Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu sâm vũ diệp ( ...

Tài liệu Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu sâm vũ diệp ( panax bipinnatifidus seem)

.PDF
51
158
85

Mô tả:

VN U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI dP ha rm CAO THỊ PHƯƠNG THẢO ac y, KHOA Y DƯỢC ed ic ine an BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CAO GIÀU SAPONIN CỦA DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP ho ol of M (Panax bipinnatifidus Seem.) Co py rig ht @ Sc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội - 2019 VN U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI dP ha rm CAO THỊ PHƯƠNG THẢO ac y, KHOA Y DƯỢC ine an BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CAO GIÀU SAPONIN CỦA DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP ed ic (Panax bipinnatifidus Seem.) M KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ol of (NGÀNH DƯỢC HỌC) Sc Khóa: QH.2014.Y Co py rig ht @ Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN HỮU TÙNG Hà Nội - 2019 VN U LỜI CẢM ƠN ac y, Sau khi kết thúc 5 năm học tại Khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội, tôi đã được đăng kí và làm khóa luận nghiên cứu về đề tài “Tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ diệp (Panax Bipinnatifidus Seem.)”. dP ha rm Để khóa luận đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, các cơ quan, tổ chức, cá nhân. an Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội và đặc biệt là Bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc đã tạo điều kiện cho tôi được làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi cũng xin cảm ơn những sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô trong suốt thời gian tôi theo học tại đây để tôi có thể suất sắc hoàn thành khóa luận này. ed ic ine Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo – TS. Nguyễn Hữu Tùng đã quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo, hướng dẫn trực tiếp tôi làm khóa luận trong thời gian qua. ho ol of M Tôi cũng rất vinh dự và cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ từ đề tài cấp Bộ “Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M. Feng) vùng Tây Bắc” do PGS.TS. Dương Thị Ly Hương làm chủ nhiệm. ht @ Sc Tôi cũng xin cảm ơn đến chị Đặng Thị Ngần, Nguyễn Thị Thu Thủy những người đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp Dược học khóa QH.2014.Y, đặc biệt là các bạn Hà, Nhung, Hoa, Vân đã luôn đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian qua. rig Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình đã nuôi dạy, khích lệ và sát cánh, giúp tôi có thêm động lực cố gắng để có kết quả như ngày hôm nay. Co py Với điều kiện và vốn kiến thức còn hạn chế, khóa luận này không thể tránh được nhiều thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để tôi có thể hoàn thiện bài luận văn một cách tốt nhất. VN U Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019 ac y, Sinh viên Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an dP ha rm Cao Thị Phương Thảo Acetonitril (CH3CN) DAD Đầu dò mảng điốt (Diode Array Detector) DĐVN Dược điển Việt Nam EtOAc Ethyl acetat (CH3COOC2H5) EtOH Ethanol (C2H5OH) FLD Đầu dò huỳnh quang (Fluorescence Detector) HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performace liquid chromatography) LOD Giới hạn phát hiện (Limit of Detection) LOQ Giới hạn định lượng (Limid of Quantitation) MeOH Methanol (CH3OH) PDA Photometric Diode Array Detector R2 Hệ số tương quan tuyến tính RI Chỉ số khúc xạ (Refractive Index) RSD Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation) SVD Sâm Vũ Diệp rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an dP ha rm ac y, ACN py Co VN U DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Số bảng VN U DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Số trang Bảng 3.1 Kết quả xác định độ ẩm của các mẫu SVD 27 28 Bảng 3.3 Chương trình rửa giải của pha động trong HPLC 29 Bảng 3.4 Tính thích hợp của hệ thống sắc ký 30 dP ha rm ac y, Bảng 3.2 Kết quả xác định tro toàn phần của các mẫu SVD Bảng 3.5 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của stipuleanosid R2 Bảng 3.6 Khảo sát độ thu hồi 33 34 Bảng 3.8 Hàm lượng stipuleanosid R2 trong các mẫu cao thử của 35 ine an Bảng 3.7 Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic SVD Co 32 Số hình Tên hình Số trang dP ha rm Hình 1.3 Công thức của Stipuleanosid R2 ac y, Hình 1.1 Cây Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem. Hình 1.2 Các thành phần hóa học trong SVD VN U DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.4 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây SVD Hình 1.5 Công thức của một số nhóm Saponin ine tại Sa Pa, Lào Cai 5, 6 6 7 9, 10 17 an Hình 2.1 Mẫu sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) thu hái 4 ed ic Hình 2.2 Quy trình chiết xuất cao giàu saponin từ SVD Hình 2.3 Hệ thống HPLC Agilent Technologies 1260 Infinity với 18 21 M đầu dò PDA, FLD và RI (Agilent, Mỹ) of Hình 3.1 Cao khô giàu saponin của SVD Hình 3.2 Sắc ký đồ của mẫu trắng (A), mẫu chất chuẩn 27 31 ho ol stipuleanosid R2 (B) và mẫu cao thử của SVD (C) Co py rig ht @ Sc Hình 3.3 Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của stipuleanosid R2 32 VN U MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ac y, DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ dP ha rm ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3 1.1. Tổng quan về dược liệu Sâm Vũ Diệp .............................................. 3 1.1.1. Danh pháp ..................................................................................... 3 an 1.1.2. Phân bố và sinh thái...................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm thực vật .......................................................................... 4 ine 1.1.4. Thành phần hóa học ..................................................................... 5 ed ic 1.1.5. Tác dụng dược lý ........................................................................... 8 1.1.6. Công dụng...................................................................................... 8 M 1.2. Tổng quan về thành phần Saponin ................................................... 9 1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 9 of 1.2.2. Cấu trúc hóa học ........................................................................... 9 ho ol 1.2.3. Phân loại ........................................................................................ 9 1.2.4. Tính chất của saponin................................................................. 11 1.2.5. Kiểm nghiệm dược liệu chứa Saponin ....................................... 12 Sc 1.2.6. Tác dụng và công dụng ............................................................... 12 @ 1.3. Tổng quan về cao dược liệu (cao thuốc) ........................................ 12 1.3.1. Định nghĩa ................................................................................... 12 ht 1.3.2. Phân loại ...................................................................................... 13 rig 1.3.3. Phương pháp điều chế ................................................................ 13 py 1.3.4. Yêu cầu chất lượng ..................................................................... 14 Co 1.3.5. Bảo quản ...................................................................................... 14 1.4. Tổng quan về tiêu chuẩn cơ sở của cao dược liệu ........................ 15 1.4.1. Phương pháp xây dượng tiêu chuẩn về phương pháp thử ....... 15 1.4.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở ......................................................... 16 VN U CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 17 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 17 2.1.1. Nguyên liệu .................................................................................. 17 ac y, 2.1.2. Thiết bị, dụng cụ.......................................................................... 20 2.1.3. Dung môi, hóa chất ..................................................................... 21 dP ha rm 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 21 2.2.1. Mô tả ............................................................................................ 21 2.2.2. Độ ẩm ........................................................................................... 22 2.2.3. Tro toàn phần .............................................................................. 22 2.2.4. Định tính, định lượng ................................................................. 22 an CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 27 ine 3.1. Kết quả nghiên cứu........................................................................... 27 3.1.1. Mô tả ............................................................................................ 27 ed ic 3.1.2. Độ ẩm ........................................................................................... 27 3.1.3. Tro toàn phần .............................................................................. 28 M 3.1.4. Định tính, định lượng ................................................................. 28 3.2. Thảo luận ........................................................................................... 35 of 3.2.1. Về mô tả cao dược liệu ................................................................ 35 ho ol 3.2.2. Về khảo sát các tiêu chí của cao dược liệu ................................ 35 3.2.3. Về định tính và định lượng ......................................................... 36 Sc CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................... 37 4.1. Kết luận ............................................................................................. 37 @ 4.2. Đề xuất ............................................................................................... 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO Co py rig ht PHỤ LỤC 1: PHIẾU GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC VN U ĐẶT VẤN ĐỀ an dP ha rm ac y, Việt Nam được biết đến là một quốc gia “rừng vàng, biển bạc” với nguồn tài nguyên hết sức phong phú mà thiên nhiên đã ưu ái ban tặng. Đặc biệt, nước ta là một trong số những quốc gia sở hữu số lượng cây thuốc lớn nhất trên thế giới. Trong số đó cũng bao gồm cả những dược liệu quý hiếm hiện nay như Ba kích (Morinda officinalis), Vàng đắng (Coscinium fenestratum), Hoàng liên chân gà (Coptis quinquesecta), Bình vôi (Stephania glabra (Roxb.) Miers.), đặc biệt phải kể đến các loài thuộc chi Panax L. như Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.); Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.); Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng); Tam thất (Panax noto-ginseng Burk.)...[1]. Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine Trong đó, Sâm vũ diệp (SVD) (Panax bipinnatifidus Seem., họ Nhân sâm – Araliaceae) là loại dược liệu quý hiếm với rất nhiều tác dụng tốt với cơ thể như tăng cường sức đề kháng, hệ miễn dịch, tăng cường trí nhớ, tỉnh táo, bổ máu, tăng cường lưu thông máu…và được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc dân gian. Tuy nhiên, hiện nay loại dược liệu này đang bị khai thác ồ ạt mà không chú ý đến vấn đề tái sinh của cây, dẫn đến chúng có nguy cơ bị xóa sổ, mất đi nguồn gen, khiến cho việc nghiên cứu chúng trở nên khó khăn hơn. Theo như tìm hiểu, hiện nay có rất ít các nghiên cứu tìm hiểu về thành phần hóa học, tác dụng dược lý của SVD. Đặc biệt chưa có tài liệu nào đưa ra được một tiêu chuẩn đầy đủ để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của Sâm vũ diệp, cũng như dạng cao thuốc của loại dược liệu này. Việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng có thể giúp định danh, xác định thành phần có hoạt tính, đồng thời đảm bảo chất lượng của nguồn nguyên liệu cũng như việc sử dụng dược liệu giả ngày càng phổ biến hiện nay. Chính vì vậy, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.)”. Đề tài này là một phần trong đề tài cấp Bộ “Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) 1 VN U và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M. Feng) vùng Tây Bắc” của Khoa Y Dược, Đại Học Quốc Gia Hà Nội. ac y, Mục tiêu đề tài: Khi thực hiện luận văn này tôi đã đề ra một số mục tiêu cụ thể như sau: Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an dP ha rm 1. Khảo sát, đề xuất các tiêu chí giới hạn ban đầu đối với cao giàu saponin của dược liệu SVD. 2. Tiến hành phân tích các tiêu chí đã đề xuất. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VN U 1.1. Tổng quan về dược liệu Sâm Vũ Diệp 1.1.1. Danh pháp Tên khoa học: Panax bipinnatifidus Seem. (Kingdom): Thực vật (Plantae) dP ha rm Giới ac y, Tên khác: Ngật đáp thất, Tam thất hoang, Tam thất xẻ lá, Trúc tiết nhân sâm, Vũ diệp tam thất [4]. Ngành (Division): Ngọc Lan (Magnoliophyta) Lớp (Class): Ngọc Lan (Magnoliophyta) Bộ (Order): Hoa tán Họ (Family): Ngũ gia bì hay Nhân sâm (Araliaceae) (Species): 1.1.2. Phân bố và sinh thái an Panax P. bipinnatifidus [3,28,31] ed ic Loài ine Giống (Genus): (Apiales) ho ol of M Ở Việt Nam, SVD là loài sâm tự nhiên được phát hiện tương đối sớm [2], chúng chủ yếu phân bố ở Lai Châu (Tả Phình), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, Than Uyên: núi Hoàng Liên Sơn) [14,16]. Gần đây, SVD đã được thuần hóa và bước đầu được trồng thử nghiệm ở một số địa phương như Hà Giang và Lào Cai [17]. @ Sc Trên thế giới, SVD được phát hiện và định tên khoa học từ năm 1868. Cây phân bố ở một số quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Nêpan (vùng cận Himalaya) [2]. Co py rig ht SVD là cây thảo ưa bóng và đặc biệt ưa ẩm, thường mọc rải rác hay tập trung (vài chục khóm) dưới tán rừng ẩm, gần như quanh năm có sương mù ở độ cao từ 1.600-2.300 m. SVD còn là cây ưa khí hậu ẩm mát, chúng có thể tồn tại và phát triển vững bền trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ khá thấp qua nhiều thế hệ [2,4]. 3 ac y, VN U SVD sinh trưởng, phát triển mạnh trong mùa mưa ẩm. Mùa hoa thường rơi vào tháng 4-5, quả thường ra vào tháng 5-9 (10). Gieo giống tự nhiên từ hạt. Quả chín chim thường ăn (bỏ hạt), hạt rơi xuống lại bị một loại sóc nâu nhỏ ăn nhân hạt. Thân rễ bị gãy hoặc khai thác mất phần già, phần đầu thân rễ (có chồi ngủ) còn lại vẫn có khả năng tái sinh. Toàn bộ phần thân mang lá tàn lụi vào mùa đông, đến đầu mùa xuân năm sau từ đầu mầm thân rễ sẽ mọc lên các chồi thân mới [4]. dP ha rm 1.1.3. Đặc điểm thực vật ed ic ine an Cây thảo, sống lâu năm, cao 0,3 – 0,5 m. Thân rễ mập, vặn vẹo, phân nhánh, có nhiều đốt và những vết sẹo to do thân cây rụng để lại, đầu rễ có hình con quay. Chúng thường nằm ngang và nổi trên mặt đất, đường kính 1,5 – 3,5 cm. Phần thân mang lá mảnh, thường đơn độc, mọc thẳng, rỗng giữa, có vạch dọc, đường kính thân từ 0,3 – 0,6 cm. Lá kép chân vịt gồm 2 – 3 cái mọc vòng ở ngọn, lá chét 5 – 7 (ít khi 3), thuôn, dài 2,5 – 14 cm, rộng 1,5 – 4 cm, gốc tròn, dài thuôn thành mũi nhọn, xẻ thùy lông chim không đều, mép khía răng, có lông [2,4]. Co py rig ht @ Sc ho ol of M Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành tán đơn. Hoa màu trắng lục hoặc vàng xanh; 5 cánh hoa; 5 nhị; bầu 2 - 3 ô. Quả mọng, hình cầu hơi dẹt, đường kính 0,6-1,2 cm, khi chín màu đỏ, có chàm đen to ở đầu. Hạt 2 – 3, hình cầu hoặc gần giống hạt đậu; màu xám trắng; vỏ cứng, có rốn hạt [2,4]. Hình 1.1: Cây Sâm vũ diệp – Panax bipinnatifidus Seem. 4 1.1.4. Thành phần hóa học ed ic ine an dP ha rm ac y, VN U Năm 2002, Trần Công Luận và các cộng sự đã chỉ ra được 2 nhóm chất chính trong thân rễ của SVD là polyacetylen và saponin cùng với các acid béo, acid amin. Các saponin này sau đó được thủy phân và kết tinh phần sapogenin thu được acid oleanolic [13]. Như vậy, rễ SVD có thành phần chính là các saponin triterpen thuộc nhóm oleanan, bao gồm những chất như: chikusetsusaponin IV, zingibrosid R1, ginsenosid Ro, Rb1, Rd, Re, Rg1 và Rg2 [2,23]. Zingibrosid R1 Ginsenosid Rd Ginsenosid Ro Co py rig ht @ Sc ho ol of M Chikusetsusaponin IV 5 VN U R2 Glc-Rha Glc ac y, Ginsenosid Re R1 Glc Glc Ginsenosid Rg2 Glc-Rha H dP ha rm Ginsenosid Rg1 Hình 1.2: Các thành phần hóa học trong SVD Hình 1.3: Công thức của Stipuleanosid R2 ht @ Sc ho ol of M ed ic ine an Trong số các saponin khung oleanan đã được tìm thấy thì hợp chất quan trọng nhất là Stipuleanosid R2 [29,32]. Co py rig Năm 2011, một nhóm nghiên cứu hợp tác của Việt Nam – Hàn Quốc cũng đã tiến hành một phân tích trên mẫu dịch chiết methanol từ rễ của SVD thu hái ở dãy núi Hoàng Liên Sơn, Việt Nam. Kết quả đã phân lập thêm được 3 saponin loại oleanan mới là bifinoside A – C (1-3) trong tổng số 10 saponin có khung oleanan được phát hiện [29]. 6 VN U ac y, R2 1: Ara(p) H 2: H Xyl (1→ 6) glc 3: Xyl 4: H 5: H 6: Xyl 7: H 8: Xyl py rig R4 R5 H Me H H Me H Ara(p) H Me Glc H Ara(p) Me H H Me Glc H H Me H Glc Ara(f) H H H H Me Glc Xyl Ara(p) H H Glc H Glc Ara(f) Me Glc ine ed ic of M H ho ol ht @ 10: R3 Sc 9: Co dP ha rm R1 an Comp. Me : methyl Ara(f) : α-L-arabinofuranosyl Ara(p) : α-L-arabinopyranosyl Glc : β-D-glucopyranosyl Xyl : β-D-xylopyranosyl Hình 1.4: 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây SVD 7 VN U Năm 2017, một nhóm sinh viên nghiên cứu cũng đã phân lập và xác định được cấu trúc hóa học của 3 hợp chất β-sitosterol, oleanolic acid và daucosterol từ phân đoạn ethyl acetat từ thân rễ SVD [9,10]. ac y, Tiến hành thí nghiệm trên lá SVD, một nhóm nghiên cứu Trung Quốc đã phân lập được 13 saponins có khung dammaran vào năm 1989, trong đó bao gồm ginsenoside F1, F2, F3, Rb, Rb3, Rd, Re, Rg2 [27]. M ed ic ine an dP ha rm 1.1.5. Tác dụng dược lý Các thành phần chính trong rễ của SVD đã được chỉ ra có các tác dụng chính là gây động dục, hướng sinh dục, tăng sức dẻo dai của động vật thí nghiệm, tăng cường sức đề kháng chung của cơ thể [2,8]. Năm 2016, nhóm nghiên cứu Trung Quốc đã công bố SVD là một trong số những loài trong cơ sở dược liệu của Trung Quốc thể hiện hoạt tính ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư [26]. Năm 2017, một nghiên cứu về SVD chỉ ra chúng có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu trên in vitro ở các phân đoạn và các mức liều: phân đoạn tổng, phân đoạn n-butanol, phân đoạn ethylacetat có tác dụng ở các mức liều: 0,5 - 1 - 2 - 5 mg/mL, phân đoạn ether ở các mức liều 1-2-5 mg/mL [15]. ho ol of Năm 2018, một nhóm nghiên cứu người Trung Quốc khác đã xác định SVD cũng có tác dụng cầm máu giống với nhiều loài sâm khác trong chi Panax [24]. Sc Các nghiên cứu mới đây cũng chỉ ra SVD có khả năng ảnh hưởng đối với hệ thần kinh trung ương, có tác dụng chống stress [18,19], chống trầm cảm, có tác dụng bảo vệ gan và kích thích tăng miễn dịch [11,12]. @ Về độc tính cấp, SVD dùng đường uống có độ độc tính cấp rất thấp [2]. ht 1.1.6. Công dụng Co py rig SVD là nguồn gen đặc biệt quý hiếm của Việt Nam và thế giới. Tất cả các bộ phận của cây đều được sử dụng để làm thuốc. Thân rễ (củ) làm thuốc bổ huyết (nhất là cho phụ nữ sau sinh và người cao tuổi); cầm máu, tán ứ tiêu sưng; tăng cường sinh dục, chống stress. Lá, thân, nụ hoa làm trà uống kích thích tiêu hóa, an thần và chữa bệnh thận. Ở Trung Quốc, SVD là thuốc chữa hư lao, thổ huyết, chảy máu cam, đòn ngã tổn thương. Tuy nhiên cho đến nay chưa tìm 8 VN U thấy nghiên cứu nào ở cả Việt Nam và thế giới công bố về tác dụng sinh học của SVD chứng minh cho các công dụng này [2,4]. 1.2. Tổng quan về thành phần Saponin [20,21] 1.2.1. Khái niệm dP ha rm ac y, Saponin hay saponosid là một nhóm các glycoside với phần genin có cấu trúc triterpen hay steroid 27 carbon, gặp rộng rãi trong thực vật, cũng được tìm thấy trong động vật thân mềm như Hải sâm, Sao biển. 1.2.2. Cấu trúc hóa học Cấu trúc của Saponin gồm có hai phần là phần đường và phần aglycon (hay genin) [30]. ed ic ine an Phần aglycon thường được gọi là sapogenin, có cấu trúc triterpen với khung cơ bản 30 carbon hoặc steroid với 27 carbon dẫn xuất từ khung cholestan. Trên phần sapogenin thường gắn các nhóm thế hydroxyl (OH). Nhóm OH này trong đa số trường hợp có định hướng β. 1.2.3. Phân loại of M Phần đường ở đa số saponin thường được gắn vào các nhóm OH ở trên. Với số lượng không nhiều của các sapogenin, sự đa dạng của các saponin chủ yếu là do thành phần, số lượng và vị trí của các đường trong phân tử. ho ol Dựa theo cấu trúc hóa học của phần genin, người ta chia saponin là 2 nhóm lớn là saponin triterpenoid và saponin steroid. Co py rig ht @ Sc a) Saponin triterpenoid - Saponin triterpenoid năm vòng: + Có phần sapogenin có khung 30 carbon với 5 vòng và 8 nhóm methyl. + Nhóm được phân làm 5 phân nhóm nhỏ: • Nhóm Oleanan • Nhóm Ursan Oleanan • Nhóm Taraxasteran 9 • Nhóm Lupan dP ha rm ac y, VN U • Nhóm Hopan Ursan an - Saponin triterpenoid bốn vòng: gồm 4 phân nhóm nhỏ là ine • Nhóm Dammaran • Nhóm Tirucallan M • Nhóm Cucurbitan ed ic • Nhóm Lanostan Co py rig ht @ Sc ho ol of Dammaran Lanostan Hình 1.5: Công thức của một số nhóm Saponin 10 VN U Theo như các nghiên cứu, thành phần saponin chủ yếu được tìm thấy trong các cây thuộc họ nhân sâm thuộc nhóm Dammarane (bao gồm ginsenosides Rb1, Rb2, Re và Rg1) [25]. b) Saponin steroid dP ha rm ac y, Nhóm này có cấu trúc cơ bản là khung cholestan với 27 carbon trong đó mạch nhánh của khung steroid thường đóng vòng với dị tố oxy hay nitơ tạo thành một hay hai dị vòng là E (năm cạnh) và F (6 cạnh). Các saponin nhóm này ít có các nhóm thế trên khung, ngoại trừ nhóm OH C-3. Sự khác biệt giữa các saponin chủ yếu là trên mạch nhánh để tạo nên các nhóm khác nhau. Saponin steroid được chia thành 2 phân nhóm là: ine an - Saponin steroid thông thường: với dị tố trong vòng E và F chỉ là Oxy. - Saponin steroid alkaloid: với Nitơ trong phân tử. 1.2.4. Tính chất của saponin ed ic Saponin thường là những chất vô định hình, không màu tới màu trắng ngà. Đa số saponin có vị nhẫn đắng, ngoài ra vẫn có một số loại có vị ngọt. ho ol of M Saponin là những chất phân cực nên có thể tan trong các dung môi phân cực như các alcol, hỗn hợp cồn – nước, nước và các dung môi phân cực khác như dimethyl sulfoxid, dioxin, pyridine… Với saponin có mạch đường ngắn đến trung bình, butanol là một dung môi hòa tan tương đối chọn lọc. Với saponin có mạch đường dài có thể tan tốt trong nước. Saponin có những tính chất hết sức đặc trưng như: ht @ Sc Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt nhiều khi lắc với nước. Khối lượng phân tử lớn nên khó bị thẩm tích. Làm vỡ hồng cầu ngay ở những nồng độ rất loãng. Độc với cá, diệt các loài thân mềm như giun, sán, ốc sên… Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi, đỏ mắt. Có thể tạo phức với cholesterol hoặc với các chất 3β-hydroxysteroid khác. rig - Co py Tuy nhiên, không phải tất cả các saponin đều thể hiện đầy đủ các tính chất trên. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng