LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Thạc sĩ Dƣơng Văn Lợi
Giảng viên trƣờng Đại học Tây Bắc đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo bộ môn Vật lí Khoa Toán Lí - Tin, Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác Quốc tế, Trung tâm Thông tinThƣ viện trƣờng Đại học Tây Bắc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn sinh viên lớp K51
ĐHSP Vật Lí đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ và tạo điền kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực hiện khoá luận.
Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên
để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sơn La, tháng 5 năm 2014
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Kim Hồng
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết là
STT
Dịch là
1
CĐ
Cao đẳng
2
CĐSP
Cao đẳng sƣ phạm
3
ĐH
Đại học
4
ĐHSP
Đại học sƣ phạm
5
PTTT
Phƣơng trình trạng thái
6
NXB
Nhà xuất bản
MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lí do chọn khóa luận ......................................................................................... 1
2. Mục đích của khóa luận .................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ của khóa luận .................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
6. Giả thiết khoa học ............................................................................................. 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
8. Cấu trúc của khóa luận ...................................................................................... 3
9. Kế hoạch thực hiện ............................................................................................ 3
PHẦN II. NỘI DUNG ......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về bài tập vật lí .......................................................................... 4
1.1.2. Vai trò của bài tập vật lí .............................................................................. 4
1.1.3. Phân loại bài tập vật lí ................................................................................. 5
1.1.4. Các bƣớc giải một bài tập vật lí .................................................................. 5
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...................................................................................... 6
CHƢƠNG 2. CÁC NỘI DUNG LÍ THUYẾT CƠ BẢN .................................. 8
2.1. NHỮNG CƠ SỞ CỦA THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CỦA KHÍ LÍ
TƢỞNG ................................................................................................................. 8
2.1.1. Mẫu khí lí tƣởng .......................................................................................... 8
2.1.2. Áp suất và nhiệt độ ...................................................................................... 9
2.1.3. Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng ................................................... 10
2.1.4. Các định luật cơ bản của khí lí tƣởng ....................................................... 10
2.1.5. Hàm phân bố vận tốc phân tử Mắc-xoen .................................................. 11
2.2. SỰ VA CHẠM CỦA CÁC PHÂN TỬ VÀ CÁC HIỆN TƢỢNG TRUYỀN
TRONG CHẤT KHÍ ........................................................................................... 12
2.2.1. Quãng đƣờng tự do trung bình của các phân tử ........................................ 12
2.2.2. Các hiện tƣợng truyền trong chất khí ........................................................ 12
2.2.3. Sự liên hệ giữa các hệ số truyền ................................................................ 13
2.3. NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC .......... 14
2.3.1. Năng lƣợng chuyển động nhiệt và nội năng của khí lí tƣởng ................... 14
2.3.2. Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học ............................................... 15
2.3.3. Nhiệt dung riêng của khí lí tƣởng ............................................................. 16
2.3.4. Công thực hiện trong quá trình ................................................................. 17
2.3.5. Công thực hiện trong chu trình ................................................................. 18
2.3.6. Nguyên lí thứ hai nhiệt động lực học ........................................................ 18
2.3.7. Chu trình Các-nô với tác nhân là khí lí tƣởng........................................... 19
2.3.8. Bất đẳng thức Clau-di-út. Khái niệm Entrôpi ........................................... 20
2.4. KHÍ THỰC ................................................................................................... 21
2.4.1. Các đặc điểm cơ bản của khí thực khác so với khí lí tƣởng ..................... 21
2.4.2. Phƣơng trình trạng thái của khí thực (phƣơng trình Van-đéc-van) .......... 21
2.4.3. Trạng thái tới hạn ...................................................................................... 22
2.5. CHẤT LỎNG ............................................................................................... 22
2.5.1. Lực căng mặt ngoài của chất lỏng............................................................. 22
2.5.2. Năng lƣợng mặt ngoài (năng lƣợng tự do)................................................ 22
2.5.3. Áp suất phụ................................................................................................ 23
2.5.4. Hiện tƣợng mao dẫn .................................................................................. 23
2.6. CHẤT RẮN KẾT TINH .............................................................................. 24
2.6.1. Công thức Ơ-le – Đề-các........................................................................... 24
2.6.2. Sự giản nở nhiệt của chất rắn .................................................................... 24
2.6.3. Nội năng của vật rắn.................................................................................. 24
2.6.4. Nhiệt dung riêng của chất rắn kết tinh ...................................................... 25
2.6.5. Sự biến dạng của vật rắn ........................................................................... 25
2.7. SỰ BIẾN ĐỔI PHA CỦA VẬT CHẤT ...................................................... 25
CHƢƠNG 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ CÁCH GIẢI ................................. 27
3.1. DẠNG 1: BÀI TẬP ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA KHÍ LÍ
TƢỞNG ............................................................................................................... 27
3.1.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 27
3.1.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 27
3.2. DẠNG 2: BÀI TẬP ÁP DỤNG PTTT CỦA KHÍ LÍ TƢỞNG................... 38
3.2.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 38
3.2.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng................................................................ 38
3.3. DẠNG 3: BÀI TẬP ĐỒ THỊ ......................................................................... 47
3.3.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................. 47
3.3.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 47
3.4. DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC PHÂN TỬ VÀ SỰ VA CHẠM GIỮA
CÁC PHÂN TỬ .................................................................................................. 49
3.4.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 49
3.4.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 50
3.5. DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ HIỆN TƢỢNG TRUYỀN TRONG CHẤT KHÍ . 53
3.5.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 53
3.5.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 54
3.6. DẠNG 6: NỘI NĂNG – NHIỆT LƢỢNG VÀ CÔNG ............................... 56
3.6.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 56
3.6.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 57
3.7. DẠNG 7: ĐỘNG CƠ NHIỆT ...................................................................... 62
3.7.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 62
3.7.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 63
3.8. DẠNG 8: BÀI TẬP VỀ ĐỘ BIẾN THIÊN ENTRÔPI ............................... 66
3.8.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 66
3.8.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 66
3.9. DẠNG 9: CHẤT LỎNG .............................................................................. 70
3.9.1. Phƣơng pháp giải chung ............................................................................ 70
3.9.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................... 70
3.10. DẠNG 10: CHẤT RẮN ............................................................................. 74
3.10.1. Phƣơng pháp giải chung .......................................................................... 74
3.10.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................. 74
3.11. DẠNG 11: BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI ...................................................... 76
3.11.1. Phƣơng pháp giải chung .......................................................................... 76
3.11.2. Bài tập mẫu và bài tập vận dụng ............................................................. 77
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 81
1. Kết luận ........................................................................................................... 81
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 83
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn khóa luận
Trong thời kì phát triển và hội nhập Quốc tế hiện nay, Đất nƣớc ta đang cần
nhiều tri thức và lao động có tay nghề, có năng lực, có kĩ năng, bản lĩnh và hoài
bão cống hiến vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Để đáp ứng yêu cầu
cũng nhƣ nhiệm vụ này, ngành giáo dục luôn phải giữ vai trò nòng cốt.
Vật lí là môn khoa học gắn với công nghệ, đời sống và các hiện tƣợng tự
nhiên. Rất nhiều những thành tựu vật lí đƣợc áp dụng trong thực tiễn và đã đem
lại những hiệu quả rất to lớn. Do vậy môn Vật lí đƣợc giảng dạy hầu hết ở các
trƣờng ĐH, CĐ và Trung học chuyên nghiệp. Tuy nhiên ngƣời học vật lí phải
nắm vững cơ sở lí thuyết từ đó vận dụng linh hoạt và sáng tạo giải các bài tập.
Bài tập Vật lí rất đa dạng và phong phú. Do đó để có kĩ năng tốt khi giải bài
tập chúng ta cần có sự phân loại và tìm ra phƣơng pháp giải cho mỗi loại bài tập.
Phần vật lí phân tử và nhiệt học là bộ môn quan trọng không thể thiếu đối
với sinh viên ngành CĐSP Vật lí và ĐHSP Vật lí. Vật lí phân tử và nhiệt học
cùng nghiên cứu những hiện tƣợng nhiệt song chúng sử dụng những quan điểm
và các phƣơng pháp khác nhau. Nhiệt học thì vận dụng quan điểm vĩ mô và
dùng phƣơng pháp nhiệt động lực học còn Vật lí phân tử thì dùng quan điểm vi
mô và phƣơng pháp thống kê. Việc giải bài tập phần này giúp sinh viên hiểu rõ
bản chất các hiện tƣợng, giải thích đƣợc các hiện tƣợng, tạo sự say mê, hứng thú
yêu thích môn Vật lí.
Hiện nay các tài liệu tham khảo, nhất là tài liệu phần Vật lí phân tử và nhiệt
học rất ít. Do đó để giúp sinh viên có thêm một tài liệu tham khảo hữu ích, từ đó
dễ dàng hệ thống đƣợc các kiến thức cơ bản và có đƣợc kĩ năng tốt khi giải các
bài tập về Vật lí phân tử và nhiệt học tôi đã chọn khóa luận “CÁC DẠNG BÀI
TẬP VẬT LÍ PHÂN TỬ VÀ NHIỆT HỌC VÀ CÁCH GIẢI”. Khóa luận này có
thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên có học môn Vật lí, đặc biệt là
đối với các sinh viên Sƣ phạm Vật lí, đồng thời có thể là tài liệu tham khảo cho
một số giáo viên Trung học phổ thông.
1
2. Mục đích của khóa luận
- Sƣu tầm, phân loại các dạng bài tập Vật lí phân tử và nhiệt học trong
chƣơng trình ĐH, CĐ.
- Đề xuất một số phƣơng pháp giải bài tập tự chọn.
- Tập dƣợt làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, từ đó nâng cao
trình độ bản thân.
- Cung cấp thêm tài liệu cho các bạn sinh viên.
3. Nhiệm vụ của khóa luận
- Nghiên cứu kiến thức của phần Vật lí phân tử và nhiệt học, sƣu tầm, tìm
hiểu các bài tập cơ bản, từ đó phân thành từng dạng bài tập cụ thể. Đề xuất
phƣơng án giải.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
a. Đối tƣợng
Bài tập Vật lí phân tử và nhiệt học
b. Khách thể
Sinh viên Sƣ phạm trƣờng Đại học Tây Bắc
5. Phạm vi nghiên cứu
Bài tập phần Vật lí phân tử và nhiệt học thuộc chƣơng trình Vật lí đại
cƣơng, ngành Sƣ phạm Vật lí.
6. Giả thiết khoa học
Nếu biết cách phân loại các bài tập phần Vật lí phân tử và nhiệt học thành
một hệ thống các mối liên hệ giữa lí thuyết và bài tập, sử dụng các phƣơng pháp
giải bài tập một cách hợp lí thì sẽ giúp sinh viên giải nhanh các bài tập phần Vật
lí phân tử và nhiệt học từ đó kích thích hứng thú học tập, phát huy tính tích cực,
chủ động sáng tạo của các bạn sinh viên, nâng cao kết quả học tập.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp sƣu tầm tài liệu
- Phƣơng pháp suy luận lôgic
- Phƣơng pháp xử lí toán học
2
8. Cấu trúc của khóa luận
Phần I. Mở đầu
Phần II. Nội dung
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chƣơng 2. Các nội dung lí thuyết cơ bản
Chƣơng 3. Các dạng bài tập và cách giải
Phần III. Kết luận và kiến nghị
9. Kế hoạch thực hiện
- Tháng 1/2014: Nghiên cứu bài tập, sƣu tầm tài liệu, hoàn thành đề cƣơng
chi tiết.
- Tháng 2/2014: Phân loại bài tập, đề xuất phƣơng án giải các dạng bài tập.
- Tháng 3/2014: Viết khóa luận.
- Tháng 4/2014: Xin ý kiến tham khảo, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và
bảo vệ khóa luận.
3
PHẦN II. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Khái niệm về bài tập vật lí
Bài tập vật lí đƣợc hiểu là một vấn đề đƣợc đặt ra đòi hỏi giải quyết từ
những suy luận lôgic, những bài toán và thí nghiệm dựa trên cơ sở các định luật
và các phƣơng pháp vật lí. Hiểu theo nghĩa rộng, mỗi vấn đề xuất hiện khi
nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa cũng chính là một bài toán. Sự tƣ duy một
cách tích cực luôn luôn là việc giải bài toán.
1.1.2. Vai trò của bài tập vật lí
- Thông qua dạy học về bài tập vật lí, ngƣời học có thể nắm vững một
cách chính xác, sâu sắc và toàn diện hơn những quy luật vật lí, những hiện
tƣợng vật lí, biết cách phân tích chúng và ứng dụng chúng vào những vấn đề
thực tiễn, làm cho kiến thức trở thành vốn riêng của ngƣời học.
- Bài tập vật lí có thể đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng tiện độc đáo để
nghiên cứu tài liệu mới khi trang bị kiến thức cho học sinh. Trong quá trình giải
quyết các tình huống cụ thể do bài tập đề ra, học sinh có nhu cầu tìm kiếm kiến
thức mới, đảm bảo cho học sinh lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc.
- Bài tập vật lí sẽ là phƣơng tiện rất tốt để phát triển tƣ duy, óc tƣởng
tƣợng, bồi dƣỡng hứng thú học tập và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cho
ngƣời học, đặc biệt là khi khám phá ra bản chất các hiện tƣợng vật lí đƣợc trình
bày dƣới dạng các tình huống có vấn đề.
- Bài tập vật lí còn là hình thức củng cố, ôn tập hệ thống hóa kiến thức và
là phƣơng tiện để kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh. Khi giải bài tập vật
lí, học sinh phải nhớ lại kiến thức vừa học, đào sâu khía cạnh nào đó của kiến
thức hoặc phải tổng hợp kiến thức trong một đề tài, một chƣơng hoặc một phần
của chƣơng trình.
- Bài tập vật lí có ý nghĩa to lớn trong việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp. Các
bài tập vật lí có thể đề cập đến các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống: khoa học kĩ
thuật, thông tin liên lạc, giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp,… Các bài tập
4
này là phƣơng tiện thuận lợi để học sinh liên hệ lí thuyết với thực hành, học tập với
đời sống, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất và cuộc sống.
- Nhờ dạy học về bài tập vật lí giáo viên có thể giới thiệu cho học sinh
biết sự xuất hiện của những tƣ tƣởng và quan niệm tiên tiến hiện đại, các phát
minh làm thay đổi thế giới. Bài tập vật lí còn góp phần xây dựng một thế giới
quan duy vật biện chứng cho ngƣời học, làm cho họ hiểu rõ thế giới tự nhiên là
vật chất, vật chất luôn ở trạng thái vận động, họ tin vào sức mạnh của mình,
mong muốn đem tài năng và trí tuệ cải tạo thiên nhiên.
1.1.3. Phân loại bài tập vật lí
Bài tập vật lí rất đa dạng và phong phú. Có nhiều cách phân loại bài
tập vật lí, tùy thuộc vào mục đích sử dụng, tùy theo mức độ phát triển tƣ
duy, tùy theo nội dung, phƣơng tiện cho điều kiện,… Có thể phân loại bài
tập vật lí nhƣ sau:
- Căn cứ vào mức độ phát triển tƣ duy, có thể phân bài tập vật lí gồm
hai loại:
+ Bài tập luyện tập.
+ Bài tập sáng tạo.
- Căn cứ vào nội dung bài tập, ngƣời ta có thể chia thành các loại:
+ Bài tập có nội dung cụ thể.
+ Bài tập có nội dung trừu tƣợng.
+ Bài tập có nội dung kĩ thuật tổng hợp.
+ Bài tập có nội dung lịch sử.
+ Bài tập vui.
- Căn cứ vào phƣơng thức cho điều kiện và phƣơng thức giải:
+ Bài tập định tính.
+ Bài tập định lƣợng.
+ Bài tập thực nghiệm.
+ Bài tập đồ thị.
1.1.4. Các bƣớc giải một bài tập vật lí
Bài tập vật lí rất đa dạng, phƣơng pháp giải cũng phong phú. Tuy nhiên
giải một bài tập vật lí thƣờng gồm những bƣớc sau:
5
Bƣớc 1: Tìm hiểu đề bài.
- Xác định ý nghĩa vật lí của các thuật ngữ, phân biệt đâu là ẩn số, đâu là
dữ liệu đã cho.
- Tóm tắt đề bài bằng các dữ liệu vật lí.
- Đổi đơn vị về đơn vị hợp pháp.
- Vẽ hình mô tả hiện tƣợng của bài toán,
Bƣớc 2: Phân tích hiện tƣợng.
- Nhận biết những dữ kiện đề bài đã cho có liên quan đến khái niệm nào,
định luật nào, quy tắc nào trong vật lí.
- Xác định giai đoạn diễn biến của hiện tƣợng nêu trong đầu bài, mỗi giai
đoạn bởi những đặc tính nào, quy tắc nào, định luật nào.
Bƣớc 3: Xây dựng lập luận.
Có hai phƣơng pháp xây dựng lập luận để giải:
- Phƣơng pháp phân tích:
+ Từ ẩn số của bài tập, tìm mối quan hệ của ẩn số đó với đại lƣợng nào đó
theo một định luật xác định.
+ Phát triển lập luận hoặn biến đổi công thức này theo các dữ kiện đã cho.
+ Tìm đƣợc công thức chỉ chứa mối quan hệ giữa ẩn số với các dữ kiện
đã cho.
- Phƣơng pháp tổng hợp:
+ Xuất phát từ điều kiện đề bài.
+ Xây dựng lập luận hoặc biến đổi công thức diễn đạt mối quan hệ giữa
các dữ kiện đã cho với các đại lƣợng khác để tiến dần đến công thức cuối cùng
có chứa ẩn số và các dữ kiện đã cho.
Bƣớc 4: Biện luận.
- Phân tích kết quả cuối cùng.
- Loại bỏ những kết quả không phù hợp với điều kiện của đề bài hoặc
không phù hợp với thực tế.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Thực tiễn trong các trƣờng ĐH, CĐ, Trung học chuyên nghiệp cho thấy
sinh viên phải học tập và nghiên cứu rất nhiều kiến thức, vì vậy thời gian làm
6
bài tập rất ít, việc đi sâu vào phân tích hiện tƣợng và bản chất vấn đề còn nhiều
hạn chế nên sinh viên thụ động, ít tích cực, tự giác và sáng tạo, còn gặp nhiều
khó khăn trong việc giải bài tập vật lí.
Trong trƣờng Đại học Tây Bắc các giáo trình tham khảo về bài tập Vật lí
phân tử và nhiệt học có rất ít và gần nhƣ chƣa có đề tài nào nghiên cứu về vấn
đề này. Vì vậy tôi mong rằng đề tài sẽ góp phần làm tài liệu tham khảo cho sinh
viên ngành Sƣ phạm Vật lí và sinh viên khác có học môn Vật lí.
7
CHƢƠNG 2. CÁC NỘI DUNG LÍ THUYẾT CƠ BẢN
2.1. NHỮNG CƠ SỞ CỦA THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CỦA KHÍ
LÍ TƢỞNG
2.1.1. Mẫu khí lí tƣởng
- Mẫu khí lí tƣởng có ba đặc điểm cơ bản là:
+ Khí lí tƣởng gồm một số rất lớn các phân tử có kích thƣớc rất nhỏ bé so
với khoảng cách trung bình giữa các phân tử. Các phân tử chuyển động hỗn loạn
không ngừng.
+ Lực tƣơng tác giữa các phân tử chỉ trừ lúc va chạm là đáng kể, còn lại
thì rất nhỏ có thể bỏ qua.
+ Sự va chạm lẫn nhau giữa các phân tử khí hay giữa phân tử khí với
thành bình tuân theo qui luật va chạm đàn hồi (không hao hụt động năng).
- Dựa vào mẫu khí lí tƣởng, trong một số tính toán định lƣợng, ngƣời ta
tìm cách đơn giản hóa sự chuyển động của các phân tử khí nhƣ sau:
+ Một phân tử chuyển động với vận tốc bất kì có thể coi nhƣ tham gia
đồng thời vào ba chuyển động thành phần theo ba phƣơng vuông góc với nhau.
+ Vì các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn, không có phƣơng nào
ƣu tiên hơn phƣơng nào nên: số phân tử chuyển động theo mỗi phƣơng bằng
và số phân tử chuyển động theo mỗi chiều bằng
1
3
1
tổng số phân tử.
6
- So sánh khí thực với khí lí tƣởng:
+ Khí thực ở điều kiện thƣờng gần giống với khí lí tƣởng.
+ Khí thực ở điều kiện nhiệt độ rất thấp hoặc áp suất rất cao thì có sự sai
khác nhiều so với khí lí tƣởng.
+ Do vậy các kiến thức của khí lí tƣởng dùng để giải thích tốt cho các
hiện tƣợng của khí thực ở điều kiện thƣờng.
8
2.1.2. Áp suất và nhiệt độ
a. Áp suất
- Áp suất chất khí bằng lực của các phân tử chất khí tác dụng vuông góc lên
một đơn vị diện tích thành bình.
2
- Công thức tính áp suất của chất khí: P nW
3
Trong đó: P là áp suất chất khí
n là mật độ phân tử khí
W là động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến của một phân tử
- Đơn vị chuẩn: N/m 2 hay Pa (trong hệ SI)
Ngoài ra có thể có các đơn vị:
1at 9,81.104 N / m2 ;1atm 760mmHg 1,013.105 N / m2 1,033at;
1tor =1mmHg =133,332N / m2 .
b. Nhiệt độ
- Nhiệt độ là đại lƣợng đặc trƣng cho tính chất vĩ mô của vật, thể hiện
mức độ nhanh hay chậm của chuyển động hỗn loạn của các phân tử cấu tạo nên
vật đó.
- Quy ƣớc nhiệt độ:
2
W
3
- Thang đo nhiệt độ:
+ Nhiệt giai Xendiut (oC): Quy ƣớc: ở áp suất 760 mmHg, nƣớc đá đang
tan có nhiệt độ 0oC và hơi nƣớc đang sôi có nhiệt độ 100oC.
+ Nhiệt giai Kenvin (oK): Quy ƣớc: nhiệt độ 0oC ứng với nhiệt độ 273oK:
T = 273 + t
+ Nhiệt giai Rêômuya (oR): 0oC ứng với 0oR và 100oC ứng với 80oR.
+ Nhiệt giai Farenhay (oF): 0oC ứng với 32oF và 100oC ứng với 212oF.
* Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo bằng đơn vị năng lƣợng với nhiệt độ đo bằng đơn
2
vị độ: W kT với k là hằng số Bôndơman: k = 1,38.10-23 J/độ.
3
9
2.1.3. Phƣơng trình trạng thái của khí lí tƣởng
- PTTT là phƣơng trình nêu lên mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái: áp
suất P, thể tích V, nhiệt độ T của một khối lƣợng khí xác định: P = f (V, T ).
- Một số dạng viết khác nhau của PTTT:
+ Dạng 1: PV = NkT
Trong đó: k là hằng số Bôndơman: k = 1,38.10-23 J/độ, N là số phân tử.
+ Dạng 2:
P1V1 P2 V2
T1
T2
Trong đó: ( P1 , V1 , T1 ); ( P2 , V2 , T2 ) lần lƣợt là các thông số trạng thái của chất
khí ở trạng thái 1 và 2.
+ Dạng 3:
M
PV
RT - gọi là phƣơng trình Cla-pây-rôn – Men-đê-lê-ép
Trong đó: R No k 6,02.1026 .1,38.10 23 8,31.103
J
; M là khối lƣợng
kmol.K
chất khí; là khối lƣợng của một kmol khí.
2.1.4. Các định luật cơ bản của khí lí tƣởng
a. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
- Nội dung định luật: Với một khối lƣợng khí xác định, ở nhiệt độ không
đổi thì khi thay đổi trạng thái của khối khí tức là làm biến thiên áp suất và thể
tích của nó, bao giờ tích số áp suất với thể tích cũng là một hằng số.
- Biểu thức: PV const hoặc P1V1 = P2V2
- Đồ thị:
P
O
V
V
O
P
T
O
T
b. Định luật Sác-lơ
- Nội dung định luật: Khi thể tích không đổi thì áp suất của một khối lƣợng
khí cho trƣớc biến thiên bậc nhất theo nhiệt độ bách phân (nhiệt giai xen-di-út).
10
- Biểu thức:
P
P P
const hoặc 1 2
T
T 1 T2
- Đồ thị:
P
P
V
O
O
O
V
T
T
c. Định luật Gay – Luýt-xắc
- Nội dung định luật: Khi áp suất không đổi thì thể tích của một khối
lƣợng khí cho trƣớc biến thiên bậc nhất theo nhiệt độ bách phân.
- Biểu thức:
V
V
= const hoặc 1
T
T1
V2
T2
- Đồ thị:
V
P
O
V
P
O
O
T
T
d. Định luật Đan-tôn
- Nội dung định luật: Áp suất của hỗn hợp khí bằng tổng các áp suất riêng
phần của các khí thành phần tạo nên hỗn hợp.
- Biểu thức: Phh P1 P2 P3 ...
2.1.5. Hàm phân bố vận tốc phân tử Mắc-xoen
- Hàm phân bố vận tốc phân tử Mắc-xoen có dạng:
3/2
2
4 m mc
2kT 2
f c
c trong đó m là khối lƣợng của một phân tử.
e
2kT
- Các vận tốc đặc trƣng đối với chuyển động của phân tử khí
+ Vận tốc trung bình số học: c
8kT
8RT
m
11
+ Vận tốc căn trung bình bình phƣơng: c c2
+ Vận tốc có xác suất cực đại: cm
3kT
3RT
m
2kT
2RT
m
2.2. SỰ VA CHẠM CỦA CÁC PHÂN TỬ VÀ CÁC HIỆN TƢỢNG
TRUYỀN TRONG CHẤT KHÍ
2.2.1. Quãng đƣờng tự do trung bình của các phân tử
- Quãng đƣờng tự do kí hiệu là .
- Giá trị trung bình của đƣợc xác định theo công thức: f ()d
0
- Quãng đƣờng tự do trung bình của phân tử khí:
u
kT
1
1
Z
2πd 2P 4 2r 2n
2d 2n
Trong đó: n là mật độ phân tử; r là bán kính phân tử; d là đƣờng kính phân tử.
2.2.2. Các hiện tƣợng truyền trong chất khí
a. Hiện tƣợng khuếch tán
- Định luật thực nghiệm Phích:
+ Nội dung: Trong hiện tƣợng khuếch tán, khối lƣợng khí dM truyền qua
tiết diện dS (vuông góc với phƣơng khuếch tán) tỉ lệ với tiết diện dS, với thời
gian quan sát dt và với độ biến thiên của khối lƣợng riêng của khí khuếch tán
theo phƣơng vuông góc với dS.
+ Biểu thức: dM K
d
dSdt
dx
Trong đó K là hệ số tỉ lệ và đƣợc gọi là hệ số khuếch tán:
1
1 8kT
kT
1 1 (kT)3
K u K
3
3 m 4 2r 2P 6 P m
Với = r 2 gọi là tiết diện hiệu dụng của phân tử; r là bán kính phân tử; m là
khối lƣợng của hạt.
12
b. Hiện tƣợng truyền nhiệt
- Định luật thực nghiệm Fu-ri-ê:
+ Nội dung: Trong hiện tƣợng dẫn nhiệt, nhiệt lƣợng dQ truyền qua tiết
diện dS tỉ lệ với diện tích dS, với thời gian quan sát dt và với độ lớn của gradien
nhiệt độ theo phƣơng trục ox.
+ Biểu thức: dQ D
dT
dSdt
dx
Trong đó D là hệ số tỉ lệ và gọi là hệ số dẫn nhiệt:
1
1 P 8kT
kT
k 3T 1
D = nu λ k D =
k=
2
2 kT πm 4 2πr 2 P
mπ3 4r 2
c. Hiện tƣợng nội ma sát
- Định luật thực nghiệm Niu-tơn:
+ Nội dung: Lực ma sát xuất hiện tại mặt tiếp xúc giữa hai lớp khí, nó có
thể coi là lực kéo của lớp khí chuyển động nhanh hơn, hay là lực hãm của lớp
khí chuyển động chậm hơn, hai lực này cùng phƣơng ngƣợc chiều và có độ lớn
bằng nhau.
+ Biểu thức: f
d
dS
dx
Trong đó f là lực nội ma sát;
dΩ
là gradien vận tốc dòng theo phƣơng trục ox;
dx
là hệ số tỉ lệ và đƣợc gọi là hệ số nội ma sát.
1
1 8kT
kT
P
1
η = u λρ η =
m
=
3
3 πm 4 2πr 2 P kT
6r 2
mkT
π3
không phụ thuộc vào áp suất, phụ thuộc vào nhiệt, vào bản chất của các chất
khí.
2.2.3. Sự liên hệ giữa các hệ số truyền
- Phƣơng trình truyền: dG = -R
dH
dSdt với R là hệ số tỉ lệ, biểu diễn tốc
dx
độ truyền.
- Mối liên hệ: K; D = cv = cv K.
13
2.3. NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
2.3.1. Năng lƣợng chuyển động nhiệt và nội năng của khí lí tƣởng
a. Năng lƣợng chuyển động nhiệt
- Định nghĩa: Năng lƣợng chuyển động nhiệt (nhiệt năng) của một vật nào
đó là tổng năng lƣợng chuyển động của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật.
- Biểu thức: E N
Trong đó: N là tổng số phân tử khí.
là năng lƣợng chuyển động trung bình của một phân tử chuyển động:
t q d
t là động năng trung bình của chuyển động tịnh tiến.
q là động năng trung bình của chuyển động quay.
d là năng lƣợng trung bình của chuyển động dao động.
b. Định luật phân bố đều năng lƣợng theo các bậc tự do (định luật phân bố
đều năng lƣợng Bôn-dơ-man)
- Nội dung: Nếu hệ phân tử ở trạng thái cân bằng nhiệt ở nhiệt độ T thì
động năng trung bình phân bố đều theo bậc tự do và ứng với mỗi bậc tự do của
phân tử thì động năng trung bình là
+ Một phân tử:
1
kT .
2
i
kT
2
i
i
+ Một kmol: E o No kT RT
2
2
i
Mi
Mi
No kT
RT
+ Một khối lƣợng bất kì: E NkT
2
2
2
b. Nội năng
- Nội năng của một vật bao gồm toàn bộ các dạng năng lƣợng bên trong
của vật, gồm:
+ Năng lƣợng chuyển động nhiệt. (Eo)
+ Thế năng tƣơng tác giữa các phân tử. (Et)
14
- Xem thêm -