BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
NGUYỄN THỊ KIM ANH
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
NHƠN TRẠCH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đồng Nai, Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
NGUYỄN THỊ KIM ANH
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
NHƠN TRẠCH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN NAM
Đồng Nai, Năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng, tác giả đã
hoàn thành luận văn đạt đƣợckết quả nhất định với sự nỗ lực của bản thân và sự hỗ trợ
nhiệt tình từ nhiều phía. Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình
đã luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành luận
văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy/Cô trƣờng Đại Học Lạc Hồng
đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng nhất trong suốt thời gian
học tại trƣờng.Đồng thời, tác giả cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo
trƣờng Đại học Lạc Hồng, Ban lãnh đạo khoa Sau đại học và các bạn học viên đã góp
phần hỗ trợ tác giả thực hiện luận văn này.
Sâu sắc nhất, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.Nguyễn Văn Nam,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Hải quan Nhơn Trạch, Cục Hải quan
Đồng Nai đã hƣớng dẫn và hỗ trợ tác giả hoàn thành luận văn.
Lờicuối cùng, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc, lời chúc tốt đẹp nhất tới Ban Lãnh đạo
nhà trƣờng, Ban Lãnh đạo khoa Sau đại học, Quý Thầy/Cô, Chi cục Hải quan Nhơn
Trạch, Cục Hải quan Đồng Nai.
Tác giả chân thành cảm ơn.
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2017
Học viên
Nguyễn Thị Kim Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa
miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nhơn
Trạch” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, đƣợc xuất phát từ tình hình thực tiễn
tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch, cùng với sự hƣớng dẫn hỗ trợ tận tình từ Thầy TS.
Nguyễn Văn Nam. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn. Số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực,
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2017
Học viên
NGUYỄN THỊ KIM ANH
MỤC LỤC
Bìa chính
Bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
Danh mục viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 5
4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 6
7. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ
TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................................................ 7
1.1 Các khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tƣ, chính sách đầu tƣ ............................... 7
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ, chính sách đầu tƣ .................................................................. 7
1.1.2 Đặc điểm, vai trò đầu tƣ ..................................................................................... 9
1.1.3 Các hình thức đầu tƣ ........................................................................................ 10
1.2 Ƣu đãi đầu tƣ ........................................................................................................... 11
1.2.1 Các lĩnh vực và địa bàn ƣu đãi đầu tƣ .............................................................. 11
1.2.2 Các chính sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ ............................................................ 12
1.2.2.1 Hình thức áp dụng ƣu đãi đầu tƣ: ......................................................... 12
1.2.2.2 Hỗ trợ đầu tƣ......................................................................................... 12
1.3 Chính sách ƣu đãi hàng hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ ................................. 14
1.4Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với
hàng hóa NK nói chung và đối với hàng hóa NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ............. 14
1.4.1Khái niệm thủ tục hải quan và quy trình thủ tục hải quan ................................ 14
1.4.1.1 Khái niệm thủ tục hải quan................................................................... 14
1.4.1.2 Khái niệm quy trình thủ tục hải quan ................................................... 15
1.4.2Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng
hóa NK kinh doanh thƣơng mại ................................................................................ 16
1.4.2.1 Trình tự thực hiện thủ tục ..................................................................... 16
1.4.2.2 Cách thức thực hiện thủ tục .................................................................. 18
1.4.2.3 Thành phần, số lƣợng hồ sơ ................................................................. 18
1.4.2.4 Thời hạn giải quyết ............................................................................... 19
1.4.2.5 Đối tƣợng, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính ................................ 19
1.4.3Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng
hóa NK không đƣợc miễn thuế tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ .................................... 20
1.4.3.1 Trình tự thực hiện thủ tục ..................................................................... 20
1.4.3.2 Cách thức thực hiện thủ tục .................................................................. 21
1.4.3.3 Thành phần, số lƣợng hồ sơ ................................................................. 21
1.4.3.4 Thời hạn giải quyết ............................................................................... 22
1.4.3.5 Đối tƣợng, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính ................................ 22
1.4.4Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, quản lý thuế đối với hàng
hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ ......................................................... 23
1.5Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo
tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ .............................................................................. 31
1.5.1 Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................... 31
1.5.2 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 35
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG
HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƢ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NHƠN TRẠCH ......................................................... 36
2.1 Giới thiệu tổng quan Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ............................................... 36
2.1.1 Giới thiệu tổng quan huyện Nhơn Trạch.......................................................... 36
2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên huyện Nhơn Trạch ................................................. 36
2.1.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Nhơn Trạch ...................................... 37
2.1.1.3 Định hƣớng phát triển của huyện Nhơn Trạch ..................................... 38
2.1.2 Giới thiệu tổng quan Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ....................................... 39
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Chi cục hải quan Nhơn Trạch .......... 39
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục hải quan Nhơn
Trạch ................................................................................................................. 40
2.1.2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý tại Chi cục hải quan Nhơn Trạch ................... 43
2.1.3 Đặc điểm hoạt động và kết quả hoạt động tại chi cục Hải quan Nhơn
Trạch ......................................................................................................................... 44
2.1.3.1 Số lƣợng tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ...................... 44
2.1.3.2 Kim ngạch XNK tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ................................... 45
2.1.3.3 Công tác thu thuế tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .................................. 47
2.2 Thực trạng công tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ của dự
án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .................................................................. 48
2.2.1 Thực trạng công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án
đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch................................................................... 48
2.2.1.1 Số lƣợng tờ khai nhập đầu tƣ ............................................................... 48
2.2.1.2 Số dự án đầu tƣ ..................................................................................... 49
2.2.1.3 Số thuế đƣợc miễn trong danh mục NK tạo TSCĐ tại Chi cục Hải
quan Nhơn Trạch .............................................................................................. 49
2.2.2 Thực trạng tình hình vi phạm liên quan tới công tác quản lý hàng hóa
miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .......................... 50
2.2.3 Thực trạng công tác tổ chức quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
TSCĐ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. ................................................................. 51
2.2.3.1 Quản lý kê khai và giá trị hàng hóa trong danh mục đầu tƣ miễn
thuế tạo TSCĐ .................................................................................................. 51
2.2.3.2 Thanh tra xử phạt vi phạm pháp luật về thực hiện danh mục đầu tƣ
miễn thuế tạo TSCĐ ......................................................................................... 53
2.2.4 Thực trạng đánh giá của Doanh nghiệp đối với công tác tổ chức quản lý
hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. ......... 54
2.2.4.1 Mục đích khảo sát................................................................................. 54
2.2.4.2 Đối tƣợng khảo sát ............................................................................... 55
2.2.4.3 Kết quả khảo sát ................................................................................... 56
2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của
dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ............................................................. 60
2.3.1 Điểm mạnh ....................................................................................................... 60
2.3.2 Điểm yếu .......................................................................................................... 61
2.3.3 Cơ hội và thách thức ........................................................................................ 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 70
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG HÓA
MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NHƠN TRẠCH................................................................ 71
3.1 Định hƣớng công tác quản lý Hải quan đối với công tác quản lý hàng hóa miễn
thuế NK tạo TSCĐ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .................................................. 71
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của
dự án đầu tƣ tại Chi cục hải quan Nhơn Trạch .............................................................. 72
3.2.1 Hoàn thiện công tác quản lý kê khai danh mục đầu tƣ miễn thuế ................... 72
3.2.2 Hoàn thiện công tác thanh tra xử phạt vi phạm pháp luật về danh mục
hàng hóa miễn thuế NK trong danh mục đầu tƣ miễn thuế ...................................... 73
3.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm tra, đôn đốc hoàn thành tốt công tác quản lý
danh mục đầu tƣ miễn thuế ....................................................................................... 75
3.2.4 Các giải pháp khác ........................................................................................... 75
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế NK
tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ..................................... 77
3.3.1 Kiến nghị đối với Cục Hải quan Đồng Nai, Tổng cục Hải quan ..................... 77
3.3.2 Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ........................................................................ 78
3.3.3 Kiến nghị đối với Bộ kế hoạch và đầu tƣ ......................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 79
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 80
DANH MỤC BẢNG BIỂU,BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Số lƣợng tờ khai HQ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .............................. 45
Bảng 2.2. Kim ngạch XNK tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch .................................... 46
Bảng 2.3. Kết quả thu thuế tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ..................................... 48
Bảng 2.4. Số lƣợng tờ khai NĐT miễn thuế tạo TSCĐ tại CCHQ Nhơn Trạch .......... 49
Bảng 2.5. Số dự án đầu tƣ làm thủ tục HQ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ............ 50
Bảng 2.6: Số thuế đƣợc miễn trong danh mục NK tạo TSCĐ ..................................... 50
Bảng 2.7: Số vụ vi phạm liên quan tới DMĐTMT tạo TSCĐ tại Chi cục Hải quan
Nhơn Trạch ................................................................................................................... 52
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá công tác quản lý khai báo hàng hóa miễn thuế, khai báo
hải quan ......................................................................................................................... 56
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá công tác quản lý quyết toán hồ sơ hải quan ..................... 58
Bảng 2.10: Kết quả đánh giá công tác xử lý vi phạm pháp luật ................................... 60
Biểu đồ 2.1. Số lƣợng tờ khai tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ................................ 45
Biểu đồ 2.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu tại Chi cục HQ Nhơn Trạch ......................... 47
Biểu đồ 2.3: Kết quả thu thuế tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.................................. 48
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
TSCĐ của dự án đầu tƣ ................................................................................................ 30
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Hải quan Nhơn Trạch ........................................... 44
DANH MỤC VIẾT TẮT
CC
:
Chi cục
CCHQ
:
Chi cục hải quan
CCHQNT :
Chi cục Hải quan Nhơn trạch
DM
:
Danh mục
DN
:
Doanh nghiệp
ĐTMT
:
Đầu tƣ miễn thuế
ĐTNT
:
Đối tƣợng nộp thuế
GATT
:
Hiệp định chung về thuế quan và thƣơng mại
HQ
:
Hải quan
HQNT
:
Hải quan Nhơn Trạch
HSHQ
:
Hồ sơ hải quan
KTSTQ
:
Kiểm tra sau thông quan
MT
:
Miễn thuế
NK
:
Nhập khẩu
NSNN
:
Ngân sách nhà nƣớc
SXXK
:
Sản xuất xuất khẩu
TMCBL :
Tham mƣu chống buôn lậu
TNK
:
Thuế nhập khẩu
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TXK
:
Thuế xuất khẩu
WTO
:
Tổ chức thƣơng mại thế giới
XK
:
Xuất khẩu
XNK
:
Xuất nhập khẩu
XL
:
Xử lý
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với một quốc gia đang
phát triển nhƣ Việt Nam hiện nay, thì việc thu hút đầu tƣ, nhất là đầu tƣ nƣớc ngoài
nhằm tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm, ổn định
đời sống chính trị - xã hội đang là vấn đề đƣợc Đảng, Nhà nƣớc hết sức quan tâm.
Trong đó ngành Hải quan phải thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình về công
tác thủ tục HQ, thu thuế xuất nhập khẩu, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại cụ
thể: công tác kiểm tra, giám sát HQ và công tác quản lý thu thuế là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Hải quan,góp phần ngăn chặn các hành vi buôn lậu và
gian lận thƣơng mại. Tuy nhiên phải đảm bảoyêu cầu đơn giản và hài hòa hóa thủ tục
HQ. Để có đƣợc những giải pháp khoa học, hợp lý nhằm vừa đảm bảo quản lý chặt
chẽ các hoạt động đầu tƣ, đặc biệt là lĩnh vực ƣu đãi về thuế, vừa tạo điều kiện thuận
lợi, giảm chi phí cho các nhà đầu tƣ, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn về lý luận và
đánh giá đúng thực tiễn hoạt động đầu tƣ trong từng thời điểm và từng địa bàn đầu tƣ
cụ thể, từ đó có những giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ, trong đó
có quản lý về ƣu đãi thuế đối với hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định, quản lý HQđối với
hàng hoá nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài nhằm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, thu hút đầu tƣ và tránh thất thu cho
ngân sách nhà nƣớc.
Với sự cởi mở, linh hoạt của tỉnh với chính sách đầu tƣ, rõ ràng, minh bạch, đầy đủ
của Luật Đầu tƣ, tạo sự bình đẳng trong đầu tƣ, kinh doanh đã thu hút đƣợc rất nhiều
dự án lớn đầu tƣ trên cả nƣớc, trong đó với các chính sách ƣu đãi, cơ sở hạ tầng đƣợc
phát triển mạnh nhằm khuyến khích đầu tƣ của tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện
Nhơn Trạch nói riêng đã thu hút đƣợc rất nhiều dự án đăng ký.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn có không ít những tồn tại cả chủ quan lẫn khách quan
của nhà quản lý, nhà đầu tƣ và bất cập trong chính sách quản lý, bao gồm:Sự “ganh
đua” giữa các địa phƣơng về việc thu hút đầu tƣ “ngầm”, tạo lợi ích riêng cho địa
phƣơng nhƣ việc “bẻ ngoặt chính sách”, “trải thảm đỏ”,... tạo sự cạnh tranh không
bình đẳng, gây thiệt hại không chỉ cho nhà đầu tƣ mà còn cho Ngân sách Nhà nƣớc
gây khó khăn cho việc thu hút đầu tƣ “minh bạch” của tỉnh; Một bộ phận không nhỏ
cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây sách nhiễu, phiền hà trong các
2
thủ tục hành chính (thủ tục cấp chứng nhận đầu tƣ, thủ tục hải quan, thủ tục miễn
thuế,...) để trục lợi cá nhân; Không ít DN lợi dụng chính sách ƣu đãi miễn thuế để NK
máy móc, thiết bị, hàng hoá miễn thuế bán ra thị trƣờng kiếm lời, thu lợi bất
chính;Nhiều chính sách đầu tƣ, chế độ ƣu đãi miễn thuế còn chƣa rõ ràng, cụ thể và
đồng bộ dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí còn thiếu quy phạm, còn bất
cập, chồng chéo giữa các ngành quản lý với nhau dẫn đến việc xử lý thiếu công bằng,
thiếu minh bạch cho các Doanh nghiệp gây khiếu kiện, khiếu nại kéo dài, ảnh hƣởng
không nhỏ tới hoạt động đầu tƣ nhất là đầu tƣ nƣớc ngoài;Công tác báo cáo, quyết
toán của nhà đầu tƣ chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc; chế độ kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán của cơ quan quản lý đối với hoạt động đầu tƣ chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên,
bởi vậy chƣa kịp thời ngăn chặn những hành vi sai trái (cả của cán bộ quản lý, cả của
nhà đầu tƣ) gây thất thoát cho Nhà nƣớc;Việc nghiên cứu, hệ thống hoá pháp Luật Đầu
tƣ, nhất là pháp luật về thủ tục HQ, thủ tục ƣu đãi miễn thuế đối với hàng hoá nhập
khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ chƣa đƣợc nhiều các cấp, ngành chú trọng và
đầu tƣ một cách bài bản, khoa học, chẳng hạn trên tạp chí nghiên cứu HQ rất ít bài viết
nghiên cứu về quản lý đầu tƣ; rất ít hội nghị bàn về thực trạng quản lý hay chính sách
đầu tƣ...
Xuất phát từ những lý luận trên và thực tiễn quản lý HQ về hàng hoá nhập khẩu
đầu tƣ làm thủ tục HQ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch những năm qua, tác giả quyết
định lựa chọn đề tài: “Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hoá miễn
thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi cục Hải quan Nhơn
Trạch”làm đề tài luận văn của mình.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Công tác quản lý thuếxuất nhập khẩu đã đƣợc giới nghiên cứu và các nhà quản lý
rất đƣợc quan tâm, đặc biệt là là công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài
sản cố định của dự án đầu tƣ luôn đƣợc chú trọng không chỉ cơ quan HQmà các cơ
quan quản lý nhà nƣớc khác.Những công trình nghiên cứu này đã đề cập đến những
vấn đề có liên quan trực tiếp đến nội dung nghiên cứu, một số công trìnhtiêu biểu có
liên quan nhƣ sau:
Văn Đình Thành (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với doanh
nghiệp gia công xuất khẩu”, Tạp chí Tài chính số 11 – 2014. Nghiên cứu này nêu bật
lên nhiệm vụ quan trọng của ngành Hải quan trong xu thế phát triển và hội nhập kinh
3
tế quốc tế, đó là thực hiện những nhiệm vụ quan trọng nhằm góp phần tạo thuận lợi
cho thƣơng mại, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và bảo vệ an ninh quốc gia. Tuy nhiên, xu
thế hội nhập cũng đang đặt ra yêu cầu cấp bách cho ngành HQvề yêu cầu hoàn thiện
công tác quản lý các doanh nghiệp gia công xuất khẩu nhằm tạo ra sân chơi bình đẳng,
đúng pháp luật cho các doanh nghiệp. Phân tích từ thực trạng hoạt động của Hải quan
tỉnh Nghệ An để góp thêm những đánh giá về công tác này.
Nguyễn Thị Thu Thủy (2014),“Phân tích và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý hàng hoá miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại Chi
cục Hải quan Nam Định”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Bạch khoa Hà Nội. Nghiên cứu
đã hệ thống hoá, phân tích, so sách các cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý hàng
hoá NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ; Phân tích những khó khăn, thuận lợi và đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện cả về chính sách quản lý đầu tƣ, quy trình thủ tục HQ,
quy trình thủ tục miễn thuế; Đánh giá thực trạng, phân tích những thuận lợi, khó khăn,
tồn tại và đề xuất các biện pháp cải tiến công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo
TSCĐ của dự án đầu tƣ góp phần đảm bảo đúng quy định của pháp luật nhƣng vẫn tạo
điều kiện thuận lợi cho DN.
Lục Văn Trƣờng (2016), “Quản lý thuế xuất, nhập khẩu ở một số nước và bài học
cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế - Tài chính Quốc tế, tháng 4/2016, trang 55-57.
Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và rút ra kinh nghiệm quản lý thuế xuất, nhập khẩu
của các cơ quan hải quan một số nƣớc nhƣ Hải quan New Zealand, Hải quan Hàn
Quốc, Hải quan Malaysia. Xuất phát từ đó, tác giả đã đƣa ra những bài học cho Hải
quan Việt Nam nhƣ xây dựng bộ phận quản lý thông tin tình báo tại các Cục Hải quan
địa phƣơng ở trên cả nƣớc, để tiến hành điều tra và kiểm tra sau thông quan; Tập trung
kiểm tra các trƣờng hợp khai báo nhầm loại hình đối với hàng hóa phải kiểm tra thực
tế 100%, đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định, DN đƣợc phân loại rủi ro cao về
thuế, các mặt hàng rủi ro cao nhƣ xăng dầu, điện thoại di động,…; Tăng cƣờng xử lý
vi phạm khi DN không chấp hành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nƣớc; Đẩy mạnh công tác
đào tạo nghiệp vụ HQcho đội ngũ thanh tra thuế và kiểm tra sau thông quan của các
đơn vị HQ để ngăn chặn việc trốn thuế, gian lận thuế.
Lê Minh Cƣờng (2016), “Hoàn thiện công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu tại chi
cục Hải quan Nhơn Trạch”, Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Trƣờng Đại học
Lạc Hồng. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và rút ra kinh nghiệm quản lý thuế xuất,
4
nhập khẩu của các cơ quan HQmột số nƣớc nhƣ Hải quan Trung Quốc, Hải quan Hàn
Quốc, Hải quan Malaysia. Xuất phát từ đó, tác giả đã đƣa ra những bài học kinh
nghiệm về quản lý thuế xuất nhập khẩu cho Hải quan Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả
phân tích thực trạng tình hình thu thuế xuất nhập khẩu, thực trạng công tác quản lý
thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. Từ đó đánh giá công tác quản
lý thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. Đây chính là cơ sở tác giả
đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải
quan Nhơn Trạch nhƣ: Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và xây dựng chỉ tiêu thu thuế
XNK; Hoàn thiện tổ chức thu thuế; Hoàn thiện công tác kiểm tra, đôn đốc hoàn thành
chỉ tiêu thu thế XNK,…
Nguyễn Viết Hùng (2015), “Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế xuất nhập khẩu
nhằm chống hành vi gian lận thuế tại Cục Hải quan Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ Tài
chính – Ngân hàng, Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và
rút ra kinh nghiệm quản lý thuế xuất nhập khẩu của các cơ quan HQ nhƣ Chi cục Hải
quan Nam Định, Chi cục Hải quan Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam, Hải
quan Trung Quốc, Hải quan Indonesia, Hải quan Nhật Bản, Hải quan Philippines, Hải
quan Hàn Quốc. Từ đó, tác giả đã đƣa ra những bài học kinh nghiệm cho Hải quan
Đồng Nai. Từ thực trạng tình hình quản lý thuế xuất nhập khẩu và hành vi gian lận
thuế xuất nhập khẩu tại Cục hải quan Đồng Nai, tác giả đề xuất một số giải pháp quản
lý thuế xuất nhập khẩu nhằm chống hành vi gian lận thuế xuất nhập khẩu tại Cục hải
quan Đồng Nai nhƣ: Tăng cƣờng nắm bắt thông tin về ngƣời nộp thuế và quản lý rủi
ro; Liên tục cập nhật các thủ đoạn gian lận thuế; Hoàn thiện cơ chế tự khai, tự xác định
giá tính thuế và quy trình quản lý giá tính thuế; Đẩy mạnh công tác kiểm tra trị giá tính
thuế,…
Trong các công trình nghiên cứu và các đề tài trên chƣa có công trình nào đi sâu
nghiên cứu một cách cụ thể về mặt lý luận, thực tiễn của hoạt động quản lý Nhà nƣớc về
HQ đối với hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ tại Việt Nam đặc biệt là
tại địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Nhơn Trạch nói riêng kể từ khi Luật Đầu
tƣ 2014 có hiệu lực. Để thực hiện đề tài này tác giả có tham khảo một số ý tƣởng những
tài liệu, những công trình đã đƣợc công bố ở trong nƣớc để bổ sung cho phần cơ sở lý
luận và kinh nghiệm trong quá trình thực hiện nội dung của đề tài.
5
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung:
Mục tiêu của đề tài là phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải
quan Nhơn Trạch trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
Từ mục tiêu chung của đề tài đề ra các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu
tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập
khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
- Đề xuất giải pháphoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
tài sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan tới công tác quản lý hàng
hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ của dự án đầu tự tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch
và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ của
dự án đầu tự tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về cơ chế chính sách thủ tục
quản lý hàng hóa miện thuế. Đồng thời đề tài phân tích và đánh giá thực tiễn công tác
quản lý thủ tục HQ đối với hàng hóa miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ tại Chi
cục Hải quan Nhơn Trạch trong giai đoạn 2012 - 2016.
- Không gian nghiên cứu: Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
- Thờigian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp phân tích trong giai đoạn 2012-2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phƣơng pháp nghiên cứu định tính,
cụ thể nhƣ: thống kê mô tả, so sánh, phân tích tổng hợp nhằm đánh giá thực trạng về
thủ tục hải quanvà chính sách pháp luật của Nhà nƣớc về những vấn đề liên quan đến
công tác quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải
quan Nhơn Trạch;
6
Song song với đó, tác giả tham khảo các tài liệu nhƣ sách, báo, các công trình
nghiên cứu trƣớc đây có liên quan tới quản lý hàng hoá miễn thuế NK tạo TSCĐ của
dự án đầu tƣ đã đƣợc thực hiện và công bố.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã cập nhật, phân tích những văn bản pháp luật mới nhất có liên quan đến
thuế nhập khẩu và công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định
của dự án đầu tƣ; đồng thời so sánh với các quy định hiện hành để tìm ra những điểm
khác biệt trong chính sách cũng nhƣ công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu
tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ trong từng thời kỳ. Từ đó đƣa ra các giải pháp,
khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo tài
sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục; nội dung
luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về đầu tƣ và các quy định về thủ tục HQquản lý hàng hóa
miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo
tài sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng hóa miễn thuế nhập khẩu
tạo tài sản cố định của dự án đầu tƣ tại Chi cục Hải quan Nhơn Trạch.
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ VÀ CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỦ
TỤC HẢI QUAN QUẢN LÝ HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1 Các khái niệm, đặc điểm, vai trò của đầu tƣ, chính sách đầu tƣ
1.1.1 Khái niệm đầu tƣ, chính sách đầu tƣ
Hoạt động đầu tƣ là một dạng hoạt động kinh tế, một quá trình chi tiêu cho các dự
án sản xuất, kinh doanh, trong đó các nguồn lực sản xuất đƣợc huy động và sử dụng
nhằm làm tăng năng lực sản xuất với mục đích thu đƣợc lợi ích tƣơng lai lớn hơn chi
phí ban đầu bỏ ra.
Ngày nay, thuật ngữ đầu tƣ đƣợc sử dụng rất rộng rãi để chỉ tất cả các hoạt động có
sử dụng vốn (tiền) nhằm mục đích thu lợi ích tƣơng lai. Về phƣơng diện pháp lý, khái
niệm đầu tƣ tại khoản 1, điều 3 Luật Đầu tƣ năm 2005 là: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản nhằm tiến hành
các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, tại khoản 5, điều 3 Luật Đầu tƣ năm 2014chỉ rõ:Đầu tư là việc nhà đầu
tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức
kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo
hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
Tuy nhiên tuỳ theo góc độ nghiên cứu, tuỳ góc độ tiếp cận của các chủ thể nghiên
cứu liên quan đến đầu tƣ mà hoạt động đầu tƣ đƣợc chia ra các hình thức đầu tƣ khác
nhau nhƣ đầu tƣ phát triển (đầu tƣ sản xuất, kinh doanh) và đầu tƣ chuyển dịch (gửi
tiết kiệm, mua cổ phiếu để bán lại, tích trữ hàng hoá để bán lại,..); đầu tƣ trong nƣớc
và đầu tƣ nƣớc ngoài; đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp; ...
Hoạt động đầu tƣ là nhằm mục đích đạt kết quả mang tính dài hạn trong tƣơng lai,
vì vậy thƣờng kéo dài từ vài năm đến vài chục năm, do đó nó đòi hỏi một môi trƣờng
pháp lý, một chính sách kinh tế xã hội ổn định. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và
hội nhập kinh tế quốc tế nƣớc ta hiện nay, hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện bởi các DN
vì mục tiêu kinh doanh dài hạn của họ. Vì vậy để điều tiết, định hƣớng hoạt động đầu
tƣ của các chủ thể kinh tế phục vụ cho các mục tiêu kinh tế của quốc gia, Nhà nƣớc thì
cần phải có những chính sách đầu tƣ phù hợp, tiến bộ để vừa đảm bảo định hƣớng
chung của quốc gia, vừa đảm bảo các nguyên tắc của cơ chế thị trƣờng: bình đẳng
trong đầu tƣ, không phân biệt đầu tƣ trong nƣớc hay nƣớc ngoài; cạnh tranh lành
8
mạnh,...Ngoài ra còn cần phải có một cơ chế quản lý các hoạt động đầu tƣ có hiệu
năng bao gồm các thủ tục quản lý và bộ máy quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ để các hoạt
động đầu tƣ đƣợc cố định, có hƣớng đích, tiết kiệm cho phí giao dịch, giảm thời gian
đi lại,...Vì vậy, đối với tất cả các quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển nhƣ
nƣớc ta hiện nay, chính sách đầu tƣ đƣợc coi là một nội dung đặc biệt quan trọng và
hết sức chú ý.
Thực chất, chính sách đầu tƣ là một hệ thống các chính sách liên ngành đƣợc phân
công cho nhiều bộ phận chức năng cùng phối hợp điều hành nhằm quản lý, định
hƣớng, điều tiết hoạt động đầu tƣ theo đúng quĩ đạo; khuyến khích đầu tƣ và tạo sự
bình đẳng, lành mạnh trong đầu tƣ, kinh doanh cho các nhà đầu tƣ. Để thực hiện chính
sách đầu tƣ, có thể sử dụng rất nhiều công cụ, mỗi công cụ có một cơ chế và hiệu ứng
tác động khác nhau, bởi vậy trong hoạch định và điều hành chính sách cần thấy rõ cơ
chế và hiệu ứng tác động của từng công cụ chính sách cụ thể để điều chỉnh phù hợp
với thực tiễn hoạt động đầu tƣ trong từng giai đoạn cụ thể.
Một trong các công cụ hữu hiệu nhằm quản lý, thu hút và khuyến khích đầu tƣ là
các chính sách ƣu đãi và hỗ trợ đầu tƣ. Theo Luật Đầu tƣ năm 2014, tại điều 15 quy
định hình thức và đối tƣợng áp dụng ƣu đãi đầu tƣnhƣ sau:
- Hình thức áp dụng ƣu đãi đầu tƣ: Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thƣờng có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực
hiện dự án đầu tƣ; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; Miễn thuế nhập khẩu đối
với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tƣ, linh kiện để thực
hiện dự án đầu tƣ; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
- Đối tƣợng đƣợc hƣởng ƣu đãi đầu tƣ: Dự án đầu tƣ thuộc ngành, nghề ƣu đãi đầu
tƣ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này; Dự án đầu tƣ tại địa bàn ƣu đãi đầu
tƣ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này; Dự án đầu tƣ có quy mô vốn từ
6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03
năm kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ hoặc quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ; Dự án đầu tƣ tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; Doanh
nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công
nghệ.
9
Ƣu đãi đầu tƣ đƣợc áp dụng đối với dự án đầu tƣ mới và dự án đầu tƣ mở rộng.
Mức ƣu đãi cụ thể đối với từng loại ƣu đãi đầu tƣ đƣợc áp dụng theo quy định của
pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
Ƣu đãi đầu tƣ đối với các đối tƣợng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều
này không áp dụng đối với dự án đầu tƣ khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản xuất ô tô.
Trong luận văn này, tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan
đến chính sách ƣu đãi về thuế đối với thiết bị máy móc, phƣơng tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ; vật tƣ xây dựng trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc,...
NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tƣ bao gồm: thủ tục HQ; chế độ ƣu đãi về thuế; chính
sách quản lý hàng hoá miễn thuế thuộc trách nhiệm và thẩm quyền quản lý Nhà nƣớc
về đầu tƣ của ngành Hải quan theo Điều 81 Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005; Điều 73 Nghị đinh số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tƣ; Khoản 6,7,8,9 Điều 16 Luật Thuế XK, Thuế
NK số 15/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010; Luật thuế XNK số 107/2016/QH13; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK.
Trên cơ sở phân tích tác động của chính sách đầu tƣ vào thực tiễn hoạt động đầu tƣ
tại Nhơn Trạch; quá trình làm TTHQ và thủ tục ƣu đãi miễn thuế tại Chi cục Hải quan
Nhơn Trạch, phân tích những tồn tại cả về cơ chế, chính sách, cả về thực tiền đầu tƣ,
thực tiễn quản lý Nhà nƣớc về HQ và hoạt động của DN,... Từ đó, đề xuất những biện
pháp nhằm hoàn thiện chính sách, thủ tục miễn thuế, thủ tục HQ để đảm bảo quản lý
chặt chẽ, hạn chế thấp nhất những hiện tƣợng gian lận, trốn thuế thông qua hoạt động
đầu tƣ; đảm bảo thuận tiện trong thủ tục HQ, thủ tục miễn thuế, thu hút mạnh đầu tƣ cả
trong nƣớc, ngoài nƣớc.
1.1.2 Đặc điểm, vai trò đầu tƣ
a. Đặc điểm, vai trò của đầu tư:
Trƣớc hết đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn (bằng tiền hoặc tài sản có giá trị) để tiến hành
các hoạt động nhằm thu lợi ích trong tƣơng lai, chủ yếu là dài hạn từ vài năm đến vài
chục năm.
Đầu tƣ có tác động trực tiếp làm tăng tổng cung (sản xuất ra của cải, vật chất) của
10
xã hội nên về mặt dài hạn, đầu tƣ quyết định sự tăng trƣởng của nền kinh tế xã hội;
Đầu tƣ là yếu tố cấu thành có tỷ trọng khá lớn của tổng cầu (nhu cầu về mua tƣ liệu
sản xuất nhƣ máy móc thiết bị, vật tƣ, phƣơng tiện,...) do đó về ngắn hạn, đầu tƣ có vai
trò cân đối tổng cung - tổng cầu trong nền kinh tế;
Đầu tƣ có vai trò quyết định đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các
quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu sở hữu;
Đầu tƣ tạo điều kiện cho các DN và quốc gia nhất là các nƣớc đang phát triển đổi
mới công nghệ, hiện đại hoá quá trình sản xuất, thực hiện đi tắt, đón đầu trong điều
kiện cạnh tranh, hội nhập hiện nay.
b. Đặc điểm, vai trò của chính sách đầu tư - mục tiêu, cấu trúc và các công cụ của
chính sách đầu tư:
Chính sách đầu tƣ là một chính sách vào loại phức tạp nhất bao gồm nhiều công cụ,
biện pháp tác động hƣớng đến nhiều mục tiêu khác nhau. Có thể coi đây là một chính
sách liên ngành đƣợc phân công cho nhiều bộ phận chức năng cùng phối hợp điều
hành.
Tuỳ theo mối quan hệ tác động đến động cơ đầu tƣ mà chính sách đầu tƣ chia ra
làm hai là chính sách đảm bảo đầu tƣ và chính sách khuyến khích đầu tƣ:Chính sách
đảm bảo đầu tƣ là các yếu tố pháp lý, môi trƣờng chính trị, hành chính, an ninh ổn định,
tin cậy để nhà đầu tƣ yên tâm bỏ vốn để đầu tƣ dài hạn;Chính sách khuyến kích đầu tƣ
là các yếu tố kích thích nhƣ chế độ ƣu đãi, thu hút; chính sách kích cầu; hỗ trợ vốn,...
Ngoài ra, căn cứ theo cơ cấu nguồn vốn còn đƣợc chia ra đầu tƣ trong nƣớc và đầu
tƣ nƣớc ngoài,...
Chính sách đầu tƣ đƣợc hoạch định trên cơ sở mục tiêu của nhà hoạch định chính
sách bao gồm mục tiêu chung (còn gọi là mục tiêu xa) và mục tiêu trực tiếp (còn gọi là
mục tiêu gần). Khi hoạch định chính sách đầu tƣ cần hƣớng sự gắn kết giữa mục tiêu
gần và mục tiêu xa.
Chính sách đầu tƣ định hƣớng phát triển của hoạt động đầu tƣ xoay quanh quĩ đạo
đã vạch sẵn…
1.1.3 Các hình thức đầu tƣ
Các hình thức đầu tƣ theo quy định từ Điều 22 đến Điều 29 Luật Đầu tƣ năm 2014,
cụ thể nhƣ sau:
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ trong nƣớc hoặc 100% vốn của
- Xem thêm -