Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh bà rịa vũng tàu

.PDF
103
25
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU LÊ TRÍ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Vũng Tàu, tháng 09 năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU LÊ TRÍ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG Vũng Tàu, tháng 09 năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu” là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Quyết Thắng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. Vũng Tàu, ngày….tháng…..năm 2019 Người thực hiện Lê Trí Toàn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, không thể thiếu sự động viên và tận tình giúp đỡ của quý Thầy, Cô và các anh/chị. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý Thầy Cô Khoa Đào Đạo Sau Đại Học, Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Và, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn Quyết Thắng đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và Anh (Chị) học viên cùng lớp cao học của trường Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, cũng như các anh/chị/em đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn tốt nhất song cũng không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến của quý Thầy, Cô. Xin chân thành cảm ơn. Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện luận văn Lê Trí Toàn iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu” được thực hiện với mục đích nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại Vietinbank trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan, mô hình nghiên cứu được hình thành cùng với các giả thuyết. Đặc điểm cá nhân của khách hàng có thể ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của đối tượng khách hàng cá nhân, điều này đã được nhắc đến trong nhiều nghiên cứu, trong đó có các nghiên cứu của tác giả Joel Bessis( 2010); Nguyễn Thị Minh Thảo (2016); Li Shuai, Hui Lai, Chao Xu, Zongfang Zhou (2013), Marjo Hörkkö (2010). Nghiên cứu này kế thừa các nghiên cứu đi trước trong việc xác định các yếu tố đặc điểm cá nhân, ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng, bao gồm các yếu tố về giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ, hôn nhân, số thành viên phụ thuộc của gia đình, điều kiện nhà ở, thời gian sống tại nơi cư trú. Bằng việc phân tích dữ liệu khảo sát từ 458 khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích hồi quy logictic, với biến phụ thuộc thể hiện có hay không có rủi ro tín dụng trong quá trình vay vốn tại ngân hàng, để tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng tới yếu tố rủi ro này. Kết quả nghiên cứu cũng bao gồm các kết luận, hàm ý quản trị để Vietinbank Hội sở và Vietinbank chinh nhánh Bà Rịa Vũng Tàu có thể nâng cao năng lực xác định rủi ro tín dụng cá nhân, thông qua các đặc điểm của khách hàng, từ đó đưa ra các biện pháp cần thiết để giảm thiểu rủi ro. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 2 1.3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3 1.7. Bố cục bài viết .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5 2.1. Tổng quan về tín dụng cá nhân ........................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng cá nhân................................................... 5 2.1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân ............................................................................ 7 2.1.3. Rủi ro tín dụng cá nhân .................................................................................... 8 2.2. Các nghiên cứu trước đây............................................................................... 11 2.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .......................................................... 11 2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 13 2.2.3. Tổng hợp các nghiên cứu trước...................................................................... 15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 24 3.1. Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................... 24 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 25 v 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ (định tính) ......................................................................... 25 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 26 3.3. Mô tả dữ liệu .................................................................................................. 28 3.3.1. Biến số phụ thuộc ........................................................................................... 28 3.3.2. Các biến số độc lập......................................................................................... 28 3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................. 31 3.4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................... 31 3.4.2. Xử lý mô hình hồi quy Binary logistic ........................................................... 31 3.4.3. Các kiểm định trong mô hình hồi quy Binary logistic ................................... 33 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 35 4.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ................................................................................................................... 35 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 35 4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................... 39 4.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................................................... 40 4.2. Thực trạng tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................... 45 4.2.1. Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu .................................................................. 45 4.2.2. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu .................................................................. 46 4.2.3. Doanh số thu nợ vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu .................................................................. 47 4.2.4. Đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................ 50 4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ................................ 52 4.3.1. Các đặc trưng thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu ......................................... 52 4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy Binary logistic ....................................................... 60 vi CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 69 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 69 5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 72 5.2.1. Hàm ý quản trị đối với với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ............................................................................................ 72 5.2.2. Kiến nghị với Vietinbank hội sở .................................................................... 76 5.3. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 80 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước ...............................................................16 Bảng 3.1: Các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ............................................29 Bảng 4.1: Số lượng và tỷ lệ cán bộ công nhân viên theo trình độ đào tạo ..............38 Bảng 4.2: Số lượng và tỷ lệ cán bộ công nhân viên theo độ tuổi .............................38 Bảng 4.3: Các loại hình cho vay tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu .........45 Bảng 4.4: Doanh số cho vay của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 .............................................................................................................. 46 Bảng 4.5: Doanh số thu nợ của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 ..............................................................................................................47 Bảng 4.6: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 .......................................................................................48 Bảng 4.7: Dư nợ cho vay (KHCN & KHDN) của Vietinbank giai đoạn 2015 – 2018 .................................................................................................................................. 49 Bảng 4.8: Tình hình nhóm nợ khách hàng cá nhân của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 ............................................................................. 50 Bảng 4.9: Tình hình nợ quá hạn của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 .....................................................................................................51 Bảng 4.10: Tình hình khách hàng có nợ quá hạn tại Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 .............................................................................51 Bảng 4.11: Kiểm đinh mô hình ................................................................................60 Bảng 4.12: Bảng tóm tắt mô hình hồi quy ...............................................................61 Bảng 4.13: Mức độ dự báo .......................................................................................62 Bảng 4.14: Kết quả mô hình hồi quy logit ...............................................................63 Bảng 5.1: Tóm tắt giải pháp thẩm định cho vay khách hàng ...................................73 Bảng 5.2: Một số hàm ý quản trị với Vietinbank hội sở ..........................................76 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 18 Hình 3.1: Tiến trình nghiên cứu ...............................................................................24 Hình 4.1: Hình ảnh Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ..................................36 Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ....................41 Hình 4.3: Doanh số cho vay và thu nợ của Vietinbank chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2018 ..............................................................................................48 Hình 4.4: Phân bổ mẫu theo giới tính ......................................................................53 Hình 4.5: Phân bổ mẫu theo độ tuổi .........................................................................54 Hình 4.6: Phân bổ mẫu theo tình trạng hôn nhân .....................................................54 Hình 4.7: Phân bổ mẫu theo số lượng thành viên phụ thuộc ...................................55 Hình 4.8: Phân bổ mẫu theo nghề nghiệp ................................................................56 Hình 4.9: Phân bổ mẫu theo thời gian sống tại địa chỉ hiện tại ...............................57 Hình 4.10: Phân bổ mẫu theo thời gian sống tại địa chỉ hiện tại .............................57 Hình 4.11: Phân bổ mẫu theo thu nhập ....................................................................58 Hình 4.12: Phân bổ mẫu theo tình trạng nhà ở ........................................................59 Hình 4.13: Phân bổ mẫu theo chuyên môn ..............................................................60 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BGĐ : Ban giám đốc CBTD : Cán bộ tín dụng DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐQT : Hội đồng quản trị IPO : Phát hành lần đầu ra công chúng (Initial Public Offering) KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KQKD : Kết quả kinh doanh NHCT VN : Ngân hàng công thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng nhà nước NSNN : Ngân sách nhà nước PGD : Phòng giao dịch RRTD : Rủi ro tín dụng SPSS : TMCP : Thương mại cổ phần Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization) Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu SPSS (Statistical Product and Services Solutions) 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống các ngân hàng trên thế giới đã hình thành và phát triển từ khá lâu thì đến những năm 1990, hệ thống ngân hàng Việt Nam mới thực sự bắt đầu được phát triển. Năm 2007, Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organ Organization) (WTO) đánh dấu một bước ngoặt lớn đáng nhớ đối với nền kinh tế nước ta, nền kinh tế Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường, mở ra nhiều cơ hội cho việc giao thương, buôn bán với các nước trên thế giới. Bên cạnh đó, nước ta cũng phải đối mặt với không ít thách thức trong tất cả các lĩnh vực không ngoại trừ lĩnh vực ngân hàng. Từ 2007 đến nay, số lượng các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các công ty tài chính trong thởi gian gần đây, đã tăng lên khá nhiều, đặc biệt là sự ra đời của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài dẫn đến tính chất cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng là một xu thế tất yếu. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng được thể hiện rõ nét nhất là lĩnh vực tín dụng, lĩnh vực đem lại tỷ lệ lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng nhưng tìm ẩn, chứa đựng rất nhiều rủi ro. Trước bối cảnh tình hình kinh tế khó khăn, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngưng trệ dẫn đến sự chuyển giao vốn cho đối tượng này cũng bị hạn chế chững lại với nhiều điều kiện, yêu cầu khắc khe hơn. Điều này đã khiến cho các ngân hàng bất đầu tập trung chuyển hướng sang đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phân khúc tín dụng khách hàng cá nhân để sử dụng nguồn vốn dư thừa một cách hiệu quả. Phân khúc tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro nhất là trong thời điểm hiện tại, khi nợ xấu của các doanh nghiệp còn đang là một vấn đề nan giải và khó xử lý, thì việc tích lũy thêm nợ xấu từ lĩnh vực tín dụng cá nhân sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng trở nên khó khăn hơn. Vì vậy việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là rất cần thiết. Đó là các lý do tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố 2 ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu” Đề tài này sẽ chỉ ra các nhân tố của khách hàng cá nhân vay vốn có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra các hàm ý quản trị cho cấp quản lý ngân hàng có giải pháp giảm thiểu rủi ro, góp phần làm cho chủ trương định hướng về tín dụng chính sách ưu đãi ngày càng hoàn thiện, đi vào thực tiễn và bền vững. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. - Đo lường và kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới rủi ro tín dụng các nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. - Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm hạn chế rủi ro trong lĩnh vực tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. 1.3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. - Đối tượng khảo sát: Khách hàng cá nhân đã và đang vay vốn tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. - Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. - Về thời gian: Từ tháng 6/2019 đến tháng 8/2019 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Những nhân tố nào ảnh hưởng đến RRTD cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ra sao? Những hàm ý quản trị nào có thể giảm thiểu rủi ro tín dụng cá nhân ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu? 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu bao gồm định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng việc tổng hợp các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước để làm nền tảng đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu kèm theo. Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng để ước lượng các mối quan hệ giữa các biến số đến rủi ro tín dụng trong mô hình nghiên cứu, việc thu thập dữ liệu căn cứ vào mô hình đã xây dựng, phần mểm SPSS được sử dụng để phân tích dữ liệu. 1.6. Ý nghĩa của đề tài Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân thực hiện vay vốn tại ngân hàng thương mại. Từ đó, bổ sung vào nguồn dữ liệu nghiên cứu về rủi ro tín dụng của KHCN vay vốn tại các NH nói chung và tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng. Xác định và lượng hóa được các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu, từ đó giúp Ban quản trị đưa ra các giải pháp và chính sách phù hợp với yêu cầu thực tế trong việc nâng cao khả năng quản lý RRTD của ngân hàng đối với KHCN vay vốn tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu. 4 1.7. Bố cục bài viết Luận văn có bố cục gồm 5 chương. Cụ thể: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về tín dụng cá nhân 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng cá nhân 2.1.1.1. Khái niệm • Tín dụng ngân hàng Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latinh: tín tức là tin tưởng, tín nhiệm. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng được hiểu là sự vay mượn. Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Trong thực tế họat động tín dụng rất phong phú và đa dạng, nó thỏa mãn nhu cầu chi trả của các chủ thể trong nền kinh tế khi chủ thể đó thiếu hụt nguồn tài chính tạm thời. Theo Hồ Diệu (2001), tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Theo Nguyễn Thị Mùi (2008), tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Như vây, tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái kinh tế, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng như sau: - Tín dụng trước hết chỉ là sự giao chuyển quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. - Tín dụng có thời hạn và phải được “hoàn trả”. - Giá trị của tín dụng được nâng cao nhờ vào lợi tức mà tín dụng mang lại. • Tín dụng cá nhân Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu tiếp cận khái niệm tín dụng cá nhân dựa trên khái niệm về tín dụng ngân hàng. Tín dụng cá nhân được định nghĩa là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất 6 định, phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ SXKD dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể (Nguyễn Ngọc Lê Ca, 2011). Ở nước ngoài, khái niệm tín dụng cá nhân được các nhà nghiên cứu đánh giá là một khái niệm rất rộng và có ý nghĩa không rõ ràng (Marjo Hörkkö, 2010). Theo Marjo Hörkkö (2010) tín dụng cá nhân là những khoản vốn được cấp để phục vụ mua bán hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng hoặc kinh doanh của các hộ đăng ký kinh doanh cá thể. Tín dụng cá nhân được cấp bởi các ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng, các công ty thẻ tín dụng và cửa hàng thương mại. Như vậy, TDCN là khoản vay dành cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể dùng để phục vụ đời sống tiêu dùng và sản xuất kinh doanh dưới hình thức kinh doanh nhỏ lẻ. 2.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân có nhiều khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp. Những khác biệt này cũng phản ánh đặc điểm của tín dụng cá nhân, cụ thể như sau: Mục đích vay của KHCN gồm: Thứ nhất, các cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh. Quyền hoạt động SXKD của cá nhân, hộ gia đình được luật pháp thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường mang quy mô nhỏ. Thứ hai, cá nhân vay vốn cho nhu cầu chi tiêu. Khoản vay của KHCN cho mục đích này để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cho cuộc sống như:xây dựng, sửa chữa nhà, đầu tư hoặc mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình.… Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ NH đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ của chủ thể và TSĐB. Tín dụng cá nhân có số lượng là rất lớn là do: - KHCN chiếm số lượng lớn do đối tượng của loại hình cho vay này là tất cả cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập trung bình, thấp đến những người có thu nhập cao. 7 - Nhu cầu vay của cá nhân rất đa dạng, vì khi chất lượng cuộc sống của cá nhân tăng lên và trình độ học vấn của họ được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay NH để cải thiện mức sống. 2.1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân • Đối với ngân hàng Tín dụng cá nhân giúp NH tăng cường mối quan hệ với khách hàng, từ đó NH có thể mở rộng các hoạt động bán chéo với KHCN như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, bảo hiểm, dịch vụ thẻ, máy cà thẻ, tư vấn... Đây là kênh tiếp thị hiệu quả đối với NH, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của NH, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro NH. Các khoản vay của khách hàng cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, vì vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp dụng đối với KHCN thường cao hơn với KHDN để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận rất lớn trong tổng lợi nhuận của NH. Trước đây các Ngân hàng TMCP lớn không quan tâm đến mảng tín dụng cá nhân mà chỉ tập trung vào tín dụng doanh nghiệp. Nhưng khi kinh nền kinh tế có biến động thì các doanh nghiệp này sẽ bị ảnh hưởng làm cho khả năng trả nợ của đối tượng này sẽ trở nên khó khăn, nợ xấu của NH sẽ gia tăng. Đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh lôi kéo KHDN lớn với các NH tiềm lực mạnh rất khó khăn. Đồng thời, nguồn lực của những NH này thường không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho những khách hàng lớn. Do đó, mảng tín dụng KHCN strở nên tiềm năng đối với các NH. Hiện nay, các NH lớn bắt đầu thay đổi quan điểm về cho vay và bắt đầu tập trung vào phân khúc KHCN làm cho tín dụng phân khúc này ngày càng trở nên cạnh tranh, việc thẩm định KH đơn giản hơn, hạ thấp các điều kiện tín dụng để cạnh tranh ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Một số Ngân hàng TMCP nhỏ đã điều chuyển phân khúc tín dụng sang tập trung tín dụng cá nhân mang lại lợi nhuận rất cao như: Ngân hàng TMCP VP Bank, 8 Ngân hàng TMCP HD Bank, Ngân hàng TMCP Hàng Hải, Ngân hàng TMCP TechcomBank, VIP Bank ...., tuy nhiên phân khúc này hiện tại cũng đang có tỷ lệ nợ xấu cao và đang có chiều hướng gia tăng nhanh trong thời gian gần đây. • Đối với khách hàng Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, để chi trả cho những nhu cầu đó thì cá nhân cần thời gian để thực hiện tích lũy. Tín dụng KHCN sẽ giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của họ. Những trường hợp cần vốn gấp, lãi suất cho vay của NH hợp lý hơn so với lãi suất vay ngoài thị trường. NH căn cứ vào khả năng trả nợ của KH sẽ có những khoản vay tương ứng. Để có được khoản vay thì điều kiện và thủ tục cũng không quá phức tạp. • Đối với nền kinh tế Tín dung giúp gia tăng lưu chuyển vốn, hàng hóa, kích cầu từ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo... xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ NHBL trong đó có tín dụng cá nhân đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí , thời gian tiền bạc cho xã hội. 2.1.3. Rủi ro tín dụng cá nhân 2.1.3.1 Các loại rủi ro tín dụng cá nhân TDCN có rủi ro cao do ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết định trong quá trình thẩm định cho vay. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của KH trong tín dụng cá nhân phần nào mang tính định tính và khó xác định, ví dụ như uy tín, lịch sử trả nợ của khách hàng, khả năng trả nợ (Huỳnh Nguyễn Đức Huy, 2007). Bên cạnh đó, quy trình tín dụng cá nhân đơn giản nên trong quá trình thẩm định tín dụng thường có phát sinh sai sót (Allen và cộng sự, 2004). Ngày nay, do áp lực cạnh tranh phát triển nên các TCTD hạ điều kiện tín dụng, giảm các quy trình liên quan, thẩm định hồ sơ đơn 9 giản hơn để lôi kéo khách hàng từ TCTD khác làm cho chất lượng tín dụng cũng bị ảnh hưởng rất lơn. Ở Việt Nam hiện nay các quy định dựa trên các văn bản pháp lý của ngân hàng nhà nước (NHNN), theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của NHNN Việt Nam: “RRTD trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Để phân loại những rủi ro này, việc phân tích RRTD thường phân theo các tiêu chí sau: nguyên nhân phát sinh rủi ro, nguyên nhân khách quan, chủ quan gây ra rủi ro, khả năng trả nợ của khách hàng. • Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Theo Trần Huy Hoàng (2010), rủi ro giao dịch được phân thành các loại rủi ro như: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. Cụ thể: - Rủi ro lựa chọn: có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo: xuất phát các tiêu chuẩn đảm bảo do các điều khoản trong hợp đồng cho vay hoặc do loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo hoặc do mức cho vay cao hơn so với giá trị của tài sản đảm bảo. - Rủi ro nghiệp vụ: xuất phát từ công tác quản lý các khoản vay và hoạt động cho vay, kể cả sai sót trong việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay. Rủi ro danh mục tín dụng: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân xuất phát từ những sai sót trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. - Rủi ro tập trung: trường hợp Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng và nhóm khách hàng liên quan quá nhiều, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một vùng địa lý và ngành nghề nhất định.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng