Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Môn toán Các chuyên đề chọn lọc sáng tạo và chứng minh bất đẳng thức hình học...

Tài liệu Các chuyên đề chọn lọc sáng tạo và chứng minh bất đẳng thức hình học

.PDF
50
184
125

Mô tả:

ThS. HOÀNG MINH QUÂN  ThS. HOÀNG THỊ BÍCH NGỌC CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC SÁNG TẠO VÀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI LỜI NÓI ĐẦU “Làm sao để giải được nhiều bài toán bất đẳng thức hình học, làm thế nào để sáng tạo ra các bất đẳng thức hình học mới”. Đó là những câu hỏi không chỉ các em học sinh mà nhiều bạn đọc cũng tìm tòi và mong muốn có được câu trả lời. Cuốn sách này được viết ra ngoài mục đích trả lời phần nào cho các câu hỏi đó thì cũng hướng đến cảm thụ vẻ đẹp của bất đẳng thức hình học thông qua nhiều chuyên đề khác nhau. Trong số các phương pháp chứng minh bất đẳng thức hình học về tam giác, chúng ta thường gặp các phương pháp chứng minh mà đẳng thức xảy ra khi tam giác đều, thì ở cuốn sách này trình bày thêm những phương pháp khác như xây dựng các bộ trội của các cạnh, các góc,... để từ đó sáng tạo nên những bất đẳng thức mới mà đẳng thức xảy ra có thể là tam giác vuông, tam giác tù. Ngoài các phương pháp chứng minh và sáng tạo đẳng thức, bất đẳng thức thì các tác giả trình bày thêm những chuyên đề bất đẳng thức nổi tiếng như bất đẳng thức Euler, Klamkin, Erdos-Mordell,... với việc mở rộng và tổng quát hóa, các kết quả nghiên cứu của nhiều nhà toán học trên thế giới trong thời gian gần đây cũng được cập nhật vào cuốn sách, để bạn đọc có nhìn nhận đa chiều và cảm nhận vẻ đẹp của các khám phá đó. Ngoài ra xuyên suốt cuốn sách các tác giả cố gắng nêu bật ý tưởng sáng tạo các hệ thức hình học bằng cách chia sẻ với bạn đọc cách tiếp cận, cách xây dựng nên những bất đẳng thức hình học tổng quát và khai thác để tạo ra những bất đẳng thức mới, tạo ra nhiều mảnh đất màu mỡ để bạn đọc từ đó làm cơ sở gieo trồng những tìm tòi tiếp theo, làm phong phú kho tàng các hệ thức hình học trong tam giác. Đây chính là điểm mới và khác biệt của cuốn sách này so với các cuốn sách khác về bất đẳng thức hình học. Cuốn sách gồm 22 chuyên đề:  Chuyên đề 1 trình bày về xây dựng các hệ thức hình học và lượng giác trong tam giác thông qua các công thức tính diện tích tam giác.  Chuyên đề 2 trình bày về bất đẳng thức Blundon, Gerretsen và áp dụng, chuyên đề này cũng hướng tới phương pháp sử dụng hai bất đẳng thức này trong việc chứng minh nhiều bất đẳng thức hình học.  Chuyên đề 3 trình bày về phương pháp pRr để chứng minh các bất đẳng thức hình học, lượng giác trong tam giác. Các yếu tố gồm các cạnh, các 25 góc, bán kính đường tròn bàng tiếp, đường cao,... luôn biểu diễn được qua ba yếu tố cơ bản của tam giác là P, R, r . Vì vậy đây là phương pháp hữu hiệu cho nhiều lời giải hay và đẹp.  Chuyên đề 4 trình bày về bất đẳng thức Euler, mở rộng của bất đẳng thức Euler trong tam giác, trong tứ giác và trong không gian.  Chuyên đề 5 trình bày về bất đẳng thức Finsler-Hadwiger với những chứng minh mới, cũng như các mở rộng và đánh giá đặc sắc liên quan đến bất đẳng thức này trong vài năm gần đây.  Chuyên đề 6 trình bày về phương pháp hình học hóa đại số để chứng minh các bài toán bất đẳng thức đại số.  Chuyên đề 7 trình bày về phương pháp đại số hóa hình học để chứng minh các bài toán bất đẳng hình học.  Chuyên đề 8 trình bày về phương pháp lượng giác hóa để chứng minh các bài toán bất đẳng thức đại số và hình học.  Chuyên đề 9 trình bày về một lớp các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác có tham số ở mẫu.  Chuyên đề 10 trình bày về phương pháp sử dụng bất đẳng thức Walker để chứng minh các bất đẳng thức hình học và lượng giác trong tam giác nhọn.  Chuyên đề 11 trình bày về một số phát hiện nhỏ trong việc chứng ninh bất đẳng thức liên quan đến đường trung tuyến.  Chuyên đề 12 Trình bày về một số bất đẳng thức liên quan đến tâm đường tròn nội tiếp tam giác  Chuyên đề 13 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Chebyshev để chứng minh bất đẳng thức hình học và sáng tạo các bất đẳng thức mới.  Chuyên đề 14 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Jensen để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức mới.  Chuyên đề 15 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Popoviciu để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức mới.  Chuyên đề 16 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Jensen và bất đẳng thức Popoviciu mở rộng để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức mới với lớp tam giác đẳng chu.  Chuyên đề 17 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Karamata để chứng minh và sáng tạo các hệ thức hình học trong tam giác.  Chuyên đề 18 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Karamata để chứng minh và sáng tạo các hệ thức lượng giác trong tam giác.  Chuyên đề 19 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Klamkin, các kết quả mở rộng để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức hình học mới liên quan các yếu tố trong tam giác.  Chuyên đề 20 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức Wolstenholme , các kết quả mở rộng để chứng minh, sáng tạo các bất đẳng thức mới liên quan các yếu tố trong tam giác.  Chuyên đề 21 trình bày về phương pháp ứng dụng bất đẳng thức ErdosMordell, các kết quả mở rộng để chứng minh và sáng tạo các bất đẳng thức mới liên quan các yếu tố trong tam giác.  Chuyên đề 22 trình bày về ứng dụng ba định lí của J. Liu trong việc xây dựng và sáng tạo bất đẳng thức mới trong tam giác, bất đẳng thức giữa hai tam giác, bất đẳng thức giữa ba tam giác,… Hi vọng cuốn sách sẽ có ích cho nhiều độc giả, là các học sinh THCS, học sinh THPT trong ôn tập thi học sinh giỏi và thi Đại học, cuốn sách cũng hướng tới là tài liệu tham khảo tốt cho các bạn sinh viên Đại học và Cao đẳng khoa toán, các thầy cô giáo giảng dạy và bạn đọc yêu thích môn toán. Các tác giả hoan nghênh và tiếp thu mọi sự đóng góp, trao đổi về cuốn sách. Thư từ liên lạc xin gửi về: Hoàng Minh Quân, Trường Trung học phổ thông Ngọc Tảo, Phúc Thọ, Hà Nội. Điện thoại: 0948668680. Email: [email protected]. Hoàng Thị Bích Ngọc, Trường Trung học phổ thông Phúc Thọ, Phúc Thọ, Hà Nội. Điện thoại: 0979957668. Email: [email protected]. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2020 Các tác giả 27 Chuyên đề 1. XÂY DỰNG CÁC HỆ THỨC HÌNH HỌC TỪ CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH TAM GIÁC Ý tưởng của phương pháp này là xuất phát từ các công thức tính diện tích tam giác, ta xây dựng được hệ thức hình học ban đầu (hệ thức gốc), từ đó vận dụng các mối liên hệ hình học giữa các yếu tố trong tam giác, để xây dựng và phát triển thêm các đẳng thức hình học mới. Với các đẳng thức hình học mới này, ta lại kết hợp với các bất đẳng thức Euler, bất đẳng thức Blundon, Gerretsen,... sẽ lại tạo thêm những bất đẳng thức mới khác. 1. XÂY DỰNG CÁC ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC TRONG TAM GIÁC 1.1. Xây dựng các hệ thức hình học từ công thức diện tích tam giác Bài 1. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng ab  bc  ca  p 2  4 Rr  r 2 . Chứng minh. Từ công thức tính diện tích tam giác, ta có S p  p  a  p  b  p  c   pr   p  a  p  b  p  c   pr 2  p3  p 2  a  b  c   p  ab  bc  ca   abc  pr 2  p3  p 2  a  b  c   p  ab  bc  ca   abc  pr 2  p 3  2 p 3  p  ab  bc  ca   4 pRr  pr 2  p  ab  bc  ca   p 3  4 pRr  pr 2  ab  bc  ca  p 2  4 Rr  r 2 . Vậy (1) được chứng minh. Bài 2. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng (1) a 2  b 2  c 2  2 p 2  8 Rr  2r 2 . Chứng minh. Áp dụng (1), ta có (2) 2 a 2  b 2  c 2   a  b  c   2  ab  bc  ca    a 2  b 2  c 2  4 p 2  2 p 2  4 Rr  r 2   a 2  b 2  c 2  2 p 2  8 Rr  2r 2 . Vậy (2) được chứng minh. Bài 3. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng a 3  b3  c 3  2 p 3  6 pr 2  12 pRr. (3) Chứng minh. Áp dụng (1) và abc  4 pRr , ta có 3 a3  b3  c3   a  b  c   3  a  b  c  ab  bc  ca   3abc    a3  b3  c3  8 p3  6 p p 2  4 Rr  r 2  12 pRr  a 3  b3  c3  2 p 3  6 pr 2  12 pRr. Vậy (3) được chứng minh. Bài 4. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 1 1 1 p 2  4 Rr  r 2    . a b c 4 pRr Chứng minh. Áp dụng (1) và abc  4 pRr , ta có (4) 1 1 1 ab  bc  ca p 2  4 Rr  r 2     . a b c abc 4 pRr Vậy (4) được chứng minh. Bài 5. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 2 2  a  b  b  c    c  a  2    2 p 2  12 Rr  3r 2 . (5) Chứng minh. Áp dụng (1) và abc  4 pRr , ta có a  b 2 2 2   b  c    c  a   2  a 2  b 2  c 2    ab  ac  bc      2 2  p 2  4 Rr  r 2    p 2  4 Rr  r 2   2  p 2  12 Rr  3r 2  . Vậy (5) được chứng minh. Hệ quả 1. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Khi đó ta có p 2  12 Rr  3r 2 . 29 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam ABC đều. Bài 6. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng p 2  4 Rr  r 2 ha  hb  hc  . 2R Chứng minh. Ta có ha  b sin C  c sin B  2ha  b sin C  c sin B  Tương tự 2hb  (6) bc ; R ac ab ; 2hc  . Cộng các đẳng thức và kết hợp (1), ta có R R ab  bc  ca p 2  4 Rr  r 2  . 2R 2R Vậy (6) được chứng minh. ha  hb  hc  31 Bài 10. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 2 a 2 b 2 c h h h p  2  4 Rr  r 2  2  16 p 2 Rr 4R2 . (10) Chứng minh. Ta có 2 ha2  hb2  hc2   ha  hb  hc   2  ha hb  hb hc  hc ha  . Áp dụng (6) và (9), ta có ha2  hb2  hc2 p  2 p   4 Rr  r 2 2   4Rr  r 2  4R 2 2  16 p 2 Rr 4R2 Vậy (10) được chứng minh. 2  4 p2r R . 1.2. Xây dựng các hệ thức lượng giác của sin và côsin từ công thức diện tích tam giác Bài 11. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng r . R Chứng minh. Từ công thức diện tích tam giác abc abc S S  pr  R  ,r . 4R 4S p Áp dụng công thức Hê rông, ta có cos A  cos B  cos C  1  4 p  p  a  p  b  p  c  r 4S 2 1  1  1 R pabc pabc  b  c  a  a  c  b  a  b  c  r  1 R 2abc 3 3 3 r a  b  c  ab  a  b   bc  b  c   ca  c  a   1  R 2abc  1 (11)      2 2 2 2 2 2 2 2 2 r a b  c  a b c  a b  c a b c  1  R 2abc 2 2 2 2 2 r b  c  a c  a  b2 a 2  b2  c 2  1    R 2bc 2ca 2ab r  cos A  cos B  cos C  1  . R Vậy (11) được chứng minh.  Bài 12. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng cos A cos B cos C  p 2  r 2  4 Rr  1. 4R2 (12) Chứng minh. Áp dụng định lí Cosin, ta có cos A cos B cos C    a2  b2  c 2      3 b2  c 2  a 2 c 2  a 2  b 2 a 2  b 2  c 2 . . 2bc 2ca 2ab 2 2  4 a 2  b2  c 2  ab  bc  ca   2abc  a  b  c    8  abc    2 8  abc    3 2  2 p2  2r 2  8Rr  4 2 p2  2r 2  8Rr  p2  4Rr  r 2  2.4 pRr.2 p        8  abc   2 3 2  p2  r 2  4Rr  p2  r 2  4Rr  p2  r 2  4Rr 16 p2 Rr         abc  p  2  2 1 1 2 2  r 2  4Rr  p2  r 2  4Rr  p2  r 2  4Rr 16 p2 Rr    2  abc     4 p 2 r 2 p 2  r 2  4 Rr  abc  2     1  4 p r  p 2 2 2  r 2  4 Rr  4 pRr  2  1  p 2  r 2  4 Rr  1. 4R2 Vậy (12) được chứng minh. Bài 13. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 33 sin 2 A B C r  sin 2  sin 2  1  . 2 2 2 2R Chứng minh. Theo (11) ta có r R A B C r  1  2sin 2  1  2sin 2  1  2sin 2  1  2 2 2 R A B C r   2  sin 2  sin 2  sin 2   2  2 2 2 R  A B C r  sin 2  sin 2  sin 2  1  . 2 2 2 2R Vậy (13) được chứng minh. cos A  cos B  cos C  1  (13) Bài 18. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng p2  4R2  r 2 cosAcosB  cos B cos C  cos C cos A  . 4R2 Chứng minh. Theo (11) và (17), ta có (18) 2  cosAcosB  cos B cos C  cos C cos A 2    cosA  cosB  cos C   cos2 A  cos2 B  cos2 C  2 p 2  4Rr  r 2   r   2  cosAcosB  cos B cos C  cos C cos A  1     3   2R2  R   2 2 2 p  4R  r  2  cosAcosB  cos B cos C  cos C cos A  2R2 p 2  4R2  r 2  cosAcosB  cos B cos C  cos C cos A  . 2R2 Vậy (18) được chứng minh. Bài 19. Cho tam giác ABC nhọn có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 1 1 1 p2  4R2  r 2    2 . cos A cos B cos C p   2 R  r 2 (19) Chứng minh. Theo (12) và (18), ta có 1 1 1 cos A cos B  cos B cos C  cos C cos A    cos A cos B cos C cos A cos B cos C 2 1 1 1 p  4 R 2  r 2  p 2  r 2  4 Rr      :  1 2 cos A cos B cos C 4R 2 4 R    p2  4R2  r 2 p2   2R  r  2 . Vậy (19) được chứng minh. Bài 20. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 4R  r  r  1 1 1    2 . cos A cos B cos B cos C cos C cos A p   2 R  r 2 (20) 35 Chứng minh. Theo (11) và (12) ta có 1 1 1 cos A  cos B  cos C    cos A cos B cos B cos C cos C cos A cos A cos B cos C 2 2 1 1 1  r   p  r  4Rr      1   :   1 cos A cos B cos B cos C cos C cos A  R   4R2  4R  r  r   2 . 2 p   2R  r  Vậy (20) được chứng minh. 1.3. Xây dựng các hệ thức lượng giác của tang và cotang trong tam giác Bài 21. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng cot A  cot B  cot C  a 2  b2  c 2 p 2  4 Rr  r 2  . 4S 2 pr (21) Chứng minh. Áp dụng định lí sin, định lí cosin và công thức diện tích abc , ta có S 4R cos A cos B cos C VT  cot A  cot B  cot C    sin A sin B sin C  VT  b2  c2  a 2 2 R c2  a 2  b2 2R a 2  b2  c2 2R .  .  . 2bc a 2ca b 2ab c a  VT  2   b2  c2 R abc a 2  b2  c 2  . 4S Mặt khác, theo (2) với a 2  b 2  c 2  2 p 2  8Rr  2r 2 . Ta có VT  a 2  b2  c 2 p 2  4 Rr  r 2  . 4S 2 pr Vậy (21) được chứng minh. Bài 25. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng A B C a tan  b tan  c tan  2  2 R  r  . (25) 2 2 2 Chứng minh. Áp dụng định lí Sin, ta có A B C A B C  a tan  b tan  c tan  2R  sin A tan  sin B tan  sin C tan  2 2 2 2 2 2  A A A B B B C C C   4 R  sin cos tan  sin cos tan  sin cos tan  2 2 2 2 2 2 2 2 2  A B C   4 R  sin 2  sin 2  sin 2  . 2 2 2  A B C r  sin 2  sin 2  1  . Từ đó suy ra 2 2 2 2R A B C r   a tan  b tan  c tan  4 R 1    2  2R  r  . 2 2 2  2R  Mặt khác, theo (13) với sin 2 Vậy (25) được chứng minh. Nhận xét: Từ các đẳng thức trên kết hợp các công thức lượng giác, bạn đọc có thể xây dựng và sáng tạo thêm nhiều đẳng thức lượng giác khác liên quan đến giá trị Sin và Cos, tang và cotang của các góc trong tam giác. 2. XÂY DỰNG CÁC BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC TRONG TAM GIÁC TỪ CÔNG THỨC DIỆN TÍCH Định lí (Bất đẳng thức Euler). Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng R  2r. Chứng minh. Từ công thức tính diện tích abc S  pr   p  p  a  p  b  p  c  , 4R ta có r S abc 4S 2 4 p  p  a  p  b  p  c   :   R p 4S pabc pabc  4  p  a  p  b  p  c  abc (*) . 37 Áp dụng bất đẳng thức Cô si, ta có 2 p  a  p  b  c2  p  a  p  b      ; 2 4   a2 b2 ;  p  c  p  a   . 4 4 Nhân các bất đẳng thức này lại, ta có abc (**)  p  a  p  b  p  c   . 8 Từ (*) và (**), ta có r 1   R  2 r. R 2 Sử dụng bất đẳng thức Euler và Hệ quả 1 với p 2  12 Rr  3r 2 , cùng với bất đẳng thức Gerretsen, ta sẽ chứng minh được nhiều bất đẳng thức hình học trong tam giác. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu ý tưởng xây dựng và chứng minh các bất đẳng thức qua các bài toán. Tương tự  p  b  p  c   2.1. Bất đẳng thức cho các hệ thức hình học trong tam giác Bài 26. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng ab  bc  ca  36r 2 . (26) 2 2 Chứng minh. Theo (1) thì ab  bc  ca  p  4 Rr  r . Áp dụng bất đẳng thức Euler và Hệ quả 1, ta có ab  bc  ca  p 2  4 Rr  r 2  16 Rr  4r 2  32r 2 . Vậy (26) được chứng minh. Bài 27. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 36r 2  4r  4 R  r   18Rr  p 2  4 Rr  r 2  a 2  b 2  c 2  8 R 2  4r 2  9 R 2 . Chứng minh. 1) Ta có 36r 2  4r  4 R  r   32r 2  16 Rr  R  2r. 2) Bất đẳng thức 4r  4 R  r   18Rr  4r 2  2 Rr  R  2r. 3) Áp dụng bất đẳng thức Gerretsen với p2  16 Rr  5r 2 , ta có p2  4Rr  r 2  16Rr  5r 2  4Rr  r 2  20Rr  4r 2 . (27) Ta cần chứng minh 20 Rr  4r 2  18Rr  R  2r. (Luôn đúng). 4) Bất đẳng thức p 2  4 Rr  r 2  a 2  b 2  c 2 . Theo (2), thì a 2  b 2  c 2  2 p 2  8 Rr  2r 2 . Vậy ta cần chứng minh p 2  4 Rr  r 2  2 p 2  8 Rr  2r 2  p 2  12 Rr  3r 2 . (Đây là Hệ quả 1). 5) Bất đẳng thức a 2  b 2  c 2  8 R 2  4r 2  2 p 2  8 Rr  2r 2  8 R 2  4r 2 ; tương đương p 2  4 R 2  4 Rr  3r 2 . (Đây là bất đẳng thức Geretsen). 6) Bất đẳng thức 8R 2  4r 2  9 R 2  R  2r. Vậy (27) được chứng minh. 39 Bài 30. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 27r 2  ha hb  hb hc  hc ha  p 2 . Chứng minh. Theo (9) thì ha hb  hb hc  hc ha  Do đó (30) trở thành 27r 2  (30) 2 p2r . R 2 p2r  p2. R 2 p2r  27 Rr  2 p 2 . Áp dụng bất đẳng thức Gerretsen với R 2 2 p  16Rr  5r  2 p2  32Rr  10r 2 . Ta cần chứng minh Ta có 27r 2  p2  16Rr  5r 2  32Rr  10r 2  27 Rr  R  2r. Vậy (30) được chứng minh. Nhận xét: Với ý tưởng tương tự, bằng cách sử dụng bất đẳng thức Euler, bất đẳng thức Gerretsen, kết hợp với các đẳng thức hình học khác thì bạn đọc có thể xây dựng và sáng tạo thêm rất nhiều bất đẳng thức hình học mới. 2.2. Bất đẳng thức cho các hệ thức lượng giác trong tam giác Bài 31. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 3 cos A  cos B  cos C  . 2 (31) Chứng minh. Từ (11), ta có cos A  cos B  cos C  1  Do đó, ta chỉ cần chứng minh 1  r . R r 3   R  2r. (luôn đúng). R 2 Vậy (31) được chứng minh. Bài 32. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 6 Rr  2R 2  3r 2 r2  cos A cos B cos C  . 2R 2 2R2 Chứng minh. Từ (12), ta có cos A cos B cos C  Bất đẳng thức (32) trở thành p 2  r 2  4 Rr  1. 4R2 (32) 6 Rr  2 R 2  3r 2 p 2  r 2  4 Rr r2  1  2 . 2R2 4R2 2R Ta có 6 Rr  2R 2  3r 2 p 2  r 2  4 Rr  1 2R 2 4R2  12 Rr  4 R 2  6r 2  p 2  r 2  4 Rr  4 R 2  p 2  16Rr  5r 2 . Bất đẳng thức cuối đúng vì là bất đẳng thức Gerretsen. Ta cần chứng bất đẳng thức còn lại p 2  r 2  4Rr r2  1   p 2  r 2  4Rr  4R 2  2r 2 4R2 2R2  p 2  4 R 2  4 Rr  3r 2 . (Đúng vì là bất đẳng thức Gerretsen). Vậy (32) được chứng minh. Bài 33. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng A B C 3  sin 2  sin 2  . (33) 2 2 2 4 A B C r . Chứng minh. Từ (13), ta có sin 2  sin 2  sin 2  1  2 2 2 2R r 1 Theo bất đẳng thức Euler, ta có R  2r   . R 2 r 1 3  1   . Vậy (33) được chứng minh. Suy ra 1  2R 4 4 Bài 34. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng sin 2 9r A B C 9  cos 2  cos 2  cos 2  . (34) 2R 2 2 2 4 A B C r . Chứng minh. Theo (14) ta có cos 2  cos 2  cos 2  2  2 2 2 2R r 9 r 1     R  2r. (BĐT Euler). Ta chứng minh 2  2R 4 2R 4 9r r  2  9r  4 R  r  R  2r. (BĐT Euler). Bây giờ, ta chứng minh 2R 2R Vậy (34) được chứng minh. Bài 35. Cho tam giác ABC có BC  a, CA  b, AB  c. Chứng minh rằng 41 3r  2 R  r  R2 r2  sin A  sin B  sin C  2  2 . R 2 2 2 (35) p 2  4Rr  r 2 . Chứng minh. Theo (16) ta có sin A  sin B  sin C  2R2 Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành 2 3r  2R  r  R2 Ta chứng minh  2 2 p 2  4 Rr  r 2 r2  2  . 2R2 R2 3r  2 R  r  p 2  4 Rr  r 2  R2 2R2  12 Rr  6r 2  p 2  4 Rr  r 2  p 2  16 Rr  5r 2 . Bất đẳng thức đúng vì là bất đẳng thức Gerretsen. Bây giờ ta chứng minh p 2  4 Rr  r 2 r2  2   p 2  4 Rr  r 2  4R 2  2r 2 2R2 R2  p 2  4 R 2  4 Rr  3r 2 . Bất đẳng thức đúng vì là bất đẳng thức Gerretsen. Vậy (35) được chứng minh. Nhận xét: Với ý tưởng tương tự, bạn đọc có thể xây dựng và sáng tạo rất nhiều bất đẳng thức lượng giác từ các hệ thức lượng giác trong tam giác.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan