VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
dP
ha
rm
CAO THỊ PHƯƠNG THẢO
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
ed
ic
ine
an
BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
CƠ SỞ CAO GIÀU SAPONIN CỦA
DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP
ho
ol
of
M
(Panax bipinnatifidus Seem.)
Co
py
rig
ht
@
Sc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Hà Nội - 2019
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
dP
ha
rm
CAO THỊ PHƯƠNG THẢO
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
ine
an
BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
CƠ SỞ CAO GIÀU SAPONIN CỦA
DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP
ed
ic
(Panax bipinnatifidus Seem.)
M
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ho
ol
of
(NGÀNH DƯỢC HỌC)
Sc
Khóa: QH.2014.Y
Co
py
rig
ht
@
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN HỮU TÙNG
Hà Nội - 2019
VN
U
LỜI CẢM ƠN
ac
y,
Sau khi kết thúc 5 năm học tại Khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội,
tôi đã được đăng kí và làm khóa luận nghiên cứu về đề tài “Tiêu chuẩn cơ sở
cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ diệp (Panax Bipinnatifidus Seem.)”.
dP
ha
rm
Để khóa luận đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô, các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
an
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Khoa Y Dược, Đại học
Quốc Gia Hà Nội và đặc biệt là Bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc đã
tạo điều kiện cho tôi được làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin cảm ơn những
sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô trong suốt
thời gian tôi theo học tại đây để tôi có thể suất sắc hoàn thành khóa luận này.
ed
ic
ine
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo – TS.
Nguyễn Hữu Tùng đã quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp tôi làm
khóa luận trong thời gian qua.
ho
ol
of
M
Tôi cũng rất vinh dự và cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ từ đề tài cấp Bộ “Ứng
dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo
sản phẩm từ hai loài cây Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam
thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M. Feng) vùng Tây Bắc” do
PGS.TS. Dương Thị Ly Hương làm chủ nhiệm.
ht
@
Sc
Tôi cũng xin cảm ơn đến chị Đặng Thị Ngần, Nguyễn Thị Thu Thủy những người đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo giúp tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp Dược học khóa
QH.2014.Y, đặc biệt là các bạn Hà, Nhung, Hoa, Vân đã luôn đồng hành cùng
tôi trong suốt thời gian qua.
rig
Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình đã nuôi dạy, khích lệ và sát cánh,
giúp tôi có thêm động lực cố gắng để có kết quả như ngày hôm nay.
Co
py
Với điều kiện và vốn kiến thức còn hạn chế, khóa luận này không thể
tránh được nhiều thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
thầy cô để tôi có thể hoàn thiện bài luận văn một cách tốt nhất.
VN
U
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019
ac
y,
Sinh viên
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
Cao Thị Phương Thảo
Acetonitril (CH3CN)
DAD
Đầu dò mảng điốt (Diode Array Detector)
DĐVN
Dược điển Việt Nam
EtOAc
Ethyl acetat (CH3COOC2H5)
EtOH
Ethanol (C2H5OH)
FLD
Đầu dò huỳnh quang (Fluorescence Detector)
HPLC
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performace liquid
chromatography)
LOD
Giới hạn phát hiện (Limit of Detection)
LOQ
Giới hạn định lượng (Limid of Quantitation)
MeOH
Methanol (CH3OH)
PDA
Photometric Diode Array Detector
R2
Hệ số tương quan tuyến tính
RI
Chỉ số khúc xạ (Refractive Index)
RSD
Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation)
SVD
Sâm Vũ Diệp
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
ACN
py
Co
VN
U
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Số bảng
VN
U
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Số trang
Bảng 3.1 Kết quả xác định độ ẩm của các mẫu SVD
27
28
Bảng 3.3 Chương trình rửa giải của pha động trong HPLC
29
Bảng 3.4 Tính thích hợp của hệ thống sắc ký
30
dP
ha
rm
ac
y,
Bảng 3.2 Kết quả xác định tro toàn phần của các mẫu SVD
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của stipuleanosid
R2
Bảng 3.6 Khảo sát độ thu hồi
33
34
Bảng 3.8 Hàm lượng stipuleanosid R2 trong các mẫu cao thử của
35
ine
an
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
SVD
Co
32
Số hình
Tên hình
Số trang
dP
ha
rm
Hình 1.3 Công thức của Stipuleanosid R2
ac
y,
Hình 1.1 Cây Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem.
Hình 1.2 Các thành phần hóa học trong SVD
VN
U
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.4 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây SVD
Hình 1.5 Công thức của một số nhóm Saponin
ine
tại Sa Pa, Lào Cai
5, 6
6
7
9, 10
17
an
Hình 2.1 Mẫu sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) thu hái
4
ed
ic
Hình 2.2 Quy trình chiết xuất cao giàu saponin từ SVD
Hình 2.3 Hệ thống HPLC Agilent Technologies 1260 Infinity với
18
21
M
đầu dò PDA, FLD và RI (Agilent, Mỹ)
of
Hình 3.1 Cao khô giàu saponin của SVD
Hình 3.2 Sắc ký đồ của mẫu trắng (A), mẫu chất chuẩn
27
31
ho
ol
stipuleanosid R2 (B) và mẫu cao thử của SVD (C)
Co
py
rig
ht
@
Sc
Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của stipuleanosid R2
32
VN
U
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ac
y,
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
dP
ha
rm
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
1.1. Tổng quan về dược liệu Sâm Vũ Diệp .............................................. 3
1.1.1. Danh pháp ..................................................................................... 3
an
1.1.2. Phân bố và sinh thái...................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm thực vật .......................................................................... 4
ine
1.1.4. Thành phần hóa học ..................................................................... 5
ed
ic
1.1.5. Tác dụng dược lý ........................................................................... 8
1.1.6. Công dụng...................................................................................... 8
M
1.2. Tổng quan về thành phần Saponin ................................................... 9
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 9
of
1.2.2. Cấu trúc hóa học ........................................................................... 9
ho
ol
1.2.3. Phân loại ........................................................................................ 9
1.2.4. Tính chất của saponin................................................................. 11
1.2.5. Kiểm nghiệm dược liệu chứa Saponin ....................................... 12
Sc
1.2.6. Tác dụng và công dụng ............................................................... 12
@
1.3. Tổng quan về cao dược liệu (cao thuốc) ........................................ 12
1.3.1. Định nghĩa ................................................................................... 12
ht
1.3.2. Phân loại ...................................................................................... 13
rig
1.3.3. Phương pháp điều chế ................................................................ 13
py
1.3.4. Yêu cầu chất lượng ..................................................................... 14
Co
1.3.5. Bảo quản ...................................................................................... 14
1.4. Tổng quan về tiêu chuẩn cơ sở của cao dược liệu ........................ 15
1.4.1. Phương pháp xây dượng tiêu chuẩn về phương pháp thử ....... 15
1.4.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ......................................................... 16
VN
U
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 17
2.1.1. Nguyên liệu .................................................................................. 17
ac
y,
2.1.2. Thiết bị, dụng cụ.......................................................................... 20
2.1.3. Dung môi, hóa chất ..................................................................... 21
dP
ha
rm
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 21
2.2.1. Mô tả ............................................................................................ 21
2.2.2. Độ ẩm ........................................................................................... 22
2.2.3. Tro toàn phần .............................................................................. 22
2.2.4. Định tính, định lượng ................................................................. 22
an
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 27
ine
3.1. Kết quả nghiên cứu........................................................................... 27
3.1.1. Mô tả ............................................................................................ 27
ed
ic
3.1.2. Độ ẩm ........................................................................................... 27
3.1.3. Tro toàn phần .............................................................................. 28
M
3.1.4. Định tính, định lượng ................................................................. 28
3.2. Thảo luận ........................................................................................... 35
of
3.2.1. Về mô tả cao dược liệu ................................................................ 35
ho
ol
3.2.2. Về khảo sát các tiêu chí của cao dược liệu ................................ 35
3.2.3. Về định tính và định lượng ......................................................... 36
Sc
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................... 37
4.1. Kết luận ............................................................................................. 37
@
4.2. Đề xuất ............................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Co
py
rig
ht
PHỤ LỤC 1: PHIẾU GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC
VN
U
ĐẶT VẤN ĐỀ
an
dP
ha
rm
ac
y,
Việt Nam được biết đến là một quốc gia “rừng vàng, biển bạc” với nguồn
tài nguyên hết sức phong phú mà thiên nhiên đã ưu ái ban tặng. Đặc biệt, nước
ta là một trong số những quốc gia sở hữu số lượng cây thuốc lớn nhất trên thế
giới. Trong số đó cũng bao gồm cả những dược liệu quý hiếm hiện nay như Ba
kích (Morinda officinalis), Vàng đắng (Coscinium fenestratum), Hoàng liên
chân gà (Coptis quinquesecta), Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers.),
đặc biệt phải kể đến các loài thuộc chi Panax L. như Sâm vũ diệp (Panax
bipinnatifidus Seem.); Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.);
Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng); Tam thất
(Panax noto-ginseng Burk.)...[1].
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
Trong đó, Sâm vũ diệp (SVD) (Panax bipinnatifidus Seem., họ Nhân
sâm – Araliaceae) là loại dược liệu quý hiếm với rất nhiều tác dụng tốt với cơ
thể như tăng cường sức đề kháng, hệ miễn dịch, tăng cường trí nhớ, tỉnh táo,
bổ máu, tăng cường lưu thông máu…và được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc
dân gian. Tuy nhiên, hiện nay loại dược liệu này đang bị khai thác ồ ạt mà
không chú ý đến vấn đề tái sinh của cây, dẫn đến chúng có nguy cơ bị xóa sổ,
mất đi nguồn gen, khiến cho việc nghiên cứu chúng trở nên khó khăn hơn.
Theo như tìm hiểu, hiện nay có rất ít các nghiên cứu tìm hiểu về thành phần
hóa học, tác dụng dược lý của SVD. Đặc biệt chưa có tài liệu nào đưa ra được
một tiêu chuẩn đầy đủ để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của Sâm vũ diệp,
cũng như dạng cao thuốc của loại dược liệu này. Việc xây dựng tiêu chuẩn chất
lượng có thể giúp định danh, xác định thành phần có hoạt tính, đồng thời đảm
bảo chất lượng của nguồn nguyên liệu cũng như việc sử dụng dược liệu giả
ngày càng phổ biến hiện nay. Chính vì vậy, chúng tôi đã tiến hành thực hiện
đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ
diệp (Panax bipinnatifidus Seem.)”. Đề tài này là một phần trong đề tài cấp
Bộ “Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên
liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.)
1
VN
U
và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M. Feng) vùng Tây Bắc”
của Khoa Y Dược, Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
ac
y,
Mục tiêu đề tài: Khi thực hiện luận văn này tôi đã đề ra một số mục tiêu
cụ thể như sau:
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
1. Khảo sát, đề xuất các tiêu chí giới hạn ban đầu đối với cao giàu saponin
của dược liệu SVD.
2. Tiến hành phân tích các tiêu chí đã đề xuất.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VN
U
1.1. Tổng quan về dược liệu Sâm Vũ Diệp
1.1.1. Danh pháp
Tên khoa học: Panax bipinnatifidus Seem.
(Kingdom):
Thực vật
(Plantae)
dP
ha
rm
Giới
ac
y,
Tên khác: Ngật đáp thất, Tam thất hoang, Tam thất xẻ lá, Trúc tiết nhân
sâm, Vũ diệp tam thất [4].
Ngành (Division):
Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Lớp
(Class):
Ngọc Lan (Magnoliophyta)
Bộ
(Order):
Hoa tán
Họ
(Family):
Ngũ gia bì hay Nhân sâm (Araliaceae)
(Species):
1.1.2. Phân bố và sinh thái
an
Panax
P. bipinnatifidus [3,28,31]
ed
ic
Loài
ine
Giống (Genus):
(Apiales)
ho
ol
of
M
Ở Việt Nam, SVD là loài sâm tự nhiên được phát hiện tương đối sớm
[2], chúng chủ yếu phân bố ở Lai Châu (Tả Phình), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát,
Than Uyên: núi Hoàng Liên Sơn) [14,16]. Gần đây, SVD đã được thuần hóa và
bước đầu được trồng thử nghiệm ở một số địa phương như Hà Giang và Lào
Cai [17].
@
Sc
Trên thế giới, SVD được phát hiện và định tên khoa học từ năm 1868.
Cây phân bố ở một số quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Nêpan (vùng cận
Himalaya) [2].
Co
py
rig
ht
SVD là cây thảo ưa bóng và đặc biệt ưa ẩm, thường mọc rải rác hay tập
trung (vài chục khóm) dưới tán rừng ẩm, gần như quanh năm có sương mù ở
độ cao từ 1.600-2.300 m. SVD còn là cây ưa khí hậu ẩm mát, chúng có thể tồn
tại và phát triển vững bền trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ khá thấp qua
nhiều thế hệ [2,4].
3
ac
y,
VN
U
SVD sinh trưởng, phát triển mạnh trong mùa mưa ẩm. Mùa hoa thường
rơi vào tháng 4-5, quả thường ra vào tháng 5-9 (10). Gieo giống tự nhiên từ hạt.
Quả chín chim thường ăn (bỏ hạt), hạt rơi xuống lại bị một loại sóc nâu nhỏ ăn
nhân hạt. Thân rễ bị gãy hoặc khai thác mất phần già, phần đầu thân rễ (có chồi
ngủ) còn lại vẫn có khả năng tái sinh. Toàn bộ phần thân mang lá tàn lụi vào
mùa đông, đến đầu mùa xuân năm sau từ đầu mầm thân rễ sẽ mọc lên các chồi
thân mới [4].
dP
ha
rm
1.1.3. Đặc điểm thực vật
ed
ic
ine
an
Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,3 – 0,5 m. Thân rễ mập, vặn vẹo, phân
nhánh, có nhiều đốt và những vết sẹo to do thân cây rụng để lại, đầu rễ có hình
con quay. Chúng thường nằm ngang và nổi trên mặt đất, đường kính 1,5 – 3,5
cm. Phần thân mang lá mảnh, thường đơn độc, mọc thẳng, rỗng giữa, có vạch
dọc, đường kính thân từ 0,3 – 0,6 cm. Lá kép chân vịt gồm 2 – 3 cái mọc vòng
ở ngọn, lá chét 5 – 7 (ít khi 3), thuôn, dài 2,5 – 14 cm, rộng 1,5 – 4 cm, gốc
tròn, dài thuôn thành mũi nhọn, xẻ thùy lông chim không đều, mép khía răng,
có lông [2,4].
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành tán đơn. Hoa màu trắng lục hoặc vàng
xanh; 5 cánh hoa; 5 nhị; bầu 2 - 3 ô. Quả mọng, hình cầu hơi dẹt, đường kính
0,6-1,2 cm, khi chín màu đỏ, có chàm đen to ở đầu. Hạt 2 – 3, hình cầu hoặc
gần giống hạt đậu; màu xám trắng; vỏ cứng, có rốn hạt [2,4].
Hình 1.1: Cây Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem.
4
1.1.4. Thành phần hóa học
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
Năm 2002, Trần Công Luận và các cộng sự đã chỉ ra được 2 nhóm chất
chính trong thân rễ của SVD là polyacetylen và saponin cùng với các acid béo,
acid amin. Các saponin này sau đó được thủy phân và kết tinh phần sapogenin
thu được acid oleanolic [13]. Như vậy, rễ SVD có thành phần chính là các
saponin triterpen thuộc nhóm oleanan, bao gồm những chất như:
chikusetsusaponin IV, zingibrosid R1, ginsenosid Ro, Rb1, Rd, Re, Rg1 và Rg2
[2,23].
Zingibrosid R1
Ginsenosid Rd
Ginsenosid Ro
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
Chikusetsusaponin IV
5
VN
U
R2
Glc-Rha
Glc
ac
y,
Ginsenosid Re
R1
Glc
Glc
Ginsenosid Rg2
Glc-Rha
H
dP
ha
rm
Ginsenosid Rg1
Hình 1.2: Các thành phần hóa học trong SVD
Hình 1.3: Công thức của Stipuleanosid R2
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
Trong số các saponin khung oleanan đã được tìm thấy thì hợp chất quan
trọng nhất là Stipuleanosid R2 [29,32].
Co
py
rig
Năm 2011, một nhóm nghiên cứu hợp tác của Việt Nam – Hàn Quốc
cũng đã tiến hành một phân tích trên mẫu dịch chiết methanol từ rễ của SVD
thu hái ở dãy núi Hoàng Liên Sơn, Việt Nam. Kết quả đã phân lập thêm được
3 saponin loại oleanan mới là bifinoside A – C (1-3) trong tổng số 10 saponin
có khung oleanan được phát hiện [29].
6
VN
U
ac
y,
R2
1:
Ara(p)
H
2:
H
Xyl (1→ 6) glc
3:
Xyl
4:
H
5:
H
6:
Xyl
7:
H
8:
Xyl
py
rig
R4
R5
H
Me
H
H
Me
H
Ara(p)
H
Me
Glc
H
Ara(p)
Me
H
H
Me
Glc
H
H
Me
H
Glc
Ara(f)
H
H
H
H
Me
Glc
Xyl
Ara(p)
H
H
Glc
H
Glc
Ara(f)
Me
Glc
ine
ed
ic
of
M
H
ho
ol
ht
@
10:
R3
Sc
9:
Co
dP
ha
rm
R1
an
Comp.
Me
: methyl
Ara(f) : α-L-arabinofuranosyl
Ara(p) : α-L-arabinopyranosyl
Glc
: β-D-glucopyranosyl
Xyl
: β-D-xylopyranosyl
Hình 1.4: 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây SVD
7
VN
U
Năm 2017, một nhóm sinh viên nghiên cứu cũng đã phân lập và xác định
được cấu trúc hóa học của 3 hợp chất β-sitosterol, oleanolic acid và daucosterol
từ phân đoạn ethyl acetat từ thân rễ SVD [9,10].
ac
y,
Tiến hành thí nghiệm trên lá SVD, một nhóm nghiên cứu Trung Quốc đã
phân lập được 13 saponins có khung dammaran vào năm 1989, trong đó bao
gồm ginsenoside F1, F2, F3, Rb, Rb3, Rd, Re, Rg2 [27].
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
1.1.5. Tác dụng dược lý
Các thành phần chính trong rễ của SVD đã được chỉ ra có các tác dụng
chính là gây động dục, hướng sinh dục, tăng sức dẻo dai của động vật thí
nghiệm, tăng cường sức đề kháng chung của cơ thể [2,8].
Năm 2016, nhóm nghiên cứu Trung Quốc đã công bố SVD là một trong
số những loài trong cơ sở dược liệu của Trung Quốc thể hiện hoạt tính ức chế
sự phát triển của các tế bào ung thư [26].
Năm 2017, một nghiên cứu về SVD chỉ ra chúng có tác dụng ức chế
ngưng tập tiểu cầu trên in vitro ở các phân đoạn và các mức liều: phân đoạn
tổng, phân đoạn n-butanol, phân đoạn ethylacetat có tác dụng ở các mức liều:
0,5 - 1 - 2 - 5 mg/mL, phân đoạn ether ở các mức liều 1-2-5 mg/mL [15].
ho
ol
of
Năm 2018, một nhóm nghiên cứu người Trung Quốc khác đã xác định
SVD cũng có tác dụng cầm máu giống với nhiều loài sâm khác trong chi Panax
[24].
Sc
Các nghiên cứu mới đây cũng chỉ ra SVD có khả năng ảnh hưởng đối
với hệ thần kinh trung ương, có tác dụng chống stress [18,19], chống trầm cảm,
có tác dụng bảo vệ gan và kích thích tăng miễn dịch [11,12].
@
Về độc tính cấp, SVD dùng đường uống có độ độc tính cấp rất thấp [2].
ht
1.1.6. Công dụng
Co
py
rig
SVD là nguồn gen đặc biệt quý hiếm của Việt Nam và thế giới. Tất cả
các bộ phận của cây đều được sử dụng để làm thuốc. Thân rễ (củ) làm thuốc bổ
huyết (nhất là cho phụ nữ sau sinh và người cao tuổi); cầm máu, tán ứ tiêu sưng;
tăng cường sinh dục, chống stress. Lá, thân, nụ hoa làm trà uống kích thích tiêu
hóa, an thần và chữa bệnh thận. Ở Trung Quốc, SVD là thuốc chữa hư lao, thổ
huyết, chảy máu cam, đòn ngã tổn thương. Tuy nhiên cho đến nay chưa tìm
8
VN
U
thấy nghiên cứu nào ở cả Việt Nam và thế giới công bố về tác dụng sinh học
của SVD chứng minh cho các công dụng này [2,4].
1.2. Tổng quan về thành phần Saponin [20,21]
1.2.1. Khái niệm
dP
ha
rm
ac
y,
Saponin hay saponosid là một nhóm các glycoside với phần genin có cấu
trúc triterpen hay steroid 27 carbon, gặp rộng rãi trong thực vật, cũng được tìm
thấy trong động vật thân mềm như Hải sâm, Sao biển.
1.2.2. Cấu trúc hóa học
Cấu trúc của Saponin gồm có hai phần là phần đường và phần aglycon
(hay genin) [30].
ed
ic
ine
an
Phần aglycon thường được gọi là sapogenin, có cấu trúc triterpen với
khung cơ bản 30 carbon hoặc steroid với 27 carbon dẫn xuất từ khung
cholestan. Trên phần sapogenin thường gắn các nhóm thế hydroxyl (OH).
Nhóm OH này trong đa số trường hợp có định hướng β.
1.2.3. Phân loại
of
M
Phần đường ở đa số saponin thường được gắn vào các nhóm OH ở trên.
Với số lượng không nhiều của các sapogenin, sự đa dạng của các saponin chủ
yếu là do thành phần, số lượng và vị trí của các đường trong phân tử.
ho
ol
Dựa theo cấu trúc hóa học của phần genin, người ta chia saponin là 2
nhóm lớn là saponin triterpenoid và saponin steroid.
Co
py
rig
ht
@
Sc
a) Saponin triterpenoid
- Saponin triterpenoid năm vòng:
+ Có phần sapogenin có khung 30
carbon với 5 vòng và 8 nhóm
methyl.
+ Nhóm được phân làm 5 phân
nhóm nhỏ:
• Nhóm Oleanan
• Nhóm Ursan
Oleanan
• Nhóm Taraxasteran
9
• Nhóm Lupan
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
• Nhóm Hopan
Ursan
an
- Saponin triterpenoid bốn vòng: gồm
4 phân nhóm nhỏ là
ine
• Nhóm Dammaran
• Nhóm Tirucallan
M
• Nhóm Cucurbitan
ed
ic
• Nhóm Lanostan
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
Dammaran
Lanostan
Hình 1.5: Công thức của một số nhóm
Saponin
10
VN
U
Theo như các nghiên cứu, thành phần saponin chủ yếu được tìm thấy
trong các cây thuộc họ nhân sâm thuộc nhóm Dammarane (bao gồm
ginsenosides Rb1, Rb2, Re và Rg1) [25].
b) Saponin steroid
dP
ha
rm
ac
y,
Nhóm này có cấu trúc cơ bản là khung cholestan với 27 carbon trong đó
mạch nhánh của khung steroid thường đóng vòng với dị tố oxy hay nitơ tạo
thành một hay hai dị vòng là E (năm cạnh) và F (6 cạnh). Các saponin nhóm
này ít có các nhóm thế trên khung, ngoại trừ nhóm OH C-3. Sự khác biệt giữa
các saponin chủ yếu là trên mạch nhánh để tạo nên các nhóm khác nhau.
Saponin steroid được chia thành 2 phân nhóm là:
ine
an
- Saponin steroid thông thường: với dị tố trong vòng E và F chỉ là Oxy.
- Saponin steroid alkaloid: với Nitơ trong phân tử.
1.2.4. Tính chất của saponin
ed
ic
Saponin thường là những chất vô định hình, không màu tới màu trắng
ngà. Đa số saponin có vị nhẫn đắng, ngoài ra vẫn có một số loại có vị ngọt.
ho
ol
of
M
Saponin là những chất phân cực nên có thể tan trong các dung môi phân
cực như các alcol, hỗn hợp cồn – nước, nước và các dung môi phân cực khác
như dimethyl sulfoxid, dioxin, pyridine… Với saponin có mạch đường ngắn
đến trung bình, butanol là một dung môi hòa tan tương đối chọn lọc. Với
saponin có mạch đường dài có thể tan tốt trong nước.
Saponin có những tính chất hết sức đặc trưng như:
ht
@
Sc
Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt nhiều khi lắc với nước.
Khối lượng phân tử lớn nên khó bị thẩm tích.
Làm vỡ hồng cầu ngay ở những nồng độ rất loãng.
Độc với cá, diệt các loài thân mềm như giun, sán, ốc sên…
Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi, đỏ mắt.
Có thể tạo phức với cholesterol hoặc với các chất 3β-hydroxysteroid khác.
rig
-
Co
py
Tuy nhiên, không phải tất cả các saponin đều thể hiện đầy đủ các tính
chất trên.
11
- Xem thêm -