Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty kfc việt nam...

Tài liệu Các giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty kfc việt nam

.PDF
108
278
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY KFC VIỆT NAM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đình Luận. Sinh viên thực hiện MSSV: 0954010191 : Trương Thị Mộng Huyền Lớp: 09DQD3. TP. Hồ Chí Minh, 2013 Khoa: Quản trị kinh doanh PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: ............................................................................ MSSV: ………………… Lớp: .................. 2. 3. 4. 5. Ngành : ....................................................................................................................... Chuyên ngành : ....................................................................................................................... Tên đề tài : ................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... Các dữ liệu ban đầu : ............................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Các yêu cầu chủ yếu : ............................................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Kết quả tối thiểu phải có: 1) ................................................................................................................................................. 2) ................................................................................................................................................. 3) ................................................................................................................................................. 4) ................................................................................................................................................. Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Đình Luận. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này là trung thực, được thực hiện tại công ty TNHH KFC Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng….năm 2013. Sinh viên thực hiện Trương Thị Mộng Huyền LỜI CẢM ƠN .HCM đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Và tôi xin được gửi lời c tích lũy cho mình được những kiến thức cơ bản, đáng quý để áp dụng vào thực tế. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH KFC Việt Nam đã tạo cơ hội cho tôi thực tập tại công ty trong suốt thời gian vừa qua. Kế đến, tôi xin cảm ơn các anh chị trong công ty đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ cho tôi rất nhiều, để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. cho bài báo cáo của tôi được hoàn chỉnh hơn. . Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2013. Sinh viên thực hiện Trương Thị Mộng Huyền MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu. .................................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu:.................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................3 6. Các kết quả đạt được của đề tài. ................................................................................3 7. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP. ......................................................4 1.1. Thị trường và vai trò của thị trường. ..................................................................4 1.1.1. Khái niệm thị trường. ....................................................................................4 1.1.2. Quy luật của thị trường. ................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thị trường ....................................................................................8 1.1.4. Chức năng của thị trường .............................................................................8 1.1.5. Phân loại thị trường .....................................................................................10 1.2. Nội dung của hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp ...................13 1.2.1. Khái niệm mở rộng thị trường ...................................................................13 1.2.2. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường ................................................13 1.2.3. Các khả năng mở rộng thị trường của doanh nghiệp ..............................15 1.2.4. Những yêu cầu của hoạt động mở rộng thị trường..................................17 1.2.5. Nội dung của hoạt động mở rộng thị trường ............................................17 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp . ...............................................................................................................................30 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................30 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY KFC VIỆT NAM. ............................................................................................................35 2.1. Tổng quan về công ty KFC Việt Nam. ............................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................35 2.1.2. Tình hình hoạt động của công ty. ..............................................................39 2.2. Phân tích thị trường và thực trạng mở rộng thị trường của công ty. ............50 2.2.1. Đặc điểm thị trường thức ăn nhanh Việt Nam. ........................................50 i 2.2.2. Thị trường của công ty................................................................................61 2.2.3. Thực trạng công tác tiêu thụ và hoạt động mở rộng thị trường của Công ty. ........................................................................................................................63 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ và mở rộng thị trường của công ty. ...72 2.3.1. Những điểm mạnh. ......................................................................................72 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục. ..................................................................79 2.3.3. Nguyên nhân gây khó khăn. .......................................................................80 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY KFC VIỆT NAM........................................................85 3.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới. .........................................85 3.1.1. Dự báo thị trường. .......................................................................................85 3.1.2. Kế hoạch nhiệm vụ của công ty.................................................................86 3.2. Ý nghĩa vai trò của việc mở rộng thị trường đối với công ty trong giai đoạn tới. ...............................................................................................................................86 3.2.1. Đánh giá vai trò của hoạt động mở rộng thị trường đối với công ty.....86 3.2.2. Những lợi ích đem lại khi tham gia hoạt động mở rộng thị trường ......87 3.3. Nội dung và giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty. ...........................................................................................................................88 3.3.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu.....................................................................88 3.3.2. Một số giải pháp. .........................................................................................89 3.3.3. Kiến nghị. .....................................................................................................93 KẾT LUẬN:......................................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................96 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................97 ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN KFC TP Doanh nghiệp. Tên công ty KFC Việt Nam, viết tắt bởi Kentucky Fried Chicken. Thành phố. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ba chiến lược tăng trưởng theo chiều sâu............................................. 16 Bảng 2.1. Các thương hiệu thức ăn nhanh nổi tiếng trên thị trường Việt Nam (2013) ...................................................................................................................................... 51 Bảng 2.2. Mức độ quan trọng của các yếu tố đối với khách hàng khi lựa chọn một nhà hàng đồ ăn nhanh................................................................................................ 59 Bảng 2.3. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (2010-2012) ............................... 71 Bảng 2.4. Điểm đánh giá của khách hàng đối với các nhà hàng đồ ăn nhanh ... ...................................................................................................................................... 77 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH iv Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty KFC Việt Nam ............................................ 40 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ phần trăm số người có sử dụng đồ ăn nhanh ......................... 54 Biểu đồ 2.2. Mức độ sử dụng đồ ăn nhanh của khách hàng................................. 54 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ khách hàng có đến các quán đồ ăn nhanh .............................. 55 Biểu đồ 2.4. Mức độ quan tâm đến các yếu tố khi sử dụng đồ ăn nhanh ........... 57 Biểu đồ 2.5: Mức độ quan trọng của các yếu tố đối với một cửa hàng thức ăn nhanh ...................................................................................................................................... 60 Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về thực đơn của KFC ............................ 72 Biểu đồ 2.7. Đánh giá của khách hàng về chất lượng đồ ăn nhanh KFC .......... 73 Biểu đồ 2.8. Mức độ biết đến các thương hiệu đồ ăn nhanh ................................ 75 Biểu đồ 2.9. Mức độ ưa thích đối với nhãn hiệu đồ ăn nhanh KFC ................... 75 Biểu đồ 2.10. Mức độ đến các quán đồ ăn nhanh.................................................. 76 Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng đối với 4 nhãn hiệu đồ ăn nhanh trên thị trường Việt Nam ........................................................................................................ 78 v LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Kể từ khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO vào năm 2007, nền kinh tế Việt Nam đã có những biến chuyển sâu sắc. Đó là sự hội nhập nhanh chóng của các công ty, các thương hiệu nước ngoài vào Việt Nam. Cùng với tiến trình mở cửa và hội nhập, Việt Nam đón nhận sự gia nhập của những nền văn hóa mới. Nếp sống nhộn nhịp khiến con người dần hình thành thói quen sử dụng những sản phẩm mang nhiều tiện ích và nhanh gọn. Đặc biệt là sản phẩm thức ăn nhanh. Có thể kể đến các thương hiệu như: KFC, Lotteria, Jolibee, Burger King,… Trong đó, gà rán KFC là một trong những thương hiệu có mặt đầu tiên tại Việt Nam. Công Ty TNHH KFC Việt Nam đã có mặt trên thị trường Việt Nam từ năm 1997 và phát triển bền vững cho tới ngày hôm nay. Mặc dù các đối thủ cạnh tranh ngày nay xuất hiện ngày càng nhiều, các sản phẩm cũng đa dạng hơn nhưng KFC Việt Nam đã giữ cho mình một vị trí nhất định trong tâm trí khách hàng. Để làm nên những thành công như hôm nay, hàng mục tiêu của mình. Nếu công ty không nhận thức, không nắm bắt được thị trường thì họ sẽ bị bỏ lại đằng sau. Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt tạo cơ hội cho bất cứ công ty nào cũng có thể chiếm lĩnh được thị trường hay những kẽ hở của thị trường để len chân vào. Một doanh nghiệp muốn thành công thì không những chỉ dành được một phần thị trường mà hơn thế nữa họ phải vươn lên nằm trong nhóm doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực mà họ tham gia. Bởi vậy khai thác thị trường hiện có theo chiều sâu và mở rộng thị trường theo chiều rộng được xem là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của một doanh nghiệp kinh doanh trong nên kinh tế thị trường. Mở rộng thị trường 1 sẽ giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm khai thác triệt để mọi tiềm năng của thị trường nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lợi nhuận và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tr , tôi đã lựa chọn đề tài: “Các giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty KFC Việt Nam” để học hỏi kinh nghiệm cũng như tìm hiểu tình hình hoạt động thực tế của công ty để có cái nhìn tổng quát hơn về công việc của tôi trong tương lai và học hỏi các kỹ năng để có thể hỗ trợ cho công việc sau này. 2. Tình hình nghiên cứu. Mở rộng thị trường là cần thiết đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trên thị trường. Muốn mở rộng thị trường thì trước tiên cần nghiên cứu và báo cáo cụ thể. Đây là vấn đề thiết thực và quan trọng. Nhận thức được điều đó, công ty KFC thường xuyên tiến hành các chương trình nghiên cứu khách hàng và thị trường của công ty. Nhờ đó công ty nắm bắt được nhu cầu thị trường và đưa ra các giải pháp mở rộng thị trường. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có một nghiên cứu nào hệ thống một cách chi tiết, cụ thể kết hợp cơ sở lý luận và các số liệu nghiên cứu của công ty, từ đó phân tích và đưa ra những giải pháp thiết thực hơn. 3. Mục đích nghiên cứu. - Nhận biết và hệ thống lại một số kiến thức lý luận chung về thị trường, thị trường tiêu thụ và các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ. Từ đó, đưa ra nhận định riêng về thị trường và mở rộng thị trường. - Giới thiệu tổng quan về công ty KFC, tình hình hoạt động, kinh doanh và những chiến lược mở rộng thị trường của công ty. - Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Đề tài sẽ hệ thống một cách khái quát những khái niệm về thị trường và các giải pháp mở rộng thị trường. - Báo cáo những số liệu cụ thể, từ đó đưa ra những nhận xét về tình hình kinh doanh, hoạt động của công ty. - Đưa ra được một số giải pháp thiết thực cho hoạt động mở rộng thị trường của công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, thu thập số liệu, phân tích, so sánh và hệ thống. 6. Các kết quả đạt được của đề tài. - Đưa ra một số lý luận mới về thị trường và hoạt động mở rộng thị trường. - Hệ thống các số liệu, các báo cáo của công ty, sau đó phân tích một cách cụ thể, chi tiết. - Đưa ra một số giải pháp thiết thực cho công ty. 7. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các chú thích có liên quan, bài khóa luận gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường và hoạt động mở rộng thị trường của doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng mở rộng thị trường của công ty KFC Việt Nam - Chương 3:Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty KFC Việt Nam. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP. 1.1. Thị trường và vai trò của thị trường. 1.1.1. Khái niệm thị trường. Cùng với sự phát triển và sản xuất của lưu thông hàng hóa, cũng như nhu cầu ngày càng cao của con người, giờ đây, các DN không chỉ quan tâm đến việc “sản xuất những hàng hóa theo năng lực mình có sẵn”, mà quan trọng hơn là phải “sản xuất và bán những cái khách hàng cần”. Vì thế, ngày nay, người ta hướng nhiều hơn tới việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường. Có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về thị trường. - Theo quan điểm truyền thống, thị trường là “nơi xảy ra quá trình mua bán, nó được gắn với không gian, thời gian và địa điểm cụ thể”, là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua, hàng và tiền, ở đó diễn ra các hoạt động mua bán, theo quan điểm này, thị trường bị thu hẹp chỉ là ở chợ, siêu thị hay các trung tâm thương mại. - Theo quan điểm C.Mác, “thị trường là tổng thể của nhu cầu hoặc tập hợp nhu cầu về một hàng hóa nào đó, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa bằng tiền tệ”. - Theo quan điểm Marketing, “thị trường bao gồm tất cả con người hay tổ chức có nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng mua và có khả năng mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn đó” Tuy nhiên, dù hiểu thị trường theo cách nào thì mục tiêu lựa chọn duy nhất của doanh nghiệp vẫn là lợi nhuận nên các doanh nghiệp đều thông qua thị trường mà tìm cách giải quyết các vấn đề : - Phải phân loại hàng gì? Cho ai? - Số lượng bao nhiêu? - Mẫu mã, kiểu cách, chất lượng như thế nào? 4 - Và cũng qua đó người tiêu dùng biết được : - Ai sẽ đáp ứng được nhu cầu của mình ? - Nhu cầu được thoả mãn đến mức nào ? - Khả năng thanh toán ra sao? Tất cả những câu trả lời trên chỉ có thể trả lời chính xác trên thị trường. Sự nhận thức phiến diện về thị trường cũng như sự điều tiết thị trường theo ý muốn chủ quan duy ý chí trong quản lý và chỉ đạo kinh tế đều đồng nghĩa với việc đi ngược lại các hệ thống quy luật kinh tế vốn có trong thị trường và hậu quả sẽ làm cho nền kinh tế khó phát triển. Vậy, dù là theo quan điểm nào, ta có thể khái quát thị trường gồm 3 điều kiện sau: - Đối tượng trao đổi: là sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ. - Đối tượng tham gia trao đổi: là người mua và người bán. - Điều kiện trao đổi: có khả năng thanh toán. Thị trường là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng hóa và sự phân công lao động xã hội, là môi trường để tiến hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thương mại của mọi DN. Thị trường giúp ta có thể xác định mối quan hệ giữa nguồn cung và cầu của thị trường, là nơi kiểm nghiệm chất lượng của hàng hóa, dịch vụ. Có thể nói ba nhân tố quan trọng nhất của thị trường bao gồm nhu cầu-giá cả- cung ứng. Ba nhân tố này luôn tác động qua lại lẫn nhau. Vậy ở đâu có nền sản xuất hàng hóa và sự phân công lao động thì ở đó có thị trường. Nền sản xuất hàng hóa và sự phân công lao động ngày càng phát triển thì thị trường cũng phát triển theo. 1.1.2. Quy luật của thị trường. Trên thị trường có nhiều quy luật kinh tế hoạt động đan xen nhau, và có quan hệ mật thiết với nhau, sau đây là một số quy luật cơ bản : 1.1.2.1. Quy luật giá trị. Yêu cầu của quy luật này là sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị lao động xã hội cần thiết trung bình để sản xuất và lưu thông hàng hoá và 5 trao đổi ngang giá. Việc tính toán chi phí sản xuất và lưu thông bằng giá trị là cần thiết bởi đòi hỏi của thị trường của xã hội là với nguồn lực có hạn phải sản xuất được nhiều của cải vật chất cho xã hội nhất, hay là chi phí cho một đơn vị sản phẩm là ít nhất với điều kiện là chất lượng sản phẩm cao. Người sản xuất kinh doanh nào có chi phí lao động xã hội cho một đơn vị sản phẩm thấp hơn trung bình thì người đó có lợi, ngược lại người nào có chi phí cao thì khi trao đổi sẽ không thu được giá trị đã bỏ ra, không có lợi nhuận và phải thu hẹp sản xuất hoặc kinh doanh. Đây là yêu cầu khắt khe buộc người sản xuất, người kinh doanh phải tiết kiệm chi phí, phải không ngừng cải tiến kỹ thuật công nghệ, đổi mới sản phẩm, đổi mới kinh doanh – dịch vụ để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng để bán được nhiều hàng hoá và dịch vụ. 1.1.2.2. Quy luật cung cầu giá cả Cung cầu hàng hóa dịch vụ không tồn tại độc lập, riêng rẽ mà thường xuyên tác động qua lại với nhau trên cùng một thời gian cụ thể. Trong thị trường, quan hệ cung cầu là quan hệ cơ bản, thường xuyên lặp đi lặp lại, khi tăng khi giảm tạo thành quy luật trên thị trường. Cung và cầu luôn luôn có xu thế chuyển động xích lại với nhau tạo thế cân bằng trên thị trường. Khi cung cầu gặp nhau, giá cả thị trường được xác lập. Đó là giá cả bình quân. Gọi là giá cả bình quân nghĩa là ở mức giá đó cung và cầu gặp nhau. Cầu là một đại lượng tỷ lệ nghịch với giá, cung là một đại lượng tỷ lệ thuận với giá. Khi cầu lớn hơn cung thì giá cả cao hơn giá trị và ngược lại. Cung hàng hoá là số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn và có khả năng sản xuất để bán theo mức giá nhất định. Như vậy, cung hàng hoá thể hiện mối quan hệ trực tiếp trên thị trường của hai biến số : lượng hàng hoá dịch vụ cung ứng và giá cả trong một thời gian nhất định. Quy luật về cung nói : người ta sản xuất nhiều hơn nếu giá tăng và ít hơn nếu giá giảm. Cầu hàng hoá là số lượng hàng hoá mà người mua muốn và có khả năng mua theo mức giá nhất định. Giá thị trường của hàng hoá cần mua càng tăng thì cần phải 6 từ chối nhiều hơn các sản phẩm khác và ngược lại giá cả càng cao thì chi phí cơ hội càng cao và chi phí cơ hội quyết định khả năng người ta có thể mua được những gì. Quy luật về cung cho ta biết ở một mặt bằng giá nhất định có bao nhiêu sản phẩm sẽ được người sản xuất đưa bán trên thị trường, quy luật về cầu lại cho biết với giá như vậy thì có bao nhiêu sản phẩm sẽ được người tiêu dùng chấp nhận mua. 1.1.2.3. Quy luật cạnh tranh Quy luật này tạo nên sự vận động cho thị trường. Trong nền kinh tế có nhiều thành phần kinh tế, có nhiều người mua, người bán với lợi ích kinh tế khác nhau thì sẽ tồn tại nhiều mối quan hệ cạnh tranh. Cạnh tranh không phải với một đối thủ mà đồng thời với hai đối thủ. Đối thủ thứ nhất là giữa hai phe của hệ thống thị trường và đối thủ thứ hai là giữa các thành viên của cùng một phía với nhau. Tức là cạnh tranh giữa người mua và người bán, và cạnh tranh giữa người bán với nhau. Không thể lẩn tránh cạnh tranh mà phải chấp nhận cạnh tranh, đón trước cạnh tranh. Đồng thời phải biết sử dụng quy luật này như một vũ khí mang lại lợi ích cho mình. Các phương pháp cơ bản để cạnh tranh là: Thu nhỏ chi phí lao động cá biệt của doanh nghiệp dưới mức chi phí lao động xã hội trung bình. Sử dụng tích cực các yếu tố về thị hiếu, tâm lý khách hàng để sớm đưa ra các sản phẩm mà người tiêu dùng chấp nhận. Sử dụng sức ép phi kinh tế để độc chiếm hoặc chiếm ưu thế trên thị trường. 1.1.2.4. Quy luật lưu thông tiền tệ Quy luật này chỉ ra rằng số lượng (hay khối lượng ) tiền lưu thông phải phù hợp với tổng giá trị hàng hoá lưu thông trên thị trường. Tiền tệ là phương tiện của trao đổi (lưu thông), là thứ dầu mỡ bôi trơn cho quá trình trao đổi. Nếu vi phạm quy luật này sẽ dẫn tới ách tắc trong lưu thông hoặc lạm phát, gây khó khăn, dẫn đến mất ổn định nền kinh tế. Trong các quy luật trên, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hoá. Quy luật giá trị muốn biểu hiện yêu cầu của mình bằng giá cả thị trường phải 7 thông qua sự vận động của quy luật cung cầu. Quy luật cạnh tranh biểu hiện sự cạnh tranh giữa người bán và người bán, giữa người mua với nhau và giữa người mua và người bán. Cạnh tranh vì lợi ích kinh tế nhằm thực hiện hàng hoá, thực hiện giá trị hàng hoá. Do đó quy luật giá trị cũng là cơ sở của quy luật cạnh tranh…. Ngoài ra thị trường còn có các quy luật khác như quy luật kinh tế, quy luật giá trị thặng dư… 1.1.3. Vai trò của thị trường 1.1.3.1. Thị trường là yếu tố quyết định sự sống còn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thị trường càng mở rộng và phát triển thì lượng hàng hoá tiêu thụ được càng nhiều và khả năng phát triển sản xuất kinh doanh của DN càng cao và ngược lại. Bởi thế còn thị trường thì còn sản xuất kinh doanh, mất thị trường thì sản xuất kinh doanh bị đình trệ và các DN sẽ có nguy cơ bị phá sản. 1.1.3.2. Thị trường điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Các nhà sản xuất kinh doanh căn cứ vào cung cầu, giá cả thị trường để quyết định sản xuất kinh doanh cái gì? Như thế nào ? và cho ai? Sản xuất kinh doanh đều phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu đó. 1.1.3.3. Thị trường phản ánh thế và lực của doanh nghiệp Mỗi DN hoạt động trên thương trường đều có một vị thế cạnh tranh nhất định. Thị phần (phần thị trường mà DN chiếm lĩnh được) phản ánh thế và lực của DN trên thương trường. Thị trường mà DN chinh phục được càng lớn chứng tỏ khả năng thu hút khách hàng càng mạnh, số lượng sản phẩm tiêu thụ được càng nhiều và do đó mà vị thế của DN càng cao. Thị trường rộng giúp cho việc tiêu thụ thuận lợi hơn dẫn tới doanh thu và lợi nhuận nhanh hơn. 1.1.4. Chức năng của thị trường 1.1.4.1. Chức năng thực hiện Hoạt động mua bán là hoạt động lớn nhất, bao trùm cả thị trường. Thực hiện hoạt động này là cơ sở quan trọng có tính chất quyết định đối với việc thực hiện các 8 quan hệ và hoạt động khác. Thị trường giúp người mua và người bán thực hiện hành vi trao đổi hàng hóa, thực hiện cung và cầu hàng hóa, thực hiện trao đổi giá trị, … 1.1.4.2. Chức năng thừa nhận Mong muốn duy nhất của người sản xuất là bán được hàng hóa, và điều này chỉ có thể thực hiện được ở thị trường. Việc hàng hóa bán được chính là sự thừa nhận của thị trường đối với hàng hóa. 1.1.4.3. Chức năng điều tiết, kích thích Thông qua nhu cầu thị trường, người sản xuất chủ động di chuyển tư liệu sản xuất, vốn và lao động từ ngành này qua ngành khác từ sản phẩm này sang sản phẩm khác để có lợi nhuận cao. Thông qua hoạt dộng của các quy luật kinh tế trên thị trường người tiêu dùng buộc phải cân nhắc, tính toán quá trình tiêu dùng của mình. Do đó thị trường có vai trò to lớn đối với việc hướng dẫn tiêu dùng. 1.1.4.4. Chức năng thông tin Thị trường cung cấp các thông tin về: số lượng, cơ cấu của cung và cầu hàng hóa, giá cả, các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường, chất lượng sản phẩm, hướng vận động của thị trường,… Bốn chức năng của thị trường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Mỗi hiện tượng kinh tế diễn ra trên thị trường đều thể hiện bốn chức năng này. Vì là những tác dụng vốn có bắt nguồn tư bản chất thị trường, do đó không nên đặt vấn đề chức năng nào quan trọng nhất hoặc chức năng nào quan trọng hơn chức năng nào. Song cũng cần thấy rằng chỉ khi chức năng thừa nhận được thực hiện thì các chức năng khác mới phát huy tác dụng. Một trong những bí quyết quan trọng nhất để thành công trong kinh doanh là sự hiểu biết cặn kẽ tính chất của thị trường. Nhận biết được đặc điểm và sự hoạt động của từng loại thị trường, các yếu tố tham gia vào hoạt động của thị trường, từ đó thấy rõ đặc điểm hình thành và vận động của giá cả thị trường do đó cần phải nghiên cứu, phân loại các hình thái thị trường. 9 1.1.5. Phân loại thị trường Phân loại thị trường có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cho các DN hiểu biết được tính chất, mối quan hệ của từng loại thị trường, từ đó mới có chiến lược thích hợp để cạnh tranh trên thị trường. Có nhiều cách phân loại thị trường tùy theo ý nghĩa và mục đích. 1.1.5.1. Căn cứ vào quan hệ mua bán giữa các quốc gia, thị trường chia thành thị trường quốc nội và thị trường quốc tế: - Thị trường quốc nội: diễn ra mọi hoạt động mua bán trong phạm vi quốc gia, là thị phần của thị trường quốc tế, các quan hệ kinh tế diễn ra trong mua bán qua đồng tiền quốc gia, có liên quan đến các vấn đề kinh tế, chính trị trong một nước, chịu sự biến động và chi phối của tình hình thị trường khu vực cũng như thế giới. - Thị trường quốc tế: là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán giữa các quốc gia. Phân biệt thị trường quốc nội và thị trường quốc tế không ở phạm vi biên giới mỗi nước mà chủ yếu ở người mua và người bán với phương thức thanh toán và loại giá áp dụng, các quan hệ kinh tế diễn ra trên thị trường. Với sự phát triển của kinh tế, của khoa học kỹ thuật và sự phân công lao động thế giới, kinh tế mỗi nước trở thành một mắt xích của hệ thống kinh tế thế giới, do đó thị trường quốc nội có quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế. Việc dự báo đúng sự tác động của thị trường quốc tế đối với thị trường quốc nội là sự cần thiết và cũng là những nhân tố tạo ra sự thành công đối với mỗi nhà kinh doanh trên thương trường quốc nội. 1.1.5.2. Căn cứ vào vai trò và vị thế của người mua và người bán trên thị trường, thị trường chia thành thị trường người bán và thị trường người mua: - Trên thị trường người bán, vai trò quyết định thuộc về người bán hàng, thường xẩy ra trên hai tình thế cung cầu hoặc độc quyền bán. Các quan hệ kinh tế hình thành trên thị trường ( quan hệ cung cầu, quan hệ giá cả tiền tệ, quan hệ cạnh 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng