ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHẠM HẢI NINH
CÁC THUẬT TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH VÀ
THỂ TÍCH VẬT THỂ KHÔNG GIAN VÀ ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
PHẠM HẢI NINH
CÁC THUẬT TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH VÀ
THỂ TÍCH VẬT THỂ KHÔNG GIAN VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH
Mã số: 60 48 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS TSKH NGUYỄN XUÂN HUY
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi, kết quả của luận văn hoàn toàn là kết quả của tự bản thân tôi tìm
hiểu, nghiên cứu dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn PGS TSKH
Nguyễn Xuân Huy.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Học viên
Phạm Hải Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS TSKH Nguyễn
Xuân Huy người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt
quá trình làm luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học
Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô
Viện Công nghệ thông tin đã truyền đạt những kiến thức và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học của mình.
Học viên xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường THPT Hồng
Bàng - Hải Phòng đã tạo điều kiện thuận lợi cho học viên tham gia khóa
học và quá trình hoàn thành luận văn.
Và học viên cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, gia đình và
bạn bè những người đã ủng hộ, động viên tạo mọi điều kiện giúp đỡ để học
viên có được kết quả như ngày hôm nay.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2015
Học viên
Phạm Hải Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ ....................................................... 2
1.1. Tổ ng quan về đề tài . ........................................................................ 2
1.1.1. Giới thiệu đề tài. ....................................................................... 2
1.1.2. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết. ........................ 2
1.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. ......................................................... 3
1.1.4. Phạm vi ứng dụng. ................................................................... 3
1.1.5. Kết quả đạt đƣợc. ..................................................................... 3
1.1.6. Bố cục của luận văn.................................................................. 4
1.2. Khái niệm cơ sở . ............................................................................. 5
1.2.1. Khái quát cách tính diện tích các hình cơ bản. .......................... 5
1.2.2. Khái quát cách tính thể tích các hình cơ bản. .......................... 10
Chƣơng 2: MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH
VẬT THỂ KHÔNG GIAN ...................................................................... 14
2.1. Thuâ ̣t toán tính diện tích của đa giác theo tọa độ đỉnh . .................. 14
2.2. Thuật toán tìm diện tích hình chữ nhật tối đại. .............................. 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
iv
2.3. Thuật toán tính thể tích vùng nƣớc đo ̣ng . ...................................... 33
Chƣơng 3: ỨNG DỤNG VÀ THỬ NGHIỆM .......................................... 45
3.1. Cơ sở lý thuyết và lựa chọn bài toán ứng dụng . ............................ 45
3.2. Bài toán: Dự án xây dựng sân bay. ................................................ 49
3.2.1. Phát biểu bài toán. .................................................................. 49
3.2.2. Mô tả dƣ̃ liê ̣u. ......................................................................... 49
3.2.3. Thiế t kế các bƣớc thƣ̣c hiê ̣n. ................................................... 50
3.3. Bài toán: Tính thể tích chứa nƣớc cho một lòng hồ . ...................... 54
3.3.1. Phát biểu bài toán. .................................................................. 54
3.2.2. Mô tả dữ liệu. ......................................................................... 55
3.3.3. Thiế t kế các bƣớc thƣ̣c hiê ̣n. ................................................... 56
3.4. Cài đặt chƣơng trình ...................................................................... 58
3.4.1. Chƣơng trinh tinh diê ̣n đa giác theo to ̣a đô ̣ đinh . .................... 58
̉
̀
́
3.4.2. Chƣơng trình tim diện tích hình chữ nhật tối đại . ................... 59
̀
3.4.3. Chƣơng trinh tính thể tích vùng nƣớc đo ̣ng . ........................... 61
̀
KẾT LUẬN ............................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 65
PHỤ LỤC ................................................................................................ 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CSDL:
Cơ sở dữ liệu
GIS:
Geographic Information System
(Hệ thống thông tin địa lý )
HCN :
Hình chữ nhật
INP:
Input (Dƣ̃ liê ̣u vào )
NXB:
Nhà xuất bản
OUT:
Output (Dƣ̃ liê ̣u ra)
S:
Diê ̣n tích bề mă ̣t
V:
Thể tich (Dung tích) của vật thể
́
VD:
Ví dụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Công thƣ́c tinh diê ̣n tich của mô ̣t số hinh đă ̣c biê ̣t ...................... 7
́
́
̀
Hình 1.2: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số
y f ( x), y g ( x) liên tục trên đoạn [a, b] và hai đƣờng thẳng x = a, x = b .. 8
Hình 1.3: Công thƣ́c tinh thể tí ch của mô ̣t số khố i hinh đă ̣c biê ̣t .............. 12
́
̀
Hình 1.4: Thể tích vật thể tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) ,
trục hoành và hai đƣờng thẳng x = a, x = b ............................................ 13
Hình 2.1: Hình chữ nhâ ̣t ABCD trong mă ̣t phẳ ng to ̣a đô ̣ Oxy .................. 16
Hình 2.2: Ngũ giác lõm ABCDE trong mặt phẳng tọa độ Oxy ................. 17
Hình 2.3: Ngũ giác lồi ABCDE trong mặt phẳng tọa độ Oxy ................... 18
Hình 2.4: Hình thang ABCD trong mặt phẳng tọa độ Oxy ....................... 19
Hình 2.5: Đa giác lồi, lõm trong mặt phẳng tọa độ Oxy ........................... 20
Hình 2.6: VD1 - Ma trâ ̣n chƣ́a các kí tƣ̣ 0 và 1 ......................................... 25
Hình 2.7: VD2 - Ma trâ ̣n chƣ́a các kí tƣ̣ 0 và 1 ......................................... 26
Hình 2.8: VD3 - Ma trâ ̣n chƣ́a các kí tƣ̣ 0 và 1 ......................................... 27
Hình 2.9: VD1 - Ma trâ ̣n và cô ̣t thể hiện độ cao của các cột vuông cạnh 1
đơn vi ̣....................................................................................................... 34
Hình 2.10: VD2 - Ma trâ ̣n và cô ̣t thể hiê ̣n đô ̣ cao của các cô ̣t vuông ca ̣nh 1
đơn vi ̣....................................................................................................... 35
Hình 2.11: VD3 - Ma trâ ̣n và cô ̣t thể hiê ̣n đô ̣ cao của các cô ̣t vuông ca ̣nh 1
đơn vi ̣....................................................................................................... 35
Hình 3.1: Ma trận không gian của một file ảnh raster có cấu trúc pixel .... 46
Hình 3.2: Các đối tƣợng không gian đƣợc mã hoá trong mô hình Raster . 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
vii
Hình 3.3: Các điể m ả nh đƣợc mã hoá trong mô hình Raster nhƣ mô ̣t ma
trâ ̣n số nguyên .......................................................................................... 49
Hình 3.4: Vùng địa hình khảo sát xây dựng sân bay ................................. 50
Hình 3.5: Ma trâ ̣n số nguyên thể hiê ̣n theo đô ̣ cao vùng điạ hinh ............. 51
̀
Hình 3.6: Vùng địa hình có một hồ chứa nƣớc ......................................... 56
Hình 3.7: Ma trâ ̣n số nguyên theo đô ̣ cao vùng có hồ ............................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
Lịch sử của Toán học gắn liền với sự phát triển của loài ngƣời,
những khái niệm đƣợc hình thành hầu hết xuất phát từ đời sống thực tiễn,
từ nhu cầu tìm tòi và khám phá của con ngƣời. Một ví dụ kinh điển cho sự
ra đời ngành hình học thời Ai Cập cổ đại đấy là việc chia ruộng cho ngƣời
dân. Nếu không có sự ra đời các khác niệm chiều dài, chiều rộng, diện tích,
thể tích, và số đo góc, có lẽ những ngƣời Ai Cập khó có thể phân chia
ruộng một cách công bằng.
Thời xƣa khi con ngƣời chƣa có sự hỗ trợ của máy móc nên bản thân
các bài toán phát sinh chỉ là các bài đơn giản, số lƣợng tính toán là cỡ nhỏ,
việc tính diện tích và thể tích chỉ áp dụng đối với các hình đặc biệt. Với các
hình phức tạp ngƣời ta tính bằng phƣơng pháp gần đúng hoặc chia ra thành
các hình nhỏ. Vì vậy các công cụ toán để sử dụng cũng là những công thức
vô cùng đơn giản và sơ khai nhƣ phép cộng, phép chia, hay khai căn một
cách gần đúng.
Ngày nay, cùng với sự hỗ trợ của máy tính, các bài toán con ngƣời
có thể đặt ra là vô cùng trừu tƣợng và phức tạp, với số lƣợng phép tính lớn,
vƣợt xa ra khỏi khả năng tự nhiên của một con ngƣời. Vì vậy các công cụ
tính toán và các khái niệm mới cũng hết sức trừu tƣợng.
Trong khuôn khổ của mình, luận văn sẽ trình bày về một số thuật
toán tính diện tích và thể tích nhằm tính toán diện tích bề mặt cho các vật ,
cho các điạ hinh trong thƣ̣c tế . Đồng thời đề cập về ứng dụng của các thuật
̀
toán trên để từ đó cài đặt chƣơng trình thử nghiệm làm rõ hơn một số nội
dung về tính toán trừu tƣợng hoặc xử lí những khối lƣợng tính toán phức
tạp mà con ngƣời cần tính toán.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
2
Chƣơng 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ
1.1. Tổ ng quan về đề tài
1.1.1. Giới thiệu đề tài
Việc tính diện tích và tính thể tích luôn đƣợc con ngƣời quan tâm và
ứng dụng trong thực tế. Để xác định, tính toán về mặt định lƣợng trên bề
mặt hay dung tích chúng ta cần phải dựa vào số đo là diện tích và thể tích.
Trong các lĩnh vực nhƣ xây dựng, thủy lợi, khai khoáng, ... con ngƣời cũng
cần phải dựa vào các con số tính toán nhiều chính là diện tích và thể tích
vật thể. Trong thƣ̣c tế nhƣ̃ng bài toán về tinh diê ̣n tích và thể tích có thể có
́
nhiề u cách tính và phƣơng pháp tính khác nhau . Với đề tài luận văn ”Các
thuật toán tính diện tích và thể tích vật thể không gian và ứng dụng” nhằm
tìm hiểu các cách tiếp cận về cách tính diện tích và thể tích của các hình,
các vật thể đặc biệt. Đồng thời phân tích bài toán , hình thành ý tƣởng và
xây dựng thuật toán về cách tính diện của một đa giác khi biết tọa độ đỉnh ,
tìm diện tích phẳng là hình chữ nhật tối đại và tính thể tích vùng nƣớc
đo ̣ng. Từ đó đề tài cũng nêu và giải quyết một số ứng dụng có trong thực tế
mà áp dụng từ các thuật toán đã trình bày.
1.1.2. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết
- Giới thiệu tổng quan việc tính diện tích, thể tích vật thể không gian.
- Tìm hiểu các thuật toán liên quan tính diện tích, thể tích vật thể
không gian.
- Cài đặt thử nghiệm các thuật toán đã xây dựng.
- Ứng dụng và xây dựng chƣơng trình bài toán ứng dụng trong một
số lĩnh vực có trong thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
3
1.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu, tổng hợp tài liệu,
phân tích, đánh giá các phƣơng pháp.
- Phƣơng pháp đối sánh .
- Phƣơng pháp trao đổi khoa học, lấy ý kiến chuyên gia.
- Phƣơng pháp thực nghiệm: xây dựng chƣơng trình cụ thể để thử
nghiệm, phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc.
1.1.4. Phạm vi ứng dụng
Phạm vi nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn trong việc xây dựng
các phƣơng pháp thực hiện, chú trọng vào mô hình tính toán, thuật toán và
chƣơng trình máy tính. Tính toán thực nghiệm cho một khu vực địa lý cụ
thể.
Ứng dụng tính diện tích phẳng tối đa cho phép trên một địa hình và
thể tích chứa nƣớc của một lòng hồ.
1.1.5. Kết quả đạt đƣợc
Tổng hợp mô ̣t số cách tiế p câ ̣n để tính diện tích, thể tích các hình,
khối hình học và các vật thể cơ bản.
Phân tich bài toán , hình thành ý tƣởng và xây dựng thuật toán cũng
́
nhƣ chƣơng trinh cho các thuâ ̣t toán sau : Thuâ ̣t toán tính diện tích đa giác
̀
theo to ̣a đô ̣ đinh, thuật toán tìm diện tích hình chữ nhật tối đại và thuật toán
̉
tính thể tích vùng nƣớc đo ̣ng.
Thiết lập tƣơng quan giữa các thuật toán vào thực tế để tính toán
những khối lƣợng công việc tƣởng nhƣ trừu tƣợng, khó tính toán.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
4
Nâng cao kĩ năng về phân tích dữ liệu thực tế với chƣơng trình chạy
thực nghiệm.
1.1.6. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ
Chƣơng này học viên trình bày tổng quan về đề tài và tóm tắt các
cách tiếp cận để tính diện tích đối với các hình đặc biệt, tính thể tích đối
với các khối hình đặc biệt.
Chƣơng 2: MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH VÀ THỂ
TÍCH VẬT THỂ KHÔNG GIAN
Chƣơng này học viên trình bày các thuật toán sau: Thuâ ̣t toán tính
diện tích đa giác theo to ̣a đô ̣ đinh, thuật toán tìm diện tích hình chữ nhật tối
̉
đại và thuật toán tính thể tích vùng nƣớc đo ̣ng.
Chƣơng 3: ỨNG DỤNG VÀ THỬ NGHIỆM
Dựa vào cơ sở lý thuyết GIS và các thuật toán đƣợc trình bày ở
chƣơng 2, trong chƣơng này học viên trình bày cụ thể hơn về bài toán ứng
dụng trong thực tế trên mô ̣t vùng điạ hình .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
5
1.2. Khái niệm cơ sở
1.2.1. Khái quát cách tính diện tích các hình cơ bản
Diện tích là độ đo dùng để đo độ lớn bề mặt của vật thể . Diện tích bề
mặt của một đối tƣợng là toàn bộ những gì ta có thể nhìn thấy của đối
tƣợng. Diện tích có đơn vị đo là bình phƣơng của khoảng cách (khoảng
cách mũ 2). Trong hệ đo lƣờng quốc tế, nế u đơn vị đo của khoảng cách là
cm thì đơn vị đo của diện tích là cm2, nế u đơn vị đo của khoảng cách là km
thì đơn vị đo của diện tích là km2, nế u đơn vị đo của khoảng cách là m thì
đơn vị đo của diện tích là m2 [6].
Việc tính diện tích các khối hình chúng ta có thể có những cách tiếp
cận, những cách tính khác nhau. Đối với các hình đặc biệt ta thƣờng dựa
vào độ dài các thông số cơ bản của hình, có cách tính nhanh và dễ nhớ. Ví
nhƣ đoạn thơ sau có thể mô tả nhanh về công thức tính diện tích với một số
hình đặc biệt:
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với đƣờng cao
Chia đôi kết quả thế nào cũng ra.
Chữ nhật ta đã học qua
Dài nhân với rộng thế là ra ngay
Hình vuông quả thật là hay
Cạnh nhân với cạnh ra ngay tức thì
Tam giác thì có khó chi
Cao nhân với đáy ta thì chia đôi
Hình tròn tính cũng dễ thôi
Bán kính bán kính nhân pi là thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
6
Khối hộp làm cũng thật nhanh
Muốn tìm diện tích xung quanh khó gì
Sau đây là tổng quan về tính diện tích của các hình đặc biệt thông
qua các yếu tố hình học cơ bản và công thức tính [6], [7]:
p
S
1
ah
2
S P( p a)( p b) p c)
Hình tam giác (Cách 1)
S
abc
2
1
d1d 2 sin
2
Hình tứ giác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Hình tam giác (Cách 2)
S
1
d1 d 2
2
Hình thoi
http://www.ltc.tnu.edu.vn
7
1
( a b) h
2
S
Hình thang
S R 2
Hình tròn
Hình 1.1: Công thức tính diê ̣n tích của một số hình đặc biê ̣t
Từ những công thức với các hình đặc biệt trên khi muốn tính diện tích
của các hình có hình thù phức tạp ngƣời ta có thể chia hình đó thành những
hình đặc biệt nhỏ khác nhau. Công việc tính diện tích lúc này trở nên đơn
giản hơn là tổng diện tích của các hình nhỏ đặc biệt, tuy nhiên không phải
hình nào cũng có thể chia về các hình đặc biệt và việc chia có thể cho ta kết
quả gần đúng chƣa kể chúng ta phải sử dụng tƣơng đối nhiều phép đo.
Trong toán học ngƣời ta ứng dụng tích phân để tính diện tích của các
hình, việc tính diện tích theo cách này chúng ta phải biết hoặc xác định
đƣợc hàm số giới hạn hình cần tính [5].
Ví dụ 1: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đƣờng cong.
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a, b] thì diện tích S của hình
phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đƣờng thẳng
x = a, x = b là:
b
S f ( x) dx
a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
8
Ví dụ 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đƣờng cong và hai
đƣờng thẳng x = a, x = b.
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số
y f ( x), y g ( x) liên tục trên đoạn [a, b] và hai đƣờng thẳng x = a, x = b, ta
có công thức sau:
b
S f ( x) g ( x) dx
a
Hình 1.2: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số
y f ( x), y g ( x) liên tục trên đoạn [a, b] và hai đường thẳng x = a, x = b
Trong công thức trên ta chia thành các trƣờng hơ ̣p cu ̣ thể (Hình1.2):
Trƣờng hợp 1: Ta có công thức khai triển của S
b
b
a
f ( x) g ( x), x a; b
a
S f ( x) g ( x) dx ( f ( x) g ( x))dx nếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
9
Trƣờng hợp 2: Ta có công thức khai triển của S
b
b
a
a
S f ( x) g ( x) dx ( g ( x) f ( x))dx nếu f ( x) g ( x), x a; b
Trƣờng hợp 3: Ta có công thức khai triển của S
b
c
b
a
a
c
S f ( x) g ( x) dx f ( x) g ( x) dx f ( x) g ( x) dx
c
b
a
c
( f ( x) g ( x))dx ( f ( x) g ( x))dx
(trong đó c là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hai hàm số
y f ( x), y g ( x) )
Có một cách tiếp cận khác về cách tính diện tích với một đa giác khi
đa giác đó đƣợc đặt trong hệ tọa độ Oxy và biết tọa độ (x,y) n đỉnh của đa
giác trong hệ tọa độ Oxy theo tuần tự (x1,y1), (x2,y2), …, (xn,yn). Bài toán
tính diện tích cho đa giác có tọa độ của các đỉnh đã biết trƣớc và các đỉnh
đƣợc sắp xếp theo thứ tự cùng chiều quay của kim đồng hồ hoặc ngƣợc
chiều quay của kim đồng hồ trên mặt phẳng tọa độ đƣợc tính theo công
thức tổng quát nhƣ sau [9]:
1
S
2
n 1
x y
i 1
i
i 1
n 1
xn y1 xi 1 yi x1 yn
i 1
(Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Shoelace_formula)
Công thức trên viết lại tƣơng đƣơng với công thức sau:
1
s ( x1 y 2 x 2 y3 ... x n1 y n xn y1 ) ( x2 y1 x3 y 2 ... x n y n1 x1 y n )
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
10
Để cụ thể tính ta triển khai tính diện tích thành các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tính T1
T1 = x1y2 + x2y3 + ... + xn-1yn + xny1
Bƣớc 2: Tính T2
T2 = x2y1 + x3y2 + ... + xnyn-1 + x1yn
Bƣớc 3: Tính S
S = |T1-T2|/2
1.2.2. Khái quát cách tính thể tích các hình cơ bản
Thể tích hay dung tích của một vật là lƣợng không gian mà vật ấy
chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phƣơng của khoảng cách (khoảng cách
mũ 3). Trong hệ đo lƣờng quốc tế, nế u đơn vị đo của khoảng cách là cm thì
đơn vị đo của thể tích là cm3, nế u đơn vị đo của khoảng cách là km thì đơn
vị đo của thể tích là km3, nế u đơn vị đo của khoảng cách là m thì đơn vị đo
của thể tích là m3 [6].
Đối với các khối hình cơ bản trong toán học chúng ta có công thức
tính thể tích theo những thông số cơ bản của hình nhƣ bảng tóm tắt sau [6],
[7]:
S
V R 2 h
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
n 2
a cot g
4
n
V = Sh
http://www.ltc.tnu.edu.vn
11
Thể tích hình trụ
Thể tích hình lăng trụ đều
abc
p
2
S P( p a)( p b) p c)
p
S P( p a)( p b) p c)
V = Sh
Thể tích hình lăng trụ tam giác
V
abc
2
3 3
R
4
Thể tích hình cầu
V
1
Sh
3
Thể tích hình tứ diện
h
V R 2 ( R )
3
Thể tích hình chóp cầu
1
V R 2 h
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -