Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ tại việt nam nghi...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ tại việt nam nghiên cứu thực nghiệm tại thành phố hồ chí minh

.PDF
118
1024
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI VIỆT NAM - NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH KIM NGÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI VIỆT NAM - NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Trần Thị Giang Tân Tp. Hồ Chí Minh - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ tại Việt Nam - nghiên cứu thực nghiệm tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Huỳnh Kim Ngân MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ............................................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ ....... ..4 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 4 1.1.1 Nghiên cứu về tính hữu hiệu của KTNB ................................................... 4 1.1.2 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB ....... 6 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................ 7 1.3 Khoảng trống trong nghiên cứu ........................................................................ 8 Tóm tắt chƣơng 1 ...................................................................................................... 9 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 10 2.1 Các khái niệm căn bản .................................................................................... 10 2.1.1 Tổng quan về KTNB ................................................................................ 10 2.1.1.1 Định nghĩa .........................................................................................10 2.1.1.2 Tổ chức nghề nghiệp và chuẩn mực về KTNB .................................11 2.1.1.3 Vai trò của KTNB .............................................................................12 2.1.1.4 Dịch vụ KTNB ..................................................................................13 2.1.1.4.1 Dịch vụ đảm bảo ........................................................................13 2.1.1.4.2 Dịch vụ tư vấn ............................................................................14 2.1.1.5 Đặc điểm KTNB ...............................................................................16 2.1.1.6 Kiểm toán nội bộ tại Việt Nam .........................................................17 2.1.2 Tính hữu hiệu của KTNB ......................................................................... 18 2.1.1.1 Tính hữu hiệu ....................................................................................18 2.1.1.2 Tính hữu hiệu của KTNB ..................................................................18 2.1.1.2.1 Định nghĩa ..................................................................................18 2.1.1.2.2 Đo lường tính hữu hiệu của KTNB ............................................18 2.2 Lý thuyết nền tảng ........................................................................................... 20 2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm .................................................................................. 20 2.2.2 Lý thuyết thông tin hữu ích ...................................................................... 21 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB .................................... 22 2.3.1 Qui mô của bộ phận KTNB ..................................................................... 22 2.3.2 Năng lực của kiểm toán viên nội bộ......................................................... 22 2.3.3 Sự hỗ trợ của cấp trên .............................................................................. 23 2.3.4 Mối quan hệ giữa kiểm toán viên nội bộ và kiểm toán viên độc lập ....... 24 2.3.5 Tính độc lập của KTNB ........................................................................... 25 Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................... 26 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27 3.1 Thiết kế nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................................... 27 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 27 3.1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 29 3.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 30 3.2.1 Thiết kế thang đo, Diễn đạt và mã hóa thang đo ..................................... 30 3.2.2 Nội dung khảo sát..................................................................................... 36 3.2.3 Mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................................... 37 3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 37 Tóm tắt chƣơng 3 .................................................................................................... 41 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 42 4.1 Thống kê mô tả và phân tích thống kê mô tả .................................................. 42 4.1.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu................................................................... 42 4.1.2 Thống kê tần số thang đo ......................................................................... 44 4.2 Phân tích và đánh giá thang đo ....................................................................... 52 4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................. 52 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................. 54 4.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................. 57 4.3.1 Phân tích tương quan................................................................................ 57 4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội .............................................................. 59 4.4 Bàn luận .......................................................................................................... 63 Tóm tắt chƣơng 4 .................................................................................................... 66 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 67 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 67 5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 70 5.2.1 Kiến nghị về đảm bảo và nâng cao tính độc lập của KTVNB ................. 70 5.2.2 Kiến nghị về cải thiện mối quan hệ của KTV nội bộ và KTV độc lập .... 72 5.2.3 Kiến nghị về nâng cao năng lực của KTVNB ......................................... 74 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 78 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt BCTC : Báo cáo tài chính BTC : Bộ Tài chính CĐKT : Chế độ kế toán CP : Chính phủ KTNB : Kiểm toán nội bộ KTV : Kiểm toán viên KTVĐL : Kiểm toán viên độc lập KTVNB : Kiểm toán viên nội bộ NHNN : Ngân hàng Nhà nước TP : Thành phố XHCN : Xã hội chủ nghĩa VN : Việt Nam Danh mục các từ viết tắt tiếng nước ngoài CIA : Certified Internal Auditor – Chứng chỉ Kiểm toán Nội bộ CMA : Certified Management Accountant – Chứng chỉ Kế toán Quản trị Hoa Kỳ CPA : Certified Public Accountant – Chứng chỉ Kiểm toán viên Công chứng IIA : Institute of Internal Auditors Tổ chức nghề nghiệp dành cho KTV nội bộ ISPPIA: International Standards for the Professtional Practice of Internal Auditing – Chuẩn mực quốc tế về thực hành kiểm toán chuyên nghiệp cho kiểm toán nội bộ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Thang đo tính hữu hiệu của KTNB ....................................................... 32 Bảng 3.2 Thang đo qui mô của bộ phận KTNB.................................................... 33 Bảng 3.3 Thang đo năng lực kiểm toán viên nội bộ ............................................. 33 Bảng 3.4 Thang đo sự hỗ trợ từ cấp trên ............................................................... 34 Bảng 3.5 Thang đo mối quan hệ của KTV nội bộ và KTV độc lập...................... 35 Bảng 3.6 Thang đo tính độc lập của kiểm toán viên nội bộ.................................. 35 Bảng 3.7 Cấu trúc Bảng câu hỏi và thang đo ........................................................ 36 Bảng 4.1 Độ tuổi, trình độ học vấn và chuyên ngành tốt nghiệp của KTVNB .... 42 Bảng 4.2 Chứng chỉ nghề nghiệp của KTVNB .................................................... 43 Bảng 4.4 Quy mô của bộ phận KTNB .................................................................. 44 Bảng 4.5 Thống kê tần số thang đo tính hữu hiệu của KTNB .............................. 45 Bảng 4.6 Thống kê tần số thang đo năng lực của KTVNB .................................. 47 Bảng 4.7 Thống kê tần số thang đo Hỗ trợ của cấp trên ....................................... 49 Bảng 4.8 Thống kê tần số thang đo mối quan hệ giữa KTV nội bộ và KTV độc lập.. 50 Bảng 4.9 Thống kê tần số thang đo tính độc lập của KTVNB ............................. 51 Bảng 4.10 Bảng Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu .......................... 53 Bảng 4.11 Bảng kiểm địn KMO và Barlett cho các biến độc lập ......................... 54 Bảng 4.12 Kết quả EFA của các thang đo khái niệm nghiên cứu lần 2) ............. 55 Bảng 4.13 Bảng kiểm địn KMO và Barlett cho biến phụ thuộc ........................... 56 Bảng 4.14 Tổng phương sai trích .......................................................................... 56 Bảng 4.15 Ma trận nhân tố của thang đo tính hữu hiệu ........................................ 57 Bảng 4.16 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ... 58 Bảng 4.17 Model Summary .................................................................................. 59 Bảng 4.18 Anova ................................................................................................... 59 Bảng 4.19 Phân tích hồi quy ................................................................................. 59 Bảng 4.20 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ............................................... 62 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1 Tóm tắt quy trình nghiên cứu ..................................................................... 28 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 29 Hình 4.1 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB ................. 62 Hình 5.1 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB ................. 67 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động kiểm toán đã có lịch sử phát triển lâu dài và gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của loài người. Để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của xã hội, những lĩnh vực và loại hình kiểm toán khác nhau đã lần lượt hình thành như kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ. Đặc biệt là trong khoảng thời gian gần đây do sự khủng hoảng nghiêm trọng trong vấn đề quản trị ở các tổ chức, khiến mọi người buộc phải quan tâm nhiều hơn đến hoạt động KTNB. Kiểm toán nội bộ ra đời nhằm thỏa mãn các yêu cầu quản lý của những doanh nghiệp và tổ chức khác nhau. KTNB giúp bảo vệ giá trị cho tổ chức, giữ vai trò như một “quan sát viên độc lập” nhằm đảm bảo hoạt động của tổ chức tuân thủ các quy định pháp luật quốc gia, quy chế của tổ chức. Ngoài ra KTNB là người giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua kiến nghị về bổ sung thủ tục kiểm soát cần thiết. KTNB còn là công cụ giúp phát hiện và cải tiến những điểm yếu của hệ thống quản lý của tổ chức, hỗ trợ Ban giám đốc và Hội đồng quản trị kiểm soát hoạt động và quản lý rủi ro tốt hơn. Chính vì vai trò quan trọng trong tổ chức mà tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ đã trở thành một chủ đề được nghiên cứu thường xuyên trong nhiều thập kỷ qua trên thế giới. Điển hình như các nghiên cứu: Ahmad et al (2009), Arena & Azzone (2009), Mihret & Yismaw (2007), Baharud-din et al (2014), v…v… Ở Việt Nam, KTNB ra đời vào năm 1996, đánh dấu bằng nghị định 59-CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ. Qua 20 năm hình thành và phát triển, việc xây dựng hệ thống KTNB trong các tổ chức tại VN đang ngày càng được chú trọng và nâng cao. Xu hướng thiếp lập một bộ phận KTNB hoạt động hữu hiệu là một yêu cầu tất yếu của mỗi tổ chức. Tuy nhiên, không phải lúc nào KTNB cũng phát huy tác dụng, chúng tùy thuộc rất nhiều nhân tố. Chính vì thế, việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB là một nhu cầu thiết yếu để phục vụ cho quá trình phát triển và xây dựng hệ thống KTNB trong tổ chức. 2 Chính vì những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ tại Việt Nam - nghiên cứu thực nghiệm tại Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung của luận văn là để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại VN  Đánh giá tình hình chung của KTNB tại VN hiện nay  Đề xuất các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của KTNB tại VN Nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Thứ nhất: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại VN và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố? Thứ hai: KTNB hiện nay có hoạt động hữu hiệu không? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tính hữu hiệu của KTNB và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB. Với đối tượng khảo sát chính là các kiểm toán viên nội bộ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, ngân hàng thương mại, công ty cổ phần, các tập đoàn, doanh nghiệp,… tại TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là chỉ thực hiện khảo sát trong phạm vi TP.HCM và tập trung vào KTNB, không nghiên cứu các loại kiểm toán khác như kiểm toán độc lập và kiểm toán nhà nước. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng. Theo đó, bằng cách dựa vào các nghiên cứu trước có liên quan kết hợp với thu thập ý kiến của các chuyên gia, tác giả tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB để xây dựng mô hình cho nghiên cứu. Sau đó, tác giả thiết lập bảng câu hỏi để khảo sát. Phương pháp khảo sát là sẽ gửi câu hỏi khảo sát trực tiếp hoặc qua email hoặc khảo sát trực tuyến qua công cụ Google 3 Doc đến các đối tượng khảo sát. Các kỹ thuật phân tích thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 được sử dụng để đưa ra được kết quả nghiên cứu bao gồm: thống kê tần số, đánh giá độ tin cậy cronbach‟s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn sẽ có những đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn liên quan đến những vấn đề về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB được kiểm định bằng nghiên cứu thực nghiệm. Ngoài ra, nghiên cứu cũng mong muốn sẽ đóng góp về mặt lý luận với việc xây dựng thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB và xây dựng được giả thuyết về mối quan hệ tác động của những nhân tố này đối với tính hữu hiệu của KTNB. Đồng thời, đề xuất các giải pháp khả thi nhằm tác động lên các nhân tố ảnh hưởng đến KTNB nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KTNB tại VN. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, luận văn được kết cấu gồm năm chương được trình bày sau đây: Phần mở đầu: Đặt vấn đề và lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của luận văn, kết cấu của luận văn. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM TOÁN NỘI BỘ Chương này tổng quan các nghiên cứu trước liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ trong và ngoài nước, từ đó, phân tích những khoảng trống trong các nghiên cứu trước để tìm ra điểm mới mà luận văn cần tập trung giải quyết. 1.1 Các nghiên cứu trên thế giới Tính hữu hiệu KTNB đã trở thành một chủ đề được quan tâm trong nhiều thập niên gần đây, điều này là do tầm quan trọng của vai trò KTNB trong tổ chức. Hầu hết các tổ chức lớn, dù là khu vực công hay tư nhân thường thành lập bộ phận KTNB với mong muốn được hưởng các lợi ích của dịch vụ KTNB này. Do tầm quan trọng của KTNB, các nghiên cứu trên thế giới đã tiến hành thực hiện trên chủ đề này. Các dòng nghiên cứu chính có thể kể ra bao gồm: 1.1.1 Nghiên cứu về tính hữu hiệu của KTNB Tiêu biểu cho dòng nghiên cứu này là: Ahmad, H. et al., 2009. The effectiveness of internal audit in Malaysian public sector, khám phá những vấn đề phải đối mặt của KTNB, từ đó đưa ra các giải pháp về các yếu tố góp phần nâng cao tính hữu hiệu của KTNB trong khu vực công tại Malaysia. Cách thức tiến hành là thu thập ý kiến từ các KTVNB ở các cơ quan trong khu vực công tại Malaysia qua hai câu hỏi: 1) "Nếu bạn là một KTVNB trong một tổ chức khu vực công, các vấn đề chính trong chức năng KTNB mà bạn thường phải đối mặt là gì?" và 2) "Theo quan điểm của bạn, những yếu tố nào sẽ góp phần vào tính hữu hiệu của chức năng KTNB?”. Kết quả cho thấy rằng vấn đề lớn nhất phải đối mặt là việc thiếu kiểm toán viên có trình độ, kinh nghiệm và kiến thức, việc này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến vai trò của KTNB và giải pháp nâng cao việc đào tạo năng lực kiểm toán viên như là một đề xuất quan trọng trong việc cải thiện công tác KTNB. 5 Arena, M. and Azzone, G., 2009. Identifying organizational drivers of internal audit effectivenes, đã tìm hiểu quá trình mà một tổ chức làm cách nào để nâng cao tính hữu hiệu của KTNB trong tình hình KTNB đang đóng vai trò trung tâm trong quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở dữ liệu từ 153 công ty của Ý, kết quả khảo sát cho thấy rằng tính hữu hiệu của KTNB chịu ảnh hưởng của: 1) đặc điểm của nhóm KTNB, (2) chương trình kiểm toán và 3) sự liên kết trong tổ chức. Đặc biệt, tính hữu hiệu của KTNB tăng lên khi tỷ lệ giữa số lượng KTVNB và người lao động tăng lên. Sakour, A. and Laila, N., 2015. Internal Audit Effectiveness in Libyan Public Enterprises: An Approach to the Development of a Theoretical Framework, tiến hành điều tra mối quan hệ giữa tính hữu hiệu của KTNB và bốn yếu tố quy định trong chuẩn mực KTNB quốc tế ISPPIA) đó là: độc lập, thẩm quyền, phạm vi công việc và thực hiện công việc tại các doanh nghiệp ở Libya. Thuyết định chế và thuyết về sự công bằng là hai lý thuyết được tác giả tiếp cận để xây dựng lên một khung lý thuyết về tính hữu hiệu của KTNB. Kết quả của nghiên cứu cho thấy cả bốn yếu tố đều có ảnh hưởng thuận chiều đến tính hữu hiệu của KTNB. Badara, M. and Saidin, S., 2013. The Journey so far on Internal Audit Effectiveness: a Calling for Expansion, tiến hành tổng hợp các nghiên cứu trước đây về tính hữu hiệu của KTNB trong giai đoạn 2000-2013. Kết quả từ việc tổng hợp, tác giả đưa ra các khuyến nghị về việc cần tiến hành nhiều nghiên cứu về KTNB hơn nữa. Vì hầu hết các nghiên cứu trước đây về hiệu quả KTNB tập trung tại các khu vực tư nhân, trong tương lai nghiên cứu này cần tiến hành nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả KTNB tại khu vực nhà nước. Đồng thời, các nghiên cứu trong tương lai nên kết hợp các biến được sử dụng trong các nghiên cứu trước để xác định tính hữu hiệu của KTNB trong các lĩnh vực công. Tương tự như vậy, các nghiên cứu trong tương lai nên tập trung vào khả năng ảnh hưởng của các biến từ các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau về KTNB để đóng góp nhiều hơn nữa cho dòng nghiên cứu này. 6 1.1.2 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của KTNB Tiêu biểu cho dòng nghiên cứu này là: George, D. et al., 2015. Factors associated with Internal Audit Effectiveness: Evidence from Greece, điều tra các yếu tố cụ thể ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các doanh nghiệp Hy Lạp. Thông qua khảo sát với cỡ mẫu là 240 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Athen. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy để tìm mối quan hệ giữa các nhân tố đến tính hữu hiệu KTNB. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố chính ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB là: 1) chất lượng của KTNB, (2) thẩm quyền của nhóm KTNB, 3) tính độc lập của KTNB và (4) sự hỗ trợ của người quản lý. Trong đó, sự độc lập của KTNB là nền tảng của tính hữu hiệu của KTNB, vì nó là yếu tố quan trọng nhất trong mô hình của tác giả. Salehi, T., 2016. Investigation Factors Affecting the Effectiveness of Internal Auditors in the Company: Case Study Iran, điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các công ty tại Iran. Tác giả đã điều tra và thu thập dữ liệu từ 355 nhà quản lý KTNB và 272 KTVNB. Mô hình hồi quy đa biến bao gồm năm yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu là năng lực của các KTVNB, qui mô của bộ phận KTNB, thông tin liên lạc giữa các KTVNB và KTVĐL, hỗ trợ quản lý và tính độc lập của KTVNB. Kết quả cho thấy rằng tính hữu hiệu của KTNB phụ thuộc vào cả năm yếu tố, trong đó tính hữu hiệu có mối quan hệ mạnh với nhân tố sự hỗ trợ từ người quản lý, cụ thể là việc hỗ trợ đối với tuyển dụng và đào tạo để nâng cao năng lực cho KTVNB, đồng thời cung cấp đầy đủ nguồn lực cho bộ phận KTNB là yếu tố góp phần thúc đẩy tính hữu hiệu. Mihret, D. and Yismaw, A., 2007. Internal audit effectiveness: An Ethiopian public sector case study, tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại Ethiopian. Kết quả nghiên cứu giúp tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu gồm bốn yếu tố độc lập ảnh hưởng KTNB: chất lượng KTNB, sự hỗ trợ từ người quản lý, chính sách và thủ tục của tổ chức, và khả năng truy cập vào hồ sơ của tổ chức. Phát hiện quan trọng của nghiên cứu này cho thấy rằng, thiếu hỗ trợ quản lý sẽ ảnh hưởng tiêu cự đến tính hữu hiệu của KTNB. Nhà quản lý nên chú ý 7 đến những kiến nghị từ KTVNB và sử dụng những kết quả báo cáo của họ là những việc cần làm để cải thiện hoạt động này. Baharud-din, Z. et al., 2014. Factors that Contribute to the Effectiveness of Internal Audit in Public Sector, tiến hành nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại Malaysia, đối tượng nghiên cứu là các KTVNB làm việc ở các Bộ tại Putrajaya. Tác giả điều tra và sử dụng kỹ thuật thống kê như thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy để phân tích các dữ liệu từ các cuộc điều tra. Kết quả nghiên cứu của tác giả trên cho thấy, việc thành lập các bộ phận KTNB là rất quan trọng để đảm bảo một cơ chế nội bộ cần thiết trong việc kiểm soát tài chính công và là một công cụ để giám sát và đánh giá hoạt động quản lý tài chính cơ quan chính phủ. Ngoài ra nó sẽ giúp các tổ chức chính phủ cải thiện việc thực hiện các chương trình chính phủ và tăng cường niềm tin cho các công dân và các bên liên quan, cũng như để giảm thiểu nguy cơ quản lý yếu kém của các quỹ công cộng. Nghiên cứu đưa ra mô hình gồm 3 nhân tố liên quan đến kiểm toán viên có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB là: năng lực KTVNB, tính độc lập, khách quan của KTVNB và sự hỗ trợ từ cấp trên dành cho KTVNB. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng tính hữu hiệu của KTNB phụ thuộc mạnh mẽ vào các thuộc tính của các ba nhân tố trên. 1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam Mặc dù tính hữu hiệu của KTNB đã được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu trên thế giới nhưng chưa phổ biến ở Việt Nam. Phần lớn các nghiên cứu ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào vấn đề về xây dựng quy trình KTNB và các giải pháp hoàn thiện hệ thống KTNB tại một đơn vị cụ thể (Lê Đình Phương Uyên, 2010; Phạm Thị Phẩm, 2011; Nguyễn Thị Hiền, 2013 và Phạm Vũ Thúy Hằng, 2015) và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KTNB để phục vụ công tác quản trị rủi ro ngành ngân hàng (Nguyễn Thị Ngọc Thư, 2008; Đặng Thị Thanh Tâm, 2010) nhưng chưa đi vào tìm hiểu thuật ngữ “tính hữu hiệu của KTNB” cũng như chú trọng đến việc xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB. 8 1.3 Khoảng trống trong nghiên cứu Sau khi tìm hiểu một cách tương đối về các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn dự kiến thực hiện, tác giả nhận định được một số tồn tại và khe hở nghiên cứu như sau: - Đối với các nghiên cứu ngoài nước, dù đã xây dựng mô hình về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB nhưng chưa có nghiên cứu nào tiến hành tại VN. - Đối với các nghiên cứu trong nước, thì chủ yếu tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện quy trình KTNB chưa có nghiên cứu nào xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại VN. Đây là khe hở nghiên cứu quan trọng dẫn đến lý do lựa chọn đề tài của luận văn này. Như vậy, trên cơ sở tiếp cận những nghiên cứu có liên quan đồng thời dựa vào những tồn tại và khe hở nghiên cứu đã xác định ở trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam – nghiên cứu thực nghiệm tại TP.HCM” với mục tiêu góp phần nâng cao tính hữu hiệu của hoạt động KTNB tại VN. 9 Tóm tắt chƣơng 1 Qua chương này giúp cho người đọc tìm hiểu được một số công trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau trong và ngoài nước đối với các vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn mà tác giả thực hiện. Trên cơ sở đánh giá một số công trình nghiên cứu đó để làm cơ sở chứng minh tính cần thiết khi lựa chọn đề tài nghiên cứu. Qua phần khoảng trống trong nghiên cứu được trình bày cuối chương có thể kết luận rằng đây là nghiên cứu đầu tiên tại VN tập trung nghiên cứu vào các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Bên cạnh đó, nghiên cứu hướng đến xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB và kiểm định sự phù hợp của mô hình tại VN. 10 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Đầu tiên, chương này sẽ giới thiệu những vấn đề cơ bản về KTNB bao gồm định nghĩa về KTNB, tổ chức nghề nghiệp và chuẩn mực về KTNB, vai trò của KTNB, dịch vụ KTNB, đặc điểm KTNB và các loại hình KTNB ở Việt Nam. Tiếp đến sẽ giới thiệu lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB làm nền tảng để xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu. 2.1 Các khái niệm căn bản 2.1.1 Tổng quan về KTNB 2.1.1.1 Định nghĩa Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IIA) định nghĩa kiểm toán bộ như sau: “KTNB là hoạt động bảo đảm và tư vấn mang tính độc lập và khách quan, nó được thiết lập nhằm tăng thêm giá trị và cải thiện cho các hoạt động của tổ chức. KTNB giúp cho tổ chức hoàn thành mục tiêu thông qua việc đưa ra một cách tiếp cận có hệ thống và kỷ cương nhằm đánh giá và cải thiện tính hữu hiệu trong việc quản lý rủi ro, kiểm soát và các quá trình quản trị.” Các thuật ngữ trong định nghĩa trên được hiểu như sau: Nội bộ: Công việc kiểm toán được thực hiện trong tổ chức và thường do chính nhân viên của tổ chức tiến hành. Tuy nhiên theo xu hướng hiện nay trên thế giới, công việc này cũng có thể thuê các công ty dịch vụ bên ngoài thực hiện. Hoạt động bảo đảm: Là những công việc liên quan đến việc kiểm tra và đánh giá một cách khách quan về các bằng chứng do KTVNB thực hiện để đưa ra ý kiến hoặc các kết luận độc lập về một quá trình, một hệ thống hoặc một đối tượng vấn đề nào đó. Thí dụ, kiểm tra về tài chính, hoạt động, tuân thủ, an toàn của hệ thống... Hoạt động tư vấn: Là việc đóng góp ý kiến, và thường được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của một đối tượng cần tư vấn. Thí dụ, các hoạt động tư vấn, trợ giúp, thiết kế quy trình và huấn luyện...
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng