VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
-----------------------------------------HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN QUỐC MẠNH
CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN
TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VĂN HÓA ÓC EO
Ở MIỀN TÂY NAM BỘ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC
HÀ NỘI - năm 2019
i
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
-----------------------------------------HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN QUỐC MẠNH
CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN
TRONG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VĂN HÓA ÓC EO Ở MIỀN
TÂY NAM BỘ
Chuyên ngành: KHẢO CỔ HỌC
Mã số: 9.22.90.17
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHẢO CỔ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BÙI CHÍ HOÀNG
HÀ NỘI - năm 2019
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực, những kết luận khoa học của luận án này chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu không đúng sự thật, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Tác giả luận án
Nguyễn Quốc Mạnh
i
LỜI CẢM ƠN
Nội dung nghiên cứu trong luận án là sự tiếp tục một vấn đề đã được đặt ra từ
nhiều thập niên trước về văn hóa Óc Eo, là sự kế thừa những thành tựu đã được tạo
dựng qua nhiều thế hệ nhà khoa học. Tác giả luận văn xin bày tỏ sự trân trọng và biết
ơn sâu sắc đối với đóng góp của các nhà khoa học đã dày công tạo dựng nên nền tảng
cho các lập luận và nhận thức của luận án.
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ các bảo
tàng trong công tác tiếp cận và xử lý tư liệu gốc như Bảo tàng các tỉnh Long An,
Đồng Tháp, Trà Vinh, Kiên Giang. Đặc biệt là Bảo tàng tỉnh An Giang đã cho phép
tôi được tiếp cận và thực hiện công tác hệ thống, tổng hợp nguồn tư liệu phục vụ cho
nghiên cứu này.
Về mặt tổ chức, lãnh đạo Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ đã tạo điều
kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung triển khai các chương trình nghiên cứu. Các bạn
đồng nghiệp trong Trung tâm Khảo cổ học đã chia sẻ, khích lệ, động viên tôi rất
nhiều trong quá trình thực hiện các nghiên cứu liên quan luận án. Học viện Khoa học
xã hội và Khoa Khảo cổ học đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các nhà nghiên cứu là các thành viên
trong hội đồng chấm luận án cấp cơ sở đã nghiêm khắc góp ý, chỉ ra những hạn chế
và thiếu sót cần điều chỉnh, để tôi có thể bổ sung kịp thời, hoàn thành các mục tiêu và
nhiệm vụ khoa học đặt ra trong luận án.
Các nhà khảo cổ học TS. Đào Linh Côn, PGS.TS. Bùi Chí Hoàng, đã trực tiếp
đào tạo tôi từ buổi đầu nghiên cứu, giúp tôi trưởng thành trong công tác và định
hướng nghiên cứu chuyên sâu, đặt nền tảng cho tôi định hình đề tài nghiên cứu của
chương trình học nghiên cứu sinh.
ii
Sau cùng, tôi kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Chí Hoàng, là
người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Bằng trách nhiệm, sự tận tâm của
người làm khoa học, thầy đã luôn hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành luận án. Hơn hết, thầy giúp tôi rèn luyện không ngừng để dần trưởng thành
trong học thuật-chuyên môn, hoàn thiện nhân cách cùng tính chuyên nghiệp trong
công tác khoa học và cuộc sống. Thầy truyền cho tôi động lực, sự kiên định, niềm tin
lớn lao để hoàn thành đề tài nghiên cứu này và để tiếp tục con đường khoa học mà tôi
đã chọn.
Tôi chân thành cảm ơn.
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN
1.1.1. Lịch sử hình thành vùng Tứ Giác Long Xuyên.............................................................7
1.1.2. Vị trí và đặc điểm địa hình vùng Tứ Giác Long Xuyên...........................................12
1.1.3. Các khu vực địa lý của vùng Tứ Giác Long Xuyên..................................................13
1.1.4. Vùng Tứ Giác Long Xuyên trong bối cảnh địa lý miền Tây Nam Bộ.................14
1.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.2.1. Thời kỳ trước năm 1975.....................................................................................................15
1.2.2. Thời kỳ từ sau năm 1975 đến nay...................................................................................17
1.3. CÁC KHÁI NIỆM VÀ KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các khái niệm........................................................................................................................24
1.3.2. Khung lý thuyết....................................................................................................................26
1.4. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1........................................................................................................31
CHƯƠNG 2: DI TÍCH, DI VẬT TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN
2.1. DI TÍCH
2.1.1. Di tích tiền Óc Eo ở khu vực Núi Sam-Bảy Núi........................................................33
2.1.2. Di tích tiền Óc Eo ở khu vực Hà Tiên-Rạch Giá........................................................42
2.1.3. Di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở khu vực Thoại Sơn-Núi Sập.........................45
iv
2.2. DI VẬT
2.2.1. Đồ đá........................................................................................................................................52
2.2.1.1. Công cụ đá..........................................................................................................................53
2.2.1.2. Dụng cụ chế tác đá...........................................................................................................57
2.2.1.3. Đồ trang sức bằng đá.......................................................................................................58
2.2.2. Đồ thủy tinh...........................................................................................................................60
2.2.3. Đồ kim loại.............................................................................................................................60
2.2.3.1. Đồ vàng................................................................................................................................60
2.2.3.2. Đồ chì-thiếc........................................................................................................................61
2.2.4. Đồ đất nung............................................................................................................................61
2.2.4.1. Tượng đất nung.................................................................................................................61
2.2.4.2. Dụng cụ chế tác, sản xuất bằng đất nung..................................................................61
2.2.4.3. Vật liệu kiến trúc-ngói lợp.............................................................................................63
2.2.5. Đồ gốm....................................................................................................................................64
2.2.5.1. Phân loại gốm tiền Óc Eo và Óc Eo sớm vùng Tứ Giác Long Xuyên.............64
2.2.5.2. Các loại hình gốm tiêu biểu trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở
vùng Tứ Giác Long Xuyên............................................................................................................80
2.2.5.3. Các loại đồ gốm khác......................................................................................................91
2.3. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................................93
CHƯƠNG 3: CÁC DI TÍCH TIỀN ÓC EO Ở VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN
ĐẶC TRƯNG, NIÊN ĐẠI VÀ QUAN HỆ VĂN HÓA
3.1. ĐẶC TRƯNG DI TÍCH
v
3.1.1. Phân bố di tích.......................................................................................................................95
3.1.2. Loại hình di tích....................................................................................................................96
3.1.1.1. Di tích cư trú......................................................................................................................96
3.1.1.2. Di tích mộ táng..................................................................................................................99
3.1.1.3. Di tích cư trú-xưởng thủ công......................................................................................99
3.2. ĐẶC TRƯNG DI VẬT.......................................................................................................101
3.3. NIÊN ĐẠI VÀ PHÂN KỲ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
3.3.1. Niên đại................................................................................................................................107
3.3.2. Phân kỳ các giai đoạn phát triển tiền Óc Eo-Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long
Xuyên................................................................................................................................................111
3.4. VÙNG TỨ GIÁC LONG XUYÊN TRONG BỐI CẢNH VĂN HÓA TIỀN ÓC
EO-ÓC EO SỚM Ở NAM BỘ VÀ KHU VỰC
3.4.1. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với vùng Vàm Cỏ-Đồng
Tháp Mười.......................................................................................................................................115
3.4.2. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với miền Đông Nam Bộ
123
3.4.3. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với duyên hải miền Trung
Việt Nam..........................................................................................................................................131
3.4. 4. Quan hệ văn hóa giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với khu vực Đông Nam Á
133
3.4.5. Quan hệ giữa vùng Tứ Giác Long Xuyên với Ấn Độ............................................135
3.5. SỰ HÌNH THÀNH ĐÔ THỊ CỔ ÓC EO VÀ VẤN ĐỀ CHỦ NHÂN VĂN HÓA
ÓC EO
3.5.1. Sự hình thành đô thị cổ Óc Eo.......................................................................................137
vi
3.5.2. Vấn đề chủ nhân văn hóa Óc Eo...................................................................................140
3.6. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.....................................................................................................143
KẾT LUẬN....................................................................................................................................147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ..........................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................153
PHỤ LỤC........................................................................................................................................175
BẢN THỐNG KÊ.........................................................................................................................176
BIỂU ĐỒ.........................................................................................................................................200
HÌNH ẢNH.....................................................................................................................................207
vii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
TCN
- Anno Domini (Công nguyên).
- Before Christ (trước Công nguyên).
BCAI
- Bulletin de la Commission Archéoliogique de
l’Indochine (Tập san của Ủy ban Khảo cổ học Đông Dương).
BFEO
- Bulletin de l’Ecole Francaise d’Extrême-Orient (Tập
san của Viễn đông Bác cổ Pháp).
BP
- Before Present (cách ngày nay).
BSEI
- Bulletin de la Société des Études Indochinoises.
ĐNÁ
- Đông Nam Á.
KCH
- Khảo cổ học.
KHXH
- Khoa học Xã hội.
KHXH&NV
- Khoa học Xã hội và Nhân văn.
MSVĐKCHMNVN - Một số vấn đề về khảo cổ học ở miền Nam Việt Nam.
NPHMVKCH
- Những phát hiện mới về khảo cổ học.
nnk
- Những người khác.
Nxb.
- Nhà xuất bản.
pp.
- Page (trang).
TC
- Tạp chí.
TCKCH
- Tạp chí Khảo cổ học.
TGLX
- Tứ giác Long Xuyên.
viii
TPHCM
- Thành phố Hồ Chí Minh.
TTKCH
- Trung tâm Khảo cổ học.
tr.
- Trang.
VHOE
- Văn hóa Óc Eo.
VHOE&VHCĐBSCL- Văn hóa Óc Eo và các văn hóa cổ ở đồng bằng sông
Cửu Long.
VHOE&VQPN
- Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam.
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG CHÍNH VĂN
Bảng 1.1: Thống kê diễn biến mực nước biển qua các đợt biển tiến-thoái Holocene
[146, tr.75-76].
Bảng 2.1: Thống kê các di tích tiêu biểu thời tiền Óc Eo và giai đoạn Óc Eo sớm ở
vùng Tứ Giác Long Xuyên [108] [109] [148] [172].
Bảng 2.2: Thống kê chung hiện vật phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [162] [166] [170]
[108].
Bảng 2.3: Thống kê chung hiện vật phát hiện tại di tích An Phú [108] [172].
Bảng 2.4: Thống kê chung hiện vật phát hiện tại di tích Gò Cây Sung [108] [172].
Bảng 2.5: Thống kê hiện vật phát hiện ở di tích Phum Quao [104] [108].
Bảng 2.6: Thống kê hiện vật phát hiện ở di tích Gò Me-Gò Sành [104] [108].
Bảng 2.7: Thống kê hiện vật phát hiện tại di tích K9 (năm 2006) [101].
Bảng 2.8: Thống kê chung hiện vật đá phát hiện ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108]
[172].
Bảng 2.9: Thống kê công cụ đá phát hiện ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108] [172].
Bảng 2.10: Thống kê đặc điểm nhóm công cụ rìu hình thang đốc hẹp [Tác giả].
Bảng 2.11: Thống kê đặc điểm nhóm công cụ rìu hình thang đốc rộng [Tác giả].
Bảng 2.12: Thống kê đặc điểm công cụ rìu hình vuông sắc cạnh [Tác giả].
Bảng 2.13: Thống kê đặc điểm nhóm phác vật công cụ đá [Tác giả].
Bảng 2.14: Thống kê số liệu, đặc điểm kỹ thuật nhóm rìu đá có vai [Tác giả].
Bảng 2.15: Thống kê số liệu, đặc điểm kỹ thuật nhóm hiện vật cuốc không có vai
[Tác giả].
x
Bảng 2.16: Thống kê số liệu, kích thước nhóm loại hình hiện vật cuốc có vai [Tác
giả].
Bảng 2.17: Thống kê mảnh vỡ công cụ đá tìm thấy trong các di tích ở vùng TGLX
[Tác giả].
Bảng 2.18: Thống kê số lượng vòng trang sức đá ở vùng TGLX [9] [166] [170] [108]
[172].
Bảng 2.19: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở vùng TGLX [tác giả].
Bảng 2.20: Thống kê các tỷ lệ kích thước vòng đá ở vùng TGLX [tác giả].
Bảng 2.21: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở di tích Rạch Rừng [Tác giả].
Bảng 2.22: Thống kê hiện vật vòng đá phát hiện ở di tích Gò Ô Chùa [41] [64] [tác
giả].
Bảng 2.23: Thống kê số liệu hạt chuỗi thủy tinh ở di tích K9 và Gò Cây Thị [65]
[101].
Bảng 2.24: Thống kê hiện vật gốm-đất nung tiền Óc Eo-Óc Eo sớm vùng TGLX [5]
[6] [9] [32] [108] [111] [166] [170] [172].
Bảng: 2.25: Thống kê chất liệu phân loại được ở các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm
ở vùng TGLX [5] [6] [9] [32] [166] [170] [108] [172].
Bảng 2.26: Thống kê tỷ lệ chất liệu gốm loại 1 (“gốm thô truyền thống”) so với các
loại gốm khác ở di chỉ Gò Cây Tung [166] [170].
Bảng 2.27: Thống kê tỷ lệ các loại chất liệu gốm ở di chỉ K9 [101].
Bảng 2.28: Thống kê chất liệu gốm di chỉ Giồng Xoài [4] [5].
Bảng 2.29: Thống kê chất liệu gốm trong lớp cư trú sớm ở di tích Óc Eo-Ba Thê [5]
[111].
xi
Bảng 2.30: Thống kê so sánh tỷ lệ gốm loại 4, loại 5 và 6 trong các di tích tiền Óc EoÓc Eo sớm ở vùng TGLX [tác giả].
Bảng 2.31: Thống kê mảnh đồ đựng gốm các loại phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [9]
[108] [166] [170] [172].
Bảng 2.32: Thống kê số lượng mảnh thân có và không có hoa văn [9] [108] [162]
[166] [170] [172].
Bảng 2.33: Thống kê các loại hoa văn trên gốm ở di chỉ Gò Cây Tung [9] [108] [162]
[166] [170] [172].
Bảng 2.34: Thống kê so sánh tỷ lệ các loại hoa văn trong các di tích tiền Óc Eo và Óc
Eo sớm ở vùng TGLX [4] [5] [9] [108] [162] [166] [170] [172].
Bảng 2.35: Thống kê tổng hơp loại hình hiện vật cà ràng phát hiện trong các di tích
tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng TGLX [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170]
[172].
Bảng 2.36: Thống kê hiện vật cà ràng (loại 1) phát hiện ở di chỉ Gò Cây Tung [9]
[108] [109] [111] [162] [166] [170] [172]
Bảng 2.37: Thống kê chung gốm loại hình 11 (“nồi nấu kim loại”) phát hiện trong các
di tích ở vùng TGLX [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172]
Bảng 2.38: Thống kê số lượng mảnh gốm loại hình 10 phát hiện ở di tích Gò Cây
Tung từ năm 1994 đến 2015 [9] [108] [109] [111] [162] [166] [170] [172]
Bảng 2.39: Thống kê tổng hợp theo giai đoạn văn hóa gốm loại hình 10 ở Gò Cây
Tung [tác giả]
Bảng 3.1: Thống kê các di tích tiền Óc Eo tiêu biểu ở vùng Vàm Cỏ-Đồng Tháp
Mười
Bảng 3.2: Bảng Thống kê cao độ các di tích tiền Óc Eo ở vùng TGLX
xii
Bảng 3.3: Thống kê kết quả phân tích niên đại
14
C các di tích Tiền Óc Eo vùng
TGLX
Bảng 3.4: Bảng hệ thống đặc điểm tình trạng công cụ đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG MINH HỌA TRONG LUẬN ÁN
Biểu đồ 1.1: các đợt dao động nước biển tiến-thoái trong Holocene [146]
Biểu đồ 1.2: diễn biến dao động mực nước biển qua các đợt biển tiến-thoái trong
Holocene - từ 4.300 BP đến 665 AD ở Nam Bộ [Bảng 2.1] [146]
Biểu đồ 2.1: Diễn biến tỷ lệ các chỉ số vòng đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [bảng
2.19] [bảng 2.20]
Biểu đồ 2.2: tỷ lệ các loại chất liệu gốm giai đoạn 2 - Di tích K9 [bảng 2.27]
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tỷ lệ các loại chất liệu gốm giai đoạn Óc Eo sớm - di tích Gò Óc
Eo [bảng 2.29]
Biểu đồ 2.4: So sánh tỷ lệ các kiểu loại nhóm loại hình “nồi nấu kim loại” (gốm loại
hình 11) qua các giai đoạn cư trú ở di chỉ Gò Cây Tung [bảng 2.39]
Biểu đồ 3.1: cao độ của các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Tứ Giác Long
Xuyên [bảng 2.1]
Biểu đồ 3.2: cao độ các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm ở vùng Vàm Cỏ-Đồng Tháp
Mười [bảng 3.1]
Biểu đồ 3.3: diễn biến tỷ lệ dầy:rộng bản vòng đá ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [bảng
2.19]
Biểu đồ 3.4: Xu hướng diễn biến tỷ lệ độ dầy:rộng của bản vòng đá ở di tích Rạch
Rừng (Vàm Cỏ Tây) [bảng 2.21]
Biểu đồ 3.5: so sánh diễn biến tỷ lệ giữa các loại chất liệu gốm ở các di chỉ K9 và Gò
Óc Eo [bảng 2.27] [bảng 2.29]
xiv
DANH MỤC PHỤC LỤC MINH HỌA
Hình 1.1: Bản đồ phân vùng địa hình đồng bằng sông Cửu Long [Tác giả]
Hình 1.2: Bản đồ phân vùng địa chất miền Tây Nam Bộ [218]
Hình 1.3: Bản đồ phân vùng địa hình đồng bằng sông Cửu Long [91]
Hình 1.4: Bản đồ phân bố các đường bờ biển cổ từ 8.000 BP đến nay [165]
Hình 1.5: Các mẫu vỏ sò cổ ở Đồng Tháp Mười và vùng Tứ Giác Long Xuyên [Tác
giả]
Hình 1.6: Bản đồ địa chất và phân bố các di tích tiền Óc Eo-Óc Eo sớm tiêu biểu ở
đồng bằng sông Cửu Long trên các thềm phù sa cổ và giồng cát [Nền: 91; bổ sung:
tác giả]
Hình 2.1: Bản đồ các di tích tiền Óc Eo ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [Nền Google
Map; bổ sung: tác giả]
Hình 2.2: Bản đồ các di tích khảo cổ học tiền Óc Eo – Óc Eo và hậu Óc Eo ở vùng
Tứ Giác Long Xuyên [Nền Google Map; bổ sung: tác giả]
Hình 2.3: Cảnh quan di tích Gò Cây Tung [9, tr.217]
Hình 2.4: Sơ đồ phân bố các hố khai quật năm 194,1995 và hố thám sát năm 2007
[166, 170; 9]
Hình 2.5: Mặt cắt bắc-nam Gò Cây Tung và vị trí các hố khai quật, thám sát năm
1994, 1995 và 2007 [9] [166] [170]
Hình 2.6: Khai quật di tích Gò Cây Tung 1994 [166]
Hình 2.7: Cấu trúc ền cư trú đất đắp và dấu tích mộ táng (năm 2007) [9] [172]
Hình 2.8: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Cây Tung - Hố 95GCT.HII [170]
Hình 2.9: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Cây Tung - hố thám sát 07GCT.TS4 [9]
Hình 2.10: Các loại hiện vật gốm và đá phát hiện ở Gò Cây Tung [9] [109] [166]
xv
Hình 2.11: Di tích Gò Cây Sung [108: 1, 2] [172: 3, 4]
Hình 2.12: Di tích Gò Cây Trôm [172]
Hình 2.13: Di tích An Phú [108]
Hình 2.14: Di tích Phum Quao [108]
Hình 2.15: Di tích Gò Me - Gò Sành [108]
Hình 2.16: Di tích Gò Châu Thi [106] [108]
Hình 2.17: Di tích K9 [101]
Hình 2.18: Mặt cắt địa tầng di chỉ K9 (hố 06K9.TS6 và 06K9.TS7) [101]
Hình 2.19: Di tích Xoa Ảo [108] [174]
Hình 2.20: Di tích Giồng Cu [7]
Hình 2.21: Các điểm di tích cư trú tiền Óc Eo và Óc Eo sớm (Óc Eo - Ba Thê) [211]
[bổ sung: tác giả]
Hình 2.22: Toàn cảnh khu di tích Óc Eo - Ba Thê [tác giả]
Hình 2.23: Di tích Giồng Xoài […………
Hình 2.24: Hiện vật gốm tiền Óc Eo phát hiện ở di chỉ Giồng Xoài [4] [5]
Hình 2.25: Mặt cắt địa tầng di chỉ Gò Óc Eo và các loại hình gốm tiêu biểu trong di
chỉ cư trú Óc Eo sớm [211] [213]
Hình 2.26: Mặt cắt địa tầng Gò Óc Eo và các loại gốm trong lớp cư trú Óc Eo sớm
[211] [212] [213]
Hình 2.27: Các loại hình di tích, di vật tiêu biểu phát hiện ở Gò Cây Thị [65] [211]
Hình 2.28: Cấu trúc địa tầng di tích Gò Cây Thị [65] [211]
Hình 2.29: Di tích, di vật giai đoạn Óc Eo sớm ở di chỉ Gò Tư Trâm [5] [6]
xvi
Hình 2.30: Cột địa tầng và các loại hiện vật tiêu biểu giai đoạn Óc Eo sớm - di chỉ Gò
Tư Trâm (2002, 2005) [5] [6]
Hình 2.30: Bản vẽ mặt bằng khai quật di tích Linh Sơn Nam 1998 (98OE.LS1) [210]
Hình 2.31: Di tích kiến trúc, mộ vò Linh Sơn Nam [5] [210] [tác giả]
Hình 2.32: Công cụ đá – các loại rìu không có vai [tác giả]
Hình 2.33: Công cụ đá – bản vẽ các loại rìu không có vai [9] [166] [170] [172]
Hình 2.34: Cuốc, mảnh cuốc không vai, thân hình trụ [9] [tác giả]
Hình 2.35: Công cụ đá - cuốc hình trụ [9] [108] [166]
Hình 2.36: Phác vật công cụ, công cụ hình oval, đục tứ giác [9] [108] [166] [170]
Hình 2.37: Các loại công cụ có vai tiêu biểu ở vùng Tứ Giác Long Xuyên [5] [6]
[172]
Hình 2.38: Sưu tập các loại công cụ đá có vai phát hiện ở vùng Tứ Giác Long Xuyên
[5] [6] [172] [206]
Hình 2.39: Vòng trang sức bằng đá phiến, lõi vòng, bàn mài lõi ở vùng Tứ Giác Long
Xuyên [166] [170] [206]
Hình 2.40: Các loại bàn mài bằng, bàn mài rãnh trong các di tích tiền Óc Eo ở vùng
Tứ Giác Long Xuyên [108] [170]
Hình 2.41: Trang sức bằng đá quý, thủy tinh, kim loại [65] [101]
Hình 2.42: Tượng thú bằng đất nung và chạc gốm [32] [162] [170]
Hình 2.43: Các loại chạc gốm phát hiện trong các di tích tiền Óc Eo và Óc Eo sớm
ﺬ⓶
ⓩ⨱
u⩭
3
!ཱྀ
"
$%&
(
vùng Tứ Giác Long Xuyên [101] [162] [206]
Hình 2.44: Ngói lợp kiến trúc [5] [6]
xvii
- Xem thêm -