Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ TOEFL - IELTS - TOEIC Các loại câu hỏi trong đọc hiểu...

Tài liệu Các loại câu hỏi trong đọc hiểu

.DOCX
4
265
73

Mô tả:

tài liệu ngữ pháp và hướng dẫn làm bài thi tiếng anh
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG ĐỌC HIỂU 1. Main idea (Câu hỏi về: Ý chính) – What is the topic of this passage? Chủ đề của bài viết là gì? – What is the main idea expressed in this passage? Ý chính được thể hiện trong bài là gì? – Which title best reflects the main idea of the passage? Nhan đề phù hợp nhất cho ý chính của bài là gì? Để trả lời các câu hỏi về ý chính của bài, chúng ta hãy quan sát tiêu đề của bài nếu có. Hãy tập trung tìm ý chính ở phần đoạn mở đầu hay đoạn kết bài, vì đây thường là phần giới thiệu và tổng kết ý chính của cả bài. Ý chính phải thể hiện nội dung của toàn bài chứ không phải của từng đoạn nhỏ một. Đây cũng là một cái bẫy mà bạn cần tránh. Các phương án nếu lắt léo quá, chúng ta cũng có thể để câu này lại đến cuối cùng rồi làm, vì sau khi xử lý các câu hỏi khác của bài, nhất thiết phải đọc lại bài đọc nhiều lần, như thế sẽ hiểu nội dung của bài chuẩn xác hơn. 2. Factual Questions (Câu hỏi lấy thông tin) – According to the passage, why/ what/ how…? Theo như đoạn viết, tại sao? Cái gì? Thế nào?… – According to the information in paragraph 1, what…? Theo như thông tin trong đoạn 1, cái gì…? Câu hỏi lấy thông tin chi tiết thì nhất thiết cần phải bám sát nội dung cụ thể của bài để tìm câu trả lời. Ở các câu hỏi dạng này, kỹ năng tìm key word ở cả câu hỏi và câu trả lời là cực kỳ quan trọng, lấy từ khóa từ câu hỏi làm manh mối tìm câu trả lời trong bài đọc. Chú ý từ khóa ở câu hỏi là các động từ chính, danh từ chính, tính từ chính, từ chỉ thời gian, nơi chốn… Điểm khó ở dạng này là đôi lúc họ dùng các từ đồng nghĩa với nhau chứ không phải là chính từ khóa có trong câu hỏi được đưa ra. Để giải quyết vấn đề này cần phải thường xuyên tích lũy từ vựng cho phong phú, đa dạng . 3. Negative factual Questions (Câu hỏi lấy thông tin phủ định – đối lập) Cần đọc cẩn thận câu hỏi và chú ý đến những từ phủ định thường được in hoa sau: – EXCEPT… ( ngoại trừ) – NOT mention… (không được nhắc đến) – LEAST likely… (ít có khả năng xảy ra…) Với các câu hỏi này thường thông tin nào không được nhắc đến trong bài hoặc thông tin sai sẽ là câu trả lời được chọn. Cần bình tĩnh về cả tâm lý để đọc chuẩn câu hỏi và loại các phương án đã xuất hiện trong bài để tìm ra đáp án chính xác. 4. Vocabulary Questions (Câu hỏi về từ vựng) – The expression “____” in line “____” could best replaced by…. – The word “____” in line “____” is closest meaning to… Từ / cụm từ “____” ở dòng “____” có thể được thay thế bởi/ gần nghĩa nhất với từ nào? Câu hỏi này hỏi yêu cầu kiến thức về từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ hoặc cụm từ. Sẽ thật tuyệt vời nếu bạn biết nghĩa của từ được in đậm và các phương án lựa chọn. Nhưng thông thường đề thi sẽ hỏi 1 từ khó hoặc từ mới các bản thân không biết nghĩa, hãy bình tĩnh, đừng lo lắng hay bỏ cuộc. Hãy sử dụng câu và ngữ cảnh có chứa từ cần hỏi nghĩa, sử dụng logic để phán đoán nghĩa của nó rồi chọn. Hoặc bạn hoàn toàn có thể dùng phương pháp thay thế các lựa chọn lên từ cần tìm nghĩa, xem phương án nào hợp lý nhất. Chú ý là có trường hợp từ được hỏi đó nếu đặt riêng lẻ thì rõ ràng đồng nghĩa hay gần nghĩa với 1 phương án được đưa ra; nhưng hãy chú ý vì nếu đặt vào ngữ cảnh của nó thì có thể đáp án chính xác lại là một phương án khác phù hợp với văn cảnh của bài văn. 5. Reference Questions (Câu hỏi liên hệ đến từ vựng) – “It”/ “They” , “Them”, “Those”…. in line “____”refers to_____ Từ “It”/ “They”, “Them”, “Those”…. ở dòng… để ám chỉ… Đây là một câu tương đối đơn giản, vì đáp án chính xác do được thay thế bởi các từ trên kia nên chỉ nằm rất gần với các từ này, hãy đọc kỹ câu văn đó hoặc các câu có liên quan đó để tìm ra đáp án đúng. 6. Inference Questions (Câu hỏi suy diễn) – It is probable that… Có thể là… – It can be inferred from the passage that… Có thể được suy ra từ đoạn là… – In the paragraph 2, the author implies/ suggests that… Trong đoạn 2, tác giả ngầm ám chỉ/ gợi ý rằng… Dạng câu này tương đối khó vì đáp án đúng có thể không xuất hiện trực tiếp trong bài, bạn cần nắm được nội dung bài khá tốt để đưa ra đáp án chính xác cho những câu hỏi suy luận. Chú ý tính logic của bài và những manh mối, tính chất nối tiếp… 7. Questions on author’s purpose (Câu hỏi mục đích của tác giả) – Why does the author mention______? Tại sao tác giả đề cập đến…? – The author’s main purpose in paragraph 2 is to……….. Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là để… Câu hỏi hỏi về mục đích khi tác giả viết về một vấn đề hoặc viết 1 đoạn nào đó, có thể đáp án nằm sau chữ “to” (để…) hoặc cũng có thể ta phải tự lập luận ra đáp án. 8. Questions on author’s attitude (Câu hỏi về thái độ của tác giả) – What is the author’s opinion / attitude of _____? Ý kiến/ thái độ của tác giả thể hiện trong bài là gì? – Which of the following most accurately reflects the author’s opinion of ____? Điều nào dưới đây phản ánh chính xác nhất ý kiến/ thái độ của tác giả? (Some words may appear in choices: Positive: Tích cực Negative: Tiêu cực Neutral: Trung lập Supportive: Ủng hộ (Support/admire) Skeptical: Nghi ngờ… Để trả lời câu hỏi này cần dựa vào những câu có thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả khen, chê, ủng hộ, nghi ngờ… 9. The origin of the passage (Nguồn gốc của bài viết) – Where is this passage most likely seen/ found? Bài viết có thể được nhìn thấy/ tìm thấy ở đâu? Dựa vào nội dung của bài đề cập mà chọn 1 phương án phù hợp, có thể ở tạp chí khoa học, tạp chí thời trang, mẩu quảng cáo trên báo, ấn phẩm tạp chí về y học, ô tô….
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan