BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGỌC HÙNG
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGỌC HÙNG
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. TRẦN VĂN THẢO
2. TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được
trích dẫn đầy đủ và nghi rõ nguồn tham khảo cụ thể trong danh mục các tài liệu đã
được tham khảo.
TP Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2016
Nghiên cứu sinh
Trần Ngọc Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án của tác giả sẽ không hoàn thành nếu không nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt
tình, sự động viên khuyến khích của các thầy hướng dẫn khoa học, gia đình, bạn bè và
các đồng nghiệp vì những đóng góp to lớn của họ trong suốt quá trình thực hiện luận
án.
Trước hết, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Văn Thảo và TS.
Đoàn Ngọc Quế, những người thầy đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận án. Tiếp đến tác giả xin cảm ơn PGS.TS Võ Văn Nhị và các thầy cô
trong Khoa Kế toán – Kiểm toán của trường Đại học Kinh tế TP HCM đã đóng góp
nhiều ý kiến, nhận xét thẳng thắn, chân thành, chia sẻ các kinh nghiệm, kiến thức
chuyên môn quý báu để tác giả hoàn thành luận án này.
Song song đó tác giả cũng chân thành cám ơn tới PGS.TS Trần Phước và các quý đồng
nghiệp trong Khoa Kế toán – Kiểm toán của trường Đại học Công nghiệp TP HCM đã
tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả chuyên tâm hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tác giả muốn cảm ơn tới gia đình cũng như bạn bè và quý anh/chị trong các
doanh nghiệp đã dành thời gian quý báu của mình giúp đỡ tác giả hoàn thành khảo sát.
TP Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016
Nghiên cứu sinh
Trần Ngọc Hùng
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ CÁC ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN
KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………………….6
1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài ………………………………………6
1.1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ………………………………………….6
1.1.2. Nhận xét …………………………………………………………………….18
1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nước ……………………………………19
1.2.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ………………………………………19
1.2.2. Nhận xét ……………………………………………………………………21
1.3. Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả……………22
1.3.1. Xác định khe hổng nghiên cứu ……………………………………………22
1.3.2. Định hướng nghiên cứu của tác giả ………………………………………22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ CÁC
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀO
DNNVV …………………………………………………………………….……25
2.1. Tổng quan về KTQT ………………………………………………………..25
2.1.1. Các khái niệm về KTQT ……………………………………………………25
iv
2.1.2. Vai trò, chức năng của KTQT …………………………………………….28
2.1.3. Nội dung KTQT …………………………………………………………….31
2.1.3.1. Chi phí và các công cụ kỹ thuật KTQT (Specialist cost and management
accounting techniques) ……………………………………………………………31
2.1.3.2. Các kỹ thuật ra quyết định (decision-making techniques) ………………..32
2.1.3.3. Dự toán và kiểm soát (budgeting and control)………………………………37
2.1.3.4. Đo lường hiệu quả hoạt động và kiểm soát (Performance measurement and
control) ……………………………………………………………………............45
2.2. Một số đặc điểm của DNVVN tại Việt Nam ………………………………48
2.2.1. Khái niệm DNNVV ……………………………………………………….48
2.2.2. Một số đặc điểm của DNVVN tại Việt Nam ………………………………50
2.2.3. Thực trạng những khó khăn, thuận lợi khi vận dung KTQT tại các DNNVV
tại Việt Nam ……………………………………………………………………….51
2.2.3.1. Thuận lợi………………………………………………………………………..51
2.2.3.2. Khó khăn ………………………………………………………………………..52
2.3. Các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong DN ………………55
2.4. Một số lý thuyết nền tảng về việc vận dụng KTQT trên thế giới ………60
2.4.1. Lý thuyết bất định …………………………………………………………62
2.4.1.1. Nội dung lý thuyết ………………………………………………………62
2.4.1.2. Áp dụng lý thuyết bất định vào việc vận dụng KTQT …………………..63
2.4.2. Lý thuyết đại diện …………………………………………………………65
2.4.2.1. Nội dung lý thuyết ………………………………………………………65
2.4.2.2. Áp dụng lý thuyết đại diện vào việc vận dụng KTQT ……………………65
2.4.3. Lý thuyết xã hội học ………………………………………………………66
2.4.3.1. Nội dung lý thuyết ………………………………………………………66
2.4.3.2. Áp dụng lý thuyết xã hội học vào việc vận dụng KTQT ………………..67
2.4.4. Lý thuyết quan hệ lợi ích – chi phí …………………………………………68
v
2.4.4.1. Nội dung lý thuyết ………………………………………………………68
2.4.4.2. Áp dụng lý thuyết lợi ích – chi phí vào việc vận dụng KTQT …………….68
2.5. So sánh về nội dung, điều kiện, nhân tố tác động vận dụng KTQT cho
DNNVV với DN nói chung ………………………………………………………68
2.5.1. So sánh về nội dung, điều kiện……………………………………………………68
2.5.2. So sánh về các nhân tố tác động vận dụng KTQT...……………………………71
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU …………………………………..….74
3.1 Quy trình nghiên cứu ……………………………………………………….74
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………….74
3.1.2. Khung nghiên cứu …………………………………………………………75
3.1.3. Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………77
3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT..78
3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính ……………………………………….79
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ………………………………………………79
3.3.2. Kết quả thảo luận chuyên gia ……………………………………………….81
3.3.3. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu………………………………………88
3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng ……………………………………..92
3.4.1. Xây dựng thang đo …………………………………………………………92
3.4.2. Phương pháp đo lường và tính toán dữ liệu ………………………………95
3.4.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng ……………………………………………95
3.4.4. Mô hình hồi quy ……………………………………………………………96
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN . …………………99
4.1. Kết quả nghiên cứu …………………………………………………………99
4.1.1. Kết quả khảo sát về mối liên hệ giữa việc vận dụng KTQT và quy mô DN..99
4.1.2. Kết quả nghiên cứu định lượng …………………………………………...101
4.1.2.1. Bước 1: Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo ……………………..102
4.1.2.2. Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá …………………………………...106
vi
4.1.2.3. Bước 3: Thực hiện kiểm định lại chất lượng thang đo mới ……………110
4.1.2.4. Bước 4: Phân tích hồi quy đa biến ……………………………………112
4.1.3. Thảo luận kết quả và kiểm định mô hình các nhân tố tác động đến vận dụng
KTQT vào các DNNVV Việt Nam …………………………..…………………116
4.1.3.1. Về các nhân tố ảnh hưởng ……………………………………………..116
4.1.3.2. Về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ………………………………..117
4.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu …………………………………………119
4.2.1. Đối với nhóm các nhân tố mức độ sở hữu của nhà nước trong DN……….121
4.2.2. Đối với nhóm các nhân tố mức độ cạnh tranh của thị trường …………….122
4.2.3. Đối với nhóm các nhân tố văn hóa DN …………………………………..123
4.2.4. Đối với nhóm các nhân tố nhận thức của người chủ/điều hành doanh
nghiệp……………………………………………………………………………124
4.2.5. Đối với nhóm các nhân tố quy mô doanh nghiệp …………………………125
4.2.6. Đối với nhóm các nhân tố chi phí cho việc tổ chức KTQT ……………….126
4.2.7. Đối với nhóm các nhân tố chiến lược DN…………………………………127
4.3. Một số giải pháp đề xuất từ hàm ý kết quả nghiên cứu …………………127
4.3.1. Giải pháp đối với các DN siêu nhỏ………………………………………127
4.3.2. Giải pháp đối với các DN nhỏ hoặc vừa …………………………………130
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………138
5.1. Kết luận ……………………………………………………………………..138
5.2. Kiến nghị ……………………………………………………………………139
5.2.1. Các kiến nghị đối với cơ quan ban ngành Chính phủ ……………………139
5.2.2. Các kiến nghị đối với cơ quan, trung tâm xúc tiến hỗ trợ DNNVV ……140
5.2.3. Các kiến nghị đối với bản thân DNNVV hoạt động tại Việt Nam ………140
5.2.4. 5.2.4. Các kiến nghị chung về đề xuất một số công cụ kỹ thuật KTQT.......141
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo …………………………………154
5.3.1. Những hạn chế của luận án ………………………………………………154
vii
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ………………………………………………154
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
+ Phụ lục 1 Bảng câu hỏi khảo sát.
+ Phụ lục 2 Danh sách các DNNVV phỏng vấn.
+ Phụ lục 3 Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận.
+ Phụ lục 1.1 Bảng tóm tắt một số công bố nước ngoài tiêu biểu nghiên cứu về
vận dụng KTQT trong DN nói chung và DNNVV nói riêng
+ Phụ lục 1.2 Bảng tóm tắt một số công bố trong nước tiêu biểu nghiên cứu về
vận dụng KTQT trong DN nói chung và DNNVV nói riêng
+ Phụ lục 4 Số liệu phân tích định lượng
+ Phụ lục 5 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lần 1
+ Phụ lục 6 Kết quả KMO và tổng phương sai được giải thích
+ Phụ lục 7 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo lần 2
+ Phụ lục 8 Kết quả hệ số hồi quy
+ Phụ lục 4-1 Các biểu mẫu phân tích CVP
+ Phụ lục 4-2 Các biểu mẫu dự toán
+ Phụ lục 4-3 Các biểu mẫu phân loại chi phí theo hành vi ứng xử
+ Phụ lục 4-4 Các biểu mẫu phân tích biến động dự toán
+ Phụ lục 4-5 Các biểu mẫu báo cáo bộ phận
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
ACCA
Hiệp hội kế toán công chứng Anh Quốc
AMT
Kỹ thuật sản xuất tiên tiến
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
BP
Biến phí
BPQLDN
Biến phí quản lý doanh nghiệp
CIMA
Viện điều lệ kế toán quản trị
CP NVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC
Chi phí sản xuất chung
CP BH
Chi phí bán hàng
CP QLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
DN FDI
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNSX
Doanh nghiệp sản xuất
ĐP
Định phí
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
EMA
Kế toán quản trị môi trường
EPM
Quản lý hiệu suất doanh nghiệp
EU
Liên minh Châu Âu
ix
FTA
Hiệp định thương mại tự do
GĐTC
Giám đốc tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
KTQT
Kế toán quản trị
KTT
Kế toán trưởng
KTTC
Kế toán tài chính
IFAC
Hiệp hội kế toán quốc tế
JIT
Quản trị Just in Time
IMA
Viện kế toán quản trị Hoa Kỳ
MAPs
Vận dụng kế toán quản trị
M&A
Mua bán và sát nhập
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NVL
Nguyên vật liệu
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
RCEP
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực
SMA
Kế toán quản trị chiến lược
SX
Sản xuất
TCTD
Tổ chức tín dụng
TPP
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
TQM
Quản trị chất lượng toàn diện
TM
Thương mại
TSCĐ
Tài sản cố định
VHDN
Văn hóa doanh nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XTTM
Xúc tiến thương mại
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực theo
các tiêu chí …………………………………………………………………...46
Bảng 2.1 Tiêu chí DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ………………47
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp kết quả thảo luận chuyên gia ……………………...77
Bảng 3.2 Thang đo quy mô doanh nghiệp ……….…………………………..81
Bảng 3.3 Thang đo văn hóa doanh nghiệp ..………………………………….81
Bảng 3.4 Thang đo trình độ nhân viên kế toán doanh nghiệp.………………..81
Bảng 3.5 Thang đo chiến lược kinh doanh .…………………………………..82
Bảng 3.6 Thang đo mức độ cạnh tranh thị trường …………………………….82
Bảng 3.7 Thang đo sự thay đổi về cấu trúc doanh nghiệp……………………..82
Bảng 3.8 Thang đo khả năng vận dụng KTQT trong DNNVV tại Việt Nam…83
Bảng 4.1 Bảng định nghĩa các biến …………………………………………...96
Bảng 4.2 Bảng kết quả khảo sát quy mô doanh nghiệp…..…………………...97
Bảng 4.3 Bảng kết quả khảo sát về xu hướng KQKD của DN ..……………...97
Bảng 4.4 Bảng thống kê mô tả kết quả khảo sát về công cụ kỹ thuật KTQT...100
Bảng 4.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố quy mô doanh nghiệp……...102
Bảng 4.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố quy mô doanh nghiệp(L2).....102
Bảng 4.7 Cronbach Alpha của thang đo văn hóa doanh nghiệp ……………....102
Bảng 4.8 Cronbach Alpha của thang đo văn hóa doanh nghiệp(L2)..………....102
Bảng 4.9 Cronbach Alpha của thang đo trình độ nhân viên kế toán DN……….103
Bảng 4.10 Cronbach Alpha của thang đo trình độ nhân viên kế toán DN(L2)….104
Bảng 4.11 Cronbach Alpha của thang đo chiến lược kinh doanh ………...…….104
Bảng 4.12 Cronbach Alpha của thang đo chiến lược kinh doanh(L2)..…...…….104
Bảng 4.13 Cronbach Alpha của thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường...….105
Bảng 4.14 Cronbach Alpha của thang đo mức độ cạnh tranh của thị trường(L2)..105
xi
Bảng 4.15 Cronbach Alpha của thang đo cấu trúc doanh nghiệp………...….106
Bảng 4.16 Cronbach Alpha của thang đo cấu trúc doanh nghiệp(L2).…...….106
Bảng 4.17 Cronbach Alpha của thang đo khả năng vận dụng KTQT..…...….107
Bảng 4.18 Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần …………….....108
Bảng 4.19 Bảng phương sai trích lần thứ nhất ……………………………….109
Bảng 4.20 Bảng ma trận xoay ………………..……………………………….110
Bảng 4.21 Tổng hợp Cronbach Alpha của thang đo mới……………...…...….111
Bảng 4.22 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .........113
Bảng 4.23 Bảng hệ số hồi quy ………………………………………………….114
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình………………………………………………..115
Bảng 4.25 Bảng phân tích phương sai…………………………………………..115
Bảng 4.26 Bảng kiểm định Spearman …………………………………………..116
Bảng 4.27 Bảng vị trí quan trọng của các yếu tố………………………………..119
xii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Chu kỳ hoạch định và kiểm soát (Nguồn: ACCA 2014)……………….42
Hình 2.2 Sơ đồ các lý thuyết nền tảng tác động đến vận dụng KTQT ……. …... 61
Hình 2.3 Sơ đồ khung lý thuyết bất định cập nhật của Macy và Arunachalam....63
Hình 2.4 Sơ đồ khung lý thuyết bất định cập nhật của Chenhall……………....64
Hình 2.5 Khung lý thuyết đại diện Healy và Palepu (2001)…………………....66
Hình 2.6 Khung lý thuyết xã hội học Covaleski & ctg.(1996)...………………....67
Hình 2.7 Khung nghiên cứu của luận án ……........................................................76
Hình 2.8 Quy trình nghiên cứu các nhân tố tác động đến vận dụng KTQT ……...78
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu đề xuất …………………………………….……...79
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi xin ý kiến chuyên gia….……...91
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập vào “Thế giới phẳng” theo xu hướng toàn cầu hoá, môi
trường kinh doanh truyền thống ngày càng có nhiều đối thủ tham gia, thay đổi
nhanh hơn và ngày càng trở nên khó lường hơn bao giờ hết. Cùng với sự phát triển
của internet cũng như thương mại điện tử (e-commerce), nhu cầu của khách hàng
ngày càng đa dạng và mạnh mẽ, làm thay đổi hẳn phương thức kinh doanh truyền
thống (Thomas Friedman, 2005). Tuy nhiên, việc môi trường kinh doanh thay đổi
đem lại cả nguy cơ lẫn cơ hội cho các doanh nghiệp cũng như các ngành kinh tế.
Doanh nghiệp đứng trước sự lựa chọn hoặc là tự đào thải, hoặc là thay đổi để kịp
nhịp phát triển: thay đổi về cấu trúc doanh nghiệp, về chiến lược cũng như triết lý
quản trị; điều này làm cho doanh nghiệp ngày càng thích ứng tốt hơn, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng nhanh hơn thông qua các quyết định kịp thời
(Langfield-Smith et al., 2009).
Khi bắt đầu xu hướng hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nói riêng đứng trước những cơ hội và thách
thức mới. Với quy mô sản xuất nhỏ, tiếp cận nguồn vốn khó khăn, sử dụng lao
động trình độ thấp … đặc biệt là chưa quen vận dụng các công cụ quản trị nói
chung cũng như kế toán quản trị (KTQT) nói riêng nên các DNNVV gặp nhiều bất
lợi khi cạnh tranh với các công ty lớn, các tập đoàn nước ngoài. Theo các điều
khoản chung khi tham gia vào WTO cũng như các tổ chức thương mại khác như
ASEAN, hoặc là việc ký kết hiệp định thương mại tự do giữa VN và Liên minh
kinh tế Á – Âu (vào ngày 29-5-2015 vừa qua) … thì theo lộ trình Việt Nam phải
dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan khiến việc giao thương trở nên thông suốt hơn,
tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa là mức độ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt hơn (Ban
Công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam, 2006).
Trong 2015 Việt Nam đã tham gia ký kết một loạt các hiệp định thương mại tự do
(FTA) – đứng đầu khối ASEAN (15 hiệp định) và xếp thứ hạng cao trên thế giới
trong đó nổi bật với sự kiện quan trọng là hoàn tất tham gia ký kết hiệp định Hợp
2
tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP). Tuy nhiên một vấn đề đáng
quan ngại ở đây là nền kinh tế của Việt Nam lại chậm đổi mới từ bên trong do đặc
thù mới chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN. Vì vậy các DNNVV không những không tận dụng được nhiều cơ hội mà
lại phải đối diện với nhiều khó khăn do quá trình hội nhập tạo ra.
Một khi môi trường kinh doanh thay đổi theo xu hướng hội nhập toàn cầu, một
thách thức lớn đặt ra cho các nhà quản trị Việt Nam là phải vận dụng các công cụ
kỹ thuật quản trị mới để ứng phó, nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp mình. Và việc vận dụng KTQT sẽ tận dụng được các công cụ quản trị để
giúp các nhà quản trị có được các thông tin kịp thời và thích hợp, hữu hiệu, hiệu
quả nhằm hỗ trợ quá trình ra quyết định. Tuy nhiên, với lịch sử hình thành kinh tế
thị trường muộn so với các nước trên thế giới, việc giảng dạy đào tạo KTQT tại
Việt Nam mới chỉ bắt đầu từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, do đó
hiện nay phần lớn bộ phận kế toán công tác tại các DNNVV tại Việt Nam vẫn còn
bỡ ngỡ ít nhiều đối với việc vận dụng KTQT. Qua khảo sát sơ bộ của tác giả cũng
như những nghiên cứu trước đây, cho đến nay việc vận dụng KTQT vào hoạt động
quản trị trong các DNNVV vẫn còn nhiều vướng mắc, hệ quả tất yếu là trong thực
tế tỷ lệ vận dụng KTQT trong các DNNVV nói chung còn rất thấp, các công cụ kỹ
thuật KTQT được vận dụng hầu hết là công cụ kỹ thuật truyền thống và hiệu quả
đóng góp cho công tác quản trị chưa cao. Việc vận dụng KTQT trong các DNNVV
tại Việt Nam chịu sự tác động của nhiều nhân tố bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp, có thể làm gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các
DNNVV tại Việt Nam hoặc ngược lại. Do đó việc nghiên cứu nhằm nhận diện và
lượng hóa mức độ tác động của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các
DNNVV tại Việt Nam là chủ đề quan trọng và cấp thiết. Chính vì vậy, tác giả đã
lựa chọn nội dung nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán
quản trị trong các DNNVV tại Việt Nam” để thực hiện luận án của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Luận án được thực hiện nhằm xác định các nhân tố tác động và mức độ tác động
của từng nhân tố đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam. Từ
3
việc nhận diện nhân tố tác động và mức độ tác động của chúng, luận án gợi ý một
số chính sách cần thiết nhằm nâng cao tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong
các DNNVV tại Việt Nam, để từ đó có thể giúp các DNNVV tại Việt Nam hoàn
thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong sân chơi hội nhập quốc tế.
Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu như sau:
Q1: Thực trạng của việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam
trong thời gian qua?
Q2: Các nhân tố nào tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại
Việt Nam, mức độ tác động của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với
nhau?
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các DNNVV tại Việt Nam đã, đang hoặc sẽ
có ý định vận dụng dụng KTQT. Qua đối tượng nghiên cứu này, luận án sẽ nhận
diện các nhân tố nào tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại
Việt Nam, mức độ tác động của từng nhân tố và mối tương quan giữa chúng với
nhau
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Có nhiều nhóm nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong các DN nói
chung và DNNVV tại Việt Nam. Tuy nhiên, tác sẽ sẽ chọn lọc những nhóm nhân
tố phù hợp và mang tính chất đặc thù với nền kinh tế thị trường mới mở cửa của
Việt Nam. Ngoài ra do hạn chế về thời gian và nguồn lực thực hiện của luận án,
tác giả giới hạn phạm vi tiến hành khảo sát các DNNVV chủ yếu nằm tập trung ở
hai thành phố lớn như TP HCM, Hà Nội và các tỉnh lân cận hai thành phố đó, mục
đích để đa dạng hóa sự khác biệt về nhân tố văn hóa, cơ cấu tổ chức, chiến lược
kinh doanh … giữa các vùng miền đặc trưng của Việt Nam. Bên cạnh đó tác giả sẽ
lựa chọn ngẫu nhiên một số DNNVV tại các tỉnh, thành phố nhỏ ở miền Trung có
nền kinh tế chậm phát triển trên cả nước để đa dạng hóa sự khác biệt các đặc trưng
cơ bản về quy mô, trình độ lực lượng lao động…Thời gian khảo sát trong vòng 12
tháng kể từ tháng 01 năm 2015.
4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận án đã được thực hiện theo một quá trình xuyên suốt và áp dụng kết hợp hai
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng như sau:
- Phương pháp định tính: dùng công cụ phỏng vấn kết hợp với xin ý kiến chuyên
gia để xác định các nhóm nhân tố có thể tác động đến việc vận dụng KTQT trong
các DNNVV tại Việt Nam. Từ nội dung trao đổi, tác giả sẽ sử dụng kết quả thảo
luận cuối cùng để làm cơ sở để xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho công tác khảo
sát.
- Phương pháp định lượng: dùng công cụ khảo sát để tập hợp các dữ liệu bằng
cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng có liên quan đến
việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam, từ đó tiếp tục dùng công cụ
phần mềm SPSS để kiểm định dữ liệu được tập hợp từ các cuộc khảo sát để kiểm
tra lại độ tin cậy của các thang đo các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT
trong các DNNVV tại Việt Nam, đồng thời tìm ra các nhân tố mới và đo lường
mức độ tác động của chúng. Các công cụ sử dụng bao gồm Chi bình phương (Chisquare), Conbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy
đa biến.
6. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ CÁC ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA LUẬN ÁN
6.1. Những điểm mới của luận án
Xem xét và đối chiếu với những nghiên cứu đã được các nhà khoa học trong nước
thực hiện trước đây thì luận án đã thực hiện được một số điểm mới như sau:
- Thứ nhất, khám phá thêm các nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT trong
các DNNVV tại Việt Nam.
- Thứ hai, đo lường mức độ tác động của các nhân tố tác động đến việc vận dụng
KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam bằng các phương pháp định tính và định
lượng.
- Thứ ba, từ những khám phá đó tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm làm
gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam.
5
6.2. Các đóng góp khoa học của luận án
Luận án là một công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tác giả. Kết quả
nghiên cứu của luận án đã đóng góp khoa học một số điểm cơ bản như sau:
- Một là, thông qua việc tổng hợp thực tiễn vận dụng KTQT trong các DNNVV tại
một số quốc gia và khu vực, rút ra được những bài học kinh nghiệm cho việc vận
dụng KTQT trong các DNNVV tại Việt Nam.
- Hai là, thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp đồng bộ để
góp phần làm gia tăng tính khả thi của việc vận dụng KTQT trong các DNNVV tại
Việt Nam.
- Ba là, kết quả nghiên cứu này cũng góp phần làm tài liệu tham khảo cần thiết và
bổ ích cho các nghiên cứu khoa học liên quan khác cũng như áp dụng trong thời
gian tới tại những cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Luận án được thực hiện bao gồm tổng cộng có 154 trang, 09 hình vẽ và 37 bảng
biểu minh họa, bổ trợ cho nội dung của bài viết. Xét chi tiết, ngoài phần mở đầu,
kết luận chung, các danh mục khác nhau, tài liệu tham khảo và 09 phụ lục thì luận
án được kết cấu thành 5 chương với tên gọi của từng chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kế toán quản trị và các nhân tố tác động đến
việc vận dụng kế toán quản trị vào DNNVV.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
6
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
Thông qua chương này, tác giả muốn cung cấp đến người đọc một bức tranh tổng
quan về quá trình nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như trong nước về các vấn
đề có liên quan đến nội dung của luận án. Từ đó tiến hành xác định khe hổng nghiên
cứu cho đề tài nghiên cứu của mình và bên cạnh đó, công tác tổng hợp các nghiên cứu
trước đó cũng một phần nhằm minh chứng cho tính cấp thiết của luận án này.
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU CÔNG BỐ Ở NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Mặc dù các DNNVV đóng vai trò quan trọng cả về mặt kinh tế và xã hội, tuy nhiên
trên thế giới việc nghiên cứu về KTQT tại DNNVV được đánh giá là chưa đầy đủ
(Marriott and Marriott, 2000; Mitchell and Reid, 2000). Các nghiên cứu liên quan đến
việc vận dụng KTQT trong các DNNVV có thể tóm tắt ở một số mảng như sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu tổng thể liên quan về sự thay đổi và nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi trong việc vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp (DN) nói
chung qua các giai đoạn phát triển của KTQT.
Hiệp hội kế toán quốc tế (IFAC) vào năm 1998 đã tóm lược tiến trình phát triển của
KTQT qua bốn giai đoạn. Theo đó giai đoạn một (trước những năm 1950) với trọng
tâm xác định chi phí và kiểm soát tài chính. Trong giai đoạn này, KTQT chủ yếu liên
quan đến các vấn đề nội bộ, đặc biệt là năng lực sản xuất. Và trong nửa đầu thế kỷ 20,
việc vận dụng KTQT thịnh hành là sử dụng dự toán và kế toán chi phí. Tuy nhiên việc
phổ biến về thông tin chi phí có khuynh hướng bị xem nhẹ, và việc sử dụng thông tin
chi phí để ra quyết định chỉ được khai thác một cách kém cỏi (Aston et al., 1995).
Trọng tâm của KTQT trong giai đoạn hai (từ những năm 1950 – 1960) là cung cấp
thông tin để phục vụ cho mục địch hoạch định và kiểm soát. IFAC (1998) đã mô tả
KTQT trong giai đoạn này là “hoạt động quản trị nhưng trong vai trò của nhân viên”.
Thông qua việc sử dụng các công cụ kỹ thuật như phân tích quyết định và kế toán
trách nhiệm, các nhân viên sẽ hỗ trợ cấp trên trực tiếp của mình. Quản trị kiểm soát
giai đoạn này hướng đến sản xuất và quản lý nội bộ hơn là hướng về chiến lược và các
- Xem thêm -