BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM MÁY VÀ THIẾT BỊ
BÁO CÁO THỰC HÀNH
CÁC QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
GVHD:
Lê Nhất Thống
SVTH:
Ngô Mạnh Linh
MSSV:
08097421
Tổ:
2
Lớp HP:
Sáng chủ nhật
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010
Bài 1: Thực hành truyền nhiệt ống lồng ống
Đồng
Ngày thực hành:
17-10-2010
Sinh Viên:
Ngô Mạnh Linh
Mã số:
08097421
Lớp thực hành:
Sáng Chủ nhật
Tổ thực hành:
2
Điểm:
Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát quá trình truyền nhiệt khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa hai
dòng lưu chất qua một bề mặt ngăn cách (bài thực hành này chủ yếu khảo sát quá trình
làm nguội).
Tính toán hiệu suất toàn phần dựa trên cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng
dòng khác nhau.
Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong hai
trường hợp: ngược chiều và xuôi chiều.
Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị, từ đó so sánh với kết quả
tính toán lý thuyết KLT.
2. Số liệu thực hành:
2.1. Trường hợp xuôi chiều:
Thí
nghiệm
VN
(l/ph)
1
2
3
2
T2 (oC)
Nóng ra
T3 (oC)
Nóng
vào
T4 (oC)
Lạnh ra
T5 (oC)
Lạnh
vào
71
65
70
35
30
71
64
70
33
30
71
64
71
32
30
T1 (oC)
VL (l/ph)
Nồi đun
2
4
6
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
4
6
8
8
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
71
63
71
32
30
72
68
71
36
30
72
68
71
33
30
72
67
71
33
30
71
67
71
33
30
71
69
71
37
30
71
68
71
35
30
71
68
71
34
30
71
67
71
33
30
71
69
71
38
30
71
69
71
35
30
71
68
71
34
30
71
68
71
33
30
T2 (oC)
Nóng ra
T3 (oC)
Nóng
vào
T4 (oC)
Lạnh
vào
T5 (oC)
Lạnh ra
71
66
70
30
35
71
65
70
30
34
71
65
71
30
33
71
65
71
30
32
72
69
71
30
36
72
68
71
30
35
71
67
71
30
33
71
67
71
30
33
72
69
71
30
37
71
69
71
30
33
71
68
71
30
34
71
68
71
30
33
71
69
71
30
38
71
69
71
30
36
71
69
71
30
34
71
68
71
30
34
2.2. Trường hợp ngược chiều:
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
VN
(l/ph)
2
4
6
8
T1 (oC)
VL (l/ph)
Nồi đun
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
2
4
6
8
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính toán hiệu suất nhiệt độ:
-Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền
nhiệt:
TVN TRN
N N
.100%
TV TVL
N
TRL TVL
.100%
TVN TVL
hi
N L
2
TN Tnong _ vao Tnong _ ra
Ta có:
TL Tlanh _ ra Tlanh _ vao
3.2. Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
-Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:
GN VN .
GL VL .
103
. nuoc
60
103
. nuoc
60
Với nuoc phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm:
nuoc 0, 000015324364.T 3 0, 00584994855.T 2 0, 016286058705.T 1000, 04105055224
(Tính GN thì T
T2 T3
T T
; tính GL thì T 4 5 )
2
2
-Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất:
QN C N .GN .TN 4,19.103.G N .TN
(Cp= 4,19.103 J/kg ở 710C)
QL C L .GL .TL 4,18.103.GL .TL
(Cp= 4,18.103 J/kg ở 710C)
Q f QN QL
-Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
QL
.100%
QN
3.3. Tính toán hệ số truyền nhiệt:
3.3.1. Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm:
-Trường hợp xuôi chiều:
tmax t nong _ vao tlanh _ vao
tmin tnong _ ra tlanh _ ra
-Trường hợp ngược chiều:
t1 tnong _ vao tlanh _ ra
Ta xét:
t2 tnong _ ra tlanh _ vao
Cái nào lớn hơn thì là
t max . Cái nào bé hơn thì là tmin .
tmax tmin
t
ln( max )
tmin
tlog
-Tính
-Tính diện tích truyền nhiệt:
F .d td .L .
Với dtd
di d o
, L=0.5 (m)
2
-Theo công thức: Q K .F .tlog
KTN
QN
F .tlog
3.3.2. Hệ số truyền nhiệt lý thuyết:
Được tính theo công thức:
K LT
Có
1
1 1
1 2
(Chuyển tường ống qua tường phẳng do
r2
2)
r1
d 0 di
(m), dong _ thau 93 (W/m.K). Chỉ việc tính 1 và 2 .
2
* Tính hệ số cấp nhiệt 1 (dòng nóng):
-Chuẩn số Reynolds:
Trong đó:
Re
w.d i
w là vận tốc của dòng nóng:
w
GN
2
.d i
4
v là độ nhớt của dòng nóng, có thể tra bảng hoặc tính theo công thức
thực nghiệm sau:
v (10( 6) ) *((0.00000000064*(T 5 )) (0.000000182875*(T 4 )) (0.000021590001*(T 3 ))
(0.001417871822*(T 2 )) (0.060504453881*(T )) 1.790265284068)
(m2/s)
Pr
-Chuẩn số Prandtl:
C N . . nuoc
dong _ nong
dong _ nong có thể được tính bằng cách tra bảng hay tính theo pp nội suy (trong chức
năng thống kê của máy tính Casio)
T lấy theo nhiệt độ trung bình đầu ra và đầu vào.
-Chuẩn số Grashoff (dựa vào giá trị của Re rồi sau đó mới đi tính):
g .l 3
Gr 2 . .t
v
Với g=9.81 (m/s2), l là đường kính tương đương ở đây l=d i , là hệ số giãn nở thể
tích được tra trong bảng tra cứu, t là chênh lệch nhiệt độ t ttuong tnong _ vao .
-Hệ số hiệu chỉnh k :
phụ thuộc vào giá trị Reynolds và
L
(tra trong bảng 1.1
di
trang 33-sách QT & TB truyền nhiệt của TT máy và thiết bị-năm 2009).
-Tính chuẩn số Nusselt:
Nếu dòng nóng chảy xoáy:
Nu 0,021. k .Re 0,8 .Pr 0,43
(để đơn giản ta cho
Pr
1)
PrT
Nếu dòng nóng chảy quá độ:
Nu 0,008. k .Re 0,8 .Pr 0,43
Nếu dòng nóng chảy dòng:
Nu 0,158. k .Re0,33 .Pr 0,43 .Gr 0,1
* Tính hệ số cấp nhiệt 2 (dòng lạnh): như dòng nóng chỉ thay đổi các tham số
đặc trưng của dòng lạnh.
-Chuẩn số Reynolds:
Trong đó:
Với
w.dtdL
Re
w là vận tốc của dòng lạnh:
w
GN
.( dtdL ) 2
4
.( D0 2 Di 2 )
F
d tdL 4. uot 4. 4
Cuot
.( D0 Di )
Pr
-Chuẩn số Prandtl:
CL . . nuoc
dong _ lanh
dong _ lanh có thể được tính bằng cách tra bảng hay tính theo pp nội suy (trong chức
năng thống kê của máy tính Casio)
T lấy theo nhiệt độ trung bình đầu ra và đầu vào.
-Chuẩn số Grashoff (dựa vào giá trị của Re rồi sau đó mới đi tính):
Gr
g .l 3
. .t
v2
Với g=9.81 (m/s2), l là đường kính tương đương ở đây l dtdL , là hệ số giãn nở thể
tích được tra trong bảng tra cứu, t là chênh lệch nhiệt độ t ttuong tlanh _ vao .
-Hệ số hiệu chỉnh k :
phụ thuộc vào giá trị Reynolds và
L
(tra trong bảng 1.1
d tdL
trang 33-sách QT & TB truyền nhiệt của TT máy và thiết bị-năm 2009).
-Tính chuẩn số Nusselt:
Nếu dòng lạnh chảy xoáy:
Nu 0,021. k .Re 0,8 .Pr 0,43
Pr
1)
PrT
Nếu dòng lạnh chảy quá độ:
Nu 0,008. k .Re 0,8 .Pr 0,43
(để đơn giản ta cho
Nu 0,158. k .Re0,33 .Pr 0,43 .Gr 0,1
Nếu dòng lạnh chảy dòng:
4. Kết quả tính toán:
4.1. Trường hợp xuôi chiều:
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Bảng kết quả tính toán hiệu suất nhiệt độ
TN
TN
N
L
0
0
( C)
( C)
(%)
(%)
5
6
7
8
3
3
4
4
2
3
3
4
2
2
3
3
5
3
2
2
6
3
3
3
7
5
4
3
8
5
4
3
12.5
15.0
17.1
19.5
7.3
7.3
9.8
9.8
4.9
7.3
7.3
9.8
4.9
4.9
7.3
7.3
12.5
7.5
4.9
4.9
14.6
7.3
7.3
7.3
17.1
12.2
9.8
7.3
19.5
12.2
9.8
7.3
Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt
GN
GL
QN
QL
Qf
(kg/s)
(kg/s)
(W)
(W)
(W)
0.03264
0.032649
0.03264
0.032649
0.065204
0.065204
0.065223
0.065223
0.097777
0.097806
0.097806
0.097835
0.13037
0.13037
0.130408
0.130408
0.033164
0.066349
0.099538
0.132717
0.033159
0.066349
0.099523
0.132697
0.033153
0.066328
0.099507
0.132697
0.033148
0.066328
0.099507
0.132697
683.8
820.8
957.3
1094.4
819.6
819.6
1093.1
1093.1
819.4
1229.4
1229.4
1639.7
1092.5
1092.5
1639.2
1639.2
693.1
832.0
832.1
1109.5
831.6
832.0
1248.0
1664.0
970.1
1386.3
1663.8
1664.0
1108.5
1386.3
1663.8
1664.0
-9.3
-11.2
125.2
-15.1
-12.0
-12.4
-154.9
-570.9
-150.7
-156.8
-434.3
-24.3
-16.0
-293.8
-24.5
-24.8
hi
(%)
12.5
11.3
11.0
12.2
11.0
7.3
8.5
8.5
11.0
9.8
8.5
8.5
12.2
8.5
8.5
7.3
(%)
101.4
101.4
86.9
101.4
101.5
101.5
114.2
152.2
118.4
112.8
135.3
101.5
101.5
126.9
101.5
101.5
Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt:
Thí
nghiệm
QN
(W)
tmax
(0C)
tmin
(oC)
tlog
(oC)
KLT
(W/m2.K)
KTN
(W/m2.K)
1
2
683.8
820.8
40
40
30
31
34.8
35.3
359.7
469.1
659.1
778.9
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
957.3
1094.4
819.6
819.6
1093.1
1093.1
819.4
1229.4
1229.4
1639.7
1092.5
1092.5
1639.2
1639.2
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
32
31
32
35
34
34
32
33
34
34
31
34
34
35
36.3
35.8
36.3
37.9
37.4
37.4
36.3
36.9
37.4
37.4
35.8
37.4
37.4
37.9
481.4
486.9
770.8
1544.3
1674.0
1754.4
849.1
1886.9
2084.8
2206.0
896.7
2130.8
2383.8
2547.5
4.2. Trường hợp ngược chiều:
Bảng kết quả tính toán hiệu suất nhiệt độ
T
TN
N
L
Thí
N
0
0
nghiệm
( C)
( C)
(%)
(%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
4
5
6
6
2
3
4
4
2
2
3
3
2
2
2
3
5
4
3
2
6
5
3
3
7
3
4
3
8
6
4
4
10.0
12.5
14.6
14.6
4.9
7.3
9.8
9.8
4.9
4.9
7.3
7.3
4.9
4.9
4.9
7.3
12.5
10.0
7.3
4.9
14.6
12.2
7.3
7.3
17.1
7.3
9.8
7.3
19.5
14.6
9.8
9.8
Bảng kết quả tính toán hiệu suất truyền nhiệt
GN
GL
QN
QL
Qf
(kg/s)
(kg/s)
(W)
(W)
(W)
0.032631
0.032640
0.032631
0.032631
0.065185
0.065204
0.065223
0.065223
0.097777
0.097777
0.033164
0.066338
0.099523
0.132717
0.033159
0.066328
0.099523
0.132697
0.033153
0.066349
546.9
683.8
820.3
820.3
546.2
819.6
1093.1
1093.1
819.4
819.4
693.1
1109.2
1248.0
1109.5
831.6
1386.3
1248.0
1664.0
970.1
832.0
-146.2
-425.4
-427.7
-289.2
-285.4
-566.6
-154.9
-570.9
-150.7
-12.6
883.3
1025.2
756.2
724.2
979.6
979.6
756.0
1117.7
1101.7
1469.4
1023.4
979.0
1468.9
1448.4
hi
(%)
11.3
11.3
11.0
9.8
9.8
9.8
8.5
8.5
11.0
6.1
8.5
7.3
12.2
9.8
7.3
8.5
(%)
126.7
162.2
152.1
135.3
152.2
169.1
114.2
152.2
118.4
101.5
11
12
13
14
15
16
0.097806
0.097806
0.130370
0.130370
0.130370
0.130408
0.099507
0.132697
0.033148
0.066317
0.099507
0.132677
1229.4
1229.4
1092.5
1092.5
1092.5
1639.2
1663.8
1664.0
1108.5
1663.2
1663.8
2218.4
-434.3
-434.6
-16.0
-570.7
-571.3
-579.1
135.3
135.3
101.5
152.2
152.3
135.3
Thí
nghiệm
QN
(W)
tmax
(0C)
tmin
(oC)
tlog
(oC)
KLT
(W/m2.K)
KTN
(W/m2.K)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
546.9
683.8
820.3
820.3
546.2
819.6
1093.1
1093.1
819.4
819.4
1229.4
1229.4
1092.5
1092.5
1092.5
1639.2
36
35
35
35
39
38
37
37
39
39
38
38
39
39
39
38
35
36
38
39
35
36
38
38
34
38
37
38
33
35
37
37
35.5
35.5
36.5
37.0
37.0
37.0
37.5
37.5
36.4
38.5
37.5
38.0
35.9
37.0
38.0
37.5
363.0
474.9
487.4
494.0
784.3
1600.2
1736.5
1823.2
864.9
1964.8
2182.7
2319.1
914.3
2235.9
2515.7
2697.5
516.2
645.4
753.5
743.6
495.2
742.4
976.8
976.8
753.3
713.1
1098.6
1084.0
1019.2
990.3
963.5
1464.7
Bảng kết quả tính toán hệ số truyền nhiệt:
5. Đồ thị:
5.1. Trường hợp xuôi chiều:
Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
Quan hệ giữa Lưu lượng-hệ số truyền nhiệt
1600.0
KTN (W/m 2.K)
1400.0
1200.0
VL=2 (l/ph)
1000.0
VL=4 (l/ph)
800.0
VL=6 (l/ph)
600.0
VL=8 (l/ph)
400.0
200.0
0.0
VN=2 l/ph
VN=4 l/ph
VN=6 l/ph
VN=8 l/ph
Lưu lượng dòng nóng
Hệ số truyền nhiệt lý thuyết
Quan hệ giữa Lưu lượng-hệ số truyền nhiệt
3000.0
KLT (W/m 2.K)
2500.0
VL=2 (l/ph)
2000.0
VL=4 (l/ph)
1500.0
VL=6 (l/ph)
1000.0
VL=8 (l/ph)
500.0
0.0
VN=2 l/ph
VN=4 l/ph
VN=6 l/ph
Lưu lượng dòng nóng
Đồ thị biểu diễn KTN và KLT
VN=8 l/ph
Trường hợp xuôi chiều
3000.0
K (W/m 2.K)
2500.0
2000.0
KTN
1500.0
KLT
1000.0
500.0
0.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Thí nghiệm thứ i
5.2. Trường hợp ngược chiều:
Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
Quan hệ giữa Lưu lượng-hệ số truyền nhiệt (ngược chiều)
1600.0
KTN (W/m2.K)
1400.0
1200.0
VL=2 (l/ph)
1000.0
VL=4 (l/ph)
800.0
VL=6 (l/ph)
600.0
VL=8 (l/ph)
400.0
200.0
0.0
VN=2 l/ph
VN=4 l/ph
VN=6 l/ph
Lưu lượng dòng nóng
Hệ số truyền nhiệt lý thuyết
VN=8 l/ph
Quan hệ giữa Lưu lượng-hệ số truyền nhiệt (ngược chiều)
3000.0
KLT (W/m2.K)
2500.0
VL=2 (l/ph)
2000.0
VL=4 (l/ph)
1500.0
VL=6 (l/ph)
1000.0
VL=8 (l/ph)
500.0
0.0
VN=2 l/ph
VN=4 l/ph
VN=6 l/ph
VN=8 l/ph
Lưu lượng dòng nóng
Đồ thị biểu diễn KTN và KLT
Trường hợp ngược chiều
3000.0
K (W/m2.K)
2500.0
2000.0
KTN
1500.0
KLT
1000.0
500.0
0.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Thí nghiệm thứ i
5.3. Quan hệ giữa chiều chuyển động và hệ số truyền nhiệt:
Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
12
13
14
15
16
Quan hệ chiề u chuyể n động-hệ số truyền nhiệ t
1600.0
1400.0
KTN (W/m2.K)
1200.0
1000.0
Xuôi chiều
800.0
Ngược chiều
600.0
400.0
200.0
0.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12
13 14
15 16
Thí nghiệm thứ i
Hệ số truyền nhiệt lý thuyết
Quan hệ chiều chuyển động-hệ số truyền nhiệt
3000.0
KLT (W/m2.K)
2500.0
2000.0
Xuôi chiều
1500.0
Ngược chiều
1000.0
500.0
0.0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Thí nghiệm thứ i
6. Bàn luận:
Vì đầu dò báo sai nên ta sẽ không nói đến các yếu tố phụ thuộc nhiệt độ có độ sai số
lớn như N , L và hi mà đi xét đến các yếu tố quan trọng, những tính toán cuối cùng
trong bài này.
Ta sẽ đi đánh giá sự ảnh hưởng các yếu tố qua hệ số truyền nhiệt. Hệ số truyền
nhiệt đặc trưng cho lượng nhiệt truyền từ lưu thể nóng tới lưu thể nguội qua 1m2 bề
mặt tường phẳng trong một đơn vị thời gian khi hiệu số chênh lệch nhiệt độ giữa hai
lưu thể là một độ. Hệ số truyền nhiệt càng lớn thì lượng nhiệt mà lưu thể lạnh nhận
được từ lưu thể nóng càng tăng. Nghĩa là quá trình truyền nhiệt càng đạt hiệu quả (hiệu
suất cao vì
QL
QN
)
6.1. Ảnh hưởng của lưu lượng dòng đến quá trình truyền nhiệt:
-Trong cùng một lưu lượng nóng bằng nhau (VN=const), khi tăng lưu lượng dòng
lạnh (VL=2, 4, 6, 8 l/ph) thì hệ số truyền nhiệt sẽ tăng dần.
-Nhận thấy nếu lưu lượng dòng lạnh bằng nhau (VL=const) và qua các mức tăng lưu
lượng dòng nóng (VN=2, 4, 6, 8 l/ph) thì hệ số truyền nhiệt cũng sẽ tăng lên.
6.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của chiều chuyển động các dòng đến quá trình truyền
nhiệt:
-Đối với hệ số truyền nhiệt tính từ thực nghiệm ta nhận thấy KTN khi xuôi chiều thì
lớn hơn chút xíu so với trường hợp ngược chiều.
-Đối với hệ số truyền nhiệt tính theo lý thuyết thì ta thấy KLT khi ngược chiều nhỉnh
hơn so với khi xuôi chiều nhưng không đáng để (hai đường trên đồ thị gần như trùng
nhau)
Qua đó ta có thể kết luận, trong trường hợp truyền nhiệt ống lồng ống Đồng loại
thẳng thì chiều chuyển động không có liên quan nhiều đến hệ số truyền nhiệt (rút từ
thực nghiệm).
6.3. So sánh hệ số truyền nhiệt thực nghiệm với hệ số truyền nhiệt lý thuyết:
Trong cả hai trường hợp ngược chiều và xuôi chiều, ta đều thấy ở mức lưu lượng
VN= 2 l/ph KTN lớn hơn KLT còn ở mức VN=4, 6, 8 l/ph trở đi thì KLT lớn hơn nhiều so
với KTN.
-Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là vì trong quá trình tính toán KTN chỉ có tính đến
QN và tlog mà 2 yếu tố này lại phụ thuộc vào nhiệt độ do các đầu dò báo về.
KTN
QN
F .tlog
Việc đầu dò báo sai chúng ta có thể hiệu chỉnh được. Nhưng Qf mà âm thì theo em
nghĩ là do quá trình truyền nhiệt từ dòng nóng sang dòng lạnh, nhiệt lượng đã bị mất
mát hao tổn ra bên ngoài. Lượng nhiệt tổn thất này không thể đo chính xác. Chính nó
đã làm cho việc tính toán không ổn định. Bởi vì khi tăng lưu lượng dòng lạnh hay lưu
lượng dòng nóng càng lớn, nhiệt truyền từ dòng nóng sang dòng nguội càng cao, thì
lượng nhiệt tổn thất này cũng tăng lên nhanh chóng. Có thể thấy rõ trên đồ thị tại các
mức lưu lượng VL=4, 6, 8 l/ph hệ số truyền nhiệt không có chênh lệch nhiều so với
VL=2 l/ph; trong khi đó đường hệ số truyền nhiệt lý thuyết có sự tăng vọt của VL=4, 6,
8 l/ph so với VL=2 l/ph.
-Trong quá trình tính toán KLT thì ta sẽ đi tính các chuẩn số đồng dạng như Nusselt,
Reynolds, Prandlt, Grashoff để tính hệ số cấp nhiệt của dòng nóng 1 và của dòng
lạnh 2 . Ta nhận thấy 1 của dòng nóng có giá trị xấp xỉ bằng nhau ở cùng một mức
lưu lượng VN và tăng lên khi VN tăng. Đối với 2 của dòng lạnh thì tăng dần khi VL
tăng hoặc VN tăng, điều này được giải thích là do VL tăng dẫn đến vận tốc dòng lạnh
tăng dẫn đến Re tăng dẫn đến Nusselt tăng tỷ lệ thuận với 2 . Hơn nữa ở mức VL= 2
l/ph, dòng lạnh chủ yếu là chảy quá độ Re 2300 10000 , nên có 2 thấp nhất khi áp
dụng công tính chuẩn số Nusselt.
Ta thấy rằng hệ số cấp nhiệt 2 của dòng lạnh lớn hơn hẳn 1 dòng nóng. Có nghĩa
là dòng lạnh nhận được lượng nhiệt từ nguồn nóng trong một đơn vị thời gian là rất
lớn và khả năng cấp nhiệt của dòng nóng là chưa tương xứng với dòng lạnh.
Bảng kết quả tính hệ số cấp nhiệt
Thí nghiệm
Trường hợp
cùng chiều
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 dòng nóng
2 dòng lạnh
(W/m2.K)
(W/m2.K)
525.7
524.5
525.7
524.5
2379.6
2379.6
2374.2
2374.2
3298.9
3291.4
1198.3
5436.6
7492.0
9430.8
1202.6
5436.6
7519.8
9465.8
1206.9
5476.5
Trường hợp
ngược chiều
11
12
13
14
15
16
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
3291.4
3283.9
4113.0
4113.0
4103.7
4103.7
526.9
525.7
526.9
526.9
2385.0
2379.6
2374.2
2374.2
3298.9
3298.9
3291.4
3291.4
4113.0
4113.0
4113.0
4103.7
7547.4
9465.8
1211.3
5476.5
7547.4
9465.8
1198.3
5456.6
7519.8
9430.8
1202.6
5476.5
7519.8
9465.8
1206.9
5436.6
7547.4
9465.8
1211.3
5496.4
7547.4
9500.5
6.4. Một vài nhận xét về thiết bị:
-Thiết bị truyền nhiệt loại đường ống sử dụng trong bài thí nghiệm này có thể sử dụng
được cho 4 bài: ống lồng ống Đồng, ống lồng ống Inox, ống xoắn, ống chùm. Khảo sát
quá trình truyền nhiệt trong hai trường hợp chảy xuôi chiều và chảy ngược chiều.
-Thiết bị dễ tháo lắp dễ dàng khi thay bộ phận, nhưng một vài chỗ còn khiếm khuyết
như không có bộ phận cách nhiệt giữa nồi đun với môi trường bên ngoài, không có bộ
phận cách nhiệt với giữa đường ống với môi trường bên ngoài để giảm tối thiểu nhiệt
tổn thất , bộ điều khiển sử dụng là loại ON-OFF nên độ trễ thời gian lớn, đầu dò nhiệt
độ hay đo sai, vị trí đặt đầu dò không chính xác (sử dụng đầu dò “xịn” chưa đủ mà cái
chính là ta phải đặt đúng vị trí trong dòng chảy). Để cải thiện những điều này thì khó
thực hiện, cần phải có thêm thời gian và công sức.
Bài 2: Thực hành truyền nhiệt ống xoắn
Ngày thực hành:
24-10-2010
Sinh Viên:
Ngô Mạnh Linh
Mã số:
08097421
Lớp thực hành:
Sáng Chủ nhật
Tổ thực hành:
2
Điểm:
Lời phê của thầy:
1. Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát quá trình truyền nhiệt khi đun nóng hoặc làm nguội gián tiếp giữa hai
dòng lưu chất qua một bề mặt ngăn cách (bài thực hành này chủ yếu khảo sát quá trình
làm nguội).
Tính toán hiệu suất toàn phần dựa trên cân bằng nhiệt lượng ở những lưu lượng
dòng khác nhau.
Khảo sát ảnh hưởng của chiều chuyển động lên quá trình truyền nhiệt trong hai
trường hợp: ngược chiều và xuôi chiều.
Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm KTN của thiết bị, từ đó so sánh với kết quả
tính toán lý thuyết KLT.
2. Số liệu thực hành:
2.1. Trường hợp xuôi chiều:
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
VN
(l/ph)
2
3
4
T2 (oC)
Nóng ra
T3 (oC)
Nóng
vào
T4 (oC)
Lạnh ra
T5 (oC)
Lạnh
vào
70
55
70
48
31
69
54
69
47
31
69
51
69
41
31
69
50
68
39
31
68
57
68
47
30
67
55
67
42
30
66
55
66
42
29
66
53
66
40
29
66
57
65
47
29
65
56
65
46
29
T1 (oC)
VL (l/ph)
Nồi đun
2
3
4
5
2
3
4
5
2
3
11
12
13
14
15
16
4
5
2
3
4
5
5
65
54
65
42
29
65
53
65
39
29
64
57
64
46
29
64
56
64
46
29
64
55
64
42
29
63
54
63
40
29
T2 (oC)
Nóng ra
T3 (oC)
Nóng
vào
T4 (oC)
Lạnh
vào
T5 (oC)
Lạnh ra
64
50
63
28
41
64
49
64
28
41
64
48
64
28
40
64
47
64
28
38
64
54
64
28
42
65
54
64
28
43
64
53
64
28
42
64
51
64
28
41
64
56
64
28
44
64
55
64
28
44
64
54
64
28
43
63
53
64
28
42
63
57
63
28
44
63
56
63
28
44
63
55
63
28
43
62
53
63
28
42
2.2. Trường hợp ngược chiều:
Thí
nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
T1 (oC)
VL (l/ph)
Nồi đun
VN
(l/ph)
2
3
4
5
2
3
4
5
2
3
4
5
2
3
4
5
2
3
4
5
3. Xử lý số liệu:
3.1. Tính toán hiệu suất nhiệt độ:
-Hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền
nhiệt:
Ta có:
N
TVN TRN
.100%
TVN TVL
N
TRL TVL
.100%
TVN TVL
hi
N L
2
TN Tnong _ vao Tnong _ ra
TL Tlanh _ ra Tlanh _ vao
3.2. Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
-Đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng khối lượng:
103
GN VN .
. nuoc
60
GL VL .
103
. nuoc
60
Với nuoc phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức thực nghiệm:
nuoc 0, 000015324364.T 3 0, 00584994855.T 2 0, 016286058705.T 1000, 04105055224
(Tính GN thì T
T2 T3
T T
); tính GL thì T 4 5 )
2
2
-Tính nhiệt lượng dòng nóng, dòng lạnh, nhiệt tổn thất:
QN C N .GN .TN 4,19.103.G N .TN
(Cp= 4,19.103 J/kg ở 710C)
QL C L .GL .TL 4,18.103.GL .TL
(Cp= 4,18.103 J/kg ở 710C)
Q f QN QL
-Tính hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
QL
.100%
QN
3.3. Tính toán hệ số truyền nhiệt:
3.3.1. Hệ số truyền nhiệt thực nghiệm:
-Trường hợp xuôi chiều:
tmax t nong _ vao tlanh _ vao
tmin tnong _ ra tlanh _ ra
-Trường hợp ngược chiều:
Ta xét:
t1 tnong _ vao tlanh _ ra
t2 tnong _ ra tlanh _ vao
Cái nào lớn hơn thì là
t max . Cái nào bé hơn thì là tmin .
- Xem thêm -