BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ðỀ TÀI
H
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO
C
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER
TE
ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH IFB
U
INTERNATIONAL FREIGHTBRIDGE VIỆT NAM
QUẢN TRỊ KINH DOANH
H
Ngành:
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
MSSV
: 0854010268
Lớp
: 08DQN1
TP. Hồ Chí Minh, 2012
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận ñược thực hiện tại Công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam ñoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
H
U
TE
C
H
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
ðầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Ban giám hiệu và Quý thầy cô
trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, toàn thể Quý thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh ñã truyền ñạt những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và
giúp ñỡ em hoàn thành tốt khóa học tại trường và thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp
này.
ðặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Th.S Trần Thị Trang ñã
nhiệt tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian em làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp vừa qua. Cô ñã luôn tận tình giúp em nhận ñịnh vấn ñề và những phương
H
pháp cần thiết cho ñể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
C
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh ñạo cùng tập thể các anh, chị
trong Công ty TNHH IFB International Freightbridge Việt Nam ñã hướng dẫn và
TE
giúp ñỡ em tiếp cận những kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Cuối cùng em xin kính gửi lời chúc sức khỏe và thành công ñến Quý thầy cô,
U
Ban Lãnh ñạo cùng tập thể các anh, chị trong Công ty TNHH IFB International
H
Freightbridge Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Phụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:…………………………………………………………..
MSSV:
…………………………………………………………..
Khóa:
…………………………………………………………..
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Bộ phận thực tập
H
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
C
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỹ luật
TE
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………....
U
4. Kết quả thực tập theo ñề tài
H
…………………………………………………………………………………
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
ðơn vị thực tập
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2012.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
H
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
C
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TE
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
U
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
H
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày ……..tháng …….năm 2012
v
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ðẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 4
1.1 Khái niệm giao nhận và người giao nhận ............................................................... 4
1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận ............................................................................... 5
1.3 Vai trò của người giao nhận .................................................................................... 6
1.4 Phân loại hoạt ñộng giao nhận ................................................................................ 7
1.5 Quyền hạn và nghĩa vụ ........................................................................................... 8
1.6 Trách nhiệm của người giao nhận .......................................................................... 9
H
1.7 Những yêu cầu trong giao nhận .............................................................................. 9
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 11
C
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH IFB
TE
INTERNATIONAL FREIGHTBRIDGE VIỆT NAM ......................................... 12
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việt Nam .................................................................................................................... 12
U
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................... 12
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 13
H
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty ................................................................. 14
2.1.4 Tình hình nhân sự của công ty ................................................................ 16
2.1.5 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 18
2.1.6 Tình hình kinh doanh của công ty giai ñoạn 2009 – 2011…. ................ 19
2.1.6.1 Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty ………………...19
2.1.6.2 Tầm quan trọng của hoạt ñộng giao nhận hàng hóa XNK với
công ty…………………… ………………………………………………….21
2.1.7 ðịnh hướng phát triển của công ty ......................................................... 22
2.1.7.1 ðịnh hướng.................................................................................. 22
2.1.7.2 Mục tiêu....................................................................................... 24
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển của công ty ......................................................................................................... 25
2.2.1 Nhận yêu cầu từ khách hàng ................................................................... 26
iv
2.2.2 Liên hệ với các hãng tàu ......................................................................... 27
2.2.3 Chào giá cho khách hàng ........................................................................ 27
2.2.4 Tiến hành ñặt tàu (Booking) ................................................................... 28
2.2.5 ðóng hàng vào Container và vận chuyển ra cảng .................................. 29
2.2.6 Tổng kết sau khi hoàn tất giao nhận hàng xuất ...................................... 32
2.2.7 Nhận xét về quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng container ñường
biển của công ty. .............................................................................................. 34
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH IFB ITERNATIONAL
H
FREIGHTBRIDGE VIỆT NAM………….. ........................................................... 38
3.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
C
xuất khẩu của công ty ........................................................................................ 38
3.1.1Giải pháp 1: Nâng cao và phát triển trình ñộ quản lý, nghiệp vụ chuyên
TE
môn và công tác ñào tạo của ñội ngũ nhân viên................................................... 38
3.1.2 Nhóm giải pháp cho quy trình giao nhận ................................................ 40
3.1.2.1 Giải pháp 2: Cải tiến trong khâu chào giá cho khách hàng. ........ 40
U
3.1.2.2 Giải pháp 3: Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên ............. …42
3.1.2.3 Giải pháp 4: Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty…. . 44
H
3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng
container ñường biển tại Công ty ........................................................................... 48
3.2.1 ðối với Cảng Vụ ................................................................................... 48
3.2.2 ðối với các cơ quan chức năng Nhà Nước ........................................... 48
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 50
v
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Công ty IFB Vietnam
Công ty TNHH IFB International FreightBridge Việt Nam
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
XNK
Xuất Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
NK
Nhập khẩu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HQðT
Hải quan ðiện tử
Người kinh doanh vận tải ña phương thức (Multimodal
MTO
H
Transport Operator)
giờ khởi hành (Estimated time of Depature)
ETA
giờ ñến cảng (Estimated time of Arrival)
Comercial Invoice
Hóa ñơn thương mại
CY
TE
Packing List
C
ETD
Phiếu ñóng gói
bãi container
B/N
H
HB/L
Kho hàng lẻ (Container Freight Station)
ðơn lưu khoang (Booking Note)
U
CFS
Vận ñơn do ñại lý giao nhận cấp (House Bill of Lading )
MB/L
Vận ñơn do hãng tàu cấp (Master Bill of Lading )
Sea Waybill
Giấy gửi hàng ñường biển
B/L (Bill of Lading)
Vận ñơn ñường biển
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Cơ cấu lao ñộng của công ty ......................................................................... 17
Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của công ty ................................................................... 19
Bảng 2.3 Doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của công ty ........................................... 21
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu hoạt ñộng kinh doanh của công ty từ 2012 – 2014 ............. 24
Bảng 2.5 Mô tả hàng hóa ñơn hàng PO11042010 của công ty Masan Food………...30
Bảng 3.1 Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
H
U
TE
C
H
biển ................................................................................................................................ 46
vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ SỬ DỤNG
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty ........................................................................... 14
Biểu ñồ 2.1: Biểu ñồ doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của Công ty ....................... 21
H
U
TE
C
H
Sơ ñồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển .......... 25
1
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thương mại và vận tải là hai lĩnh vực có mối quan hệ khăng khít và tương hỗ
lẫn nhau: vận tải ñẩy nhanh quá trình trao ñổi, còn thương mại là ñiều kiện ñể vận tải
ra ñời và phát triển. Từ lâu, vận tải ñường biển luôn ñóng một vai trò quan trọng
trong vận chuyển hàng hóa quốc tế. Hàng năm có khoảng 80% - 90% hàng hóa lưu
chuyển trên phạm vi quốc tế ñược vận chuyển bằng ñường biển bởi những ưu ñiểm
của nó so với phương thức vận tải khác.
Cùng với sự phát triển của phân công lao ñộng xã hội, vào thế kỷ 15-16 một
H
loại hình dịch vụ mới ra ñời, tạo thuận lợi và ñẩy mạnh quá trình vận tải, ñặc biệt là
quá trình vận tải ñường biển: ñó là công tác giao nhận. Từ năm 1986 trở lại ñây,
C
cùng với sự dịch chuyển sang nền kinh tế của ñất nước, ngành giao nhận Việt Nam
ñã sớm ñổi mới hòa nhập với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia và quốc tế, nhiều
TE
tổ chức giao nhận ñã ra ñời, các loại hình giao nhận vận tải ñược mở rộng. ðặc biệt,
ngành giao nhận ñã phục vụ tốt hoạt ñộng xuất nhập khẩu ngày càng tăng trong
những năm qua. Song công tác giao nhận cũng ngày càng phức tạp hơn, cạnh tranh
U
giữa các tổ chức giao nhận trong và ngoài nước ngày càng gay gắt, hoạt ñộng trong
H
lĩnh vực giao nhận ngày càng khó khăn, chưa ñi vào một lối thống nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác giao nhận, em ñã chọn lĩnh vực dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu từ Công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việt Nam với tên ñề tài “Các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng container ñường biển tại Công ty TNHH IFB International
FreightBridge Việt Nam” làm ñề tài luận văn tốt nghiệp của mình sau quá trình
thực tập tại công ty.
2. Tình hình nghiên cứu
ðối tượng là quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển áp dụng tại công ty.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
Phạm vi nghiên cứu là công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container
ñường biển tại công ty trong năm 2009–2011.
3. Mục ñích nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển
tại công ty.
Phân tích các thực trạng và ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
giao nhận hàng hóa XK bằng container ñường biển tại công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
H
biển. Từ ñó giúp cho công ty thực hiện tốt công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu
xuất khẩu.
TE
5. Phương pháp nghiên cứu
C
bằng container ñường biển và ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực
Phương pháp thống kê và thu thập số liệu từ công ty, sách, báo, tạp chí và
Internet.
U
Phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp so sánh.
H
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Tìm ra những hạn chế trong công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
container ñường biển.
ðưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận, nâng cao tính
hiệu quả trong công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển
của công ty.
7. Tài liệu tham khảo:
GS, TS Võ Thanh Thu (2011). Kỹ thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu. Nhà
xuất bản: Lao ñộng – Xã hội.
Th.S Chu Minh Phương (2010). Bài giảng vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu.
Biên soạn Th.S Chu Minh Phương.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
3
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
8. Kết cấu chuyên ñề
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container
ñường biển tại công ty TNHH IFB International FreightBridge Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng container ñường biển tại công ty TNHH IFB International
H
U
TE
C
H
FreightBridge Việt Nam.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
4
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm giao nhận và người giao nhận
Giao nhận (Forwarding) là tập hợp tất cả các nghiệp vụ có liên quan ñến quá
trình vận tải nhằm mục ñích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng ñến nơi nhận
hàng, ngoài ra còn bao gồm nhiều loại dịch vụ liên quan ñến vận chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, ñóng gói, phân phối hàng hóa, các dịch vụ tư vấn, mua bảo hiểm,
thu thập chứng từ liên quan ñến hàng hóa… Như vậy, giao nhận là những hoạt ñộng
nằm trong khâu lưu thông phân phối, thực hiện chức năng ñưa sản phẩm từ nơi sản
xuất tới nơi tiêu thụ cuối cùng. Giao nhận thực chất là việc tổ chức vận chuyển hàng
hoá và thực hiện tất cả các công việc liên quan ñến vận chuyển hàng hoá ñó.
H
Theo “Quy tắc mẫu của Liên ñoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận
(International Federation of Freight Forwarders Associations – FIATA) về dịch vụ
C
giao nhận” thì dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding Service) là bất loại dịch vụ nào
TE
liên quan ñến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, ñóng gói hay phân phối hàng
hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan ñến các dịch vụ trên, các vấn ñề
hải quan, tài chính, bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan ñến hàng hóa.
U
Theo Luật Thương mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
thương mại, theo ñó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi,
H
tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ
khác có liên quan ñể giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận thì ñược gọi là Người giao nhận. FIATA
ñịnh nghĩa về người giao nhận như sau: “Người giao nhận vận tải quốc tế là người lo
toan ñể hàng hóa ñược chuyên chở theo hợp ñồng ủy thác mà bản thân người giao
nhận không phải là người vận tải. Người giao nhận cũng ñảm bảo mọi công việc liên
quan ñến hợp ñồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải
quan, kiểm hóa” v.v…
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
5
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp, thông qua ñại lý
hoặc thuê dịch vụ của người thứ ba. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận thực chất là
một quá trình tổ chức chuyên chở và các thủ tục liên quan ñến quá trình chuyên chở.
Người tổ chức kinh doanh nghiệp vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người
giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hàng hóa, người giao nhận
chuyên nghiệp… Luật Thương mại Việt Nam ñịnh nghĩa về người giao nhận như
sau: "Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá là thương nhân có giấy chứng nhận
ñăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá". Nói tóm lại, Người giao nhận phải
có kiến thức rộng rãi về nghiệp vụ Thương mại về Luật pháp (Luật Quốc gia và
Quốc tế), về nhiều lĩnh vực liên quan như vận tải, hàng hải, hàng không, ngân hàng,
H
bảo hiểm... Cùng với sự phát triển của thương mại quốc tế và tiến bộ kỹ thuật trong
ngành vận tải mà dịch vụ giao nhận cũng ñược mở rộng hơn. Người giao nhận ngày
C
càng ñóng vai trò quan trọng trong thương mại vận tải quốc tế.
TE
Người giao nhận khác với người vận tải và cũng không phải là người môi giới
vận tải mà là người tổ chức khâu vận tải sao cho việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu ñược an toàn và tiết kiệm nhất.
U
Như vậy có thể nói giao nhận là một loại hình dịch vụ mang tính ñặc thù nằm
trong khu lưu thông phân phối. Vì vậy có thể xem giao nhận ngoại thương là chiếc
H
cầu nối giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.
1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận
Phạm vi các dịch vụ giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận. Trừ
khi bản thân người gửi hàng hay người nhận hàng muốn tự mình tham gia vào bất kỳ
khâu thủ tục, chứng từ nào ñó. Thông thường người giao nhận thay mặt họ lo liệu
quá trình vận chuyển hàng hóa qua các công ñoạn cho ñến tay người nhận cuối cùng.
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hay thông qua ñại lý và
những người thứ ba khác. Người giao nhận cũng có thể sử dụng ñại lý của họ ở nước
ngoài. Do ñó, phạm vi các dịch vụ của người giao nhận là khá rộng, nó bao gồm các
dịch vụ như:
- Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng ñể chuyên chở.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
6
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
- Lựa chọn người vận tải, phương thức vận tải, tuyến ñường thích hợp ñể vận
chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm.
- Thiết lập và thu thập các chứng từ cần thiết cho việc giao nhận.
- Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng.
- Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch ñúng với luật lệ, tập quán
từng vùng, từng ñịa phương tạo thuận lợi cho hàng hóa ñược di chuyển nhanh chóng.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa khi ñược chủ hàng yêu cầu.
- ðóng gói hoặc chia lẻ hàng hóa cho phù hợp với bản chất của hàng hóa,
tuyến ñường, phương thức vận tải và những luật lệ áp dụng nếu có ở nước xuất khẩu,
nước quá cảnh và nước nhập khẩu.
- Lưu kho và bảo quản hàng hóa.
H
- Thanh toán các loại cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi…
C
- Thông báo tình hình ñi và ñến của các phương tiện vận tải.
- Ghi nhận những tổn thất về hàng hóa (nếu có) và thông báo tổn thất với
TE
người chuyên chở, giúp cho chủ hàng trong việc khiếu nại với người chuyên chở
trong trường hợp có tổn thất hàng hóa.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc chuyên chở hàng hóa…
U
Hiện nay, bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa thông
thường mà còn cung cấp các dịch vụ ñặc biệt theo yêu cầu của chủ hàng như vận
H
chuyển máy móc thiết bị cho các công trình xây dựng lớn, hàng quá cảnh, hàng tham
gia hội chợ, triển lãm… ðặc biệt, trong những năm gần ñây người giao nhận còn
cung cấp dịch vụ vận tải ña phương thức ñóng vai trò là người kinh doanh vận tải ña
phương thức MTO (Multimodal Transport Operator) và phát hành chứng từ vận tải.
1.3 Vai trò của người giao nhận
Trong xu thế phát triển ngày càng nhanh của vận tải ontainer, vận tải ña
phương thức, người giao nhận không chỉ làm ñại lý, người nhận ủy thác mà còn cung
cấp các dịch vụ vận tải và ñóng vai trò như một người chuyên chở (Carrier), người
gom hàng (Cargo Consolidator), người kinh doanh vận tải ña phương thức (MTO Multimodal Transport Operator)
- Người gom hàng (Cargo Consolidator): Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu
ñã cung cấp dịch vụ gom hàng ñể phục vụ cho vận tải ñường sắt. ðặc biệt trong vận
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
7
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
chuyển hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng là không thể thiếu nhằm thu gom
hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên container (FCL) ñể tận dụng sức chở của container
và giảm cước phí vận tải. Khi là người gom hàng, người giao nhận ñóng vai trò là
người chuyên chở hoặc chỉ là ñại lý.
- ðại lý (Agent): Trước ñây, người giao nhận không ñảm nhận trách nhiệm
của người chuyên chở. Họ chỉ hoạt ñộng như một cầu nối giữa người gửi hàng và
người chuyên chở và như là ñại lý của người chuyên chở hoặc người gửi hàng.
Người giao nhận ñược ủy thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở ñể thực hiện
các công việc khác nhau như nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục Hải
quan, lưu kho, thuê và cho thuê vỏ container, thuê tàu, thuê khoang tàu… trên cơ sở
hợp ñồng ủy thác.
H
- Người chuyên chở (Carrier): Người giao nhận ngày nay còn ñóng vai trò là
C
người chuyên chở. Người giao nhận sẽ trực tiếp ký kết hợp ñồng vận tải với chủ
hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này ñến nơi khác.
TE
- Người kinh doanh vận tải ña phương thức (Multimodal Transport OperatorMTO): Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải ña phương thức
có nghĩa là việc vận chuyển hàng hóa ñược thực hiện bởi ít nhất hai phương thức vận
U
tải từ nơi xếp hàng ñến nơi dỡ hàng ở những nước khác nhau hoặc dịch vụ từ cửa
ñến cửa (Door to door service). MTO là người am hiểu về nhiều loại phương tiện
H
vận chuyển, biết áp dụng từng phương thức vận chuyển ñể tổ chức quá trình vận tải
một cách tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất. MTO cũng là người chuyên chở và
phải chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa.
1.4 Phân loại hoạt ñộng giao nhận
Căn cứ vào phạm vi hoạt ñộng:
- Giao nhận quốc tế: Là hoạt ñộng giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa quốc tế, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia.
- Giao nhận nội ñịa: Là hoạt ñộng giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa nội ñịa trong phạm vi một quốc gia.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
8
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
- Giao nhận thuần túy: Là hoạt ñộng giao nhận chỉ bao gồm thuần túy việc
gửi hàng ñi và gửi hàng ñến.
- Giao nhận tổng hợp: Là hoạt ñộng giao nhận ngoài giao nhận thuần túy còn
bao gồm cả xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyền hàng hóa.
Căn cứ vào phương thức vận tải:
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường biển.
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng sông.
H
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường ô tô.
C
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường hàng không.
(vận tải ña phương thức).
TE
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau
Căn cứ vào tính chất giao nhận:
U
- Giao nhận riêng biệt: Là hoạt ñộng giao nhận của các tổ chức, công ty,
H
người chuyên kinh doanh nghiệp vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
- Giao nhận chuyên nghiệp: Là hoạt ñộng giao nhận của các tổ chức, công ty
kinh doanh nghiệp vụ giao nhận chuyên nghiệp theo sự ủy thác của khách hàng.
1.5 Quyền hạn và nghĩa vụ:
- Người giao nhận ñược hưởng tiền công và các thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp ñồng, nếu có lý do chính ñáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông
báo cho khách hàng biết.
- Sau khi ký kết hợp ñồng, nếu không thể thực hiện ñược theo chỉ dẫn của
khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng biết ñể xin chỉ dẫn thêm.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
9
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp ñồng
không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
(Theo Văn bản Pháp luật ðiều 167 Luật Thương mại Việt Nam)
1.6 Trách nhiệm của người giao nhận:
Tùy vào vai trò của người giao nhận là ñại lý hay ủy thác mà có sự khác biệt
trong quyền hạn và trách nhiệm:
Người giao nhận với tư cách là ñại lý:
Thường chịu trách nhiệm trước những lỗi của bản thân hay nhân viên làm
thuê của mình gây ra.
H
Người giao nhận thường không chịu trách nhiệm trước những bất cẩn mà bên
C
thứ ba gây ra như người vận tải, người nhận lại dịch vụ giao nhận…
Người giao nhận với tư cách là người ủy thác:
TE
Với tư cách là người ủy thác, người giao nhận là một người ký hợp ñồng ñộc
lập, ñảm nhận trách nhiệm với danh nghĩa là người cung cấp các dịch vụ mà khách
hàng yêu cầu. Vì vậy, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về các hành vi sai sót
U
của người vận chuyển hay của người giao nhận khác ñể thực hiện hợp ñồng. Quyền
lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận lúc này là do luật pháp các phương
H
thức vận tải liên quan quy ñịnh.
1.7 Những yêu cầu trong giao nhận
Giao nhận là một quá trình phức tạp, ñòi hỏi giải quyết ñồng thời hai công
việc ñối nội và ñối ngoại, giao nhận muốn ñạt hiệu quả phải ñạt các yêu cầu sau ñây:
Thời gian:
- Rút ngắn về thời gian giao nhận sẽ giảm bớt ñược mất mát, hư hỏng về hàng
hóa, giảm ứ ñọng vốn, ñáp ứng ñúng thời gian giao hàng.
- Muốn rút ngắn thời gian giao nhận cần giảm thời gian lưu kho, lưu bãi, giảm
thời gian lập chứng từ, thủ tục hải quan phải nhanh gọn.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
10
GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
- Muốn rút ngắn ñược thời gian thì người giao nhận phải am hiểu về thủ tục
hải quan, giao nhận, chứng từ và phải có quan hệ tốt với các cơ quan có liên quan.
Chất lượng:
- Giao hàng chất lượng tốt ñòi hỏi việc giao hàng phải ñảm bảo chính xác, có
khả năng ñáp ứng cao các yêu cầu về giao nhận, bảo ñảm an toàn cho hàng hóa.
- Muốn làm tốt các yêu cầu trên, người giao nhận hay chủ hàng hóa phải lựa
chọn phương tiện chính xác, lập ñúng và ñủ các chứng từ vận tải, có ñủ kho hàng,
am hiểu về ñặc tính hàng hóa xuất nhập khẩu.
H
Chi phí:
- Chi phí trong giao nhận gồm các chi phí như vận chuyển, chi phí kiểm dịch
C
hàng hóa, chi phí lưu kho, chi phí xin giấy phép… Chi phí trong giao nhận phản ánh
hiệu quả của công tác giao nhận. Giao nhận ñảm bảo an toàn và tiết kiệm ñược thời
H
U
TE
gian sẽ giảm nhiều các chi phí.
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Xem thêm -