BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
NGUYỄN THỊ HIỀN THANH
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
DỊCH VỤ TẠI MỘT SỐ CÂU LẠC BỘ THỂ DỤC THỂ THAO
QUẦN CHÚNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
BẮC NINH - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Hiền Thanh
DANH MỤC, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ
viết tắt
ASEAN
CP
CLB
CLB TDTT
CVHLĐ
CSVC
GDP
GD&ĐT
HDV
HLV
NQ
NĐ
NTĐ
NTL
NTD
NTD TDTT
NSNN
Nxb
ĐH
KTTT
ODA
EMP
FDI
FQU
FQT
GATT
GDP
HDV
HLV
RLTT
TAN
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Hiệp hội các quốc gia Đông
nam á
Chính phủ
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ Thể dục thể thao
Cung văn hóa Lao động
Cơ sở vật chất
Tổng sản lượng quốc nội
Giáo Dục & Đào Tạo
Hướng dẫn viên
Huấn luyện viên
Nghị quyết
Nghị định
Nhà thi đấu
Nhà tập luyện
Người tiêu dùng
Người tiêu dùng thể dục thể
thao
Ngân sách nhà nước
Nhà xuất bản
Đại học
Kinh tế thể hao
Viện trợ chính thức
Sự cảm thông
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chất lượng chức năng
Chất lượng kỹ thuật
Hiệp hội chung về thuế quan
và thương mại
Tổng sản phẩm nội địa
Hướng dẫn viên
Huấn luyện viên
Rèn luyện thân thể
Tính hữu hình
Association of Southeast Asian
nations
Gross Domestic Product
Offical Deverlopment Assitance
Empathy
Foreign Direct Inverment
Functional quality
Technical quality
General Agreement of Tariffs &
Trade
Gross Domestic Product
Tagibility
Thể dục thể thao
Thể thao giải trí
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tài sản cố định
Thành phố Hồ Chí Minh
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Sự hài lòng (sự thỏa mãn)
Chiến lược phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức trong kinh doanh
VĐV
Vận động viên
VH,TT&DL Văn hóa, Thể thao và Du lịch
WTO
Tổ chức thương mại Thế giới
W%
Nhịp độ tăng trưởng
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
TDTT
TTGT
THCS
THPT
TSCĐ
Tp.HCM
TW
UBND
SAT
SWOT
Satisfaction
Strength,Weakness,
Threat
Opportunity,
World Trade Organization
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Thể
loại
Số
1.1
1.2
Bảng
1.3
1.4
1.5
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
Nội dung
Phân loại kinh doanh TDTT theo quy định quốc tế của
WTO năm 1998 thuộc ngành văn hoá giải trí
Phân loại trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung
Quốc
Hệ thống thị trường và loại hình dịch vụ TDTT
Sự khác biệt giữa marketing thương mại và phi thương mại
Quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp TDTT
Nội dung Phiếu phỏng vấn khách hàng (NTD TDTT)
Nội dung Phiếu phỏng vấn chuyên gia
Phân tích hướng chiến lược kinh doanh theo ma trận TOWS
Thống kê chỉ tiêu hoạt động TDTT năm 2013
Thống kê NSNN cấp cho Ngành TDTT năm 2013
Thống kê số lượt NTD TDTT năm 2012 - 2013
Tổng hợp các nguồn thu tài chính tại CLB TDTT năm 2013
Đặc điểm nhân khẩu học của NTD TDTT
Tính thường xuyên trong tập luyện TDTT
Thời điểm thích hợp tham gia môn thể thao
Thời gian nhàn rỗi dành cho hoạt động TDTT
Tình hình cơ cấu nguồn lao động năm 2013
Tiêu chí đánh giá thang đo chất lượng dịch vụ TDTT
Tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố theo mô hình
SERVQUAL
Tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến quan sát sau khi
phân tích
Tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố theo mô hình
GRONROOS
Tóm tắt nhân tố tương ứng với các biến quan sát sau khi
phân tích
Kết quả xoay nhân tố sau khi loại bỏ biến của thành phần Sự
hài lòng
Kết quả phân tích hệ số tương quan theo mô hình
SERVQUAL
Kết quả phân tích hệ số tương quan theo mô hình
GRONROOS
Thống kê phân tích các hệ số hồi quy theo mô hình
SERVQUAL
Kết quả các thông số thống kê của từng biến trong phương
trình theo mô hình SERVQUAL
Trang
7
7
24
28
39
45
46
51
65
66
69
70
73
77
78
79
86
98
100
101
101
102
102
103
105
107
108
Thể
loại
Số
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
Biểu đồ
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
Nội dung
Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết theo mô hình
SERVQUAL
Thống kê phân tích các hệ số hồi quy theo mô hình
SERVQUAL
Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình theo mô
hình GRONROOS
Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết mô hình
GRONROOS
Kết quả thang đo chất lượng dịch vụ TDTT
Phân tích hướng chiến lược kinh doanh theo ma trận
TOWS
Kết quả kiểm định hệ số KMO của các giải pháp
Kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các
giải pháp
Kết quả phân tích hệ số tương quan của các giải pháp
Kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại một số CLB TDTT ở
Tp.HCM
Thời điểm thích hợp tham gia hoạt động TDTT
Các môn thể thao yêu thích
Các hoạt động giải trí phổ biến
Các môn thể thao giải trí
Động cơ tham gia hoạt động TDTT
Yếu tố cản trở hoạt động TDTT
So sánh nguồn đầu tư tài chính năm 2013
So sánh hiệu quả kinh doanh năm 2012 – 2013
So sánh nguồn doanh thu tài chính năm 2013
So sánh năng suất lao động năm 2013
So sánh mức lương bình quân năm 2013
So sánh hiệu quả kinh doanh năm 2013
So sánh tỷ suất sinh lợi năm 2013
Phương thức kinh doanh dịch vụ TDTT
Chất lượng cung ứng dịch vụ TDTT
Chất lượng kỹ thuật
Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ TDTT
Chính sách phát triển nguồn nhân lực TDTT
Nghiên cứu nhu cầu của NTD TDTT
Trang
108
109
110
111
113
118
124
125
126
146
78
80
81
82
83
84
88
89
90
91
93
94
95
114
115
116
128
128
131
Thể
loại
Số
Nội dung
Trang
3.20
3.21
3.22
3.23
1.1
1.2
2.1
3.1
3.2
Phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị TDTT
Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
Hoàn thiện chính sách giá hợp lý
Truyền thông marketing và tài trợ thể thao
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng TDTT
Các loại hình tổ chức cung cấp dịch vụ TDTT
Mô hình xây dựng thang đo chất lượng TDTT
Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ TDTT
Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ
Mô hình nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ
và sự hài lòng
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT mô hình
SERVQUAL
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT mô hình
GRONROOS
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT giả
thuyết (tích hợp 2 mô hình SERVQUAL và GRONROOS)
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT hiệu
chỉnh lần 1 (tích hợp 2 mô hình SERVQUAL và GRONROOS)
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT hiệu
chỉnh lần 2 (tích hợp 2 mô hình SERVQUAL và GRONROOS)
Mô hình thang đo lường chất lượng dịch vụ TDTT hiệu
chỉnh lần 3 (tích hợp 2 mô hình SERVQUAL và GRONROOS)
Mô hình các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh TDTT
134
136
139
142
19
37
49
57
59
3.3
3.4
Sơ đồ
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
60
62
62
63
103
107
112
123
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
Giả thuyết khoa học ..................................................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................4
1.1 Khái quát cơ cấu ngành kinh doanh dịch vụ TDTT ........................................4
1.1.1 Kinh doanh TDTT .........................................................................................4
1.1.2 Dịch vụ TDTT là bộ phận của nền kinh tế ..................................................5
1.1.3 Các ngành kinh doanh dịch vụ thể thao ......................................................7
1.2 Sản phẩm, hàng hóa dịch vụ TDTT ..................................................................9
1.2.1 Sản phẩm dịch vụ TDTT ...............................................................................9
1.2.1.1 Phân loại sản phẩm dịch vụ TDTT .........................................................9
1.2.1.2 Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ TDTT .................................................11
1.2.2 Hàng hóa TDTT ..........................................................................................11
1.2.2.1 Các yếu tố cấu thành hàng hóa TDTT ..................................................12
1.2.2.2 Nguyên nhân, điều kiện, đặc điểm để dịch vụ TDTT trở thành ............13
1.3 Nhu cầu tiêu dùng TDTT .................................................................................14
1.3.1 Tiêu dùng TDTT..........................................................................................14
1.3.2 Vị trí của tiêu dùng TDTT trong cơ cấu tiêu dùng của xã hội .................15
1.3.3 Đặc điểm của tiêu dùng TDTT ...................................................................17
1.3.4 Loại hình, hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng TDTT .....17
1.3.4.1 Loại hình tiêu dùng TDTT .....................................................................17
1.3.4.2 Hiệu quả tiêu dùng TDTT .....................................................................17
1.3.4.3 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tiêu dùng TDTT ...........................18
1.4 Giá cả và quan hệ cung cầu hàng hóa dịch vụ TDTT ....................................19
1.4.1 Giá cả hàng hóa dịch vụ TDTT ..................................................................19
1.4.2 Mối quan hệ cung - cầu trong kinh doanh TDTT .....................................20
1.5 Thị trƣờng, tiêu thụ và marketing sản phẩm dịch vụ TDTT ........................24
1.5.1 Thị trường dịch vụ TDTT ...........................................................................24
1.5.2 Tiêu thụ sản phẩm dịch vụ TDTT ..............................................................25
1.5.3 Marketing sản phẩm dịch vụ TDTT ...........................................................27
1.6 Khái quát chủ trƣơng xã hội hóa TDTT và các loại hình kinh doanh.........29
1.6.1 Khái quát chủ trương xã hội hóa TDTT của Đảng và Nhà nước ............29
1.6.2 Các loại hình tổ chức kinh doanh dịch vụ TDTT ở nước ta .....................33
1.7 Các công trình nghiên cứu trong, ngoài nƣớc và các vấn đề liên quan ......40
1.7.1 Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước ..................................................40
1.7.2 Các công trình nghiên cứu trong nước ......................................................40
Tóm tắt Chƣơng Tổng quan...................................................................................43
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU...44
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................44
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................44
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................44
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................44
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...............................................................44
2.2.2 Phương pháp phỏng vấn điều tra xã hội học ............................................44
2.2.3 Phương pháp toán kinh tế và phân tích đa biến ........................................46
2.2.3.1 Phương pháp toán kinh tế ....................................................................46
2.2.3.2 Phương pháp phân tích đa biến ...........................................................49
2.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu theo mô hình SWOT ..............................51
2.3 Tổ chức nghiên cứu ...........................................................................................51
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN......................................52
3.1 Hệ thống hóa cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả kinh doanh và chất lƣợng
dịch vụ TDTT ..........................................................................................................52
3.1.1 Cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả kinh doanh TDTT .................................52
3.1.2 Cơ sở lý luận đánh giá chất lượng dịch vụ TDTT .....................................56
3.1.2.1 Thang đo chất lượng dịch vụ ................................................................56
3.1.2.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ TDTT với sự hài lòng của NTD 59
3.1.2.3 Xây dựng mô hình thang đo chất lượng dịch vụ TDTT ........................61
Tóm tắt mục tiêu 1 ..................................................................................................64
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại một số CLB TDTT quần
chúng ở Tp.HCM ....................................................................................................65
3.2.1 Thực trạng hoạt động TDTT tại một số CLB TDTT quần chúng ở
Tp.HCM ................................................................................................................65
3.2.1.1 Tổ chức hoạt động TDTT ......................................................................65
3.2.1.2 Phân bổ nguồn kinh phí phát triển Ngành TDTT .................................66
3.2.1.3 Số người tham gia tập luyện TDTT thường xuyên (tiêu dùng TDTT) ..68
3.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại một số CLB TDTT quần
chúng ở Tp.HCM .................................................................................................70
3.2.3 Đặc điểm của NTD TDTT tại Tp.HCM......................................................73
3.2.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học .......................................................................73
3.2.3.2 Tính thường xuyên tập luyện TDTT ......................................................76
3.2.3.3 Thời gian nhàn rỗi ................................................................................79
3.2.3.4 Các môn thể thao yêu thích ...................................................................80
3.2.3.5 Các hoạt động giải trí ...........................................................................81
3.2.3.6 Các môn thể thao giải trí ......................................................................82
3.2.3.7 Các động cơ tham gia hoạt động TDTT ...............................................83
3.2.3.8 Các yếu tố cản trở hoạt động TDTT .....................................................84
3.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại một số CLB TDTT quần
chúng ở Tp.HCM .................................................................................................86
3.2.4.1 Cơ cấu nguồn lao động TDTT ..............................................................86
3.2.4.2 Nguồn đầu tư tài chính ..........................................................................88
3.2.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ...........................................................89
3.2.4.4 Nguồn doanh thu tài chính ....................................................................89
3.2.4.5 Năng suất lao động ...............................................................................91
3.2.4.6 Mức lương bình quân ............................................................................92
3.2.4.7 Hiệu quả doanh thu với tỷ suất lợi nhuận .............................................94
3.2.5 Đánh giá chất lượng dịch vụ TDTT tại một số CLB TDTT quần chúng ở
Tp.HCM ................................................................................................................98
3.2.5.1 Kết quả xây dựng thang đo chất lượng dịch vụ TDTT .........................98
3.2.5.2 Đánh giá chất lượng dịch vụ TDTT tại một số CLB TDTT quần chúng
tại Tp.HCM ....................................................................................................100
3.2.6 Phân tích ma trận TOWS để định hướng chiến lược phát triển ............117
Tóm tắt mục tiêu 2 ................................................................................................122
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại một số
CLB TDTT quần chúng ở Tp.HCM....................................................................123
3.3.1 Quy trình xây dựng đề xuất các giải pháp ...............................................123
3.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các giải pháp .......................124
3.3.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy của các giải pháp .....................................125
3.3.4 Đánh giá và bàn luận mức độ quan trọng của các giải pháp ................125
3.3.5 Kết quả khảo sát tính khả thi và thực tiễn các giải pháp .....................1466
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................151
Kết luận: .................................................................................................................151
Kiến nghị: ...............................................................................................................153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................155
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Dưới góc độ xã hội học, TDTT theo quan niệm truyền thống không là lĩnh vực
sản xuất dịch vụ, vốn dĩ chỉ vận hành theo loại hình phúc lợi công cộng, được hiểu
là một hiện tượng văn hóa xã hội đặc biệt. Sản phẩm của nó là một trong các tiêu
chí đánh giá trình độ dân trí và sự phồn vinh của xã hội. Ngày nay trong nền kinh tế
sản xuất hàng hóa thì TDTT đã có thêm “chức năng kinh tế”. Vì lao động dịch vụ
TDTT tạo ra sản phẩm làm thỏa mãn nhu cầu giải trí, thưởng thức mang lại giá trị
về sức khỏe và tinh thần. Trong kinh tế ở nước ta còn được tiến hành dưới hình thức
gọi là “kinh doanh thể dục thể thao” nhờ vận hành theo các quy luật kinh tế thị
trường. Bên cạnh những hoạt động có mục tiêu văn hóa xã hội thuần túy thì nay
TDTT đã có nhiều hoạt động được xem như những ngành kinh doanh dịch vụ có
khả năng sinh lời. TDTT vốn đã đem lại hiệu quả về văn hóa xã hội, nay trực tiếp
đem lại hiệu quả rất quan trọng trong kinh tế. Sự thay đổi tư duy đó đã thổi một
luồng gió mới làm cho các hoạt động TDTT trở nên phong phú, đa dạng đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của nhiều tầng lớp người dân trong xã hội.
Hiện nay, với nền kinh tế thị trường mang tính toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế đã làm cho các mối quan hệ kinh tế ngày càng phát triển đa dạng về hình thức lẫn
nội dung. Cùng với sự phát triển đó, Ngành TDTT cũng chịu ảnh hưởng và không
thể đứng ngoài cuộc, đòi hỏi cần phải thay đổi hình thức quản lý, các phương thức
kinh doanh cũng như cách cung ứng dịch vụ TDTT để phù hợp với xu hướng và tốc
độ phát triển kinh tế ở nước ta. Kinh doanh TDTT là một lĩnh vực khá mới và đang
ở những bước đi ban đầu trong bối cảnh kinh tế Việt Nam có những bước chuyển
mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trên thực tế còn
rất nhiều hoạt động kinh doanh TDTT chưa được khai thác hoặc hiệu quả khai thác
chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Đây là một trong những lĩnh vực có nhiều
tiềm năng để đầu tư phát triển thành một lĩnh vực kinh tế hiệu quả và có lợi nhuận
lâu dài. Nếu chú ý phát triển ngành kinh doanh TDTT, đẩy mạnh chủ trương xã hội
hóa TDTT thì sự nghiệp TDTT sẽ có thêm điều kiện để phát triển.
2
Trong những năm qua, việc kinh doanh TDTT đã có những bước phát triển
đáng kể, thu được nguồn tài chính nhất định góp phần giảm chi ngân sách của
Thành phố cho Ngành TDTT. Tuy nhiên, các CLB TDTT quần chúng vẫn chưa
phát huy tiềm năng và chưa đáp ứng được yêu cầu so với đà phát triển Ngành
TDTT của Thành phố. Phải chăng là do chủ trương chính sách, do sự phối hợp chưa
tốt giữa các Sở, ban, ngành trong Thành phố? Hay là do việc triển khai phát triển xã
hội hoá TDTT còn nhiều hạn chế, chưa phát huy được tiềm năng to lớn từ mọi
nguồn lực của xã hội đóng góp cho hoạt động TDTT? Hoặc do chưa phát huy vai
trò quản lý nhà nước của Ngành TDTT, thiếu những chính sách đột phá, thiếu đồng
bộ, thiếu quy hoạch?
Qua thực tế, chúng ta cũng cần thẳng thắn nhìn nhận lĩnh vực kinh doanh
TDTT ở Thành phố còn nhiều hạn chế, rất cần có nhiều giải pháp đổi mới trong thời
gian tới. Cho nên, vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể sử dụng tối đa và hợp lý
hóa các ưu thế và khả năng của các CLB TDTT quần chúng làm kinh tế có hiệu quả
đồng thời thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng TDTT? Đó là lý do chúng tôi lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ
tại một số câu lạc bộ thể dục thể thao quần chúng ở Thành phố Hồ Chí Minh”.
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch
vụ, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ cho các câu lạc bộ
TDTT quần chúng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả kinh doanh và chất
lượng dịch vụ TDTT
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại một số CLB
TDTT quần chúng ở Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại
một số CLB TDTT quần chúng ở Thành phố Hồ Chí Minh
3
Giả thuyết khoa học
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
TDTT đã và đang thực hiện được 2 mục tiêu là vừa đáp ứng nhu cầu của xã hội vừa
tạo nguồn tài chính cho Ngành TDTT. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, các
CLB TDTT quần chúng vẫn chưa khai thác hiệu quả đồng thời cũng đã bộc lộ
những bất cập, những hạn chế trong phương thức kinh doanh. Nếu khắc phục được
những bất cập, hạn chế và áp dụng các giải pháp kinh doanh tốt thì hiệu quả kinh
doanh dịch vụ TDTT của các CLB TDTT quần chúng ở Tp.HCM sẽ được cải thiện.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái quát cơ cấu ngành kinh doanh dịch vụ TDTT
1.1.1 Kinh doanh TDTT
Dựa các tài liệu về lĩnh vực chuyên ngành kinh tế nói chung và kinh tế học
TDTT nói riêng trong và ngoài nước, các tác giả đã đưa ra nội dung và một số khái
niệm về kinh tế có liên quan đến kinh doanh đã cho thấy ở bất cứ nền sản xuất xã
hội nào cũng đều phải giải quyết 4 vấn đề cơ bản: “Sản suất cái gì? Sản xuất cho
ai? Với số lượng bao nhiêu? Phân phối sản phẩm như thế nào?“ [21]. Như vậy, kinh
tế được hiểu là một môn khoa học nghiên cứu vấn đề con người lựa chọn và vận
dụng những phương thức để sử dụng những nguồn tài nguyên có hiệu quả nhằm sản
xuất ra các loại hàng hóa, dịch vụ và phân phối cho tiêu dùng hiện tại và lâu dài của
các cá nhân và những nhóm người trong xã hội. Trên cơ sở đó, vận dụng vào thực
tiễn chỉ đạo và quản lý của hoạt động kinh tế sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Khi các nhà kinh tế học nhìn nhận TDTT như một ngành kinh tế quốc dân thì
có định nghĩa khái quát hơn: “Kinh tế học TDTT nghiên cứu và giải thích những
mối quan hệ kinh tế trong quá trình tiến hành các hoạt động TDTT cũng như dịch
vụ TDTT” [21,tr.76]. Khi nói đến KTTT hay kinh doanh dịch vụ TDTT tức là một
bộ phận mới hình thành của sự nghiệp TDTT vận hành trong cơ chế thị trường.
Ngành kinh doanh TDTT ở nước ta hình thành muộn hơn nhiều ngành kinh tế khác,
nó mới thực sự phát triển mạnh trong những năm cuối của thế kỷ 20. Kinh doanh
TDTT thực chất là kinh doanh sản phẩm do lao động dịch vụ các hoạt động TDTT
mà có, trong đó chủ yếu kinh doanh TDTT giải trí, thực chất là dịch vụ và thương
mại dịch vụ. Với nghĩa rộng TDTT được hiểu là:“Hiện tượng văn hóa xã hội của
loài người, là bộ phận của nền văn hóa xã hội, thể dục thể thao thông qua phương
tiện hoạt động vận động và trò chơi để tăng cường thể chất, nâng cao kỹ năng vận
động, làm phong phú đời sống xã hội”. [77, tr.10]
Các nhà khoa học đã xác định rõ và đưa ra một số dẫn chứng về sản phẩm
TDTT không mang tính kinh doanh vì không phải là hàng hóa như: Sản phẩm của
5
người tự tập chạy, đi bộ dưỡng sinh, tự tập thể dục, chỉ đơn thuần mang giá trị sức
khoẻ tinh thần và thể chất. Họ thu được giá trị này không phải chi trả tiền vì không
tham gia dịch vụ. Hoặc đội tuyển bóng đá quốc gia đoạt chức vô địch trên đấu
trường quốc tế, mang lại lòng tự hào dân tộc cho hàng triệu người dân. Loại sản
phẩm này cũng không thể tính theo giá trị tiền tệ.
Như vậy, kinh doanh TDTT được xem là: “Phương thức hoạt động kinh tế
đối với các sản phẩm vật chất và phi vật chất của TDTT có giá trị sinh lời trong
điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức
và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của
mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ...) trên cơ
sở vận dụng các quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn
sinh lời cao nhất”. Kinh doanh TDTT thuộc phạm trù kinh tế. [77, tr.18]
1.1.2 Dịch vụ TDTT là bộ phận của nền kinh tế
TDTT thuộc nhóm ngành thứ ba không trực tiếp sản xuất sản phẩm vật chất
mà chủ yếu là nhóm ngành cung ứng dịch vụ và lao động, do vậy KTTT là nhóm
ngành kinh doanh với hình thức lao động dịch vụ cung ứng cho người tiêu dùng.
KTTT hay kinh doanh TDTT là hoạt động của bộ phận TDTT và cơ cấu sản xuất
kinh doanh dịch vụ hoặc dịch vụ TDTT để thỏa mãn nhu cầu giải trí, rèn luyện thân
thể của con người [14],[15],[16]. Đây là ngành cung ứng sản phẩm tiêu dùng đặc
biệt ở dạng phi vật chất nhưng đồng thời có kèm theo những sản phẩm vật chất. Có
thể nói KTTT là bộ phận của nền kinh tế quốc dân. Sản xuất hàng hóa thể thao
không chỉ là chuyên ngành mà còn là liên ngành, trong các sản phẩm hàng hóa tiêu
dùng, có một thị phần hàng hóa thể thao kể cả xuất khẩu. Những sản phẩm vật chất
đó đưa ra kinh doanh chỉ khi coi đó là hàng hóa có giá trị tiền tệ. Các hoạt động
dịch vụ tập luyện TDTT, xem thi đấu biểu diễn thể thao… thì sản phẩm đó là phi
vật chất, chúng thể hiện dịch vụ công ích nên không tiến hành trao đổi, mua bán nên
không phải là hàng hóa, nếu các dịch vụ kể trên khi diễn ra dưới phương thức kinh
doanh mua bán thì trở thành hàng hóa. Trong kinh doanh TDTT chính là kinh doanh
6
tất cả các loại sản phẩm vật thể và phi vật thể của TDTT, kể cả logo, biểu tượng của
thể thao đều là tài sản TDTT. [19],[20],[21]
Hiện nay rất nhiều quốc gia dùng phương pháp phân nền kinh tế quốc dân làm
3 nhóm ngành [21],[41]: (1) Nông nghiệp; (2) Công nghiệp; (3) Nhóm ngành dịch
vụ. Do nhóm ngành thứ ba của nền kinh tế quốc dân có phạm vi quá rộng nên phân
thành 4 nhóm ngành phụ thuộc:
Nhóm ngành lưu thông: Giao thông vận tải; Bưu chính truyền thông, Thương
nghiệp, Sáng tạo và cung ứng vật chất.
Nhóm ngành dịch vụ sản xuất và đời sống: Tạo nguồn tài chính, bảo hiểm,
Địa chất khoáng sản, Bất động sản, Phục vụ dân cư, Du lịch, Phục vụ tin tức tư vấn,
các ngành phục vụ kỹ thuật.
Nhóm ngành dịch vụ nâng cao trình độ khoa học, văn hóa và chất lượng
nguồn nhân lực: Giáo dục, Văn hóa, Truyền hình, Nghiên cứu khoa học, Sức khỏe,
TDTT và Phúc lợi xã hội.
Nhóm ngành dịch vụ nhu cầu cộng đồng: Cơ quan nhà nước, cơ quan
chính đảng, đoàn thể xã hội, quân đội, công an….
Luật thương mại dịch vụ quốc tế đưa ra định nghĩa về “Dịch vụ” là: “... Bất cứ
một hành vi hoặc một hoạt động nào được liệt kê, được mô tả và được mã hoá trong
Danh mục PCPC/CPC, thì hành vi hoặc hoạt động đó được thừa nhận là dịch vụ
trong giao dịch thương mại quốc tế” [17, tr.18]. Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại (GATT) có định nghĩa khá rõ ràng về “Thương mại dịch vụ”, được hiểu
là sự cung cấp một dịch vụ. Theo khái niệm nêu trên, WTO phân loại 12 ngành dịch
vụ và 155 phân ngành. Mỗi ngành hoặc phân ngành trong danh mục phân loại được
xác định tương ứng với mã số của bảng phân loại trung tâm, tương tự như xác định
mã phân loại hàng hoá trong biểu thức xuất nhập khẩu. Như vậy, “dịch vụ thể dục
thể thao” là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân thuộc nhóm ngành thứ ba của
nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa như sau:
Phản ánh quy luật phát triển kinh tế và xu thế phát triển của nó có nhu cầu
phát triển TDTT của xã hội;
7
Thừa nhận TDTT là một thành phần kinh tế phản ánh sự thay đổi về quan
niệm và nhận thức đối với TDTT;
Thừa nhận TDTT thuộc thành phần thứ ba của nền kinh tế có nghĩa là phải
nghiên cứu căn cứ lý luận và nhiều vấn đề về KTTT.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bảng 1.1 Phân loại kinh doanh TDTT theo quy định quốc tế của WTO
năm 1998 thuộc ngành văn hoá giải trí [17]
Mã ngành
Tên phân ngành
965
Dịch vụ TDTT và TDTT giải trí
9651
Dịch vụ tổ chức tuyên truyền TDTT và TDTT giải trí
96510
Như trên nhưng theo môn thể thao
9652
Dịch vụ kinh doanh công trình kiến trúc TDTT và TDTT giải trí
96520
Như trên nhưng theo loại công trình từng môn
96590
Dịch vụ TDTT và TDTT giải trí khác
966
Dịch vụ và hỗ trợ vận động viên
9662
Phục vụ hỗ trợ TDTT và TDTT giải trí.
96620
Như trên, nhưng bao gồm dịch vụ nhân lực thể thao, trường TDTT
Căn cứ theo bảng phân loại của WTO, nhiều quốc gia đã ban hành các bảng
phân loại và các biểu cam kết dịch vụ TDTT và TDTT giải trí bảng 1.2.
Bảng 1.2 Phân loại trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc [40]
TT
CPC 96411
Dịch vụ quảng bá sự kiện thể thao
1
CPC 96412
Dịch vụ tổ chức các sự kiện thể thao
2
CPC 96413
Dịch vụ vận hành các trang thiết bị thể thao
3
CPC 96414
Các dịch vụ thể thao khác
Tóm lại, đối với kinh doanh dịch vụ TDTT thì dịch vụ là sản phẩm đặc biệt
không ở dạng vật chất và giá trị sử dụng của nó khác với sản phẩm vật chất (hàng
hóa). Nó chứa đựng trong hiệu quả có ích của lao động sống, có thể là đối tượng
chứa đựng trong hiệu quả có ích của lao động sống, có thể là đối tượng của quá
trình mua bán, có mục đích sử dụng. Hay nói cách khác thì dịch vụ không phải là
sản phẩm chính, nó chỉ là một công cụ cạnh tranh mà các doanh nghiệp cung ứng ra
thị trường là hàng hóa vật thể chứ không phải là dịch vụ, nó chỉ mang tính hỗ trợ.
1.1.3 Các ngành kinh doanh dịch vụ thể thao
Theo tài liệu của LiMing “Bàn về sản nghiệp thể thao” năm 2000 [128], đã
đưa ra sơ đồ tổng hợp các ngành kinh doanh TDTT trong đó kinh doanh dịch vụ gắn
liền với các hoạt động kinh doanh tài sản TDTT thuộc các nhóm sau:
8
Ngành kinh doanh dịch vụ thể thao có tính tham dự: người tham dự trực
tiếp tham gia vào tất cả những dịch vụ trong các hoạt động thể thao. Đối tượng kinh
doanh là người tham gia các giải đại hội thể thao, các giải thể thao chuyên nghiệp,
nghiệp dư, thể thao trường học, các hoạt động của CLB…
Ngành kinh doanh dịch vụ thể thao thưởng thức: tất cả những dịch vụ được
cung cấp để thưởng thức các hoạt động thi đấu. Đối tượng kinh doanh bao gồm các
giải thi đấu chuyên nghiệp, nghiệp dư, lấy việc bán vé làm nguồn thu.
Ngành kinh doanh dịch vụ chứng nhận chuyên môn thể thao: Do nhu cầu
của các hoạt động tổ chức thể thao, nên cần có những dịch vụ của những người
chuyên môn liên quan đến thể thao. Đối tượng là VĐV chuyên nghiệp, nhân viên y
tế thể thao, trọng tài, HLV, chỉ đạo viên.
Ngành sản xuất chế tạo các dụng cụ thể thao: chủ yếu là sản xuất chế tạo
các dụng cụ thể thao. Đối tượng kinh doanh là NTD sản phẩm
Ngành kinh doanh đồ dùng thể thao: chủ yếu là dịch vụ thực phẩm dinh
dưỡng thể thao, tiêu thụ hàng hóa thiết bị dụng cụ thể thao. Đối tượng kinh doanh là
các của hàng bán sỉ, lẻ.
Ngành kinh doanh liên quan thể thao: ngành dịch vụ tiêu thụ thể thao;
Ngành truyền thông đại chúng thể thao; Ngành sản xuất thông tin thể thao; Ngành
phục vụ tổ chức hành chính thể thao; Ngành phục vụ quản lý thể thao; Ngành kinh
doanh cá cược thể thao mang tính hợp pháp; Ngành du lịch thể thao; Ngành truyền
bá văn minh thể thao. Đối tượng kinh doanh: thiết bị thể thao, thiết bị thi đấu, trang
phục, các loại giầy thể thao, các dụng cụ phòng chống chấn thương, thuốc.
Để phát triển và quản lý ngành Kinh doanh thể thao trên thế giới, năm 1998
WTO công bố “Phân loại kinh tế thể thao” quy vào lĩnh vực giải trí bao gồm mã
ngành kinh doanh [41]: 965; 9651; 96510; 9652; 96520; 96590; 966; 9662; 96620
và các mã nhánh như: Dịch vụ tiêu dùng mã 44-46; Địa ốc mã 53; Phục vụ giáo dục
mã 61; Nghệ thuật giải trí và tổ chức thể thao, Thể thao nhà nghề mã 71; Dịch vụ
khác mã 81.
9
Ở nước ta đến giữa năm 2012, Bộ kế hoạch và Đầu tư mới công bố phân loại
ngành nghề kinh doanh thể thao [99]: Giáo dục thể thao giải trí mã 8551 - 85510;
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí mã R; Hoạt động cá cược và đánh bạc mã 92002;
Hoạt động thể thao mã 931; Hoạt động các cơ sở thể thao mã 9311 - 93110; Hoạt
động của các CLB thể thao ã 9312 - 93120; Hoạt động thể thao khác mã 9319 –
93190; Bán lẻ giầy dép và tài trợ mã 47823; Bán lẻ hàng may mặc chuyên dụng mã
47741; Bán lẻ hàng hóa, giải trí mã 476; Bán buôn dụng cụ TDTT mã 46498; và
Bán buôn hàng may mặc mã 46413.
Như vậy, trong các mã số kinh doanh TDTT nêu trên ở nước ta còn thiếu một
số mã ngành kinh doanh như: Môi giới thể thao, Truyền hình thể thao, Vật kỷ niệm
thể thao, Đặt Cược thể thao, Công trình thể thao, Du lịch thể thao,... Nhìn chung,
bước đầu Nhà nước đã công nhận phân loại mã số kinh doanh của nhiều hạng mục
về TDTT cũng như sự chuyển biến về nhận thức đối với KTTT, mặc dù còn phát
triển chậm so với một số nước Đông Nam Á.
1.2 Sản phẩm, hàng hóa dịch vụ TDTT
1.2.1 Sản phẩm dịch vụ TDTT
Sản xuất xã hội phân hai loại, lĩnh vực sản xuất vật chất và sản xuất phi vật
chất, thành quả lao động của chúng khác nhau, sản xuất phi vật chất có nhiều loại,
trong đó có sản phẩm dịch vụ TDTT [16],[21]. Sản phẩm dịch vụ TDTT đa phần
thuộc các dịch vụ văn hóa xã hội, sản phẩm được sản xuất ra trong lĩnh vực thể thao
(thi đấu, biểu diễn, giải trí) là sản phẩm của ngành dịch vụ giải trí; dịch vụ truyền
thông và dịch vụ luân chuyển nguồn nhân lực (VĐV, HLV chuyên nghiệp)...
1.2.1.1 Phân loại sản phẩm dịch vụ TDTT
Sản phẩm dịch vụ TDTT có thể phân loại dựa trên nhiều cơ sở khác nhau [37]:
Theo hình thức xã hội: dịch vụ TDTT chia thành dịch vụ miễn phí (các giờ
học thể dục trong trường phổ thông...) và dịch vụ mất tiền (các giờ học ở CLB,
trung tâm thể thao...);
Theo động cơ sản xuất: dịch vụ TDTT có thể là thương mại (đem lại lợi
nhuận cho người sản xuất) và phi thương mại (các dịch vụ phúc lợi xã hội);
- Xem thêm -