Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán – nghiên cứu chuẩn mực ...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán – nghiên cứu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại việt nam

.PDF
288
365
98

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN – NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THU HOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN – NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Mã số: 934.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Trần Anh Hoa 2. PGS.TS Trần Phước TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả và người hướng dẫn. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hoàn năm 2018 ii LỜI CẢM ƠN Viết luận án là một quá trình lâu dài và vất vả nhưng cũng không kém phần thú vị hoặc đang đi tìm lời giải cho một bài toán khó. Có khá nhiều niềm vui, sự đam mê và thích thú đan xen khi bản thân từng bước hoàn thành những nội dung quan trọng của luận án hoặc tích lũy được nhiều kiến thức và ngày càng trưởng thành hơn về kinh nghiệm nghiên cứu; Đặc biệt là sự thú vị mỗi khi khám phá được một vấn đề mới sau một thời gian dài bị mất phương hướng. Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và động viên của rất nhiều người, từ các Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gửi lời tri ân đến Thầy Cô hướng dẫn của tôi, TS. Trần Anh Hoa, PGS. TS. Trần Phước. Thầy và cô cũng là người giúp tôi chập chững từng bước làm quen với hoạt động nghiên cứu. Với kinh nghiệm dày dạn và tầm cao hiểu biết, Thầy và cô luôn lường trước các khó khăn mà tôi gặp phải để định hướng và động viên kịp thời, giúp tôi từng bước khám phá từng chân trời kiến thức khoa học, đặc biệt những lúc tôi mất phương hướng hay giúp tôi tự tin hơn để có thể hoàn thành luận án trong điều kiện bản thân có nhiều áp lực, tưởng chừng khó thể vượt qua. Tôi cũng xin cảm ơn thầy cô, Trưởng khoa PGS. TS. Võ Văn Nhị, Trưởng Khoa- TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã luôn hỗ trợ và khuyến khích tôi trong suốt quá trình làm luận án. Bên cạnh đó tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp như TS. Phạm Quốc Thuần, TS. Trần Thứ Ba …đã đóng góp rất nhiều ý kiến bổ ích để tôi có thể hoàn thành luận án nghiên cứu của mình Xin chân thành cảm ơn và gởi lời tri ân đến các quý thầy cô trong khoa kế toán kiểm toán Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM đã luôn động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận án một cách tốt nhất. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Thầy Cô và đồng nghiệp ở các trường khác, các bạn bè, các nghiên cứu sinh trong việc chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm, kiến thức và thông tin; Tôi cũng được nhiều tổ chức, cá nhân iii khác nhiệt tình trong việc cung cấp các nguồn tài liệu có giá trị. Không biết nói gì hơn, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân yêu trong gia đình tôi đã tạo điều kiện tối ưu để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung để hoàn thành luận án. Xin gởi lời tri ân và kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả bạn bè, thầy cô và gia đình. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hoàn iv MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... xvi 1. Tính thiết thực của đề tài .................................................................................. xvi 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................xx 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................xx 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. xxi 5. Đóng góp của luận án ....................................................................................... xxi 6. Kết cấu của luận án ......................................................................................... xxii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................1 1.1 Những lợi ích và khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán............................1 1.2 Các nghiên cứu về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán ............................3 1.3 1.4 1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................3 1.2.2 Nghiên cứu trong nước ...........................................................................7 Các nghiên cứu về tuân thủ chuẩn mực kế toán ...............................................9 1.3.1 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ chuẩn mực kế toán . .................................................................................................................9 1.3.2 Nghiên cứu về kết quả đo lường mức độ tuân thủ đối với IAS và IFRS.. ...............................................................................................................12 Các nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán .....................................15 1.5 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán. 19 1.6 1.5.1 Nghiên cứu nước ngoài .........................................................................19 1.5.2 Nghiên cứu trong nước .........................................................................25 Nhận xét về các nghiên cứu trước...................................................................30 1.6.1 Đóng góp của các nghiên cứu trước. ....................................................31 1.6.2 Khoảng trống nghiên cứu .....................................................................32 1.6.3 Hướng nghiên cứu của tác giả ..............................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................34 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................35 v 2.1 Một số vấn đề chung về Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................................................35 2.2 2.3 2.1.1 Chuẩn mực kế toán ...............................................................................35 2.1.2 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế (IAS 12) ......36 2.1.3 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) .................39 2.1.4 Các phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................41 Các lý thuyết nền.............................................................................................42 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) ..................................................42 2.2.2 Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness Theory) ..................44 2.2.3 Lý thuyết kế toán thực chứng (Positive Accounting Theory) ..............45 2.2.4 Lý thuyết tâm lý (Psychological Theory) .............................................48 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán .......................50 2.3.1 Quy mô doanh nghiệp ...........................................................................50 2.3.2 Năng lực nhân viên kế toán ..................................................................51 2.3.3 Kiểm toán độc lập .................................................................................52 2.3.4 Hỗ trợ tư vấn tổ chức nghề nghiệp .......................................................54 2.3.5 Trình độ và nhận thức nhà quản lý .......................................................55 2.3.6 Tuân thủ quy định kế toán ....................................................................55 2.3.7 Áp lực từ thuế. ......................................................................................56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................58 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................59 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................59 3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................61 3.3 3.2.1 Phương pháp tình huống .......................................................................62 3.2.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia .....................................................66 3.2.3 Mô hình nghiên cứu dự tính và giả thuyết nghiên cứu .........................66 3.2.4 Xây dựng thang đo ................................................................................69 Phương pháp nghiên cứu định lượng ..............................................................75 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................75 3.3.2 Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu............................................75 vi 3.3.3 Thiết kế câu hỏi.....................................................................................76 3.3.4 Kiểm định T-Test, Anova, mô hình hồi quy bội...................................77 3.3.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................78 3.3.6 Phân tích nhân tố khám phá - EFA .......................................................78 3.3.7 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA ....................................................80 3.3.8 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính -SEM ........................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................83 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................85 4.1 4.2 Kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................................85 4.1.1 Kết quả nghiên cứu tình huống .............................................................85 4.1.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ..............................................................88 4.1.3 Xác định mô hình nghiên cứu lý thuyết................................................91 Kết quả nghiên cứu định lượng .......................................................................95 4.2.1 Kết quả khảo sát thống kê mô tả ...........................................................95 4.2.2 Thực trạng về áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng ...................................................................................98 4.3 4.4 Phân tích nhân tố khám phá - EFA ...............................................................101 4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................101 4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích EFA .................................106 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA .............................................................110 4.4.1 Thang đo năng lực nhân viên kế toán .................................................110 4.4.2 Thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý ................................111 4.4.3 Thang đo tuân thủ quy định kế toán ...................................................111 4.4.4 Thang đo tâm lý kế toán viên .............................................................112 4.4.5 Thang đo chất lượng phần mềm kế toán.............................................113 4.4.6 Thang đo áp lực từ thuế ......................................................................113 4.4.7 Thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ...............................114 4.4.8 Tổng hợp kết quả CFA các thang đo ảnh hưởng đến tuân thủ quy định kế toán 115 vii 4.5 Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc - SEM ......................................................................................................................121 4.6 4.5.1 Kết quả mô hình SEM ........................................................................121 4.5.2 Tổng hợp kết quả kiểm định với các giả thuyết nghiên cứu ...............126 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ....................................................................129 4.6.1 Bàn luận về kết quả kiểm định mô hình lý thuyết. .............................130 4.6.2 Bàn luận về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc áp dụng VAS 17 ....................................................................................................132 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................140 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ......................................141 5.1 Kết luận .........................................................................................................141 5.2 Một số gợi ý chính sách ................................................................................145 5.3 5.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán.....................................145 5.2.2 Thay đổi tâm lý e ngại của người làm kế toán....................................146 5.2.3 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ...............................................147 5.2.4 Giảm áp lực từ thuế.............................................................................148 5.2.5 Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý ................................148 5.2.6 Gia tăng chất lượng phần mềm kế toán ..............................................149 5.2.7 Nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán ............................................149 5.2.8 Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập .............................................150 Hạn chế và hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo ..................................151 5.3.1 Một số hạn chế của luận án.................................................................151 5.3.2 Hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo ..........................................151 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT: Bảng cân đối kế toán BCKQHĐ: Báo cáo kết quả hoạt động BCTC: Báo cáo tài chính BTC: Bộ Tài chính CMBCTC: Chuẩn mực báo cáo tài chính CMKT: Chuẩn mực kế toán CS: Chính sách DN: Doanh nghiệp DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ FASB: Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ HTTT: Hệ thống thông tin HTTTKT: Hệ thống thông tin kế toán IAS 12: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB: Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC: Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IFAC: Liên đoàn kế toán quốc tế IFRS: Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế KT: Kế toán MLR: Multiple linear regression – Hồi quy bội PMKT: Phần mềm kế toán SMEs: Doanh nghiệp nhỏ và vừa SXKD: Sản xuất kinh doanh TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TPHCM: Thành Phố Hồ Chí Minh TTKT: Thông tin kế toán TTNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp ix VAS 17: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam VN: Việt Nam x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Lịch sử phát triển của IAS 12 ...................................................................37 Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán từ cơ sở lý thuyết ...........................................................................................................50 Bảng 3.1: Quy trình phương pháp tình huống ..........................................................62 Bảng 3.2: Giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ tác động đến tuân thủ quy định kế toán ............................................................................................................................68 Bảng 3.3: Thang đo áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế TNDN .................................70 Bảng 4.1: Kết quả nhân tố mới .................................................................................87 Bảng 4.2: Các nhân tố kế thừa và nhân tố mới ........................................................93 Bảng 4.3: Tỷ lệ DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại ..................................................97 Bảng 4.4: Phân tích thực trạng áp dụng VAS 17 ......................................................99 Bảng 4.5: Giá trị trung bình các biến quan sát ........................................................100 Bảng 4.6: Cronbach’s alpha khái niệm thang đo .....................................................101 Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhóm giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy định kế toán .....................................................................................................................103 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định T-test giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy định kế toán .............................................................................................................104 Bảng 4.9: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai ...................................................105 Bảng 4. 10: Bảng kiểm định Anova ........................................................................105 Bảng 4.11: Bảng phân tích nhóm giữa biến quy mô và áp dụng VAS 17 ..............105 Bảng 4.12: Bảng phân tích DN thực hiện Kiểm toán độc lập theo Quy mô doanh nghiệp ......................................................................................................................106 Bảng 4.13: Bảng kiểm định Chi – bình phương giữa Kiểm toán độc lập và Quy mô DN ...........................................................................................................................106 Bảng 4.14: Kiểm định KMO và Bartlerrs ...............................................................107 Bảng 4.15: Bảng hệ số R và R2 ...............................................................................108 Bảng 4.16: Mức độ phù hợp của mô hình ...............................................................109 xi Bảng 4.17: Hệ số hồi quy ........................................................................................109 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo khái niệm tuân thủ quy định kế toán .............................................................................................................118 Bảng 4.19: Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích ..........................................119 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình lý thuyết (chưa chuẩn hóa) ..............................................................................123 Bảng 4.21: Bảng các trọng số hồi quy đã được chuẩn hóa .....................................124 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................125 Bảng 4.23: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .............................126 Bảng 4.24: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 theo mức độ giảm dần .....................................................................................................129 xii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IAS ........20 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS .....30 Sơ đồ 2.1: Quy trình thiết lập VAS ...........................................................................39 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................60 Sơ đồ 3.2: Mô hình lý thuyết dự tính ........................................................................67 Sơ đồ 3.3: Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................75 Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết áp dụng VAS 17 ......................................92 Sơ đồ 4.2: Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................96 Sơ đồ 4.3: DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại ..........................................................97 Sơ đồ 4.4: Tỷ lệ doanh nghiệp được kiểm toán ........................................................98 Sơ đồ 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 - Mô hình hệ số hồi quy đã chuẩn hóa ......................................................128 xiii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Kết quả thang đo năng lực nhân viên kế toán (chuẩn hóa) .....................110 Hình 4.2: Kết quả thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý (chuẩn hóa)....111 Hình 4.3: Kết quả thang đo tuân thủ quy định kế toán (chuẩn hóa) .......................112 Hình 4.4: Kết quả thang đo tâm lý kế toán viên (chuẩn hóa) .................................112 Hình 4.5: Kết quả thang đo chất lượng phần mềm kế toán (chuẩn hóa).................113 Hình 4.6: Kết quả thang đo áp lực từ thuế (chuẩn hóa) ..........................................114 Hình 4.7: Kết quả thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp (chuẩn hóa) ...114 Hình 4.8: Kết quả CFA thang đo tuân thủ quy định kế toán ..................................116 Hình 4.9: Kết quả phân tích khẳng định CFA........................................................120 Hình 4.10: Kết quả mô hình SEM ...........................................................................122 xiv DANH MỤC PHỤ LỤC PL 1.1: Kết quả nghiên cứu về việc tuân thủ các thông tin bắt buộc IAS/IFRS PL 1.2: Tổng hợp nghiên cứu tuân thủ công bố thông tin IFRS PL 1.3 Đánh giá về mức độ tuân thủ liên quan đến tài sản vô hình theo IFRS PL 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến CMKT đứng trên góc độ phạm vi quốc gia PL 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT quốc tế đứng trên góc độ đối sánh giữa các quốc gia PL 2.1: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp PL 3.1 : Dàn bài thảo luận thử PL 3.2: Danh sách các giảng viên góp dàn bài thảo luận thử PL 3.3: Dàn bài thảo luận hoàn chỉnh PL 3.4 : Danh sách tình huống nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu tình huống PL 3.5: Bảng chi tiết kỹ thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu tình huống PL 3.6: Dàn bài thảo luận chuyên gia kết quả nghiên cứu tình huống PL 3.7: Danh sách các chuyên gia góp ý kết quả nghiên cứu tình huống và góp ý bảng câu hỏi khảo sát định lượng PL 3.8: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức PL 3.9: Phân loại quy mô doanh nghiệp theo NĐ 56/2009/NĐ-CP PL 3.10: Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán theo thông tư 103/2005/TT-BTC PL 3.11: Tóm tắt biến trong thang đo PL 4.1: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống PL 4.2: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống về các nhân tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ quy định kế toán trong việc áp dụng VAS 17 PL 4.3: Giá trị trung bình của các biến quan sát PL 4.4: Cronbach’ Alpha của các biến PL 4.5: Tổng phương sai được giải thích PL 4.6: Ma trận nhân tố xoay PL 4.7: Kết quả CFA mô hình đo lường các khái niệm xv PL 4.8: Kết quả mô hình SEM lý thuyết PL 4.9: Danh sách các doanh nghiệp khảo sát xvi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài Thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo ra giá trị gia tăng trong việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ hữu ích cho khách hàng (Laudon & Lau don, 2007). Nguyễn Thị Kim Cúc (2014), chất lượng thông tin kế toán được cung cấp là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đảm bảo sự an toàn khả năng mang lại hiệu quả cho quyết định kinh doanh. Trong quá trình hội nhập quốc tế, việc tuân thủ khung pháp lý kế toán sẽ tạo cho thị trường vốn tại Việt Nam tồn tại và phát triển. Các thông tin trên BCTC cung cấp sẽ đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng sử dụng thông qua việc lập và trình bày tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán. Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán là một biện pháp cần thiết để đảm bảo tính minh bạch và giải thích đúng đắn thông tin trình bày trên báo cáo tài chính. Hiện nay các hiệp định đa phương và song phương giữa Việt Nam và các nước trên thế giới được ký kết ngày càng nhiều, điều này bắt buộc Việt Nam phải thay đổi hệ thống pháp lý để đáp ứng nhu cầu của hội nhập. Năm 1999, Việt Nam (Bộ Tài Chính) bắt đầu nghiên cứu và soạn thảo Chuẩn mực kế toán (CMKT) và đến năm 2005 đã ban hành được 26 CMKT. Các Doanh nghiệp (DN) tại Việt Nam (VN) bắt đầu áp dụng các chuẩn mực này. Tuy nhiên, quy trình soạn thảo và ban hành chuẩn mực kế toán chưa chuyên nghiệp cũng dẫn đến việc áp dụng chuẩn mực vào thực tiễn gặp khó khăn (Adam và Đỗ Thùy Linh, 2005). Việc ban hành chuẩn mực kế toán đến việc thực thi các chuẩn mực kế toán là cả một quá trình và luôn gặp nhiều rào cản như hệ thống luật pháp, năng lực của kế toán viên (Dona L. Street & ctg, 2002; Choi & ctg, 2011). Bên cạnh đó do bối cảnh kinh tế xã hội khác nhau thì việc áp dụng Chuẩn mực kế toán vào thực tế cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định (Thanh Đoàn, 2008) và dẫn đến việc kế toán cung cấp số liệu chưa thật sự thuyết phục đối với nhà đầu tư hoặc quản lý (Trần Đình Khôi Nguyên, 2011). Những lý do trên phần nào đã xvii làm cho các doanh nghiệp không tuân thủ Chế độ kế toán, bỏ qua việc áp dụng VAS điều này sẽ làm cho thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp bị ảnh hưởng. Trên thế giới hiện nay nghiên cứu về chuẩn mực kế toán có rất nhiều các nghiên cứu đã bàn luận ở nhiều góc độ liên quan đến chuẩn mực kế toán trong đó đặc biệt là tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán IAS/IFRS với mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng thông tin BCTC cung cấp như nghiên cứu của (Al-Akra & ctg, 2009; Zehri & Chouaibi 2013; Stainbank, 2014). Còn ở Việt Nam.. Còn ở Việt Nam mặc dù các chuẩn mực kế toán đã ra đời trong khoảng thời gian rất dài, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu nào về mức độ áp dụng CMKT cũng như tìm hiểu về những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT VN tại các DN ở VN. Cho đến năm 2010, 2011, 2013 các nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT tại Đà Nẵng đã cho ra kết quả nghiên cứu là trình độ nhân viên kế toán, vai trò của tư vấn cộng đồng kinh doanh, ảnh hưởng của công tác thanh tra kiểm tra, quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời. Sau đó đến năm 2016, Đặng Ngọc Hùng cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT Việt Nam trên quy mô rộng hơn về các nhân tố có tác động đến vận dụng chuẩn mực kế toán là tổ chức tư vấn nghề nghiệp, kinh nghiệm và năng lực của kế toán viên, chế độ kế toán và thông tư hướng dẫn, đặc điểm của doanh nghiệp. Hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam đều tập trung vào các chuẩn mực kế toán mà ít có nghiên cứu về một chuẩn mực cụ thể. Có thể thấy rằng, đến nay các nghiên cứu về việc áp dụng CMKT Việt Nam tại các DN VN vẫn còn hạn chế và luôn là một câu hỏi lớn. Lý do là do đặc điểm khung pháp lý về kế toán VN tồn tại song song giữa CMKT và Chế độ kế toán, vì vậy sẽ phát sinh những xung khắc vì mục đích, bản chất của Chuẩn mực và Chế độ kế toán có nhiều sự khác biệt (Nguyễn Công Phương, 2013). Ngoài ra nghiên cứu của Nguyễn Công Phương (2012) cho thấy người sử dụng và người lập BCTC không phân biệt được Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, rất ít người áp dụng chuẩn mực kế toán trong công tác kế toán và ít quan tâm đúng mức đến CMKT do bởi CMKT quá trừu xviii tượng, người làm kế toán lại không có thói quen phân tích, phán đoán để xử lý tình huống mà theo thói quen dựa vào những quy định có sẵn và vì thế khi được hỏi, hầu hết người làm kế toán ở VN chỉ ra rằng họ dựa vào Chế độ kế toán là chủ yếu và khi tìm hiểu sâu hơn họ mới đọc đến CMKT. Trong hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, việc ra đời một chuẩn mực cụ thể để xác lập tính độc lập của kế toán với chính sách thuế và cơ chế tài chính doanh nghiệp là điều rất quan trọng, bởi lẽ đó là sự thừa nhận có sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế đồng thời khẳng định có sự khác biệt vấn đề liên quan đến chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại trong quá trình quyết toán thuế TNDN (Chúc Anh Tú & Nguyễn Tiến Hưng, 2010). Bên cạnh đó một chuẩn mực kế toán có thể bị chi phối bởi nhiều chuẩn mực khác và nó không thể tách khỏi hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Sự ra đời Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) đánh dấu những cột mốc quan trọng trong việc xử lý chênh lệch giữa thu nhập tính thuế và lợi nhuận kế toán. Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính được hướng dẫn theo thông tư số 20/2006/TTBTC. Đây là lần đầu tiên Việt Nam ban hành chuẩn mực kế toán có hướng dẫn một cách đầy đủ, chi tiết trong việc đo lường, ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên do mục đích của thuế và kế toán là khác nhau, nên những quy định pháp lý về thuế và quy định pháp lý về kế toán liên quan đến thuế TNDN cũng tồn tại những khác biệt đáng kể. Lợi nhuận kế toán được xử lý theo chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, còn thu nhập tính thuế được xử lý theo quy định của luật thuế TNDN. Vì vậy, mục đích của việc ban hành chuẩn mực kế toán thuế TNDN – VAS 17 nhằm giúp cho nhà quản lý nhận thức được các khoản chênh lệch mặc định nói trên. Bên cạnh đó VAS 17 còn giải quyết vấn đề bất hợp lý trong việc ghi nhận chi phí giữa kế toán và thuế. Nếu ghi nhận và xử lý thông tin trên BCTC theo VAS 17 thì chính sách kế toán của DN và chính thuế có thể hoàn toàn độc lập với nhau, giảm thiểu sự can thiệp vào công việc kinh doanh của
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan