BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƢỚI
ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC
PHẠM TIẾN DŨNG
HÀ NỘI – 2019
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY LƢỚI
ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
HỌC VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM TIẾN DŨNG
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MAI ANH
HÀ NỘI – 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp “Các giải pháp hoàn thiện công tác
tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
HỌC VIÊN
Phạm Tiến Dũng
i
năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa sau Đại học - Đại học Mở Hà Nội,
các quý thầy cô đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trƣờng điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn tới Tiến Sĩ
Nguyễn Thị Mai Anh đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ
thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Đặc biệt xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo và cán bộ công nhân
viên Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực
hiện nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên, hỗ
trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
HỌC VIÊN
Phạm Tiến Dũng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY NGƢỜI
LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC ................................................................................7
1.1. Một số khái niệm và học thuyết tạo động lực .......................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................7
1.1.1.1. Nhu cầu ....................................................................................................7
1.1.1.2. Động cơ ...................................................................................................9
1.1.1.3. Động lực ................................................................................................11
1.1.1.4. Tạo động lực ..........................................................................................11
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của công tác tạo động lực ..............................................12
1.1.3. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực .............................................13
1.1.3.1. Thuyết hai nhân tố của Herzberg ..........................................................13
1.1.3.2. Lý thuyết kỳ vọng của Victor – Vroom ..................................................15
1.1.3.3. Thuyết về sự công bằng của Stacy Adams .............................................16
1.1.3.4. Lý thuyết thiết lập mục tiêu ...................................................................17
1.2. Nội dung của hoạt động tạo động lực .................................................................18
1.2.1. Nghiên cứu nhu cầu, động cơ làm việc của người lao động tại đơn vị .......18
1.2.2. Xác định quan điểm, mục tiêu, định hướng và yêu cầu của đơn vị .............20
iii
1.2.3. Xây dựng các chính sách tạo động lực ........................................................21
1.2.3.1. Hệ thống thù lao ....................................................................................21
1.2.3.2. Môi trường và điều kiện làm việc ..........................................................25
1.2.3.3. Thiết kế và thiết kế lại công việc ...........................................................26
1.2.3.4. Sự thăng tiến hợp lý ...............................................................................28
1.2.3.5. Đào tạo và phát triển nghề nghiệp ........................................................29
1.2.3.6. Đánh giá và điều chỉnh chính sách .......................................................29
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác tạo động lực .............................................30
1.3.1. Các nhân tố thuộc bản thân người lao động ...............................................30
1.3.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp .........................32
1.3.3. Các nhân tố vĩ mô bên ngoài doanh nghiệp.................................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
LƢỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC .........................................................................38
2.1. Tổng quan về Công ty Lƣới điện Cao thế miền Bắc ..........................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức ..........................................................39
2.1.3. Một số đặc điểm của công ty ........................................................................42
2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty ........................................................43
2.2. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Lƣới điện Cao thế miền
Bắc .............................................................................................................................46
2.2.1. Xác định nhu cầu của người lao động tại Công ty ......................................47
2.2.2 Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích tài chính .................................50
2.2.2.1. Chế độ tiền lương ..................................................................................50
2.2.2.2. Chính sách khen thưởng ........................................................................56
2.2.2.3. Chế độ phúc lợi .....................................................................................57
2.2.3. Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích phi tài chính ..........................60
2.2.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn, vị trí việc làm ......................................................60
2.2.3.2.Phân công, bố trí lao động .....................................................................60
2.2.3.3.Đánh giá thực hiện công việc đảm bảo tính công bằng .........................62
iv
2.2.3.4. Tạo môi trường làm việc thân thiện và điều kiện làm việc thuận lợi ....63
2.2.3.5.Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động .............................................65
2.2.3.6. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan,
nghỉ mát, giao lưu...............................................................................................67
2.2.3.7. Chăm lo sức khỏe thể chất cho người lao động ....................................68
2.2.3.8. Chính sách đào tạo: ..............................................................................69
2.3. Động lực lao động của CBCNV qua các tiêu chí đánh giá ...............................71
2.3. 1. Mức độ hài lòng của người lao động ..........................................................71
2.3.2 Năng suất lao động .......................................................................................72
2.3.3 Sự gắn bó của người lao động ......................................................................73
2.3.4. Tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động ................................74
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực lao động tại Công ty Lƣới điện Cao thế
miền Bắc ....................................................................................................................76
2.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài Công ty ..................................76
2.4.2 Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong Công ty ....................................78
2.5. Đánh giá thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Lƣới điện Cao thế miền Bắc ..79
2.5.1. Ưu điểm ........................................................................................................79
2.5.2. Các hạn chế và nguyên nhân .......................................................................80
2.5.2.1. Các hạn chế ...........................................................................................80
2.5.2.2 Nguyên nhân ...........................................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..........................................................................................84
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LƢỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC ....................86
3.1. Định hƣớng tạo động lực làm việc của Công ty lƣới điện cao thế Miền Bắc ....86
3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty ...................................................................86
3.1.2. Định hướng tạo động lực làm việc ...............................................................87
3.2. Một số giải pháp tạo động lực làm việc tại Công ty lƣới điện cao thế Miền Bắc
....................................................................................................................................87
3.2.1. Hoàn thiện công tác phân tích công việc .....................................................88
3.2.2. Đổi mới công tác đánh giá thực hiện công việc ..........................................89
v
3.2.3. Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với kết quả thực hiện công việc ..........92
3.2.4. Xây dựng chế độ khen thưởng và phúc lợi phù hợp ....................................94
3.2.5. Xây dựng môi trường làm việc thuận lợi .....................................................98
3.2.6. Tăng cường các biện pháp kích thích tinh thần cho người lao động ....... 101
3.2.7. Đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động................. 102
3.2.8. Tiêu chuẩn hóa các chức danh công việc ................................................. 104
3.3. Một số khuyến nghị: ........................................................................................ 105
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 107
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 111
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 113
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBCNV
DN
NSNN
Giải thích
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp
Ngân sách Nhà nƣớc
NGC
Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc
NPC
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
TP
CNTT
BH
Thành Phố
Công nghệ thông tin
Bảo hiểm
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các cấp bậc nhu cầu của Maslow ....................................................................8
Hình 1.2: Mô hình đơn giản về động cơ ........................................................................10
Hình 1.3: Mô hình thuyết kỳ vọng ................................................................................15
Hình 1.4: Một mô hình về cách thức mục tiêu cải thiện thành quả ...............................17
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty lƣới điện cao thế miền bắc .................39
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động của Công ty Lƣới điện Cao thế miền Bắc
đến tháng 09/2018 .........................................................................................................44
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động theo thâm niên công tác của Công ty Lƣới
điện Cao thế miền Bắc ...................................................................................................46
Bảng 2.3: Bảng khảo sát nhu cầu và các mức độ nhu cầu của ngƣời lao động trong
Công ty Lƣới điện Cao thế miền Bắc ............................................................................48
Bảng 2.4: Bảng đánh giá công việc của cán bộ nhân viên tại Công ty Lƣới điện Cao
thế miền Bắc ..................................................................................................................52
Bảng 2.5: Bảng kê lƣơng vị trí nhân viên phòng hành chính và nhân viên phòng kinh
doanh tại Công ty Lƣới điện Cao thế miền Bắc ............................................................53
Bảng 2.6 Quy chế phúc lợi của Công ty .......................................................................58
Bảng 2.7: Kế hoạch tổ chức giao lƣu tập thể, nghỉ mát định kỳ của Công ty ...............67
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát đánh giá của ngƣời lao động về hoạt động giao lƣu, văn
hóa văn nghệ, thể dục thể thao của công ty ...................................................................68
Bảng 2.9. Kết quả đào tạo, bồi dƣỡng nhân lực của Công ty ........................................70
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng, thỏa mãn của ngƣời lao động ..............71
Bảng 2.11: Bảng kết quả khảo sát đánh giá năng suất, chất lƣợng và hiẹu quả công
việc của ngƣời lao động .................................................................................................72
Bảng 2.12: Doanh thu của Công ty qua các năm ..........................................................73
Bảng 2.13: Bảng kết quả khảo sát sự gắn bó của ngƣời lao động .................................74
Bảng 2.14: Bảng kết quả khảo sát tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời lao động ....75
ix
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát tiêu chí tiền lƣơng đƣợc chi trả đúng thời hạn ..............54
Biểu đồ 2.2: Kết quả khảo sát tiêu chí đƣợc trả lƣơng xứng đáng cho trách nhiệm và
chất lƣợng công việc ......................................................................................................55
Biểu đồ 2.3: Kết quả khảo sát tiêu chí nhận đƣợc phúc lợi tốt ngoài tiền lƣơng ..........59
Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát tiêu chí phúc lợi nhận đƣợc hấp dẫn hơn so với bạn
đồng nghiệp ở những đơn vị khác .................................................................................59
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát công việc phù hợp với năng lực của ngƣời lao động ....61
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát tính công bằng trong đánh giá thực hiện công việc ......63
Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát về môi trƣờng làm việc đoàn kết thân ái .......................64
Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát về cơ sở vật chất và thiết bị bảo hộ lao động ở nơi làm
việc.................................................................................................................................65
Biểu đồ 2.9: Kết quả khảo sát về công việc tạo nhiều cơ hội để chuẩn bị cho sự thăng
tiến của ngƣời lao động .................................................................................................66
Biểu đồ 2.10: Kết quả khảo sát về sự thăng tiến và luân chuyển công việc trong đơn vị
đƣợc thực hiện công bằng..............................................................................................66
Biểu đồ 2.11: Kết quả khảo sát về việc đƣợc chăm lo sức khỏe thƣờng xuyên ............69
Biểu đồ 2.12: Kết quả khảo sát về việc đƣợc tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để
làm việc hiệu quả ...........................................................................................................70
x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, chính sách mở cửa và hội nhập đã mở ra một lối đi
mới cho nền kinh tế Việt Nam với nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức. Để tồn tại
và phát triển, các doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Một trong những nguồn lực có thể tạo ra và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp
chính là nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực đƣợc coi là yếu tố quan trọng và đóng vai trò quyết định đến sự
thành bại của doanh nghiệp. Để có thể đạt đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch cũng nhƣ mục
tiêu chiến lƣợc đã đề ra, mỗi một doanh nghiệp cần có sự kết hợp và sử dụng nhiều
nguồn lực khác nhau, trong đó không thể không kể đến nguồn lực con ngƣời. Thực tế
cho thấy, doanh nghiệp nào sở hữu nguồn nhân lực chất lƣợng và sử dụng tốt nguồn
lực này thì doanh nghiệp đó sẽ thành công.
Việc sử dụng tốt nguồn nhân lực thể hiện qua nhiều nội dung nhƣng một trong
các nội dung quan trọng là hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động. Hiệu quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả lao động
của từng cá nhân. Trong khi đó, hiệu quả lao động của từng cá nhân phụ thuộc rất
nhiều vào hai yếu tố năng lực và động lực làm việc. Năng lực làm việc phụ thuộc vào
học vấn, kiến thức, kỹ năng làm việc, kinh nghiệm bản thân của mỗi ngƣời có đƣợc
qua trải nghiệm thực tế. Còn động lực làm việc hình thành từ những yếu tố thuộc bản
thân mỗi cá nhân và những yếu tố phát sinh trong quá trình làm việc. Khi ngƣời lao
động có động lực làm việc thì họ rất hăng say, nhiệt tình, đam mê với công việc; điều
đó sẽ tạo ra năng suất lao động cao, góp phần vào việc đạt đƣợc mục tiêu sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể nói, để thu hút và khai thác hết tiềm năng, sức sáng tạo của ngƣời lao
động; từ đó nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tạo
động lực cho ngƣời lao động là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn rất cao đối
với doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tạo động lực lao động cho sự
phát triển của một doanh nghiệp, Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc đã quan tâm và
1
có khá nhiều các hoạt động tạo động lực lao động, từng bƣớc tạo dựng môi trƣờng làm
việc thân thiện, hợp tác, phát huy tinh thần chủ động sáng tạo của ngƣời lao động...
nhƣng qua quan sát, theo dõi quá trình làm việc của cán bộ công nhân viên, lãnh đạo
Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc nhận thấy vẫn tồn tại những hạn chế nhất định.
Công tác tạo động lực lao động của công ty chƣa đem lại hiệu quả nhƣ mong muốn,
chƣa thực sự tạo ra động lực để ngƣời lao động cố gắng và nỗ lực hết mình. Có những
cá nhân có năng lực mà không phát huy thế mạnh, không nố lực phấn đấu tìm kiếm
thành công trong công việc, từ đó họ thƣờng có khuynh hƣớng dễ chán chƣờng và nản
lòng, không cống hiến đƣợc hết khả năng của mình. Việc nghiên cứu tìm ra các biện
pháp nâng cao động lực lao động cho cán bộ công nhân viên, giúp họ nhiệt tình, sáng
tạo hơn trong công việc sẽ giúp công ty có đƣợc hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đó là lý do mà tác giả lựa chọn đề tài “Các giải pháp hoàn thiện
công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Lưới điện cao thế
miền Bắc”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tạo động lực lao động tại doanh nghiệp là rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là vấn đề thu hút đƣợc
sự quan tâm nghiên cứu của rất nhiều các nhà khoa học. Trên thế giới, các học giả nổi
tiếng đã có một số nghiên cứu về động lực lao động đƣợc công bố:
Nghiên cứu của Wallace D.Boeve (2007): Boeve đã tiến hành nghiên cứu các
yếu tố tạo động lực của các giảng viên khoa đào tạo trợ lý bác sỹ ở các trƣờng đại học
Y tại Mỹ. Nghiên cứu của ông dựa trên cơ sở lý thuyết hệ thống học thuyết hai nhóm
yếu tố của F.Herzberg và để bổ sung thêm cho học thuyết của Herzberg về các yếu tố
bên trong và bên ngoài thì ông còn sử dụng thêm trong nghiên cứu của mình chỉ số mô
tả công việc (JDI) của Smith, Kendall (1969). Theo đó nhân tố làm thỏa mãn công
việc đƣợc chia thành hai nhóm: nhóm nhân tố nội tại bao gồm bản chất công việc và
cơ hội thăng tiến và nhóm nhân tố bên ngoài bao gồm tiền lƣơng, sự hỗ trợ giám sát
của cấp trên và mối quan hệ với đồng nghiệp.
Nghiên cứu của Abby M.Brooks (2007): M.Brooks đã tiến hành nghiên cứu
bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi đối với 181 ngƣời đang làm việc toàn
2
thời gian hoặc đã từng làm việc toàn thời gian trên khắp nƣớc Mỹ. Kết quả nghiên cứu
đã chỉ ra rằng việc kết hợp giữa hai nhân tố thiết lập mục tiêu và sự hài lòng trong
công việc là cách tốt nhất để dự đoán động lực lao động của nhân viên và nhân tố ảnh
hƣởng nhiều đến sự hài lòng của nhân viên là: đánh giá hiệu quả công việc, đào tạo,
cấp trên và đóng góp cho tổ chức.
Nghiên cứu của Nadeem Shiraz và Majed Rashid (2011) thuộc Học viện
Interdisciplinary Business Research, Pakistan với đề tài “Những tác động của quy chế
khen thƣởng và đánh giá trong động lực lao động và sự hài lòng” tập trung nghiên cứu
vai trò của cơ hội thăng tiến và phong cách lãnh đạo để tạo động lực và hài lòng cho
nhân viên. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ và sự khác nhau về động lực làm
việc với sự hài lòng, cụ thể hơn là sự khác nhau giữa cơ hội thăng tiến và phong cách
lãnh đạo trong tạo động lực lao động.
Trong nƣớc, vấn đề tạo động lực lao động cũng dành đƣợc sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về tạo động lực lao động. Trong số
đó, có thể kể đến một số đề tài sau:
Đề tài “Hoàn thiện công tác tạo động lực ở Công ty TNHH cửa sổ nhựa Châu
Âu (Euro Window)” của tác giả Đỗ Thị Thu, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, năm
2008. Tác giả Đỗ Thị Thu đã đƣa ra cơ sở lý luận về công tác tạo động lực lao động
trong doanh nghiệp một cách khá đầy đủ. Tuy nhiên đề tài chƣa đi sâu phân tích các
chính sách đang thực hiện tại công ty, chƣa làm rõ ảnh hƣởng của các chính sách, chế
độ đó đến công tác tạo động lực lao động tại công ty. Các giải pháp để tạo động lực
lao động mà tác giả đề xuất chủ yếu còn mang tính khái quát.
Đề tài: “Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại Tổng công ty xi măng
Việt Nam” của tác giả Mai Quốc Bảo - Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tác giả
Mai Quốc Bảo đã sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng và định tính để phân tích,
đánh giá thực trạng tạo động lực tại Tổng công ty xi măng Việt Nam. Từ đó, tác giả đề
xuất những giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực tại đơn vị: giải pháp về xác
định nhu cầu của nhân viên, hoàn thiện bảng tính lƣơng cho các vị trí việc làm trong
công ty, thông qua bố trí, sử dụng hợp lý lao động, cải thiện điều kiện làm việc để tạo
động lực lao động.
3
Đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế: “Tạo động lực cho lao động quản lý
trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc ở Hà Nội đến năm 2020” của tác giả Vũ Thị Uyên.
Đề tài đã nêu tổng quan lý luận về tạo động lực lao động. Từ việc phân tích, đánh giá
thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc
ở Hà Nội, tác giả đã chỉ ra mặt tích cực và mặt hạn chế của các doanh nghiệp để từ đó
đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện tạo động lực lao động.
Đề tài “Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Dệt may 29/3” của tác giả
Võ Thị Hà Quyên - Trƣờng Đại học Đà Nẵng nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác
tạo động lực tại Công ty Cổ phần Dệt may 29/3. Tác giả đã đƣa ra giải pháp hoàn thiện
tạo động lực lao động để đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại và mục
tiêu phát triển lâu dài của công ty. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày giải pháp giúp
tăng năng suất lao động đảm bảo chất lƣợng, tiến độ công việc, xây dựng đời sống tinh
thần, nâng cao tinh thần học hỏi, phát triển bản thân cán bộ công nhân viên tại Công
ty.
Đề tài nghiên cứu của Ban Tuyên giáo, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
(2007): “Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của công nhân lao động tại các KCN,
KCX” do Ths. Trƣơng Thanh Cần làm chủ nhiệm. Đề tài đã phản ánh thực trạng đời
sống văn hóa tinh thần của công nhân lao động trên các khía cạnh nhƣ nhận thức, ý
thức tham gia các hoạt động văn hóa ở KCN.
Đề tài nghiên cứu tại Viện Công nhân và Công đoàn, Tổng Liên đoàn Lao động
tại Việt Nam (2006): “Thực trạng đời sống, việc làm lao động nữ doanh nghiệp quốc
doanh và các giải pháp của Công đoàn” do TS. Dƣơng Văn Sao làm chủ nhiệm. Đề tài
đã làm rõ vấn đề việc làm và điều kiện làm việc của lao động nữ; thực trạng đời sống
vật chất, đời sống tinh thần của lao động nữ. Tuy nhiên, đề tài chƣa đánh giá một cách
cụ thể mức sống của lao động, đặc biệt là lao động nữ nhập cƣ.
Luận văn thạc sỹ “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại công ty Điện toán và
truyền số liệu” của tác giả Lê Ngọc Hƣng (2016); các nghiên cứu này cũng nhấn mạnh
lƣơng cao có tác dụng kích thích lớn do tình trạng kinh tế của nƣớc ta còn thấp.
Luận văn thạc sỹ “Động lực làm việc của nhân viên công ty chứng khoán Đại
Nam” của tác giả Phạm Tiến Thành (2017), trong nghiên cứu này tác giả có đƣa ra
4
đƣợc nhân tố kích thích tinh thần cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo động lực
làm việc của ngƣời lao động, ngƣời lao động coi trọng tình đồng nghiệp, sự gắn bó,
giúp đỡ lẫn nhau giữa cấp trên và nhân viên quan trọng hơn yếu tố vật chất.
Tuy có khá nhiều các công trình nghiên cứu về động lực lao động nhƣ đã đề
cập ở trên nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu tạo động lực lao động tại một đơn vị
cụ thể là Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong
tổ chức.
- Phân tích thực trạng hoạt động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại
Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc.
- Đề xuất các giải pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty
Lƣới điện cao thế miền Bắc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là công tác tạo động lực làm việc cho nhân viên Công
ty Lƣới điện cao thế miền Bắc.
- Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn tập trung vào
nghiên cứu hoạt động tạo động lực làm việc tại khối Văn phòng Công ty Lƣới điện
cao thế miền Bắc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu
Để tiến hành phân tích hoạt động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại
Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc, tác giả đã tiến hành thu thập cả dữ liệu thứ cấp
và số liệu sơ cấp.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp đƣợc tập hợp và tổng hợp từ các báo
cáo tổng kết hoạt động của Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc giai đoạn 2016-2017,
dùng cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng tạo động lực của Công ty. Ngoài ra số
liệu thứ cấp còn đƣợc tập hợp từ các báo cáo, công trình nghiên cứu, các đề tài có liên
quan đến nội dung nghiên cứu.
5
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp là số liệu đƣợc thu thập qua phỏng
vấn trực tiếp các cán bộ công nhân viên thuộc khối Văn phòng Công ty Lƣới điện cao
thế miền Bắc về vấn đề nghiên cứu.
b. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích gồm có: phân tích so sánh (tƣơng
đối và tuyệt đối) và phân tích mô tả.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nghiên cứu đƣợc
chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực thúc đẩy ngƣời lao động trong tổ
chức.
Chƣơng 2: Thực trạng tạo động lực làm việc tại Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc.
Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực tại
Công ty Lƣới điện cao thế miền Bắc.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY NGƢỜI LAO
ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC
1.1. Một số khái niệm và học thuyết tạo động lực
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nhu cầu
* Khái niệm:
Nhu cầu là những đòi hỏi của con người muốn có điều kiện nhất định để sống
và phát triển, hay nhu cầu là tính chất của cơ thể sống biểu hiện trạng thái thiếu hụt
của chính cá thể đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống.
Nhu cầu đƣợc hiểu là sự cần thiết về một cái gì đó. Nhu cầu là tính chất của cơ
thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt của chính cá thể đó và do đó phân biệt nó với
môi trƣờng sống.
Nhu cầu của cơ thể sống là một hệ thống phức tạp, nhiều tầng lớp, bao gồm vô
số các chuỗi mắt xích của hình thức biểu hiện.
Hình thức biểu hiện nhất định của nhu cầu đƣợc cụ thể hoá thành đối tƣợng
nhất định.Đối tƣợng của nhu cầu chính là cái mà nhu cầu hƣớng đến và có thể làm
thoả mãn nhu cầu đó. Một đối tƣợng có thể làm thoả mãn một số nhu cầu, một nhu cầu
có thể đƣợc thoả mãn bởi một số đối tƣợng với mức độ thoả mãn khác nhau.
Hiểu đƣợc nhu cầu của ngƣời lao động là nhân tố quan trọng giúp cho doanh
nghiệp có chính sách gắn kết chặt chẽ hơn với mong muốn, tâm tƣ của ngƣời lao
động. Một khi nhu cầu của ngƣời lao động đƣợc thoả mãn thì mức độ hài lòng của
ngƣời lao động về công việc và tổ chức của mình sẽ tăng lên và nhờ vậy họ sẽ gắn kết
nhiều hơn với doanh nghiệp.
* Phân loại nhu cầu:
Theo nhà nghiên cứu về tâm lý Abraham Maslow, một ngƣời bắt đầu hoạt động
thƣờng có động cơ là nhằm thỏa mãn những nhu cầu còn chƣa đƣợc bù đắp. Ngƣợc
lại, khi một nhu cầu đã đƣợc thỏa mãn, thì động cơ làm việc cũng biến mất theo. Nhu
cầu và động cơ lúc nào cũng đi k m với nhau. Có năm loại nhu cầu ảnh hƣởng lên
động cơ đƣợc xếp theo thứ tự từ thấp đến cao trên một kim tự tháp có 5 cấp bậc.
7
Nhu cầu tự
hoàn thiện
Nhu cầu đƣợc tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Hình 1.1. Các cấp ậc nhu cầu của Maslow
Nguyên tắc hoạt động của tháp nhu cầu này là: cho đến khi nào những nhu cầu ở phía
dƣới còn chƣa đƣợc thỏa mãn thì thật khó mà tiếp tục lên các nhu cầu ở cấp cao hơn.
Để thấy rõ hơn mối quan hệ giữa hệ thống thứ bậc các nhu cầu theo cách nhìn
chung và áp dụng vào môi trƣờng làm việc của doanh nghiệp, chúng ta có thể nhìn vào
bảng sau:
Cấp
độ
Nhu cầu tự hoàn thiện: Phát triển
5
tiềm năng sáng tạo, vƣợt lên
chính mình trong hiệu suất làm
việc.
Nhu đƣợc tôn trọng: Chứng tỏ
4
Áp dụng vào đời sống nghề nghiệp
Theo cách nhìn chung
năng lực của mình, gây đƣợc
ảnh hƣởng, đƣợc xung quanh
chấp nhận và đƣợc tôn trọng.
Đƣợc tự chủ, sáng tạo và có quyền ra quyết
định khi thực hiện nhiệm vụ. Đƣợc khuyến
khích, ghi nhận khi đạt đƣợc thành tích.
Đƣợc xây dựng thành nhân vật hình mẫu,
đƣợc để lại dấu ấn của mình.
Đƣợc giữ các chức vụ quan trọng. Đƣợc độc
lập suy nghĩ và làm việc. Đƣợc khuyến
khích, động viên của lãnh đạo
Nhu cầu về xã hội: Là thành Đƣợc lãnh đạo, định hƣớng có hiệu quả.
3
viên của một nhóm. Đƣợc lắng Đƣợc làm việc trong môi trƣờng làm việc
nghe và đƣợc hiểu, chia sẻ.
thân thiện. Đƣợc kết giao tình bạn trong
8
- Xem thêm -