CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TRONG ĐỊA LÝ
Nghiên cứu trong địa lý
CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TRONG ĐỊA LÝ
Nghiên cứu các đặc điểm của trái
đất, phân bố tài nguyên, sinh vật
sống (sự sống) bao gồm con
người và những tác động do hoạt
động của con người
Phạm Bách Việt
11/2014
Các phương pháp nghiên cứu / công
cụ nghiên cứu trong địa lý
Khoa học Địa lý
●
Phương pháp luận: tập hợp các PP, qui định, giả
thuyết, cách tiếp cận được sử dụng cho một ngành
khoa học
●Phương pháp: mỗi ngành khoa học đều có các phương
pháp, cách thức thực hiện giải quyết vấn đề riêng, mà
nền tảng là phương pháp luận của mình.
Cách thức tiến hành thực hiện một công việc, cách giải
quyết một vấn đề có hệ thống
●
●
●
●
Quan tâm đến các quá trình tự nhiên, con người tác
động lên bề mặt Trái đất, tạo thành các kiểu phân bố về
mặt không gian và thể hiện được thành bản đồ.
Nền tảng quan trọng nhất của địa lý: Xác định nơi chốn/ vị
trí và biết những thực tế liên quan. Đó là các mối quan hệ
này thể hiện về mặt không gian - thời gian
Địa lý tìm kiếm kiểu phân bố về mặt không gian, là kết
quả của các quá trình tương tác qua lại giữa các yếu tố
Hoàn cảnh không gian/ Khía cạnh không gian/ Hoàn cảnh
địa lý/ Vị trí địa lý
1
Hoạt động nghiên cứu bao gồm
5 vấn đề quan tâm của Địa lý
●
Quan sát, ghi chép mô tả – không có giải thích
●
Vị trí
●
Tìm cách giải thích
●
Nơi chốn/ Địa điểm/ Ở đó có gì ?
●
Giải thích thông qua tiến hành thực nghiệm
●
Tương tác Con người >< Môi trường
●
Dịch chuyển
●
Vùng
●
●
Giải thích theo hệ thống các qui luật đã được ghi
chép, tổng kết và được kiểm tra
Thực nghiệm kiểm tra các giả thiết.
Truyền thống
●
Trên cơ sở các mục tiêu nghiên cứu chính của địa
lý, có các phương pháp/ công cụ/ cách tiếp cận phù
hợp
●Phân tích không gian hiện tượng tự nhiên và con
người
●Nghiên cứu vùng lãnh thổ
●Nghiên cứu quan hệ con người – đất
●Nghiên cứu khoa học về trái đất
2
Khi phân tích các vấn đề, hiện tượng, dữ liệu, thông
tin ... cần dựa trên
Hiện đại
Các nguyên tắc địa lý
Thứ bậc
Tiếp cận
Tiếp cận 1 địa điểm về mặt không
gian dễ hay khó
Gần bờ biển, sông dễ hơn
Nhất cận thị, nhị cận giang
Nhà mặt tiền .... !!!!
Phát tán/ lan truyền
Nhanh hay chậm như thế nào để
cho con người, ý tưởng, hàng hoá... lan truyền
đến nơi khác, và theo 1 hướng nào đó
Tương tác/ quan hệ
Hiểu biết về thế giới và các phức hợp con người - tự
nhiên
●Không chỉ về vị trí, nơi chốn mà gồm cả thay đổi như
thế nào, sẽ ra sao
●Phân bố theo không gian và thời gian các hiện tượng,
quá trình, đặc điểm, tương tác giữa con người với môi
trường
Tầm quan trọng như thế nào
Lục địa -> Vùng -> Vùng ->
Thành phố -> Thị trấn
Khả năng 2 nơi tương tác nhau, càng xa thì
càng ít có những trao đổi con người, hàng hoá,
ảnh hưởng nhau
●
Khi phân tích các vấn đề, hiện tượng, dữ liệu, thông
tin ... cần dựa trên
Các nguyên tắc Địa lý
Xác định câu hỏi (mang tính) địa lý
Vấn đề liên quan/ nguyên tắc địa lý, mô hình, dữ
liệu diễn đạt theo “kiểu địa lý”
Thu thập thông tin
Dữ liệu địa lý nào có thể trả lời câu hỏi/ gỉi quyết
vấn đề
Thu thập dữ liệu (quan sát/ đo lường) các hiện
tượng ĐL
Tổ chức thông tin
Tổ chức, sắp xếp dữ liệu, thể hiện dữ liệu
Phân tích thông tin
Chiến lược phân tích
Tìm và mô tả kiểu phân bố không gian, thời gian,
hoặc tìm dữ liệu phù hợp với kiểu (đã xác định)
Giải thích/ dự báo (mức độ đơn giản) cho hiện
tượng bằng cách so sánh dữ liệu với mô hình lý
thuyết đã biết
Trả lời câu hỏi và thiết kế giải pháp
Xây dựng câu trả lời cho câu hỏi, sử dụng các
nguyên tắc ĐL, mô hình dữ liệu
Truyền thông thông tin
Phương pháp
Thu thập dữ liệu
Quan sát
Bảng các câu hỏi - trả lời (bảng hỏi)
Phỏng vấn
Nguồn dữ liệu (khác nhau theo
chuyên ngành trong địa lý
Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu
Kích thước mẫu
Kỹ thuật đo lường và lập theo tỉ lệ
Đo lường trong nghiên cứu
Tỉ lệ đo lường
Nguồn sai số trong đo lường
Xử lý và phân tích dữ liệu
Biên tập,
Mã hoá
Phân loại và lập bảng
Phân tích - đo lường xu
hướng trung tâm
Phát tán và mối quan hệ
Thống kê
Lập giả thuyết. Kiểm
nghiệm giả thuyết
Hồi qui
Bản đồ
GIS
Viễn thám
Thông tin, thuyết phục người khác bằng các
nguyên tắc địa lý
3
Công nghệ
Viễn thám
Thống kê học
Định lượng
trong ĐL
Trắc địa
Bản đồ
Khoa học
máy tính
GIS
Sử
học
Địa lý
LS
Phân tích / Tổng hợp
Địa chất
Địa mạo
●
Khí tượng
Khí hậu
ĐỊA LÝ
Kỹ năng cần thiết trong nghiên cứu địa lý
●
Sinh vật
Địa lý SV
Thổ nhưỡng học
Đất - Địa lý
Địa lý nhân văn
KH Chính
trị
ĐL Chính
trị
Kinh
tế học
Địa lý
KT
Dân
số học
Địạ lý
DS
Mục tiêu nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp
hay
Dữ liệu thứ cấp
ĐỊNH
LƯỢNG
Xử lý dữ liệu
Dữ liệu thô / Sơ cấp / primary data
ĐỊNH
TÍNH
Dữ liệu đã qua xử lý / Thứ cấp / secondary data
Cần phân biệt 2 loại dữ liệu này
Phân tích
Giải thich kết quả
Trình bày kết quả
Tuỳ thuộc loại dữ liệu, sẽ có các phương pháp thu thập,
xử lý, phân tích phù hợp
4
Các Phương pháp/ Công cụ
Phân bố theo không gian và thời gian các hiện tượng, quá trình,
đặc điểm, tương tác giữa con người với môi trường
Định tính
- mô tả
Các PP
định
lượng
- điều tra xã hội học
- đánh giá nhanh
- bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu
Các PP
định
tính
Định lượng
- Thống kê
Thống
kê
- Bản đồ
GIS
- Viễn thám
- GIS : phân tích không gian, thống kê không gian
Phân tích hệ thống (system analysis)
Viễn thám
Đọc bản đồ/ Thể hiện
bản đồ
●Phân tích số liệu
●Kỹ năng đọc và thể
hiện biểu đồ, đồ thị, mô
hình
●Kỹ năng máy tính
Thống kê
●Bản đồ
●GIS
●Viễn thám
●
Bản đồ
Định tính
Kỹ năng/ Công cụ, PP
●
Toán,
Mô
hình
Nghiên cứu định tính liên quan tới hình thức thu thập
dữ liệu không định lượng (nonquantitative forms)
và hình thức phân tích dữ liệu không theo thống kê
(nonstatistical forms)
Nghiên cứu định tính liên quan đến kiểu nghiên cứu và
phương pháp thực hiện
- mô tả
- điều tra xã hội học
- đánh giá nhanh/ thông tin
- bảng hỏi, thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu
5
Định lượng
Nghiên cứu định lượng ám chỉ điều tra/ khảo sát khoa học
theo hệ thống về đặc điểm mang tính định lượng và
các hiện tượng và mối quan hệ của chúng, bằng cách sử dụng
các phương pháp toán thống kê. Bao gồm phân tích dữ liệu
không gian số, phát triển lý thuyết không gian, và xây dựng,
kiểm tra mô hình toán các quá trình không gian
Thống kê
●
Mô tả
●
Suy luận
Phân tích không gian rất quan trọng đối với địa lý.
Mục đích của phân tích không gian nhằm tới hiểu biết các
khác biệt về mặt không gian chứ không chỉ là sự đều đặn
bình thường
Phương pháp định lượng tạo tiền đề cho lĩnh vực mới,
đó là phân tích không gian..
Tại sao cần thống kê ?
Thống kê là gì ?
●Tại sao lại có Thống kê
trong địa lý
●
Thống kê là khoa học thu thập, phân tích, suy
luận và kết luận dựa trên phân tích số liệu.
Thống kê là 1 ngành thuộc toán học, có cơ sở lý
thuyết riêng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực
nhằm tổ chức, phân tích và tóm tắt lại dữ liệu.
Phương pháp và phân tích thống kê giúp xác
định các kết quả nghiên cứu, hỗ trợ các giả thiết,
tạo độ tin cậy cho các nghiên cứu.
6
Nghiên cứu trong Địa lý
•Địa lý tự nhiên
+ khí hậu, cảnh quan, phân bố sinh vật (đv, tv),
thuỷ văn, địa hình, ….
•Địa lý Kinh tế-Xã hội
+ lịch sử, văn hoá, phân bố dân cư, sx nông nghiệp,
công nghiệp, y tế-dịch bệnh, đô thị, giao thông….
Địa lý: mô tả và phân tích dữ liệu không gian.
Khái quát hoá các mô hình không gian phức tạp.
Ước tính khả năng xảy ra cho một hiện tượng, đối tượng có thể
xảy ra cho một vùng không gian.
Sử dụng mẫu của dữ liệu địa lý (mẫu - sample) để giải thích đặc
điểm một vùng không gian rộng của dữ liệu địa lý (quần thể population).
•Vị trí: tuyệt đối và tương đối, hướng, khoảng cách
•Địa phương: đặc điểm xác định địa phương, cái gì làm
khác với địa phương khác
•Tương tác con người-môi trường: con người tác
động làm thay đổi môi trường và thích nghi với môi
trường như thế nào
•Vùng: phân chia vùng theo đặc điểm
•Chuyển dịch: chuyển dịch tự nhiên, chuyển dịch do
con người
•Thu thập, phân tích, thể hiện dữ liệu về
mặt địa lý. Các số liệu thống kê, tổng
điều tra, điều tra mẫu.
So sánh, xác định mức độ xuất hiện của một hiện tượng giữa các
vùng không gian.
Để hiểu biết về mô hình không gian thật sự so với tính toán (ước
tính, dự báo).
7
Thống kê mô tả
●Thống kê mô tả: mô tả dữ liệu bằng các phép tính và chỉ số
thống kê thông thường
●- trung bình (mean)
●- trung vị (median)
●- mode
●- khoảng biên độ/ dao động (range)
●- phương sai (variance)
●- độ lệch chuẩn (standard deviation)
●. . . .
●cho các số liên tục, và tỉ số (proportion) cho các biến số không
liên tục
●Sử dụng như thế nào ? Ý nghĩa.
Số trung bình (mean) –
trung bình số học/ trung
bình cộng của mẫu
●Vd: chuỗi số liệu: 5 phần
●
n
tử ( )
●
4, 36, 45, 50, 75
Tổng giá trị của các phần tử xi / số phần tử n
Thống kê mô tả gồm
●
Dân số trung bình, Độ tuổi
Đo lường mức độ tập trung (central tendency)
●
Kinh tế: Thu nhập...
Đo lường mức độ phân tán (dispersion)
●
Quan niệm về ...
Độ dao động / phạm vi / khoảng biến thiên (range)
●
Phương sai (variance)
Độ lệch chuẩn (standard deviation)
●
Địa hình -> Độ cao (trung bình, thấp nhất, cao
nhất)
Khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa
8
Thống kê suy luận
Mẫu ngẫu nhiên trong
địa lý: ngẫu nhiên về
phân bố không gian
Nhằm mô tả lại toàn bộ
hiện tượng, yếu tố cho
cả một vùng không
gian rộng/ quần thể /
tổng thể
Nhưng
Không thể đo đạc, quan
sát toàn bộ
=> Ước lượng
Suy luận: Ước tính cho toàn bộ dựa trên bộ mẫu,
tính thống kê mô hình quan hệ
●
Từ bộ mẫu thu thập được, suy diễn cho cả tập hợ
Thống kê còn...
●
●
●
●
Sử dụng trong phân tích cách thể hiện bản đồ
Sử dụng trong phân tích thống kê không gian của
GIS
Cùng dữ liêu, khác nhau về cách thể hiện dựa vào tính toán thố
Sử dụng trong phân tích, xử lý ảnh vệ tinh
Như vậy thống kê có mặt ở trong các phương pháp
nghiên cứu và công cụ nghiên cứu của Địa lý
9
BẢN ĐỒ
●
Thể hiện 1 vùng địa lý trên 1 mặt
phẳng (bản đồ), gồm nhiều thông
tin liên quan cho vùng địa lý đó:
●
chính trị (ranh giới hành chính),
●
tự nhiên (địa hình, sông ngòi..),
●
các đặc điểm kinh tế (giao thông,
sản xuất nông nghiệp,..)
●
●
●
●
Phân tích: định lượng (đo đạc: dài, diện tích) định
hướng
Chồng lớp các bản đồ chuyên đề khác nhau
dân cư (điểm dân cư, địa danh...)
Mức độ chi tiết theo tỉ lệ qui định
●
Phân tích:
●
+ định tính: mô tả dựa trên bản đồ
●
+ định lượng (đo đạc: dài, diện tích) định hướng
●
Chồng lớp các bản đồ chuyên đề khác nhau (là cơ
sở đầu tiên để phát triển phân tích GIS sau này)
10
Nếu Địa lý không có bản đồ ...
●
●
●
●
Bản đồ truyền thống
Bản đồ: là THƯ VIỆN của ngành Địa lý
Không có bản đồ Địa lý không phát triển. Địa lý
trở nên như các ngành khác: xã hội, kinh tế...
Không có bản đồ, chỉ mô tả, giải thích mà không
thấy về mặt không gian (ở đâu ? )
Nếu có phân tích, không có phân tích không gian
Bản đồ kỹ thuật hiện đại
●
Giá trị của bản đồ
Thể hiện trên máy tính, sử dụng kết hợp ảnh vệ tinh, kỹ
thuật GIS
●
●
●
Ghi nhận và lưu trữ thông tin
Phương tiện phân tích phân bố không gian và các
kiểu phân bố
Là phương pháp để thể hiện thông tin và các kết
quả nghiên cứu
11
Bản đồ - Địa lý
●
●
●
Bản đồ cho biết thông tin đặc điểm về địa phương,
không gian của TG tự nhiên và TG văn hoá, xã hội.
Bản đồ làm phân biệt khoa học Địa lý với các
ngành khoa học khác
VIỄN THÁM
Bản đồ được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành
kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học tự nhiên, nhất
là khoa học trái đất, khoa học môi trường
Viễn thám
●
Thu thập thông tin từ xa thông qua
sóng điện từ
●
Máy bay
●
Vệ tinh
●
Chi tiết từ 4000 m cho tới 0.5 m
●
●
Phạm vi từ 15km cho tới hàng ngàn
km
Một góc nhỏ của thành phố cho tới
cả vùng có kích thước như Đông
Nam Á
12
Ảnh viễn thám nhiệt cho phép xác định mức độ phát triển của đô thì thông qua
thắp sáng vào ban đêm
Viễn thám
●
Phản ảnh trung thực thế giới
●
Có thể truy ngược lại hình ảnh quá khứ
●
Trợ giúp phân tích dự báo tương lai dựa vào những
hình ảnh đã có
Hệ thống thông tin địa lý
Geographic Information System
Vùng đô thị và thay đổi không gian đô thị
đọc là G - I - S
chứ không đọc là gis
Một hệ thống dựa trên máy tính nhằm tích hợp
và phân tích các dữ liệu địa lý
Một hệ thống GIS phải có các chức năng
1975
1990
1993
1997
●
Thu thập
●
Lưu trữ
●
Thể hiện
●
Phân tích
2002
2004
2005
2008
Nếu không có Viễn thám thì làm sao biến được diễn biến lịch sử tới nay về mặt
không gian ?
13
Phát triển ứng
dụng
Lập trình, xây
dựng công cụ,
ứng dụng Web
GIS
Phân tích thống kê
không gian/ Phân
tích không gian
Phân tích
Các thành phần của 1 hệ GIS
Phần mềm
Con người
Tạo và Quản lý
GIS
XD DL
Dữ liệu
Quản lý dữ liệu
Tạo dữ liệu mới theo
các Mô hình dữ liệu
Hiển thị
Lập bản đồ/ kỹ thuật
lập bản đồ
Phương pháp
Phần cứng
Phạm vi
●
●
●
Vùng
thành phố
sơ khai
năm 1815
R1975 < 5km
R 1993 6.5km
●
Xác định diễn biến trong qua khứ
Tính toán dự báo thay đổi theo không gian và thời
gian
Xác định vùng phân bố thích hợp cho một loại đối
tượng/ nhóm đối tượng (qui hoạch)
Đánh giá mức độ phù hợp của đối tượng theo phân
bố không gian
R 2008 > 8km
Xác định phạm vi tập trung thay đổi theo không gian và thời gian
14
GIS
•AÛnh haøng khoâng
ĐỊA LÝ HIỆN ĐẠI
•AÛnh veä tinh
Baûn ñoà
Caùc loaïi
--> Trung bình cao
-Phaïm vi : roäng
-Thu nhaän aûnh coù
chu kyø ngaén
--> Nhanh
--> thaáp
•Khaûo saùt, ño ñaïc,
soá lieäu thoáng keâ…
Không gian:
●Vùng
●Con người - đất
●Khoa học trái đất
●
Oliva, 1560
Đáp ứng yêu cầu làm thế nào đưa địa lý vào
thực tế
17. Làm thế nào ứng dụng địa lý để giải thích quá khứ
18. Ứng dụng Địa lý để giải thích hiện tại và
lập kế hoạch cho tương lai (dự báo)
15
- Xem thêm -