BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------------------
BIỆN THANH TRÚC
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CỦA KHÁCH HÀNG ĐANG GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS NGUYỄN THANH PHONG
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Các nhân tố ảnhhưởng đến quyết định của
khách hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”
là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn
trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong các công
trình nghiên cứu khác.
Tp. HCM, ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................. 3
1.1 Tổng quan về tiền gửi tiết kiệm ....................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ................................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm tiền gửi tiết kiệm ....................................................................... 3
1.1.3 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm .................................................................... 3
1.1.4 Phân loại tiền gửi tiết kiệm........................................................................ 5
1.1.5 Tiêu chí đánh giá tiền gửi tiết kiệm .......................................................... 6
1.2 Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng ............................................................................................................. 9
1.2.1 Tiến trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ....................... 9
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng ..... 13
1.3 Các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng ..................................................................................... 20
1.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................... 20
1.3.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 21
1.4 Mô hình đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng ..................................................................................... 23
1.4.1 Mô hình 5 thành phần chất lượng dịch vụ và thang đo SERVQUAL của
Parasuraman &cộng sự .................................................................................... 23
1.4.2 Các giả thiết nghiên cứu ......................................................................... 24
1.4.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ..................................................................... 27
2.1 GiớithiệuvềNgânhàngThươngMại Cổ Phần Á Châu ..................................... 27
2.1.1 Lịchsửhìnhthànhvàquátrìnhpháttriển ....................................................... 27
2.1.2 Kếtquảhoạtđộngkinhdoanhcủangânhàng ................................................. 30
2.2 Thực trạng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ...... 33
2.2.1 Chính sách huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu ............................................................................................................. 33
2.2.2 Các sản phẩm huy động tiền gửi tiết kiệm tại ACB ................................ 34
2.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại ACB
......................................................................................................................... 38
2.3 Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm .................... 43
2.3.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................... 43
2.3.2 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu ............................................. 43
2.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 44
2.4 Nghiên cứu sơ bộ và xây dựng thang đo ........................................................ 45
2.4.1 Thang đo thương hiệu của ngân hàng...................................................... 46
2.4.2 Thang đo lãi suất tiết kiệm ...................................................................... 47
2.4.3 Thang đo kênh phân phối ........................................................................ 47
2.4.4 Thang đo chất lượng dịch vụ ................................................................... 47
2.4.5 Thang đo chính sách hậu mãi .................................................................. 47
2.4.6 Thang đo quyết định gửi tiết kiệm........................................................... 48
2.5 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 48
2.5.1 Kiểm định thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach Alpha ........................ 52
2.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 56
2.5.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 70
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU ..................................................................................................................... 71
3.1 Định hướng chiến lược phát triển của ACB ................................................. 71
3.2 Các giải pháp tác động đến quyết định gửi tiền tiền tiết kiệm của khách hàng
tại ACB ................................................................................................................ 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 79
KẾTLUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ACB
Tiếng Anh
Asia Commercial Bank
Tiếng Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu
ATM
Automated teller machine
Dịch vụ ngân hàngđiện tử củaACB
ACB online
BIDV
Máy rút tiền tự động
JointStock Commercial
Ngân hàng thương mại cổ phầnĐầu
Bank for Investment and
tư và Phát triển Việt Nam
Development
of Vietnam
ĐVT
Đơn vị tính
Eximbank
Ngân hàngthương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam
Đồng Euro
EUR
HSBC
Hongkong and
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một
ShanghaiBanking
thành viên HSBC (Việt Nam)
Corporation
PGD
MB
Phòng giao dịch
Military Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTM CP
Ngân hàng thương mại cổ phần
Sacombank
Sai Gon Thuong Tin
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Commercial Joint Stock
Gòn Thương Tín
Bank
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
USD
Đồng đô la Mỹ
VIP
Very Important Person
Người quan trọng, cấp cao, được
hưởng những đặc lợi mà người khác
không có
VCB/Vietcom
Joint stock commercial
Ngân hàng thương mại cổ phần
bank
Bankfor Foreign Trade of
Ngoại Thương Việt Nam
Vietnam
VND
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2009 –2012............................................... 30
Bảng 2.2: Tổng dư nợ tín dụng từ năm 2009 – 2012 .................................................... 31
Bảng 2.3: Tiền gửi của khách hàng tại ACB từ năm 2009 – 2012 ................................ 32
Bảng 2.4: Tổng tài sản của ACB từ năm 2009 – 2012................................................... 32
Bảng 2.5: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng theo kỳ hạn tại ACB từ 2009 -2012 ...... 36
Bảng 2.6: Thống kê lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng theo số dư quy đổi VND
tại ACB từ năm 2009 – 2012 .......................................................................................... 36
Bảng 2.7: So sánh sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của ACB, VCB và STB ....................... 37
Bảng 2.8: Lãi suất huy tiền gửi tiết kiệm VND lãnh lãi cuối kỳ của các ngân hàng .... 39
Bảng 2.9: Lãi suất huy tiền gửi tiết kiệm USD lãnh lãi cuối kỳ của các ngân hàng..... 40
Bảng 2.10: Thống kê lượng khách hàng gửi tiết kiệm tại ACB từ 2009 – 2012 .......... 42
Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu .............................................................................................. 48
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát lý do khách hàng gửi tiết kiệm................................................ 50
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát tìm kiếm thông tin của khách hàng .................................. 51
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định thang đo Thương hiệu ngân hàng...................................... 52
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định thang đo Lãi suất ................................................................ 52
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định thang đoKênh phân phối ............................................... 53
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định thang đoKênh phân phối sau khi loại biến KPP4 ......... 54
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định thang đoChất lượng dịch vụ .......................................... 54
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định thang đo Chương trình Hậu mãi........................................ 55
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định thang đo Quyết định gửi tiết kiệm ................................ 55
Bảng 2.21: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng ......................................................................................................... 57
Bảng 2.22: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi phân tích EFA
........................................................................................................................................ 59
Bảng 2.23: Kết quả phân tích nhân tố quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng ................. 60
Bảng 2.24: Ma trận hệ số tương quan ............................................................................ 62
2
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá R hiệu chỉnh ................................................................... 63
Bảng 2.26: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................... 64
Bảng 2.27: Kết quả hồi quy sử dụng bằng phương pháp Enter ..................................... 64
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định các giả thiết ................................................................... 66
Bảng 2.29: Kết quả phân tích Anova ............................................................................. 67
Bảng 2.30: Thống kê quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng trong tương lai............ 68
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng ........................ 11
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ...................................... 14
Hình 1.3 : Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 25
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 43
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Thống kê quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng trong tương lai............. 68
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ truyền thống của các NHTM và là một
trong những nền tảng cốt lõi cho sự phát triển của một ngân hàng. Huy động vốn là
nguồn đầu vào chính trong hoạt động của một ngân hàng và đây cũng là cơ sở tạo
nguồn đầu ra cho hoạt động tín dụng cũng như các hoạt động khác của ngân hàng.
Để có được nguồn vốn này, ngân hàng cần phải tiến hành các hoạt động huy
động vốn, trong đó huy động tiền gửi tiết kiệm chiếm một vai trò đặc biệt quan
trọng bởi vì huy động tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng rất lớn trong hoạt động huy
động vốn của NHTM. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc huy động tiền gửi
tiết kiệm của hệ thống ngân hàng nói chung và NHTM CP Á Châu nói riêng hiện
đang gặp rất nhiều khó khăn như: chịu nhiều cạnh tranh từ các chủ thể khác trong
nền kinh tế cũng tiến hành hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm: các ngân hàng
khác, các công ty bảo hiểm, các tổ chức tín dụng, bưu điện…Thêm vào đó là sự
cạnh tranh thiếu lành mạnh của các NHTM với nhau đã tạo nên một hiện tượng rất
xấu trong nghiệp vụ huy động vốn. Sự phát triển mất cân đối của nền kinh tế, niềm
tin của người dân vào kinh tế đang có dấu hiệu suy giảm, những dự báo về lạm phát
tăng cao, sự phát triển kinh tế khó dự đoán, sự bất ổn trong nền kinh tế thế
giới…cũng là nguyên nhân tác động không nhỏ đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng. Việc nghiên cứu, tìm hiểu quá trình huy động tiền gửi tiết kiệm, nghiên
cứu phân tích hành vi, các nhân tố tác động chủ quan, khách quan đến quyết định
gửi tiền của khách hàng sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của nghiệp vụ
huy động vốn đối với các NHTM. Qua đó, nghiên cứu cũng có những gợi ý giải
pháp phù hợp nhằm hỗ trợ ngân hàng trong hoat động huy động vốn.
Xuất phát từ lý do nêu trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố
ảnhhưởngđến quyếtđịnh của khách hàng đang gửi tiềntiết kiệm tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm và quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng.
- Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng.
- Xây dựng các giải pháp tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách
hàng tại NHTM CP Á Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại NHTM CP Á Châu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Đề tài tập trung nghiên cứu nhóm khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại
ACB - phạm vị khảo sát là khu vực TPHCM.
+ Thời gian nghiên cứu: số liệu được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2009
-2012.
4.Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để phân tích thực trạng
gửi tiết kiệm và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng
tại NHTM CP Á Châu.
3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUYẾT ĐỊNH GỬI
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG1:
1.1 Tổng quan về tiền gửi tiết kiệm
1.1.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
1.1.2 Đặc điểm tiền gửi tiết kiệm
- Khách hàng gửi tiết kiệm hay người gửi tiền là người thực hiện giao dịch
liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại
diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm.
Đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam là các cá nhân Việt
Nam và cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Đối tượng gửi tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ là các cá nhân người cư trú.
-Tiền gửi tiết kiệm là sản phẩm tiền gửi phục vụ chủ yếu cho khách hàng là
cá nhân.
- Tiền gửi tiết kiệm có tính ổn định cao vì tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn luôn
chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tiển gửi tiết kiệm có lãi suất cao hơn các loại tiền gửi khác.
- Tiền gửi tiết kiệm là cơ sở để khách hàng có thể sử dụng các sản phẩm
khác của ngân hàng như vay vốn, chứng minh tài chính…
1.1.3 Vai trò của tiền gửi tiết kiệm
Nền kinh tế nước ta hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động,
4
cạnh tranh nhau và hội nhập, đối với các ngân hàng trong ngành tài chính - ngân
hàng thì sự cạnh tranh càng diễn ra gay gắt hơn, điều này đòi hỏi các ngân hàng
phải tạo ra ngày càng nhiều dịch vụ hơn nữa để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Hiện nay, phần lớn vốn sử dụng cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng là
từ nguồn tiền gửi của các tổ chức và tiền gửi tiết kiệm của dân cư. Tuy nhiên, lượng
tiền gửi của các tổ chức đa phần là các nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn ổn định cho
hoạt động của ngân hàng chính là lượng tiền gửi tiết kiệm của dân. Hiện nay, sự
cạnh tranh nguồn vốn này diễn ra rất gay gắt giữa các ngân hàng, giữa ngân hàng
với các chủ thể huy động vốn khác. Vì vậy, tiền gửi tiết kiệm đóng một vai trò rất
lớn trong đối với hoạt động của NHTM, đối với khách hàng và nền kinh tế.
- Đối với NHTM
Nền kinh tế hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt là kinh doanh tiền tệ, do vậy
nguồn vốn huy động được xem như “đầu vào” quan trọng bật nhất trong quá trình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tất cả các hoạt động “đầu ra” của NHTM như
hoạt động tín dụng, đầu tư, dịch vụ…đều phụ thuộc vào nguồn vốn huy động đầu
vào có đủ lớn và dồi dào hay không. Một ngân hàng có nguồn vốn tiền gửi tiết
kiệmlớn là điều kiện thuận lợi trongviệc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành
phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay,
thậm chí quyết định mức lãi suất cạnh tranh cho khách hàng. Nguồn vốn huy động
tiền gửi tiết kiệm dồi dào sẽ tạo cho NHTM điều kiện để mở rộng hoạt động kinh
doanh, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, không bỏ lỡ cơ hội đầu tư, tạo dựng được
uy tín cho NHTM. Tóm lại, hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tuy không mang
lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là hoạt động rất quan trọng làm nền
tảng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thông qua các hoạt động tín dụng, đầu tư, dịch
vụ…
- Đối với khách hàng
Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm cung cấp cho khách hàng một kênh
5
tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia
tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm còn
cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời
nhàn rỗi. Ngoài ra, tiền gửi tiết kiệm giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các
dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, thẻ ATM
và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền
cho tiêu dùng.
- Đối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế.Thông qua hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệmmà hệ thống ngân hàng tập
trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là
phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất
quan trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt
đối mà vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Ngoài việc thu hút tiền
nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển bên cạnh đó thông qua huy
động tiền gửi tiết kiệmgiúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông
qua việc sử dụng CSTT (tỷ lệ DTBB, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ
giá...). Chẳng hạn muốn thu hút bớt lượng tiền trong lưu thông, NHNN tăng lãi suất
chiết khấu, tỷ lệ DTBB, khống chế dư nợ tín dụng, và ngược lại... nhằm điều hòa
lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.
1.1.4Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng có thể được phân loại dựa vào một số tiêu
chí khác nhau, cụ thể:
- Phân loại theo tiêu chí kỳ hạn thì tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai
loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có
thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
6
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được xây dựng để phục vụ cho
khách hàng cá nhân có một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi nhưng chưa có kế hoạch sử
dụng cụ thể trong tương lai. Đối với sản phẩm tiền gửi này khi sử dụng khách hàng
sẽ chú trọng mục tiêu an toàn và tiện lợi sử dụng hơn là sinh lợi. Đối với ngân hàng
vì lượng tiền gửi này khách hàng sẽ rút bất cứ lúc nào nên ngân hàng phải đảm bảo
dự trữ quỹ cho thanh khoản và khó có kế hoạch sử dụng lượng tiền này một cách
hiệu quả.
Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn thường được ngân hàng trả lãi suất rất thấp
và không thực hiện được các giao dịch thanh toán.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có
thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm.
Sản phẩm này được xây dựng để phục vụ cho khách hàng cá nhân có nhu cầu
gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và xây dựng được kế hoạch sử dụng tiền trong
tương lai. Các khách hàng sử dụng các sản phẩm này muốn có thu nhập ổn định và
thường xuyên từ lãi tiết kiệm hàng tháng, hàng quý…
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn.
- Phân loại theo tiêu chí lãi suất thì tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai
loại: tiền gửi tiết kiệm theo lãi suất cố định và tiền gửi tiết kiệm theo lãi suất thả
nổi.
+ Tiền gửi tiết kiệm theo lãi suất cố định là loại tiền gửi tiết kiệm mà lãi
được cố định trong kỳ hạn thỏa thuận trước với khách hàng và khách hàng sẽ được
nhận lãi vào cuối mỗi kỳ có thể là 1, 2,3,6…tháng.
+ Tiền gửi tiết kiệm theo lãi suất thả nổi là loại tiền gửi tiết kiệm mà lãi suất
sẽ được dựa trên mức lãi suất thị trường để ấn định theo từng kỳ gửi tiền.
- Phân loại theo tiêu chí loại tiềnthì tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai
loại: tiền gửi tiết kiệmVND và tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ (USD, AUD, EUR...)
7
1.1.5 Tiêu chí đánh giá về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương
mại
Để đánh giá về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm thì có hai nhóm tiêu chí: nhóm
tiêu chí đánh giá định tính và nhóm tiêu chí đánh giá định lượng.
- Nhóm tiêu chí đánh giá định tính
Dựa tiêu chí này, khách hàng có thể đánh giá được sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm của NHTM nào đáp ứng được nhu cầu của họ. Nhóm tiêu chí đánh giá định
tính về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại gồm có những tiêu chí
sau:
+ Tính đa dạng: Tiền gửi tiết kiệm đa dạng với nhiều kỳ hạn gửi khác nhau,
khách hàng có thể linh hoạt gửi tiết kiệm với nhiều kì hạn.
Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn gồm: tiền gửi tiết kiệm không kì hạn, tiết kiệm
tuần, tiền gửi tiết kiệm 1, 2,3...9 tháng.
Tiền gửi tiết kiệm dài hạn gồm: tiền gửi tiết kiệm 12 tháng, 13 tháng,…36
tháng.
+ Tính tiện ích: sản phẩm tiền gửi tiết kiệmtại các ngân hàng thương mại
hiện nay phát triển với nhiềutiện ích, thuận tiện sử dụng các sản phẩm, dịch vụ khác
của ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm tiện ích với nhiều hình thức lãnh lãi. Khách hàng có thể
lãnh lãi tiết kiệm tại quầy hoặc yêu cầu chuyển lãi vào tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng.
Khi khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, khách hàng có nhu cầu
về các sản phẩm, dịch vụ khác của ngân hàng thì rất tiện lợi. Khách hàng có thể
dùng thẻ tiết kiệm để vay cầm cố sổ tiết kiệm, dùng thẻ tiết kiệm thế chấp để mở thẻ
tín dụng, dùng thẻ tiết kiệm để ký quỹ bảo lãnh, hay xác nhận số dư để xác minh tài
chính cho mục đích du học, du lịch…
+ Tính cạnh tranh
Hiện nay, các ngân hàng đều có những sản phẩm tiền gửi tiết kiệmtương
đồng nhau để cạnh tranh thu hút khách hàng. Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng đều đưa
8
ra những sản phẩm đặc biệt, vượt trội mà các ngân hàng khác không có để tạo sự
riêng biệt về sản phẩm tiết kiệm của ngân hàng so với các ngân hàng khác. Khi
khách hàng sử dụng những sản phẩm vượt trội của ngân hàngcủa ACB thì khách
hàng khó có thể tìm sản phẩm tương tự ở một ngân hàng khác và ngược lại. Điều
này giúp các ngân hàng có được vị thế cạnh tranh trong ngành và thu hút được
lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm tiết kiệm đặc biệt của ngân hàng.
- Nhóm tiêu chí đánh giá định lượng
Dựa vào nhóm tiêu chí này, NHTM có thể thống kê được doanh số huy động
tiền gửi tiết kiệm, thị phần tiền gửi tiết kiệm…Nhóm tiêu chí đánh giá định lượng
về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại NHTM gồm có những tiêu chí sau:
+ Doanh số huy động tiền gửi tiết kiệm
Tiêu chí này thể hiện tổngsố dư tiền gửi tiếtkiệm của ngân hàng. Dựa vào
tiêu chí này, ACB có thể tổng hợp được số dư huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng tại một thời điểm để có những kế hoạch sử dụng nguồn vốn này hợp lý. Thêm
vào đó, ngân hàng cũng có những giải pháp kịp thờiđể kiểm soát lượng tiền gửi tiết
kiệm của ngân hàng.
+ Thị phần tiền gửi tiết kiệm
Tiêu chí này thể hiện thị phần tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng so với các
ngân hàng khác trong ngành. Với tiêu chí này, các ngân hàng thống kê được thị
phần huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng ở vị trí nào trong ngành, từ đó có
những biện pháp gia tăng thị phần huy động phù hợp với định hướng phát triển của
ngân hàng.
+ Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm so với tổng tiền gửi của ngân hàng
Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm so với tiền gửi =
ổ
ố ư ề ử ế ệ
ổ
ố ư ề ử
Tiêu chí này thể hiệncác ngân hàng thương mại có thể thống kê được tỷ lệ
của nguồn vốn tiết kiệm đối với tổng số dư tiền gửi của ngân hàng. Bằng cách này,
các ngân hàng có thể có kế hoạch sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm một cách
9
hiệu quả và có chính sách huy động tiền gửi tiết kiệm phù hợp cho từng giai đoạn
phát triển của ngân hàng.
+ Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm so với dư nợ cho vay
Tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm so với dư nợ cho vay=
ổ
ố ư ề ử ế ệ
ổ
ư ợ
Tỷ lệ số dư tiền gửi tiết kiệm so với tổng dư nợ cho vay thể hiện nguồn đầu
vào - tiền gửi tiết kiệm đã được ngân hàng sử dụng cho vay với một tỷ lệ nhất định.
Cơ sở này cũng đánh giá nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm được ngân hàng sử
dụng hiệu quả hay chưa hiệu quả. Từ đó, ngân hàng sẽ có những chính sách để sử
dụng nguồn vốn này hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh khoản.
1.2 Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng
1.2.1 Tiến trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cũng là một loại hàng hóa, nhưng là hàng hóa
đặc biệt.
- Đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
+ Tính vô hình
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cũng là hàng hóa nhưng được thể hiện dưới
dạng hoạt động, có giá trị tiêu dùng như các sản phẩm vật chất khác, nhưng đặc
trưng của nó không mang tính vật chất, không thể cân, đong, đo, đếm như các hàng
hoá tiêu dùng khác, không có hình hài rõ rệt.
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có tính phi vật chất nhưng nó cũng được thể
hiện thông qua các yếu tố vật chất như yếu tố con người thực hiện dịch vụ, địa điểm
cung ứng dịch vụ.
+ Tính không tách rời
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có tính không tách rời giữa quá trình tạo ra,
cung ứng và tiêu dùng các dịch vụ. Vì vậy, vấn đề đáp ứng nhanh chóng và kịp thời
các nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của khách hàng chính là nhiệm vụ
hàng đầu của các ngân hàng. Kết quả của quá trình sử dụng cácsản phẩm, dịch vụ
10
đều ảnh hưởng đến khách hàng và ngân hàng nên về phía ngân hàng phải đảm bảo
thời gian cung ứng dịch vụ ngắn, thủ tục đơn giản, chất lượng phục vụ tốt…để đáp
ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Mặt khác, khách hàng cũng nên tìm hiểu
vềcácsản phẩm, dịch vụ mà mình sử dụng để đảm bảo cho việc sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của mình là an toàn, hiệu quả.
+ Tính không đồng nhất
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có tính không ổn định và khó xác định chất
lượng. Mỗi khách hàng đều có những mong muốn, nhu cầu riêng nên các sản
phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho mỗi khách hàng đều khác nhau.
Việc thỏa mãn khi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ cũng khác nhau
tùy vào từng khách hàng và những giá trị mà dịch vụ ngân hàng mang lại cho họ.
+ Tính mau hỏng
Sản phẩm, dịch vụ ngân hàng không thể được sản xuất và lưu kho như những
hàng hóa hiện hữu khác. Một sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ra đời không đáp ứng
đúng nhu cầu của khách hàng, đó là một sản phẩm, dịch vụ hỏng.
- Tiến trình ra quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng hay tiến trình ra quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cũng tương tự tiến trình ra quyết định của người
tiêu dùng. Khách hàng sẽ trải qua các giai đoạn: Nhận thức nhu cầu -> Tìm kiếm
thông tin -> Đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ -> Yêu cầu dịch vụ từ nhà cung cấp
đã chọn ( hoặc bắt đầu từ phục vụ) -> Chuyển giao dịch vụ -> Đánh giá kết quả
dịch vụ -> Dự định trong tương lai.
Tiến trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng được minh họa
như sau:
11
Nhận thức nhu cầu
Giai
đoạn
Tìm kiếm thông tin
trước
khi
mua
Đánh giá các nhà cung cấp dịch vụ
Yêu cầu dịch vụ từ nhà cung cấp đã chọn
( hoặc bắt đầu từ phục vụ)
Giai
đoạn
thực hiện
Chuyển giao dịch vụ
dịch vụ
Đánh giá kết quả dịch vụ
Giai
đoạn
sau khi
Dự định trong tương lai
mua
Hình 1.1: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng
(Nguồn: Trịnh Quốc Trung , 2011, Marketing ngân hàng)
+ Giai đoạn trước khi mua
Nhận thức vấn đề: là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình ra quyết định tiêu
dùng. Giai đoạn này đánh thức, khơi gợi nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
của khách hàng. Hành vi tiêu dùng của mỗi khách hàng không thể đạt được nếu
không được “nhận thức vấn đề” về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của mình là gì.
Tìm kiếm thông tin: Sau khi nhận thức được vấn đề khách hàng sẽ tìm kiếm
thông tin về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của họ. Khách hàng
- Xem thêm -