Mô tả:
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
Mục lục
Nội dung
1.Cầu lao động
a._Khái niệm cầu lao động………………………………………………
_Đường cầu về lao động……………………………………………….
_Lượng cầu lao động…………………………………………………..
b.Một số khái niệm liên quan ……………………………………………
2.Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động
a.Ảnh hưởng sự thay đổi về mức lương………………………………….
b.Ảnh hưởng sự thay đổi về năng suất…………………………………...
3.Cung lao động
_Khái niệm cung lao động………………………………………………
_Đường cung lao động ………………………………………………….
4.Các yếu tố ảnh hưởng đến cung lao động
a._Thỏa mãn nhu cầu con người………………………………………..
_Do áp lực về tâm lý-xã hội…………………………………………..
_Do áp lực về kinh tế………………………………………………….
_Do áp lực về thời gian……………………………………………….
b.Hệ số co giãn cung về lao động……………………………………….
5.Giải thích vì sao đường cầu lao động là đường sản phẩm doanh thu của
biên lao động………………………………………………………………..
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Trang
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
1.Cầu lao động :
a.Khái niệm :
-Cầu về lao động là số lượng lao động (L) mà doanh nghiệp có khả năng thuê và
sẵn sang thuê theo các mức tiền công (W) khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định
L=f(W)
Đường cầu về lao động :
W
W1
W2
L1
L2
L
-Với mức lương càng cao thì lượng cầu với lao động là L1 .Mức tiền công giảm
xuống W2 thì lượng cầu về lao động là L2 .Lượng cầu về lao động tuân theo luật
cầu.
→Mức lương càng cao thì lượng cầu về lao động càng ít và ngược lại.
-Lượng cầu lao động là số lượng lao động mà doanh nghiệp có khả năng thuê và
sẵn sàng thuê mướn ở mức tiền công nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
-Cầu lao động phụ thuộc vào mức tiền công trả cho đơn vị lao động và chịu tác
động của quy luật cung cầu.
-Cầu đối với lao động xếp vào loại cầu thứ phát phụ thuộc vào cầu đối với hàng
hóa hay dịch vụ của thị trường mà doanh nghiệp là bên cung ứng.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
Ví dụ :
Một người chủ thuê lao động về hái nho ,trong trường hợp cụ thể này diện tích của
vườn nho cố định chỉ có một yếu tố thay đổi là lao động (L). Lượng nho hái được
với các số lượng lao động khác nhau được ghi lại trong bảng :
Số lao động(h/người)
Tổng sản lượng(giỏ/h)
1
0
2
5
3
10
4
14
5
17
6
20
7
20
8
18
9
15
→Theo bảng số liệu trên ta thấy người chủ thuê lao động nên thuê 6-7 lao động vì
6-7 lao động mà tổng sản lượng thu được lớn hơn 8-9 lao động.
Để đưa ra quyết định thuê bao nhiêu người lao động người chủ phải xem xét xem
mỗi người lao động mang lại bao nhiêu và chi phí họ bỏ ra là bao nhiêu .
Một số khái niệm liên quan:
-Sản phẩm cận biên của lao động :
Là sự thay đổi trong tổng sản phẩm đầu ra do sử dụng them một yếu tố đầu vào là
lao động.
Công thức:
MPL =∆Q/∆L=QL
Cầu về lao động của doanh nghiệp trong ngắn hạn
-Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận nói chung doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức
thuê lao động tại đó chi phí cận biến của lao động bằng doanh thu cận biên của lao
động.
MCL=MRL
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
W
D
MCL=W+L (∆W/∆L)
B
C
A
MRL2
L2
L3
L4
W
MRL1
L1
L
-Khi doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường sản phẩm và cạnh tranh trên thị
trường lao động ,doanh nghiệp sẽ thuê L1 lao động tại điểm A (MRL1=W).
-Khi doanh nghiệp độc quyền trên thị trường sản phẩm và độc quyền trên thị
trường lao động ,doanh nghiệp sẽ thuê L2 lao động tại điểm B (MCL=MRL2).
-Khi doanh nghiệp độc quyền trên thị trường snr phẩm và cạnh tranh trên thị
trường lao động ,doanh nghiệp sẽ thuê L3 lao động tại điểm C (W=MRl2).
-Khi doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường sản phẩm và cạnh tranh trên thị
trường lao động ,doanh nghiệp sẽ thuê L4 lao động tại điểm D (MCL=MRL1).
Cầu về lao động của doanh nghiệp trong dài hạn
-Trong dài hạn khi mà cả lao động và vốn đều biến đổi thì số thuê mướn lao động
co thể làm tăng hoặc giảm cầu về vốn và đầu vào khác.
-Nếu doanh nghiệp tăng thuê lao động sẽ làm tăng nhu cầu về vốn .Mức lao động
được sử dụng làm tăng lên nó lại làm tăng MRL trên mỗi đội lao động được sử
dụng và làm tăng them cầu về lao động của doanh nghiệp.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
W
W1
W2
A
B
C
MRL1
MRL2
DLR
L
-Khi tiền lương giảm từ W1→W2 làm tăng lượng cầu về lao động của doanh
nghiệp từ L1→L3 .Cầu về lao động tăng kéo theo sự tăng về vốn sử dụng .Ở
mức vốn sử dụng mới cao hơn làm tăng MRL tức là làm dịch chuyển đương
MRL từ MRl→MRL2 …Với mức tiền lương W2 ,doanh nghiệp thuê L2 lao động.
→Đường cầu lao động của doanh nghiệp là đường DLR.
2.Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu lao động :
Ảnh hưởng của sự thay đổi về mức sản lượng :
-Nếu mức tiền công giảm xuống thì sẽ có nhiều lao động được thuê hơn.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
W
10000
A
B
4000
C
2000
Wcũ
D
1
2
5
6
Wmới
7
L
-Giả sử số lao động đồng ý làm việc với mức tiền công 4000 người chủ doanh
nghiệp sẽ di chuyển dọc theo đường cầu về lao động từ điểm C xuống tới điểm D
tương ứng với mức tiền công mới và như vậy lượng lao động được thuê sẽ lớn hơn
trước .
-Mức tiền công giảm xuống thì người chủ doanh nghiệp sẽ sẵn lòng thuê thêm lao
động .Ở mức tiền công 4000 cầu về lao động chỉ là 5 người (điểm C) nếu mức tiền
công giảm xuống 2000 thì người chủ lao động sẽ thuê tới 6 lao động (điểm D).
Ảnh hưởng của sự thay đổi về năng suất
-Khi năng suất lao động tăng sẽ làm tăng MPL ở mỗi mức lao động và làm tăng
MRL ,từ đó làm tăng nhu cầu của doanh nghiệp về lao động.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
W
D2
10000
D1
4000
C
E
Wban đầu
D
1
2
5
6
7
L
-Nếu tăng năng suất lao động lên sẽ làm MRL tăng lên lúc đó đường cầu về lao
động dịch chuyển về bên phải ,lượng lao dộng được thuê làm việc sẽ tăng lên mặc
dù mức lương không đổi.
-Nhìn vào hình ta thấy nếu MRL tang lên thì doanh nghiệp thuê số lao động lớn hơn
với một mức lương tương xứng nào đó ,đường cầu về lao động sẽ dịch chuyển về
bên phải (D1→D2)
3.Cung lao động
a. Khái niệm :
_ Cung lao động được hiểu là số lượng lao động( LS) mà người lao động
có khả năng và sẵn sàng cho doanh nghiệp thuê theo các mức tiền
công( W) khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
LS= f(W)
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
_ Lượng cung lao động là số lượng lao động mà người lao động có khả
năng và sẵn sàng cho doanh nghiệp thuê ở một mức tiền công nào đó
trong một khoảng thời gian nhất định.
_ Tương tự như quy luật cung hàng hóa hay dịch vụ trên thị trường hàng
hóa, nếu người lao động được trả công lao động càng cao thì khả năng và
tính sẵn sàng làm thuê càng cao. Mức thu nhập sẽ thu hút người lao động.
Đường cung đối với lao động:
Mức lương
(đồng/giờ)
W2
W1
q1
q2
Lương lao động
Ở mức lương W1, lượng cung ứng lao động là q1( điểm A), tại mức tiền lương
W2 công nhân sẽ muốn làm việc nhiều hơn mỗi tuần, nghĩa là cung cấp một lượng
lao động nhiều hơn là q2( điểm B).
Ví dụ :
Câu hỏi đặt ra là, chúng ta có nên tốt đa hóa tổng số tiền công không?
Nếu bạn đối đa hóa tổng số tiền công, bạn sẽ phải làm việc suốt 3 ca. Hơn nữa,
trên thực tế lượng cung lao động còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác ngoài nhân
tố mức tiền lương
Chúng ta không nên tối đa hóa lợi ích bằng cách làm việc 24h/ ngày.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
_ Cung cá nhân la cung lao động của từng cá nhân người
_ Cung thị trường là tổng cung cá nhân về lao động trên thị trường.
Ví dụ :Số lượng cung lao động
Lực lượng cung lao động cả nước năm 2008 có 48,34 triệu người( chiếm
70% dân số), trong đó trong độ tuổi lao động là 44,17 triệu người( chiếm
91,4%);
Lực lượng lao động Việt Nam có cơ cấu trẻ, nhóm tuổi 15- 34 là 20,97 triệu
người( chiếm 43,4%).
Tốc độ tăng lực lượng lao động hàng năm giảm dần
( năm 2005: 2,26%.
Năm 2007: 2%, năm 2008: 1,65%), mỗi năm lực lượng lao động bổ sung
khoảng 1 triệu người.
Cung lao động cho một ngành
W
SLS
SLR
L
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
Trong ngắn hạn :Cung về lao động cho một ngành tương đối ổn định ,do đó
đường cung ngắn hạn có chiều hướng dốc hơn như SLS do 2 nguyên nhân:
_Do nguồn cung của một nghề kỹ thuật cụ thể nào đó là ổn định.
_Do cá công việc trong các ngành khác nhau có các đặc tính phi tiền tệ khác
nhau (mức độ rủi ro ,sự an nhàn và thời điểm lao động ) làm cho người lao
động bang quan với ngành mà mình đang làm việc .
Trong dài hạn :Cung về lao động cho một ngành sẽ thay đổi . Do đó đường
cung dài hạn có chiều hướng thoải hơn (đường SLR) do :
_Do cung dài hạn có sự thay đổi về nguồn cung của một nghề kỹ thuật nào
đó. Ngoài ra trong dài hạn sẽ có sự dịch chuyển về lao động giữa các ngành .
Như vậy cung về lao động cho một ngành phụ thuộc chủ yếu vào tiền
lương thực tế của ngành đó ,mức độ khan hiếm về lao động thuộc một ngành
cụ thể quyết định đến độ dốc của đường cung.
b. Các nhân tố ảnh hưởng tới cung lao động :
_ Thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần:
Để thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần, con người có nhu cầu
lao động thật sự. Lao động đã sáng tạo ra con người và cũng là nhu cầu
trong sự tồn tại của nó.
Con người phụ thuộc vào các tiềm lực sản xuất của mình về các sản
phẩm chủ yếu và kiểu cách tiêu dùng.
_ Do áp lực về tâm lý_ xã hội
Lao động được coi là hình thể của sự tôn kính và qua lao động đã tạo
nên một tập thể bè bạn và sự hiểu biết lẫn nhau.
Lao động tạo nên sự thăng bằng về mặt tâm lý cho con người. Để
thỏa mãn nhu cầu về tâm lý, con người sẵn sàng lao động. Khi người lao
động yêu thích công việc của mình và làm việc với niềm tự hào, kiêu
hãnh, họ có thể làm việc ngay cả khi không có thu nhập.
_ Do áp lực về kinh tế
Con người luôn có khao khát vật chất, tạo nên áp lực về kinh tế để
tang cung lao động.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
Khi muốn tăng mức tiêu dùng thì cần phải có thu nhập. Để trang trải
cho khoản tiêu dùng đó thì tất cả mọi người đều thấy cần thiết phải có
việc làm, đôi khi họ dùng cả thời gian ngỉ ngơi của mình để làm việc, sử
dụng có giá trị thời gian đó.
_Phạm vi thời gian.
Trong một ngày người ta có thể làm việc và ngỉ ngơi, nhưng con
người không thể làm việc 24h mà phải nghỉ ngơi, giải trí.
Nghỉ ngơi là một hoạt động không làm việc mà có giải trí, một phần
ta cần nghỉ ngơi để hồi phục khả năng lao động, mặt khác cũng phải dành
thời để tiêu dùng những loại hàng hóa mà mình mua sắm.
⇒ Nghỉ ngơi là chi phí cơ hội của người lao động và ngược lại.
Đồ thị lựa chọn giữa lao động và nghỉ ngơi :
Lợi ích cận biên
A
của nghỉ ngơi
B
C
0
20
24
Giờ nghỉ ngơi
Tại điểm C: người C dành chọn 24h trong ngày để nghỉ ngơi.
Tại điểm A: là một trạng thái cực đoan, làm việc mà không nghỉ ngơi.
Tại điểm B: là sự lựa chọn thực tế khi biết kết hợp giữa lao động và nghỉ
ngơi. Một ngày có 24h thì người B lựa chọn 4h nghỉ ngơi và 20h làm việc.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
Môn : Kinh tếế vi mô 2012
Hệ số co giãn công về lao động:
%∆L
%∆W
% ∆ L: phần trăm thay đổi về lượng lao động cung ứng.
EWs =
%∆ W : phần trăm thay đổi về mức lương.
EWs
: hệ số co dãn của cung về lao động.
VD: hệ số co dãn của cung về lao động là 0,2. Có nghĩa là: 10%tăng lên về
mức tiền lương sẽ tạo ra 2% tăng lên về số lượng lao động cung ứng.
5.Giải thích vì sao đường cầu lao động là đường sản phẩm doanh
thu biên của lao động.
• Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa lượng hàng hóa và giá cả dựa trên
quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
• Đường cầu lao động biểu diễn mối quan hệ giữa lượng lao động được thuê
của hãng và mức tiền lương phải trả cho lượng lao động đó. Căn cứ để một
hãng quyết định thuê thêm lao động là sản phẩm doanh thu cận biên của lao
động thuê thêm phải ít nhất bằng đơn giá tiền lương trả cho đơn vị lao động
cuối cùng.
• Vì vậy đường cầu lao động chính là đường sản phẩm doanh thu cận biên của
lao động.
Nhóm
11
Giáo viên :Nguyêễn Thị Thùy Dung
- Xem thêm -