Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Tiếng Nga - Trung - Pháp Các dạng câu hỏi tiếng hoa...

Tài liệu Các dạng câu hỏi tiếng hoa

.PDF
15
113
113

Mô tả:

Các dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoaCác dạng câu hỏi tiếng hoa
Các Dạng Câu hỏi Tiếng Hoa 1) Dạng câu hỏi dùng chử “吗”: ở cuối câu của câu trần thuật thêm vào ngử khí trợ từ “吗” để bày tỏ người nói muốn có được sự trả lời khẳng định hoặc phủ định về vấn đề minh muốn biết. tính từ danh từ + “吗” + ? chủ ngữ + vị ngữ động từ cụm chủ vị Trả lời: tính từ danh từ + “吗” + ? chủ ngữ + vị ngữ + 不/没 + động từ cụm chủ vị Khẳng định: Bạn khỏe không? 你 好 吗? nǐ hǎo ma? Tôi khỏe. / Tôi rất khỏe. 我 好。/ 我 很 好。 wǒhǎo./wǒhěnhǎo. Phủ định: Khẳng định: Phủ định: Tôi không khỏe. 我 不 好。wǒ bù hǎo. Bạn ăn cơm không ? 你 吃 饭 吗?nǐ chīfàn ma? Tôi ăn cơm. 我 吃 饭。 wǒchīfàn. Tôi không ăn cơm. 我 不 吃 饭。 wǒ bù chīfàn. 1 Sức khỏe bạn khỏe không? 你身体好吗?nǐ shēnti hǎo ma? Khẳng định: Sức khỏe tôi(rất) khỏe. 我身体(很)好。wǒ shēnti (hěn)hǎo. Phủ định: Sức khỏe tôi không khỏe. 我身体不好。wǒ shēnqi bú hǎo. Ngày mai thứ bảy phải không? 明天星期六吗? míngtian xīngqi liù ma? Khẳng định: Phủ định: Ngày mai thứ bảy. 明天星期六。 míngtian xīngqi liù Ngày mai không phải thứ bảy. 明天不是星期六。 míngtian búshìxīngqi liù 2) Dạng câu h ỏi dùng chử “呢” : Đây là dạng câu hỏi thêm chữ “呢”, vào phần cuối câu của 1 câu, được dùng để hỏi ngược lại người hỏi mình sau khi tả lời câu hỏi của người hỏi. tính từ danh từ , chủ ngử +呢” + ? chủ ngữ + vị ngữ động từ (phần hỏi ngược lại) cụm chủ vị Khẳng định: Bạn khỏe không? 你 好 吗? nǐ hǎo ma? Tôi khỏe. / Tôi rất khỏe, còn bạn? 我 好。/ 我 很 好 ,你 呢? wǒhǎo./wǒhěnhǎo. Phủ định: nǐ ne? Tôi không khỏe,còn bạn? 我 不 好, 你 呢? wǒ bù nǐ ne? hǎo, 2 Khẳng định: Bạn ăn cơm không ? 你 吃 饭 吗?nǐ chīfàn ma? Tôi ăn cơm ,còn bạn? 我 吃 饭, 你 呢? Wǒ chī fàn, Phủ định: nǐ ne? 我 也 吃 饭。wǒ yě chifán. Tôi không ăn cơm. 我 不 吃 饭,你呢? wǒ bù chī fàn. nǐ ne? 我 吃 饭。 Wǒ chī fàn. Sức khỏe bạn khỏe không? 你身体好吗?nǐ shēnti hǎo ma? Khẳng định: Sức khỏe tôi(rất) khỏe. 我身体(很)好,你呢?wǒ shēnti (hěn)hǎo. nǐ ne? 我身体也(很)好。 wǒ shēnti yě (hěn)hǎo. Phủ định: Sức khỏe tôi không khỏe. 我身体不好,你呢? wǒ shēnqi bú hǎo, nǐ ne? 我身体很好。 wǒ shēnti hěnhǎo. Hôm nay thứ bảy phải không? 今天星期六吗?jīn tian xīngqi liù ma? Khẳng định: Phủ định: Hôm nay thứ bảy, còn ngày mai? 今天星期六, 明天呢? jīn tian xīngqi liù,míngtian ne? Ngày mai thứ sáu. 明天星期五。míngtian xīngqiwǔ. Hôm nay không phải thứ bảy. 今天不是星期六,明天呢? jīn tian búshìxīngqi liù,míngtian ne? Ngày mai thứ sáu. 明天星期五。míngtian xīngqiwǔ. 3 3) Dạng câu hỏi nghi vấn chính Phản: Khẳng định phủ định 不/没 Tính từ + + Tính từ? Chủ + động từ + 不/没 Khẳng định + động từ+ t.ngử? phủ định Chủ vị Bạn Khỏe không? Tính từ Chủ 你 好 vị 吗? nǐ hǎo ma? Tính từ Chủ 你 vị 好 Khẳng định Chủ Bạn chủ 你 chủ 你 phủ định động từ 吃 động từ 吃 đ.từ chī ? nǐ hǎo bu hǎo? vị ăn Khẳng định nǐ 不好 cơm tân ngử vị không? 饭 吗? nǐ chīfàn ma? tân ngử 不 vị 吃 đ.từ 饭 tân ngử phủ định bù chī 4 fàn? ? 4) Dạng câu hỏi dùng Đại từ nghi vấn: Đại từ nghi vấn được dùng thay thế cho các danh từ chỉ người, vật, nơi chốn, sô lượng…., trong 1 câu khi chúng ta muốn nêu câu hỏi cho 1 thành phần nào của câu, thì ta thay thế vào đó 1 đại từ nghi vấn tương ứng, các thành phần còn lại không thay đổi, loại câu hỏi như vậy được gọi là dạng câu hỏi dùng đại từ nghi vấn trong câu Tiếng Hoa. Ta có các đại tư nghi vấn như sau: - 什么 shénme : ai,dùng thay thế cho sự vật, đồ vật 哪儿 nǎr : ở đâu, dùng thay thế cho nơi chốn 哪 nǎ : nào, dùng thay thế cho 1 thành phần trong 1 tổng thể 谁 shuí : ai, dùng thay thế cho người 几 jǐ : mấy, dùng thay thế cho số lượng dưới 10 - 多少 duōshao : bao nhiêu, dùng thay thế cho số lượng trên và dưới 10 - 怎么样 zěnmeyang : như thế nào, dùng ở cuối câu để hỏi về trạng thái tính chất, hành vi động tác của người và sự việc - 怎么 zěnme : tại sao, như thế nào, dùng để hỏi về cách thức của động tác - Chủ vị Anh ấy là giáo viên. Động từ tân ngử ⑴ ⑵ Chủ vị 他 是 老师。 Động từ ⑴ tân ngử ⑵ ⑴ 谁 是 老师? ⑵ 他 是 谁 ? Chủ Anh ấy vị mua 3 cuốn sách T.Hoa. động từ Chủ 他 买 Tân ngử vị 三本 Động từ ⑴ 汉语书。 tân ngử ⑵ ⑶ 5 ⑴ ⑵ ⑶ 谁 他 他 Chủ Anh ấy 买三本汉语书? 买几本汉语书? 买三本什么书? vị đi cửa hàng. động từ tân ngử Chủ 他 vị 去 商店。 động từ tân ngử ⑴ 他 去 哪儿? Chủ Tôi vị mua cuốn sách này. động từ tân ngử Chủ vị 我 买 这 động từ 本书。 tân ngử ⑴ 你 哪 买 Chủ 本书? vị Anh ấy rất khỏe Tính từ Chủ 他 vị 很 好。 Tính từ ⑴ 他 怎么样? Chủ vị Bánh mì 3đ . Chủ 面包 vị 三块钱。 ⑴ Chủ 面包 vị 怎么卖? 6 . 5) Dạng câu hỏi lựa chọn dùng liên từ“还是(háishì: hay là)” - Trong 1 câu, khi người nói dùng liên từ “还是(háishì: hay là)” để kết nối 2 khả năng của 1 đáp án cho người trả lời chọn 1 để trả lời, loại câu hỏi như vậy được gọi là dạng câu hỏi lựa chọn dùng liên từ “还是(háishì: hay là)” trong Tiếng Hoa. Tính từ + “还是” + Tính từ ? (háishì: hay là) Chủ + “还是” Động từ + + Đ.từ + Tân ngử ? (háishì: hay là) A:Lớp học này lớn hay nhỏ? A:这个教室 大 还是 小? A:zhège jiàoshì dà háishì xiǎo? B: Lớp học này rất lớn. B:这个教室很大。 B: zhège jiàoshì hěn dá. A:Bạn ăn cơm hay A: 你 吃饭 还是 B: Tôi ăn mì. B:我 吃 面条。 mì ? 面条? 6) Dạng câu hỏi dùng cấu trúc “好吗/行吗/怎么样” hǎoma/xíngma/zěnmeyàng Đây là dạng câu hỏi dùng để hỏi người trả lời xem có đóng ý với ý kiến của người nói đưa ra không: phần đầu của câu là nội dung trưng câu ý kiền, phần sau dùng 1 trong 3 từ “好吗/行吗/怎么样”, để hỏi người trả lời xem có đồng ý với gợi ý đó không? 7 Câu , “好吗/行吗/怎么样”? Nội dung yêu cầu trưng câu ý kiến Trả lời: - đồng ý thì dùng: 好啊 hoặc 行啊 để trả lời không đồng ý thì dùng : 不行 hoặc 不好 để trả lời A: chúng ta đi ăn cơm được không? A:我们去吃饭, 好吗/行吗/怎么样? wǒmen qù chīfàn, hǎoma/xíngma/zěnmeyang? B:được. hoặc không được. B:行啊/好啊! Hoặc 不行/不好! xíng'a/ hǎo'a bùxíng/bùhǎo. 7) 用 “是不是”的疑问句 yòng "shìbushì"de yíwènjù Dạng câu hỏi dùng “是不是” Dạng câu hỏi này được dùng trong trường hợp người nói đã có sư dư đoán tương đối chắc chắn đối với 1 sự việc nào đó,nhưng cần thêm sự chứng thức hơn nữa; “是不是” sẽ có 3 vị trí trong câu: đầu câu, sau chủ ngử, cuối câu cách bằng dấu phẩy. 1) “是不是” S + vị ngữ? 2) S + “是不是” + vị ngữ? 3) S + vị ngữ , “是不是” ? Bạn không thích uống café phải không? 是不是你不喜欢喝咖啡? shìbushì nǐ bùxǐhuan hēkāfēi? 你是不是不喜欢喝咖啡? nǐshìbushìbùxǐhuan hēkāfēi? 你不喜欢喝咖啡,是不是? nǐbùxǐhuan hēkāfēi,shìbushì? 8 方位词(fāngwèicí)Từ Chỉ phương Vị Là từ chỉ vị trí, phương vị. Thường kết hợp với danh từ chỉ người, vật, nơi chốn để chỉ vị trí, nơi chốn của người. vật, nơi chốn….,gồm từ chỉ phương vị đơn và từ chỉ hương vị đôi Từ chỉ phương vị đơn 东 西 南 北 前 后 上 下 左 右 里 外 旁 中 9 dōng đông xī Tây nán nam běi Bắc qián trước hòu sau shàng trên xià dưới zuǒ trái yòu phải lǐ trong wài ngoài páng cạnh zhōng giửa Từ chỉ phương vị đơn 东头/面/边 西头/面/边 南头/面/边 北头/面/边 前头/面/边 后头/面/边 上头/面/边 下头/面/边 左头/面/边 右头/面/边 里头/面/边 外头/面/边 旁边 中间 附近 对面 T.việt T.Hoa Vd: dōng tóu/miàn/biān xītóu/miàn/biān nán tóu/miàn/ biān běi tóu/miàn/biān qián tóu/miàn/biān hòu tóu/miàn/biān shàngtóu/miàn/biān xiàtóu/miàn/biān zuǒtóu/miàn/biān yòu tóu/miàn/biān lǐtóu/miàn/biān wài tóu/miàn/biān pangbiān Zhōngjiān fùjìn duìmiàn phía đông phía Tây phía nam phía Bắc phía trước phía sau phía trên phía dưới phía trái phía phải phía trong phía ngoài bên cạnh ở giửa lân cận đối diện Từ chỉ p/vị + danh từ chỉ người, vật, nơi chốn danh từ chỉ người, vật, nơi chốn + Từ chỉ p/vị trong ngân hàng Từ chỉ p/vị danh từ nơi chốn 银行 里边 yínháng lǐbian danh từ nơi chốn 10 Từ chỉ p/vị bên trái tôi danh từ chỉ người Từ chỉ p/vị 我 左边 wǒ zuǒbian danh từ chỉ người Từ chỉ p/vị phía trước từ điển Từ chỉ p/vị danh từ chỉ vật 词典 前边 cídiǎn qiánbian Từ chỉ P/vị có thể làm chủ ngử, tân ngử, định ngử , trạng ngử, trung tâm ngử của câu, còn được kết hợp với danh từ chỉ ngưới, vật, nơi chốn hình thành cụm từ chỉ phương vị để chỉ vị trí của ngưới, vật, nơi chốn mà người nói muốn đề cập đến. Chủ Bên trên vị Chủ bên dưới là sách , Đ.từ tân ngử 上边 是 书 , 下边 shàngbian shì shū, xiàbian vị là từ điển. Đ.từ tân ngử 是 词典。 shì cídiǎn. Từ chỉ p/vị : bên trên/bên dưới là chủ ngử của câu 11 Chủ vị ở Em trai Chủ vị ở bên trái, em gái Đ.từ bên phải. Đ.từ tân ngử tân ngử 弟弟 在 左边,妹妹 在 右边。 Dìdi zuǒbian, mèimei zài yòubian. zài Từ chỉ p/vị : bên trái/bên phải là tân ngử của câu Chủ vị Ngân hàng phía trước là Đ.ngử TTN ngân hàng Mỹ. Đ.từ tân ngử Chủ vị 前边 的 Đ.ngử Qiánbian de 银行 是 美国银行。 Đ.từ shì TTN yínháng tân ngử Měiguó yínháng. Từ chỉ p/vị : phía trước là định ngử ngử của câu Chủ Mơì vị các bạn vào bên trong ngồi. Trạng ngử Đ.từ 请 你们 里边 Qǐng nǐmen lǐbian 坐。 zuò. Từ chỉ p/vị : bên trong là trạng ngử của câu Chủ vị phía trước 银行 Ngân hàng là Đ.từ 前边 是 cửa hàng. tân ngử 商店。 Yínháng qiánbian shì shāngdiàn. Từ chỉ p/vị : phía trước là trung tâm ngử của chủ ngử của câu. 12 Cách thức biểu thị sự tồn tại của người và vật Trong T.Hoa muốn biểu thị sự tồn tại của người, vật, nơi chốn thì ta phải dùng 3 động từ : 有(yǒu)/在 (zài)/是 (shì) kết hợp với từ chỉ phương vị và tứ chỉ nơi chốn để biểu thị. Từ chỉ phương vị từ/cụm từ chỉ nơi chốn 有 từ cụm từ chỉ người Cụm từ chỉ phương danh từ chỉ vật vị 银行。 三辆车。 (P/vị) 前边 有 留学生宿舍。 五个学生。 13 Từ/cụm từ chỉ nơi chốn từ chỉ p/vị Từ.cụm từ chỉ vật 在 đại từ nhân xưng cụm từ chỉ P/vị Danh từ chỉ người/ nghề nghiệp Phía trước Ngân hàng (Mỹ) ở Phía trước cừa hàng. 前边。 银行 在 美国银行 Từ điển 商店前边。 bên trái ở Từ điển T.Hoa trên bàn 词典 左边 在 汉语词典 桌子上边 14 Anh Nam bên phải ở Em trai Anh Nam bên phải giáo viên 英男 右边。 在 英男的弟弟 老师右边。 từ/cụm từ chỉ người Từ chỉ P/vị là từ/cụm từ chỉ nơi chốn Cụm từ chỉ P/vi 前边 宿舍 是 银行前边 左边 学生宿舍 弟弟 是 我左边 我朋友 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan