Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút v...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải nam trung bộ

.PDF
174
435
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TRẦN THANH PHONG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HẤP DẪN CỦA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TRONG VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ DU LỊCH TẠI VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TRẦN THANH PHONG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HẤP DẪN CỦA ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH TRONG VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ DU LỊCH TẠI VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ DU LỊCH MÃ SỐ: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN MẠNH HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM KẾT “Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.” Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Trần Thanh Phong ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................xi Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU .............................................1 1.1 Dẫn nhập ...............................................................................................................1 1.2 Tính cấp thiết của nghiên cứu .............................................................................1 1.2.1 Tính cấp thiết về mặt lý luận ............................................................................1 1.2.2 Về mặt thực tiễn ...............................................................................................4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................6 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................7 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................7 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................7 1.4.3 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................8 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................8 1.6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................9 1.6.1 Nghiên cứu sơ bộ ..............................................................................................9 1.6.2 Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................10 1.7 Những đóng góp mới của luận án .....................................................................10 1.7.1 Những đóng góp về mặt lý luận và phương pháp nghiên cứu .......................11 1.7.2 Những đóng góp về mặt thực tiễn ..................................................................12 1.8 Kết cấu của luận án ............................................................................................13 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................14 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .........................15 2.1 Một số khái niệm cơ bản về tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư trong du lịch ...........................................................................................15 2.1.1 Khái niệm du lịch ...........................................................................................15 2.1.2 Điểm đến du lịch ............................................................................................16 iii 2.1.3 Tính hấp dẫn điểm đến du lịch .......................................................................17 2.1.4 Tính hấp dẫn điểm đến trong việc thu hút đầu tư ...........................................18 2.14.1 Khái niệm về đầu tư ..................................................................................18 2.1.4.2. Khái niệm về tính hấp dẫn điểm đến thu hút đầu tư ...............................18 2.2 Một số lý thuyết về tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư .19 2.2.1 Lý thuyết địa điểm sản xuất quốc tế ...............................................................19 2.2.2 Lý thuyết về động cơ đầu tư ...........................................................................23 2.2.2.1 Động cơ tìm kiếm tài nguyên...................................................................24 2.2.2.2 Động cơ tìm kiếm thị trường ...................................................................26 2.2.2.3 Động cơ tìm kiếm sự hiệu quả .................................................................28 2.3 Mối quan hệ giữa tính hấp dẫn điểm đến đầu tư và ý định đầu tư ...............33 2.4 Một số nghiên cứu thực nghiệm về tính hấp dẫn điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực du lịch – khách sạn. .........................................................34 2.4.1 Một số nghiên cứu thực nghiệm về tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư dựa trên lý thuyết địa điểm sản xuất quốc tế ...................................34 2.4.2 Một số nghiên cứu thực nghiệm về tính hấp dẫn điểm đến trong việc thu hút nhà đầu tư du lịch theo lý thuyết động cơ đầu tư ....................................................37 2.5 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................38 2.5.1 Mô hình nghiên cứu........................................................................................38 2.5.2 Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................40 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................42 Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................................43 3.1 Khái quát chung .................................................................................................43 3.2 Quy trình nghiên cứu tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch ....................................................................................................................43 3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................44 3.2.1.1 Nghiên cứu định tính ...............................................................................45 3.2.1.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ...................................................................48 3.2.2 Nghiên cứu chính thức ...................................................................................52 3.2.2.1 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................................................52 3.2.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo và phân tích EFA ......................................54 3.2.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA để kiểm định thang đo .....................55 iv 3.2.2.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) ...........................58 3.3 Kết quả phát triển thang đo nghiên cứu ..........................................................58 3.3.1 Kết quả phát triển thang đo bằng nghiên cứu định tính .................................58 3.3.2 Kết quả phát triển thang đo bằng nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................68 3.3.2.1 Kiểm định thang đo bằng phân tích Cronbach’s Alpha ...........................68 3.3.2.2 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...................73 3.3.2.3 Kiểm định lại thang đo mới bằng phân tích Cronbach’s Alpha ..............75 3.2.2.4 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ..........................................................78 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................80 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ...........................................81 4.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ..............................................81 4.2 Kiểm định thang đo chính thức bằng phân tích Cronbach’s Alpha .............84 4.2.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo “Lợi thế tài nguyên” ....................................84 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo “Thị trường du lịch tiềm năng” ...................86 4.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo “Cơ sở hạ tầng du lịch”................................88 4.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo “Môi trường đầu tư” ....................................89 4.2.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo “Lợi thế chi phí” ...........................................91 4.2.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo “Tính hấp dẫn của điểm đến đối với nhà đầu tư” ..92 4.2.7 Kiểm định độ tin cậy thang đo “Ý định đầu tư du lịch”.................................93 4.3 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ........................94 4.3.1. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett .............................................................94 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá với dữ liệu chính thức .......................................94 4.3.2.1 Phân tích nhân tố khám phá với các biến độc lập ....................................94 4.3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc ......................................96 4.4 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ..................................................................99 4.4.1 Kiểm định tính đơn hướng .............................................................................99 4.4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo trong phân tích CFA ......................100 4.4.3 Kiểm định giá trị hội tụ và phân biệt trong phân tích CFA ..........................101 4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình SEM .............102 4.5.1 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................102 v 4.5.2 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................103 4.6 Phân tích cấu trúc đa nhóm bằng mô hình SEM ..........................................105 4.6.1 Kiểm định sự khác biệt theo danh mục đầu tư .............................................105 4.6.2 Kiểm định sự khác biệt giữa nhà đầu tư trong nước và ngoài nước ............108 Tiểu kết chương 4 ......................................................................................................111 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .............................................112 5.1 Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ...........................................................112 5.2 Hàm ý chính sách..............................................................................................114 5.2.1 Hàm ý 1: Xây dựng chỉ số đo lường tính hấp dẫn đầu tư du lịch của từng địa phương..114 5.2.2 Hàm ý 2: Tạo ra thị trường du lịch tiềm năng ..............................................118 5.2.3 Hàm ý 3: Tạo ra lợi thế chi phí.....................................................................119 5.2.4. Hàm ý 4: Hoàn thiện môi trường đầu tư .....................................................120 5.2.4.1. Về phía chính phủ .................................................................................120 5.2.4.2 Về phía chính quyền địa phương ...........................................................121 5.3 Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo .....................121 5.4 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .............................................................................122 Tiểu kết chương 5 ......................................................................................................125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..........................................................................................................126 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................127 PHỤ LỤC 1: BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC DU LỊCH .....................................................................................141 PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHÁCH SẠN ...................................................................................................144 PHỤ LỤC 3A: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH 152- PHIẾU KHẢO SÁT ...............................................................................152 PHỤ LỤC 3B: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH - SURVEY QUESTIONNAIRE ....................................................................153 PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP ..........................................154 PHỤ LỤC 5: SURVEY OF PRIVATE ENTERPRISES .......................................158 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa của từ Ký hiệu tiếng Việt 1 CP Lợi thế chi phí 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 ĐTC Độ tin cậy 4 HD Tính hấp dẫn điểm đến đầu tư 5 HT Cơ sở hạ tầng du lịch 6 KDL Khu du lịch 7 KS Khách sạn 8 KT Thị trường du lịch tiềm năng 9 LTCP Lợi thế chi phí 10 MT Môi trường đầu tư 11 NĐT Nhà đầu tư 12 THDCĐĐ Tính hấp dẫn của điểm đến 13 TN Lợi thế tài nguyên du lịch 14 TNTN Tài nguyên tự nhiên 15 TNVH Tài nguyên văn hóa 16 TQBT Tương quan biến tổng 17 TTDLTN Thị trường du lịch tiềm năng 18 VĐT Vốn đầu tư Ký hiệu tiếng Anh 19 AMOS Analysis of Moment Structure 20 C.R. Critical Ratios 21 CFA Confirmatory Factor Analysis 22 CFI Comparative Fit Index 23 CMIN Chi-square 24 CMIN/df Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do 25 CR Composite Reliability 26 EFA Exploratory Factor Analysis 27 GFI Good of Fitness Index 28 RMSEA Root Mean Square Error Approximation 29 S.E. Standard Error 30 TLI Tucker and Lewis Index vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thống kê lượng vốn đầu tư lũy kế đến năm 2017 ..........................................6 Bảng 2.1: Các nhân tố thuộc lợi thế địa điểm thu hút đầu tư ........................................21 Bảng 2.2: Động cơ đầu tư của của các tập đoàn đa quốc gia ........................................23 Bảng 2.3: Tổng hợp động cơ tìm kiếm tài nguyên du lịch của nhà đầu tư ...................26 Bảng 2.4: Tổng hợp động cơ tìm kiếm thị trường của nhà đầu tư ................................27 Bảng 2.5: Tổng hợp động cơ tìm kiếm sự hiệu quả - Lợi thế chi phí ...........................29 Bảng 2.6: Tổng hợp động cơ tìm kiếm sự hiệu quả - Cơ sở hạ tầng .............................31 Bảng 2.7: Tổng hợp động cơ tìm kiếm sự hiệu quả - Môi trương đầu tư .....................32 Bảng 2.8: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm – địa điểm sản xuất quốc tế ............35 Bảng 2.9: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm – động cơ đầu tư .............................37 Bảng 3.1 Nghiên cứu định tính dựa vào phương pháp thu thập dữ liệu .......................45 Bảng 3.2 Nghiên cứu định tính dựa vào cách tiếp cận ..................................................46 Bảng 3.3 Hệ số KMO theo Kaiser .................................................................................51 Bảng 3.4: Quy mô mẫu và hệ số Factor Loadings ........................................................51 Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ số đo lường tính đơn hướng ...................................................56 Bảng 3.6 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Lợi thế tài nguyên” .................59 Bảng 3.7 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Lợi thế tài nguyên” ......................60 Bảng 3.8 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Cơ sở hạ tầng du lịch” ............61 Bảng 3.9 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Cơ sở hạ tầng” .............................61 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Thị trường tiềm năng” ........62 Bảng 3.11 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Lợi thế kinh tế”..........................63 Bảng 3.12 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Môi trường đầu tư” ...............63 Bảng 3.13 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Môi trương đầu tư” ....................64 Bảng 3.14 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Lợi thế chi phí” .....................65 Bảng 3.15 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Lợi thế chi phí”..........................65 Bảng 3.16 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Tính hấp dẫn điểm đến đầu tư du lịch” ..........................................................................................................................66 Bảng 3.17 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Tính hấp dẫn điểm đến” ............67 viii Bảng 3.18 Kết quả khảo sát và phỏng vấn sâu nhân tố “Ý định đầu tư du lịch” ..........67 Bảng 3.19 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Ý định đầu tư” ...........................68 Bảng 3.20: Lợi thế tài nguyên - Reliability Statistics ...................................................68 Bảng 3.21: Lợi thế tài nguyên - Item-Total Statistics ...................................................69 Bảng 3.22: Thị trường du lịch tiềm năng - Reliability Statistics...................................69 Bảng 3.23: Thị trường du lịch tiềm năng - Item-Total Statistics ..................................69 Bảng 3.24: Cơ sở hạ tầng du lịch - Reliability Statistics ...............................................70 Bảng 3.25: Cơ sở hạ tầng du lịch - Item-Total Statistics ..............................................70 Bảng 3.26: Môi trường đầu tư - Reliability Statistics ...................................................70 Bảng 3.27: Môi trường đầu tư - Item-Total Statistics ...................................................71 Bảng 3.28: Lợi thế chi phí - Reliability Statistics .........................................................71 Bảng 3.29: Lợi thế chi phí - Item-Total Statistics .........................................................72 Bảng 3.30: Lợi thế chi phí - Reliability Statistics .........................................................72 Bảng 3.31: Lợi thế chi phí - Item-Total Statistics .........................................................72 Bảng 3.32: Tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư - Reliability Statistics ..........................72 Bảng 3.33: Tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư - Item-Total Statistics ..........................73 Bảng 3.34: KMO and Bartlett's Test .............................................................................73 Bảng 3.35: Phân tích EFA sơ bộ -Rotated Component Matrixa ....................................74 Bảng 3.36: Lợi thế tài nguyên - Reliability Statistics ...................................................75 Bảng 3.37: Lợi thế tài nguyên - Item-Total Statistics ...................................................75 Bảng 3.38: Thị trường du lịch tiềm năng - Reliability Statistics...................................76 Bảng 3.39: Thị trường du lịch tiềm năng - Item-Total Statistics ..................................76 Bảng 3.40: Cơ sở hạ tầng du lịch - Reliability Statistics ...............................................77 Bảng 3.41: Cơ sở hạ tầng du lịch - Item-Total Statistics ..............................................77 Bảng 3.42: Môi trường đầu tư - Reliability Statistics ...................................................77 Bảng 3.43: Môi trường đầu tư - Item-Total Statistics ...................................................77 Bảng 3.44: Lợi thế chi phí - Reliability Statistics .........................................................78 Bảng 3.45: Lợi thế chi phí - Item-Total Statistics .........................................................78 Bảng 3.46: KMO and Bartlett's Test – Nhân tố Hấp dẫn đầu tư ...................................78 Bảng 3.47: Total Variance Explained – Nhân tố hấp dẫn đầu tư ..................................79 ix Bảng 3.48: KMO and Bartlett's Test – Ý định đầu tư du lịch .......................................79 Bảng 3.49: Total Variance Explained – Ý định đầu tư du lịch .....................................80 Bảng 4.1 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Cơ sở hạ tầng du lịch” .......................81 Bảng 4.2 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Môi trường đầu tư” ...........................82 Bảng 4.3 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Lợi thế chi phí” .................................83 Bảng 4.4 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Thị trường du lịch tiềm năng”...........83 Bảng 4.5 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Lợi thế tài nguyên DL” .....................85 Bảng 4.6: Lợi thế tài nguyên - Reliability Statistics .....................................................85 Bảng 4.7: Lợi thế tài nguyên - Item-Total Statistics .....................................................85 Bảng 4.8: Lợi thế tài nguyên - Reliability Statistics .....................................................86 Bảng 4.9: Lợi thế tài nguyên - Item-Total Statistics .....................................................86 Bảng 4.10 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Tiềm năng thị trường” ...............87 Bảng 4.11: Thị trường du lịch tiềm năng - Reliability Statistics...................................87 Bảng 4.12: Thị trường du lịch tiềm năng - Item-Total Statistics ..................................87 Bảng 4.13 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Cơ sở hạ tầng du lịch” .....................88 Bảng 4.14: Cơ sở hạ tầng du lịch - Reliability Statistics ...............................................88 Bảng 4.15: Cơ sở hạ tầng du lịch - Item-Total Statistics ..............................................89 Bảng 4.16 Kết quả phát triển thang đo sơ bộ về “Môi trương đầu tư” .........................89 Bảng 4.17: Môi trường đầu tư - Reliability Statistics ...................................................90 Bảng 4.18: Môi trường đầu tư - Item-Total Statistics ...................................................90 Bảng 4.19 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Lợi thế chi phí”..........................91 Bảng 4.20: Lợi thế chi phí - Reliability Statistics .........................................................91 Bảng 4.21: Lợi thế chi phí - Item-Total Statistics .........................................................91 Bảng 4.22 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Hấp dẫn nhà đầu tư” ..................92 Bảng 4.23: Tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư - Reliability Statistics ..........................92 Bảng 4.24: Tính hấp dẫn của điểm đến đầu tư - Item-Total Statistics ..........................92 Bảng 4.25 Kết quả phát triển thang đo định tính về “Ý định đầu tư du lịch” ...............93 Bảng 4.26: Ý định đầu tư du lịch - Reliability Statistics ...............................................93 Bảng 4.27: Ý định đầu tư du lịch - Item-Total Statistics...............................................93 Bảng 4.28: KMO and Bartlett's Test .............................................................................94 x Bảng 4.29: Rotated Component Matrixa .......................................................................94 Bảng 4.30: KMO and Bartlett's Test – Nhân tố hấp dẫn đầu tư ....................................96 Bảng 4.31: Total Variance Explained – Nhân tố hấp dẫn đầu tư ..................................96 Bảng 4.32: Component Matrixa – Nhân tố hấp đẫn đầu tư ...........................................97 Bảng 4.33: KMO and Bartlett's Test – Ý định đầu tư du lịch .......................................97 Bảng 4.34: Total Variance Explained – Ý định đầu tư du lịch .....................................98 Bảng 4.35: Component Matrixa – Ý định đầu tư du lịch ...............................................98 Bảng 4.37: Kết quả giá trị ước lượng tương quan giữa các biến.................................101 Bảng 4.38: Kết quả ước lượng mối quan hệ giữa các nhân tố trong mô hình .............103 Bảng 4.39: So sánh các chỉ số mô hình bất biến từng phần và khả biến.....................106 Bảng 4.40: Kết quả ước lượng 2 mô hình đối với vốn trong và ngoài nước...............107 Bảng 4.41: So sánh các chỉ số 2 mô hình – vốn trong và ngoài nước .........................109 Bảng 5.1: Biến số và chỉ báo đo lường tính hấp dẫn điểm đến thu hút nhà đầu tư .....114 Bảng 5.2: Minh họa cho việc tính điểm hấp dẫn tổng thể tại 1 tỉnh ...........................117 Bảng 5.3: Minh họa tính điểm hấp dẫn theo lượng vốn đầu tư thực tế .......................118 xi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Lý thuyết hành động hợp lý (Ajzen và Fishbein 1980) ................................33 Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) .....................................................33 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................40 Hình 3.1: Trình tự nghiên cứu ......................................................................................44 Hình 4.1: Kết quả phân tích CFA – Mô hình chuẩn hóa ..............................................99 Hình 4.2: Kiểm định mô hình nghiên cứu lý thuyết ...................................................102 Hình 4.3: Ước lượng mô hình khả biến cho 2 nhóm KDL và KS ..............................105 Hình 4.4: Kết quả ươc lượng mô hình bất biến từng phần cho KDL và KS ..............106 Hình 4.5: Kết quả ước lượng mô hình khả biến – Vốn trong và ngoài nước .............108 Hình 4.6: Kết quả ước lượng mô hình bất biến – Vốn trong và ngoài nước ..............109 1 Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Dẫn nhập Du lịch là một ngành tổng hợp phát triển nhanh, bao gồm nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội, làm cho nó trở thành một đòn bẩy thúc đẩy các ngành khác phát triển theo. Không có gì đáng ngạc nhiên, các cuộc khảo sát cũng chỉ ra rằng du lịch là ngành ưu tiên cao cho các cơ quan xúc tiến đầu tư trên toàn thế giới (UNCTAD, 2009). Với sự cạnh tranh quốc tế ngày càng tăng giữa các điểm đến du lịch, và các địa phương làm thế nào để cạnh tranh thu hút các nhà đầu tư vào địa phương mình là một vấn đề sống còn đối với mỗi địa phương. Thiếu vốn là một trở ngại lớn cho phát triển du lịch và nhiều quốc gia - đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Các quốc gia này ngày càng tìm cách thu hút các nhà đầu tư trong nước lẫn nước ngoài để cung cấp vốn giúp phát triển ngành du lịch của họ. Các tập đoàn xuyên quốc gia (TNCs) trong lĩnh vực du lịch thường có tác động tích cực đến các điểm đến đầu tư. Ngoài việc đầu tư vốn, TNCs nước ngoài có thể giúp các nền kinh tế chủ nhà như: đa dạng hóa việc cung cấp các sản phẩm du lịch, cải thiện tiêu chuẩn dịch vụ địa phương.... Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn tư nhân trong lĩnh vực du lịch thường khó khăn và vấp phải sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các quốc gia, giữa các địa phương. Việc tìm hiểu được nhu cầu và mong muốn của nhà đầu tư sẽ giúp cho các địa phương có được các chính sách thu hút vốn đầu tư đúng đắn và hiệu quả hơn. Đây là một vấn mang tính thời sự hiện nay trên cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. 1.2 Tính cấp thiết của nghiên cứu 1.2.1 Tính cấp thiết về mặt lý luận Qua nghiên cứu tổng quan tài liệu về thu hút đầu tư trong lĩnh vực du lịch cho thấy sự cần thiết nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” cần được bổ sung về mặt lý luận như sau: Một là, về vai trò của nguồn vốn tư nhân từ bên ngoài đã được nhiều nhà khoa học khẳng định là góp phần xây dựng và phát triển địa phương, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, tạo ra hiệu ứng lan tỏa về công nghệ, tạo ra môi trường kinh doanh cạnh tranh, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp (Grossman và Helpman, 1991; Hermes và Lensink, 2003; Oecd, 2008). Nguồn vốn tư nhân là yếu tố 2 thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn cho nên các địa phương cần phải xem là nguồn vốn quan trọng cần phải tập trung thu hút. Hai là, để thu hút được nguồn vốn tư nhân từ bên ngoài này thì mỗi địa phương phải hiểu được nhà đầu tư họ mong muốn điều gì và động cơ của họ là gì? Nhiều nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng mục tiêu của các nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường (Agarwal, 1980; Moosa, 2002); hoặc để đa dạng hóa (Markowitz, 1991; Moosa, 2002; Rose-Ackerman và Tobin, 2005); hoặc bị ảnh hưởng bởi tiềm năng thị trường của các nước sở tại (Moore, 1993; Kreinin và cộng sự, 1999). Điều này khẳng định các yếu tố ảnh hưởng, tầm quan trọng của các yếu tố ở mỗi địa phương là khác nhau đối với nhà đầu tư. Bởi vậy, việc nghiên cứu đặc thù của mỗi địa phương là một vấn đề cần thiết hiện nay. Ba là, tại Việt Nam có nhiều tác giả đã nghiên cứu về vấn đề đo lường các nhân tố thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệpdịch vụ tại một tỉnh thành phố cụ thể mà ít có nghiên cứu, đo lường về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư cho riêng ngành du lịch nói chung, và cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng. Các nghiên cứu ở Việt Nam chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng chính đó là: cơ sở hạ tầng, lao động, thị trường, yếu tố tài chính, ưu đãi của chính quyền địa phương, pháp lý, điều kiện tự nhiên, chính sách thu hút đầu tư (Nguyễn Mạnh Toàn, 2010; Trương Bá Thanh và cộng sự, 2010; Hà Nam Khánh Giao và cộng sự, 2015; Huyen, 2015). Nhìn chung các nghiên cứu tại Việt Nam, đa phần hướng nghiên cứu của các tác giả đề cập đến một trong các yếu tố vừa được liệt kê ở trên, mang tính không đầy đủ (nhân tố tài nguyên tự nhiên chưa đầy đủ, tài nguyên văn hóa bỏ sót, môi trường đầu tư đề cập chưa đầy đủ). Ngoài ra, các nghiên cứu này nhìn chung không có sự thống nhất khoa học về các nhân tố tác động. Từ đây, dẫn đến việc mỗi nghiên cứu là một nhóm các nhân tố tác động, không thống nhất. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do các tác giả không dựa trên căn nguyên gốc là động cơ đầu tư. Động cơ đầu tư này bao gồm tìm kiếm tài nguyên, tìm kiếm thị trường, tìm kiếm sự hiệu quả, tìm kiếm tài sản chiến lược (Dunning, 1988) như vậy sẽ khoa học và ít bỏ sót nhân tố hơn. Hơn nữa, các nghiên cứu tại Việt Nam đa phần tập trung cho lĩnh vực công nghiệp nên hầu hết các tác giả không đề cập đến yếu tố lợi thế tài nguyên du lịch; yếu tố môi trường đầu tư đa phần đề cập đến ưu đãi và chính sách thu hút đầu tư là chưa đầy đủ như chỉ số PCI đã chỉ rõ. Bốn là, các nghiên cứu các nghiên cứu ở nước ngoài về thu thút vốn đầu tư vào lĩnh vực khách sạn, khu giải trí hầu hết đều chỉ ra nhân tố thị trường du lịch tiềm năng là yếu tố quan trọng nhất (quy mô, tốc độ tăng trưởng thị trường...), ngoài ra các yếu tố 3 ảnh hưởng khác như: luật pháp và các quy định, các sự kiện lớn thu hút khách, chi phí lao động, vị trí đặt khách sạn, chi phí vận chuyển, văn hóa xã hội địa phương, cơ sở hạ tầng, quy định tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ tội phạm, tài nguyên tự nhiên, động thực vật... (UNTAD, 2007; Yang và Fik, 2011; Ussi và Wei, 2011; Zhang và cộng sự, 2012; Adam và Amuquandoh, 2013; Assaf và cộng sự, 2015; Falk, 2016; Tomohara, 2016; Puciato và cộng sự, 2017). Các nghiên cứu trên đa phần chỉ ra nhân tố thị trường du lịch tiềm năng là quan trọng, kế đến các nhân tố lợi thế chi phí, cơ sở hạ tầng, chính sách pháp luật, sự bất ổn chính trị, xã hội. Ngoài ra các nghiên cứu này có đề cập đến nhân tố tìm kiếm tài nguyên du lịch, tuy nhiên đa phần là tài nguyên tự nhiên được thể hiện qua việc tìm kiếm vị trí đặt khách sạn có vị trí đẹp, khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp thu hút khách. Nhân tố tài nguyên văn hóa gần như các tác giả ít đề cập mà chủ yếu đề cập đến 1 nhân tố trong tài nguyên văn hóa đó là các sự kiện lớn thu hút khách là có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, nhân tố môi trường đầu tư thì mỗi tác giả đề cập một khía cạnh chứ chưa có tác giả nào đề cập đầy đủ hết các khía cạnh đo lường nhân tố môi trường đầu tư như chỉ số PCI. Năm là, hầu hết các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu về mối quan hệ giữa tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút khách du lịch mà hầu như ít có nghiên cứu nào nghiên cứu về tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút nhà đầu tư về lĩnh vực du lịch. Tựu trung lại, về nghiên cứu cơ sở lý thuyết địa điểm sản xuất quốc tế (Greenhut, 1952) phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư là lợi thế thị trường, lợi thế chi phí, môi trường đầu tư là những nhân tố ảnh hưởng chính. Lý thuyết động cơ đầu tư (Dunning, 1988) chỉ ra 3 nhóm động cơ đầu tư chính đó là tìm kiếm thị trường, tìm kiếm tài nguyên, tìm kiếm sự hiệu quả. Từ các lý thuyết này đã chỉ ra được các nhân tố tạo nên tính hấp dẫn điểm đến thu hút vốn đầu tư gồm: nhân tố tìm kiếm thị trường, tìm kiếm tài nguyên du lịch, tìm kiếm sự hiệu quả gồm: lợi thế chi phí, lợi thế cơ sở hạ tầng và nhân tố thể chế. Dựa trên nhóm nhân tố do cơ sở lý thuyết chỉ ra thì tác giả thấy rằng các nghiên cứu thực nghiệm hầu hết đều ít đề cập đến nhân tố tài nguyên văn hóa hoặc có đề cập nhưng chưa đầy đủ. Ngoài ra, nhân tố môi trường đầu tư gần như các nghiên cứu cũng đề cập chưa đầy đủ. Hơn nữa, các nghiên cứu thực nghiệm trước đây không chia các nhân tố ảnh hưởng theo động cơ đầu tư cho nên các nhân tố của mỗi nghiên cứu lại có yếu tố này nhưng nghiên cứu khác lại có nhân tố khác hoặc tên gọi khác nên không thống nhất trong nghiên cứu. 4 Vì các lý do chính ở trên, việc có một nghiên cứu xác định đầy đủ các nhân tố tác động đến tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút đầu tư du lịch là một hoạt động hết sức cần thiết và quan trọng. Đây cũng chính là cơ sở để tác giả định hướng lựa chọn đề tài cho nghiên cứu của mình. 1.2.2 Về mặt thực tiễn Từ góc độ thực tiễn, việc thu hút đầu tư du lịch tại các vùng du lịch ở Việt Nam đang đặt ra những vấn đề cần giải quyết để phát triển du lịch Việt Nam theo định hướng bền vững như sau: Thứ nhất, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, trong đó chính phủ xác định nguồn vốn ngân sách đầu tư vào lĩnh vực du lịch chiếm tỷ trọng khoảng 8% đến 10% (bao gồm vốn ODA), còn lại nguồn vốn đóng vai trò chính cho sự phát triển của du lịch địa phương đó là nguồn vốn tư nhân (bao gồm cả vốn FDI). Điều này góp phần khẳng định Đảng và Nhà nước xác định sự phát triển của một đất nước nói chung, của một địa phương nói riêng dựa vào nguồn vốn đầu tư khu vực tư nhân. Điều này cũng chỉ ra rằng, một địa phương muốn phát triển thì cần phải thu hút được nhiều nguốn vốn đầu tư từ khu vực tư nhân. Chính vì vậy, muốn phát triển du lịch tại ở địa phương thì chính quyền địa phương phải xác định được các nhân tố chính có ảnh hưởng, thu hút các nhà đầu tư thuộc khu vực tư nhân này là gì. Đây là vấn đề thực tiễn đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải giải quyết trong thời gian tới. Thứ hai, Vùng Bắc Trung Bộ và Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đều có các tỉnh tiếp giáp với biển thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo, du lịch nghỉ dưỡng... Tuy nhiên, vùng Bắc Trung Bộ có mùa đông lạnh do tiếp giáp khí hậu lạnh của Bắc Bộ nhưng ngắn ngày, nhiệt độ trong năm thường cao, hứng chịu rất nhiều cơn bão trong năm. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp phía nam nên khí hậu ấm áp hơn, thuận lợi phát triển du lịch biển. Đây là vùng đất hội nhập của 4 nền văn hóa Chăm Pa,Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ với các phong tục, tập quán, văn hóa và nhiều di tích kiến trúc cổ vô cùng phong phú rất thuận lợi cho phát triển du lịch văn hóa lịch sử, du lịch tâm linh. Chính sự khác biệt này với vùng Bắc Trung Bộ đã tạo nên một nét phát triển du lịch rất riêng của vùng đất này, đó là phát triển du lịch biển đảo gắn với văn hóa lịch sử, tâm linh. Mặc dù có rất nhiều thuận lợi để phát triển như vậy nhưng vùng đất này có sự phát triển du lịch không tương xứng với tiềm năng của vùng. Đồng thời, giữa các tỉnh của vùng này cũng có sự phát triển không đồng đều. Cụ thể, Vùng đất Duyên hải Nam 5 Trung Bộ bắt đầu từ phía nam là thành phố du lịch biển đảo, Bình Thuận với cái nắng, gió đặc trưng và bãi cát vàng có độ dốc thoải thích hợp cho phát triển du lịch trượt cát. Hướng về phía bắc, kết thúc vùng đất trù phú này là thành phố Đà Nẵng rất phát triển du lịch biển, du lịch tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng... Mỗi tỉnh trên vùng đất này đều có bờ biển kéo dài, rất thuận lợi cho phát triển du lịch biển và nghỉ dưỡng. Bình Thuận có Mũi Né từ lâu đã nổi tiếng trong và ngoài nước; Ninh Thuận có bãi biển Cà Ná, Ninh Chữ; Khánh Hòa rất nổi tiếng về du lịch biển đảo, nghỉ dưỡng như Vinpearl Land, đảo Bình Ba, Bình Tiên, Hòn Mun, Hòn Tằm; Phú Yên có rất nhiều bãi biển đẹp chưa được đầu tư khai thác như Mũi Điện, Bãi Môn, Gành đá đĩa..; cũng như Phú Yên vùng đất Bình Định rất nổi tiếng với các bãi biển, hòn đảo chưa được nhà đầu tư khai thác như: Bãi tắm hoàng hậu, Biển Trung Lương ở Phù Cát, đảo Hòn Đất, Hòn Sẹo, Hòn Khô, Cù Lao Xanh, Kỳ Co như Vịnh Hạ Long thu nhỏ...; Tỉnh Quảng Ngãi có biển Dung Quốc, Mỹ Khê, Sa Huỳnh...; Quảng Nam có bãi biển Quảng Nam, An Bàng, Cửa Đại...; Đà Nẵng có biển Tiên Sa, Mỹ Khê, Sơn Trà;… từ lâu đã được du khách trong và ngoài nước biết đến. Tuy nhiên, có sự phát triển không tương đồng về thu hút du khách và thu hút vốn đầu tư du lịch giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Những điểm du lịch tại Bình Thuận, Nha Trang, Quảng Nam, Đà Nẵng đã trở thành thương hiệu có tiếng trong nước và quốc tế, thu hút rất nhiều du khách du lịch và các nhà đầu tư du lịch trong và ngoài nước. Đối với các tỉnh còn lại như Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Định và Quảng Ngãi mặc dù tiềm năng về du lịch không thua kém các tỉnh khác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ song vẫn chưa thể thu hút được nhiều du khách và vốn đầu tư du lịch so với các tỉnh cùng khu vực. Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến sự không đồng đều trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch. Từ đây, thực tiễn đặt ra vấn đề cho các nhà nghiên cứu: (1) Đâu là các nhân tố chính có ảnh hưởng, thu hút các nhà đầu tư du lịch tại khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ; (2) Nhân tố nào là quan trọng nhất, có tính quyết định nhất trong việc lựa chọn địa phương của nhà đầu tư? Từ vấn đề thực tiễn này, đặt ra hướng nghiên cứu cho các nhà nghiên cứu nói chung và cho chính tác giả nói riêng trong việc định hướng nghiên cứu của mình trong tương lai. Thứ ba, các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ này thực sự chưa có 1 nghiên cứu thực nghiệm nào cụ thể cho vấn đề du lịch, cho nên các địa phương này gần như việc thu hút vốn đầu tư cứ chăm chăm cải thiện chỉ số PCI. Bản thân các nhà lãnh đạo cứ quá chú trọng chỉ số này mà không biết nhân tố nào là quan trọng nhất trong thu hút vốn đầu tư du lịch. Tác giả có thể minh chứng điều này qua thống kê sau: 6 Bảng 1.1: Thống kê lượng vốn đầu tư lũy kế đến năm 2017 Tỉnh Số lượng dự án Vốn lũy kế đến 2017 (triệu USD) PCI 2017 Đà Nẵng 526 4.675,3 70,11 Quảng Nam 170 5.816,3 65,41 Quảng Ngãi 46 1.449,6 63,16 Bình Định 73 671,8 64,08 Phú Yên 44 4.969,0 60,59 Khánh Hòa 99 4.175,1 63,36 Ninh Thuận 40 1.302,5 61,6 Bình Thuận 136 3.566,8 63,34 Nguồn: Tổng hợp số liệu tổng cục thống kê Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng chỉ số PCI của Đà Nẵng là tốt nhất tuy nhiên lượng vốn đầu tư của Quảng Nam mới là lớn nhất trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ này. Bình Định có chỉ số PCI gần tương đương Quảng Nam và cao hơn cả Bình Thuận và Khánh Hòa vậy mà lượng vốn thu hút đầu tư là thấp nhất Vùng. Vậy vấn đề đặt ra trong thực tiễn ở đây là chỉ số PCI có tác động đến quyết định của nhà đầu tư hày không? Mức độ tác động như thế nào?. Đây cũng chính là vấn đề cần đặt ra cho các nhà nghiên cứu trong tương lai. Xuất phát từ những hạn chế ở các nghiên cứu thực nghiệm và vấn đề thực tiễn đặt ra ở trên, cùng với tâm huyết nghiên cứu về vấn đề này đã lâu, cho nên tác giả quyết định lựa chọn hướng nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” làm đề tài cho luận án của tác giả. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là xác định các nhân tố và phát hiện thành phần mới trong các nhân tố tác động đến tính hấp dẫn của điểm đến để thu hút các nhà đầu tư du lịch. Với các mục tiêu cụ thể là: Thứ nhất, luận án này góp phần chỉ ra lý thuyết cơ sở cho việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn điểm đến. Xác định cơ sở lý thuyết để xác định rõ mối quan hệ giữa tính hấp dẫn điểm đến và ý định đầu tư du lịch của nhà đầu tư 7 Thứ hai, luận án này chỉ ra các nhân tố quan trọng góp phần tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch. Trên cơ sở đó, tác giả lượng hóa được mức độ tác động của các nhân tố; lượng hóa được mức độ hấp dẫn của mỗi tỉnh thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc thu hút vốn đầu tư. Thứ ba, dựa trên kết quả nghiên cưu cả định tính và định lượng để chỉ ra phần mới trong các nhân tố, có ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư du lịch, phù hợp với đặc thù và bối cảnh ở Việt Nam mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập và lượng hóa nó. Thứ tư, xác định được mối quan hệ giữa tính hấp dẫn của điểm đến và ý định đầu tư du lịch. Hầu hết các nghiên cứu trước đây chỉ dừng lại ở việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư hoặc các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn trong việc thu hút đầu tư. Thứ năm, luận án sẽ xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá tính hấp dẫn của điểm đến du lịch ở mỗi tỉnh thành. Từ đó, chính quyền địa phương có thể nhìn vào đó xác định được các điểm yếu, điểm mạnh về thu hút vốn đầu tư du lịch. Về phía nhà đầu tư, họ có thể nhìn vào đó để so sánh, đánh giá giữa các tỉnh, từ đó có quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư hiệu quả hơn. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch thuộc vùng du lịch cụ thể và mối quan hệ giữa tính hấp dẫn điểm đến tác động đến ý định đầu tư du lịch. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Phạm vi không gian và thời gian Đề tài luận án tập trung nghiên cứu đo lường các nhân tố tác động đến tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút các nhà đầu tư du lịch thuộc khu vực tư nhân ở các tỉnh thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ với dữ liệu khảo sát được thực hiện đối với các nhà đầu tư từ tháng 3 năm 2017 đến 3 năm 2019. 1.4.2.2 Phạm vi nội dung Nội dung của luận án tập trung xác định vốn đầu tư về lĩnh vực du lịch một cách rõ ràng trong ngành. Cụ thể, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực khách sạn, resort, khu du lịch có tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên. Để tìm ra được
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan