N G U Y ỀN N Ă N G Đ ỊN H (Chủ biên)
N G U YỀN PHƯƠNG HOẢI N A M
PHẠM ĐỨC T H Ắ N G
CÁC P H Ư Ơ N G
TỦ SÁCH KHOA HỌC
MS: 195-KHTN 2016
PHÁP
Đữũ
®G
Hà n ọ .Ị
n h à xuất bản đại h ọ c q u ố c g ia hà nội
NGUYỄN NĂNG ĐỊNH (Chủ biên)
NGUYỀN PHƯƠNG HOÀI NAM, PHẠM ĐỨC THẢNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH VẬT LIỆU
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
MỤC LỤC
Danh mục
và chữ viết tắ t..............................................................7
• các kí hiệu
t
Lòi nói đầu .......................................................................................................... 9
PHẦN I. PH Â N T ÍC H C Á U TRÚC TINH THẺ
11
Chương 1. BỨC XẠ TIA X ............................................................................ 13
1.1.
Nguồn gốc tia X .........................................................................................13
1.1.1 Ông phát tia X ........................................................................................... 14
1.1.2. Quá trình hình thành tia X ...................................................................... 14
1.2. Phương pháp ghi nhận tia X .....................................................................19
7.2.1. Ghi nhận tia X bang phim anh................................................................ 19
1.2.2. Ghi nhận tia X bằng ion h o á ................................................................. 20
1.3. Tương tác của tia X với mạng tinh thế - các công thức của định luật nhiều x ạ ............................................................27
1.3.1. Công thức B ra g g ..................................................................................... 27
1.3.2. Định luật Laue......................................................................................... 29
Câu hỏi cuối chương.........................................................................................31
Chương 2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CỦA MẢUĐƠN TINH THẺ............. 33
2.1. Mạng đảo từ mạng tinh thể thực............................................................... 34
2.1.1. Cách xây dựng mạng đáo từ mạng tinh thê thực................................ 34
2.1.2. Ỷ nghĩa thực tế của mạng đ ả o ............................................................... 38
2.2. Phương pháp Laue, định hướng tinh th ể ................................................ 39
2.2.1. Sơ đồ thí nghiệm ...................................................................................... 39
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VẬT LIỆU
2.2.2. Nguyên lí nhận ảnh và đường vùng trên ảnh Laue.............................. 40
2.2.3. Xác định trục tinh thê qua ảnh L aue.....................................................43
2.3. Phương pháp tinh thê xoay, xác định kích thước ôcơ sớ..................... 48
2.4. Xác định toạ độ các nguyên tử trong mạng tinh thê..............................52
Câu hỏi cuối chương........................................................................................53
Chương 3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CÙA MẪU ĐA TINH THẺ.............55
3.1. Phương pháp chụp phim Debye-Sherrer..................................................55
3.1.1. Nguyên lí.................................................................................................. 55
3.1.2. Xác định tập hợp khoáng cách mặt mạng dhki....................................57
3.1.3. Xác định chính xác thông so mạng...................................................... 61
3.2. Phương pháp ghi xung tia X ....................................................................62
3.2.1. Cơ cấu của máy nhiều xạ tỉa X .............................................................. 62
3.2.2. Hệ thống g h i............................................................................................66
3.2.3. So sánh hai phương pháp ghi nhận tia X : phim ảnh và xung.............. 71
3.2.4. Phân tích câu trúc tinh thê cho vật liệu nano....................................... 73
3.3. Phân tích cấu trúc tinh thể thuộc các bậc đối xứng khác nhau..............76
3.3.1. Mạng đối xứng bậc cao (mạng lập phương)........................................ 76
3.3.2. Mạng đối xứng bậc trung bình.............................................................. 80
3.3.3. Mạng đối xứng bậc thấp......................................................................... 97
3.4. Phương pháp xác định chính xác thông số m ạng.............................. 105
3.4.1. Phương pháp chụp ngược............................ .................... .................. 105
3.4.2. Phương pháp ngoại suy...................................................................... 110
3.4.3. K ĩ năng phân tích mẫu đa tinh th ể .......................................................114
Câu hỏi cuối chưotig...................................................................................... 120
Chương 4. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THÊ BẰNGNHIỄU XẠ
ĐIỆN T Ử ........................................................................................................ 121
4.1. Bản chất chùm tia điện tử ............................. ...........................................121
4.2. Nhiều xạ điện tử trên mạng tinh th ể ........................................................123
4.3. ứ ng dụng của nhiễu xạ điện tử................................................................ 130
DANH MỤC CÁC KỸ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
4.3.1. Nhiễu xạ điện tử trong kính hiên vi điện tử .......................................130
4.3.2. Nhiễu xạ điện từ trong các hệ phân tích hề m ặt............................... 134
Câu hỏi cuối chương....................................................................................136
Chương 5. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THÉ CỦA MỘT SỐ
VẬT LIỆU QUANG ĐIỆN T Ử ................................................................137
5.1. Vật liệu điôxit vanadi...............................................................................137
5.2. Vật liệu perovskite Lai_xLixTiO3i4 0 ......................................................... 140
5.3. Vật liệu tổ hợp nano.................................................................................145
5.3.1. Màng xốp ncrnô Ti02 chế tạo bằng phương pháp ôxy hóa nhiệt.........145
5.3.2. Vật liệu phát quang YAG:Ce nano.................................................... 149
PHẦN II. PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CÁU TẠO
149
Chương 6. PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG TIA X ......................... 153
6
.1. Cấu tạo thiết bị huỳnh quang tia X (XRF).............................................. 153
6.2. N guyên lí làm v iệ c .............................................................................................154
6.3. Cấu trúc mức năng lượng cùa điện tử trong nguyên tử ......................... 156
6.4. Các vạch tia X đặc trưng và qui tắc chọn lọc.........................................158
6.5. Hiệu suất huỳnh quang.............................................................................160
. . Phân tích XRF định tính và định lượng...................................................161
6 6
6.6.1. Phân tích định tín h ................................................................................161
6.6.2. Phân tích định lượng............................................................................ 162
6.7. Các ứng dụng cùa phương pháp huỳnh quang tia X............................ 165
6.7.1. ứng dụng trong xác định nguy hại và nguyên tố vi lượng thiết yếu
trong môi trường và vật việu sinh học......................................................... 165
6.7.2. ủng dụng S2 picofox phân tích dấu vết nguyên tố, xác định tính xác
thực và kiểm tra độ tinh khiết của các mẫu dược phâm ............................. 167
ớ. 7.3. ủng dụng phổ huỳnh quang tia X trong phân tích hàm lượng kẽm và
sắt trong hạt gạo và hạt k ê ........................................................................... 172
6.7.4. Một số ứng dụng khác......................................................................... 184
Câu hỏi cuối chương....................................................................................186
PHẦN m . PHÂN TÍCH HÌNH THÁI HỌC BỀ MẶT
187
Chương 7. HIẺN VI ĐIỆN TỬ QUÉT PHÁT XẠ TRƯỜNG (FE-SEM)
VÀ PHỔ TÁN SẮC NĂNG LƯỢNG TIA X (ED X )................................189
7.1. Hiển vi điện tử quét phát xạ trường (FE-SEM)......................................189
7.2. Phương pháp EDX.................................................................................... 195
7.2.1. Nguyên lí.................................................................................................195
7.2.2. Hệ số hiệu chỉnh ZAF trong phương pháp E D X .................................196
7.3. Độ chính xác của phương pháp EDX ..................................................... 206
7.4. Kết họp SEM phân tích phân bố thành phần trong mầu........................207
7.4.1. Phán tích phản bố thành phần trong hợp kim .................................... 207
7.4.2. Sử dụng đồng thời phương pháp SEM, EDX và XRD trong phản tích
mẫu màng mỏng điện sắ c ............................................................................... 209
Câu hỏi cuối chương......................................................................................212
Chutmg 8. PHƯƠNG PHÁP HIỂN VI L ự c NGUYÊN TỬ (AFM)............ 213
8
. 1. Nguyên lí hoạt động của A FM ................................................................213
8.2. Cấu tạo và vận hành thiết bị AFM.......................................................... 215
8.3. Khảo sát cấu trúc bề mặt của màng polyiner dẫn điện bàng AFM.............225
Câu hỏi cuối chương....................................................................................228
Phụ lục 1. Những đon vị cơ bản của các đại lưựng vật lí (theo hệ SI) 229
Phụ lục 2. Các hằng số vật lí cơ bản......................................................... 231
Phụ lục 3. Những dạng cấu trúc tinh thể của các vật liệu điển hình ... 233
P3.1. Thông số mạng của cấu trúc tinh thể....................................................233
P3.2. Các kiểu ô cơ sở của cấu trúc điển hình...............................................277
Tài liệu tham khảo....... ................................................................................. 287
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Nhiễu xạ tia X (X-ray Difraction)
: XRD
Hiển vi điện tử quét (Scaning Electron Microscope)
: SEM
HVĐT quét phát xạ trường (Field Emission SEM Microscope)
: FE-SEM
Hiền vi điện tử truyền qua (Transmission electron microscope)
: TEM
Hiến vi lực nguyên tử (Atomic Force Microscope)
: AFM
Huỳnh quang tia X (X-ray fluorescence)
: XRF
Tổng xạ huỳnh quang tia X
: TXRF
Phân tán sắc năng lượng tia X (Electron Dispersion X-ray
Spectra)
: EDX
Phân bố năng lượng huỳnh quang tia X
: ED-XRF
Phân bố bước sóng huỳnh quang tia X
:WD-XRF
Quang phổ phát xạ plasma
: ICP-OES
Phồ hấp thụ nguyên tử (Atomic Absorption Spectra)
: AAS
Hiền thị điện sác (Electrochromic display)
: ECD
Nhiệt độ phòng (Room temperature)
: RT
Nhiệt độ chuyển pha
: NĐCP
Lập phương đơn giản
: LPĐG
Lập phương tâm khối
: LPTK
Lập phương tâm mặt
: LPTM
Lai_xLixTi03
: LLTO
Điôt phát quang hữu cơ (Organic Light Emitting Diode)
: OLED
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÀN TÍCH VẬT LIỆU
Poly[2-methoxy-5-(2'-ethy 1-hexyloxy)-1,4-phenylene vinylene]
: MEH-PPV
Poly(3,4- ethylenedioxythiophene):(poly(styrenesulfonate)
: PEDOT
Poly(3-hexylthiophene)
: P3HT
Ytri Aluminium Gamet
: YAG
Acetylsalicycic acid
: ASA
Lóp điện phát quang (Electroluminescence layer)
: EL
Lớp truyền điện tử (electron transport layer)
: ETL
Lớp truyền lồ trống (hole transport layer)
: HTL
LỜI NÓI ĐẴU
Đe hiểu biết về vật liệu ở trạng thái rắn, trong đó có tinh thể, người
ta cần có rất nhiều phương pháp phân tích khác nhau. Các phương pháp
phân tích được chia thành các nhóm theo kĩ thuật sử dụng:
- Phân tích hóa học;
- Phân tích điện hóa;
- Phân tích quang, quang phổ;
- Phân tích vật lí;
- Các phương đo đạc đặc tính của vật liệu;
- V.v...
Riêng trong nhóm vật lí cũng có nhiều phương pháp đặc thù như
nhiễu xạ các chùm tia (neutron, gamma, điện tử, tia X, ...); phương
pháp phân tích thành phần như huỳnh quang tia X, EDX, XPS, cộng
hưởng từ điện tử, cộng hưởng từ hạt nhân; phân tích hình thái học bề
mặt như SEM, AFM, STM, v.v...
Trong khuôn khố một giáo trình, chúng tôi chỉ tập trung vào một
số phương pháp phân tích tiêu biểu nhất thuộc nhóm vật lí. Đó là các
phương pháp phân tích cấu trúc tinh thể, thành phần cấu tạo và hình
thái học, trong đó mồi phần cũng chỉ lựa chọn hai phương pháp có
tính phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất. Vật liệu có ba yếu tố quan
trọng cần phân tích hơn cả, đó là cấu trúc tinh thể, thành phần hóa học
và hình thái học bề mặt. Để giảng dạy môn “Các phương pháp phân
tích vật liệu”, chúng tôi tập trung vào ba phần nêu trên, vì thế giáo
trình này cũng được đặt cùng tên với môn học.
Cho đến nay, sách hay giáo trình về phân tích vật liệu bằng tiếng
Việt còn rất hạn chế. Hầu hết các sách/giáo trình tiếng Việt mới chỉ đề
cập đến một phần nhất định trong ba phần chính nêu trên. Việc biên
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪN TÍCH VẬT LIỆU
10
soạn sách giáo trình bao gôm đây đủ các phương pháp phân tích câu
trúc từ đơn tinh thể đến đa tinh thể bằng nhiễu xạ tia X và nhiễu xạ
điện tử, từ phân tích thành phần nguyên tố hóa học bằng huỳnh quang
tia X) đến tán xạ năng lượng tia X, từ phân tích hình thái học bằng
hiển vi điện tử đến hiển vi lực nguyên tử là rất cần thiết. Giáo trình
này phục vụ đào tạo đại học và sau đại học của ngành Vật lí kĩ thuật,
Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN. Giáo trình được biên soạn bơi
tập thế giảng viên từng giảng dạy ờ Khoa Vật lí kĩ thuật và Công nghệ
nano (Trường ĐHCN) nhằm giúp sinh viên củng cố và nắm vững các
kiến thức vềphân tích vật liệu. Giáo trình gồm ba phần, chia thành 8
chương:
Phần I: Phân tích cấu trúc tinh thể;
Phần II: Phân tích thành phần cấu tạo;
Phần III: Phân tích hình thái bề mặt;
Giáo trình còn có thể sử dụng cho những người làm công nghệ vật
liệu, khi cần hiểu rõ phương pháp phân tích cấu trúc tinh thể, thành phần
cấu tạo và hình thái bề mặt của vật liệu do minh tạo ra. Đồng thời sách
giáo trình này còn có thế sử dụng làm tài liệu tham khảo, tra cửu về các
phương pháp phân tích, cũng như các thông số chính của vật liệu.
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở tham khảo các sách giáo
trình, sách chuyên khảo, một số công trình khoa học hay số liệu trong
một số luận án tiến sĩ (do chính các tác giả biên soạn hoặc hướng đẫn)
để minh họa về ứng dụng cúa các phương pháp phân tích vật liệu.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi không tránh khỏi những khiếm
khuyết, mong tất cả độc giả đóng góp ý kiến, gửi nhận xét để chúng
tôi có thể hoàn thiện Giáo trình này tốt hơn.
Các tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và độc giả về
những ý kiến đóng góp quý báu cho nội dung, hình thức và chất
lượng của giáo trình.
H à N ội tháng 10 năm 2016
N guyễn N ăng Định
P h ầ n 1.
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TINH THỂ
Chương 1
BỨC XẠ TIA X
Như đã biết, tinh thể trong tự nhiên được hình thành dưới dạng
khoáng vật, trong đó có các tinh thể đá quý như kim cương, hồng
ngọc, saphia, v.v... tồn tại dưới dạng các đơn tinh thể hay các kim loại
như sắt, thiếc, kẽm, vàng và bạc dưới dạng đa tinh thể. Ngày nay,
trong công nghệ hiện đại, con người đã và đang chế tạo nhiều chủng
loại đơn tinh thể không có hoặc có nhưng chỉ tồn tại dưới dạng đa tinh
thể trong tự nhiên như Si, GaP, GaNAs, v.v... Việc phân tích cấu trúc
một tinh thể mới (tức là cấu trúc của tinh thê này chưa hề được xác
định) khó hơn rất nhiều so với các mẫu tinh thể đã có các tệp cấu trúc
trong hệ thống tra cửu quốc tế (ASTM) về tinh thể. Các chương đầu
của sách này đề cập các vấn đề cơ bản trong phân tích cấu trúc đơn
tinh thể và đa tinh thể bàng nhiễu xạ tia X. Vì vậy, trước hết chúng ta
cần hiểu biết tốt về bản chất loại tia này.
1.1. Nguồn gốc tia X
Tia X được phát hiện vào cuối năm 1895 bởi nhà bác học Đức tên
là Rốnghen (1845 - 1923). Vì vậy, trước đây chúng ta thường gọi là
tia Rốnghen. Tia X do chính Rốnghen đặt tên cho tia bức xạ điện từ có
bước sóng ngắn trong khoảng 0,01 đến 14 nm (cỡ 10.000 lần ngắn
hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy). Tuy nhiên, sau một khoảng
thời gian dài, việc phát minh ra tia X cũng chưa đem lại ý nghĩa lớn
lao cúa tia này. Chỉ đến khi nhà bác học Laue (1879 - 1960) vào giữa
năm 1912 phát minh ra nhiều xạ tia X trên vật rắn thì bản chất tia X
mới được làm sáng tỏ như những loại tia hồng ngoại, tia nhìn thấy hay
các tia trong phổ điện-từ khác. Nhờ đó mà bản chất cấu trúc mạng của
vật rắn được xác định một cách tường minh.
14
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VẬT LIỆU
1.1.1 Óng p h á t tia X
Tia X dùng trong phân tích cấu trúc tinh thê thường có bước sóng
từ 0,05 đến 0,25 nm. Đẻ có được tia X, người ta phải chế tạo ra ống
phát tia X, sơ đồ ống phát tia X được trình bày trên Hình 1.1. Ống
hình trụ được hút chân không cao (~ 10 ' 5 Pa), thân ống được ghép nối
hai phần là kim loại (thường làm bằng họp kim đồng) và thuỷ tinh.
Trong ống có ba điện cực là catốt, anốt và điện cực đối (tức là bia kim
loại). Catổt có dây tóc vonfram(W-fílament) được đốt nóng bởi dòng
điện một chiều, nhờ đó tạo ra nguồn điện tử. Điện cực đối làm bằng
kim loại; tia X phát ra từ điện cực đối này sẽ có bước sóng đặc
trưng của kim loại làm điện cực đối. Điện th ế giữa anốt và catốt
có thế điều chỉnh từ thấp đến cao, đế có tia X đặc trưng điện thế
thường phải có giá trị cao đến 20 - 30kV.
Tia X Chân không
Cửa số Beri
Tia X
D ây
vônfram
Thủy tinh
Bộ hội tụ chùm e
Hình 1.1. Sơ đồ cáu tạo cùa ống phát tia X.
1.1.2. Quá trình hình thành tia X
a. Phô liên tục
Khi sợi voníram trong catôt được đổt nóng, dưới tác dụng của điện
trường cao thế giữa hai điện cực, chùm tia điện tứ bứt phá khỏi sợi
vonĩram bởi phát xạ nhiệt, gia tốc trên đường bay tới anôt, tích luỹ năng
ỉượng cao (cỡ vài chục keV), bị bia kim loại (thí dụ bia đồng hoặc
molipđen) chặn lại, toàn bộ năng lượng của điện tử truyền cho bia, một
Chương 1. Bức XẠ TIA X
phân nhở (~ 2%) chuyên hoá thành tia X, còn phân lớn (~ 98%) đôt
nóng bia và anốt. Vì vậy cả bia và anốt đều được làm nguội nhanh.
Đẻ phân tích phổ liên tục tia X, chúng ta xem xét ống phát tia X
với cực đối là bia kim loại vonfram (W). Đặt điện thế lên hai cực của
ống phát từ 20 k v đến 50 k v , sử dụng máy ghi phổ cường độ tia X
phụ thuộc điện thế. Ket quả ghi cường độ phụ thuộc bước sóng được
trình bày trên Hình 1.2.
Phồ trên gọi là liên tục bởi vì theo chiều tăng của bước sóng tia X
cường độ thay đôi tò từ, không bị đột ngột, gián đoạn. Tuy nhiên, từ
các đường phổ trên nhận thấy phía sóng ngắn các đường phố đều có
sự tăng đột ngột, hơn nữa bước sóng tới hạn tỉ lệ nghịch với điện thế
đặt trên hai điện cực của ống phát tia X: Điện áp càng cao, bước sóng
tới hạn càng bé (tức là năng lượng của tia X phát ra càng cao).
0 ,2
0 ,4
0 .6
0 .8
1 .0
Bước sóng, A°
Hình 1.2. Cường độ phổ tia X liên tục phụ thuộc điện thế:
A - 20, B - 25,
c
- 30, D - 35, E - 40 và F - 50 kV.
Lí thuyết lư ợ n g tử cho phép giải thích sự hình thành bước
sóng tới hạn trên. Đ iệ n tử gia tốc trong điện trường giữa hai điện
cực cúa ống p h át khi va chạm với điện cực đối (bia kim loại) tạo
ra photon tia X có n ă n g lượng bằng năng lượng của điện tử. Vì thế
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VẬT LIỆU
m
năng lượng ứng với bước sóng tia X tới hạn được xác định bởi
biểu thức:
hv„,
m = ^ - = eư
A.
'■m
hoặc khi đơn vị bước sóng là nanomet và điện thế là vôn (V):
( 1 .1 )
1239 4
í 1-2)
Công thức (1.1) hoàn toàn chính xác, có thể áp dụng để xác định
bằng thực nghiệm, cho đến nay công thức này vẫn có giá trị thực tiền
cao. Vì trong tương tác của điện tử gia tốc với bia kim loại, không
phải tất cả năng lượng của điện tử biến thành năng lượng photon với
bước sóng tới hạn trên, phần lớn năng lượng nhò hơn h v m chuyến
thành bức xạ tia X với bước sóng lớn hơn Ằm, vì thế phổ liên tục xuất
hiện trải rộng về phía bước sóng dài như trên Hình 1.2.
b. Phổ đặc trưng
Phổ tia X phát xạ tại 35 k v sử dụng bia Mo được trình bày trên
Hình 1.3. Phổ này cho thấy trên nền phổ liên tục từ 0,02 đến 0,14 nin
có hai đỉnh phổ ứng với bước sóng cỡ 0,06 nm và 0,07 nm được quy
cho bước sóng Ka và Kp - bước sóng đặc trưng của nguyên tố Mo.
Mỗi kim loại có birớc sóng đặc trưng riêng, thí dụ K„ của đồng là
0,14506 nm.
Nguồn gốc của các tia X đặc trưng được giải thích như sau. Trước
tiên, dưới tác động của chùm tia điện tử bắn phá lên bia (cực đối) gọi
là điện tử hãm có năng lượng cao, các điện tử ờ lớp K (với n = 1) bứt
phá ra khỏi lớp này, để lại lỗ trống (nguyên tử kích thích). Tiếp theo,
một số điện tử ở lớp vỏ cao hơn (n = 2 hay 3) liền chuyến dời xuống
lớp K và phát xạ ra năng lượng của bước sóng đặc trưng (tia X đặc
trưng). Chuyến dời của điện từ từ lớp L xuống lớp K phát ra tia Ka,
còn chuyển dời của điện tử từ lớp M xuống lóp K phát ra tia Kp(Hình
1.4). Xác suất chuyển dời của ỉớp M xuống lớp K thấp hơn của lớp
L xuống lớp K. Vì vậy tuy bư ớc sóng K u dài hơn K|3 , cường độ
cúa chùm tia K u lớn hơn nhiều so với chùm tia Kp.
Chương 1. Bức XẠ TIA X
Hình 1.3. Phổ phát xạ tia X sinh ra khi Mo được sử dụng làm bia kim loại trong
ống tia X làm việc với điện thế một chiều 35 KV.
lon hoá
La
O
c)
5-
N
n=4
M
n= 3
L
n=
L
-ß
2
5
>03
Ka
K
K
n= 1
Hình 1.4. Sơ đồ chuyển dời điện tử trong Mo, minh hoạ bản chất tia X
sinh ra trong ốnq phát tia X với điện cục đối Mo
Trên thực tế, tập họp bước sóng K có ý nghĩa ứng dụng hơn cả.
Tập hợp này chỉ có ba bước sóng có cường độ đáng kể. Trong số đó
có hai bức xạ mạnh xếp gần nhau là Kal và Kct2 . Tia Kal có cường độ
lớn gấp hai lần K „ 2 và độ dài thì nhỏ h(Ịrn7pẴ « ạ è l ® 9 djSÓ5 lÃ
- Xem thêm -