòng tin cho phép người mua sẵn sàng trở nên dễ bị tổn
thương với trang web internet di động sau khi đã xem xét các đặc điểm của trang
web internet.
Fassnacht và Kose (2007) nhận thấy rằng sự tin tưởng là chiến lược và là công
cụ để phát triển các mối liên hệ với người dùng (Urban, 2005). Nếu các công ty
kinh doanh trên mạng không được đánh giá tin cậy thì họ sẽ mất nhiều người mua
- Xem thêm -