Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Bước đầu thiết lập chất chuẩn tanshinon iia từ đan sâm (salvia miltiorrhiza bung...

Tài liệu Bước đầu thiết lập chất chuẩn tanshinon iia từ đan sâm (salvia miltiorrhiza bunge)

.PDF
47
82
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ar ma cy ,V NU KHOA Y DƯỢC ine an d Ph NGUYỄN THỊ CHUYÊN dic BƯỚC ĐẦU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN Me TANSHINON IIA TỪ ĐAN SÂM Sc ho ol of (Salvia miltiorrhiza Bunge) Co py rig ht © KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC HÀ NỘI - 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI dP ha rm NGUYỄN THỊ CHUYÊN ac y ,V NU KHOA Y DƯỢC dic ine an BƯỚC ĐẦU THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN TANSHINON IIA TỪ ĐAN SÂM of Me (Salvia miltiorrhiza Bunge) Khóa: QH.2013.Y Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN HỮU TÙNG Co py rig ht © Sc ho ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hữu Tùng – giảng viên ,V NU bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc - Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. ac y Em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa cùng toàn thể các thầy cô ha rm giáo Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội nói chung và các thầy cô, cán bộ thuộc Bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc nói riêng đã dạy dỗ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian học tập tại Khoa và thực hiện khóa dP luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn anh Trần Đức Bình và các anh chị lớp Dược an K57QH.2012.Y, đặc biệt là chị Bích, chị Huệ, chị Ngần đã luôn động viên, giúp đỡ dic ine và cho em nhiều ý kiến giá trị trong quá trình hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn cùng Nhóm nghiên cứu đã đóng góp nhiều nhận xét bổ ích cho em trong quá trình thực hiện khóa luận. Me Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên em trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Co py rig ht © Sc ho ol of Em xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Chuyên DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Buthanol Sắc kí cột 13C-NMR DAD DĐVN IV EtOAc EtOH GC GLP HPLC Hex Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của C13 Đầu dò UV Dược điển Việt Nam IV Etyl acetat Ethanol Sắc kí khí Thực hành phòng thí nghiệm tốt Sắc ký lỏng hiệu năng cao Hexan 1 Phổ cộng hưởng từ proton Phổ hồng ngoại Tên hợp chất Lipoprotein tỉ trọng thấp Phổ khối Nhiệt độ nóng chảy Methanol Phổ cộng hưởng từ hạt nhân Phụ lục ac y ha rm dP Me dic ine an H-NMR IR IUPAC LDL MS Mp MeOH NMR PL Co py rig ht © Sc Hệ số lưu giữ Độ lệch chuẩn tương đối Sắc ký cột Sắc ký lớp mỏng Phổ hấp thụ phân tử Tử ngoại Thể tích/thể tích Đường kính cột of ho ol Rf RSD SKC TLC UV-VIS UV v/v Φ ,V NU BuOH CC MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 ,V NU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................3 1.1. Tổng quan về thiết lập chất chuẩn đối chiếu ...................................................3 1.2. Tổng quan về đan sâm .....................................................................................4 ac y 1.2.1. Đặc điểm thực vật .....................................................................................4 ha rm 1.2.2. Phân bố, sinh thái .....................................................................................5 1.2.3. Thành phần hóa học .................................................................................5 dP 1.2.4. Tác dụng sinh học.....................................................................................8 1.2.5. Tác dụng và công dụng theo y học cổ truyền ...........................................9 an 1.3. Tổng quan về tanshinon IIA ..........................................................................10 dic ine 1.3.1. Cấu trúc hóa học .....................................................................................10 1.3.2. Đặc điểm tanshinon IIA .........................................................................10 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................12 Me 2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị nghiên cứu ..........................................................12 of 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu ..........................................................................12 ol 2.1.2. Dung môi, hóa chất .................................................................................12 ho 2.1.3. Thiết bị và dụng cụ dùng trong nghiên cứu ............................................13 Sc 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................13 © 2.2.1. Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế ..........................................13 ht 2.2.2. Phương pháp thiết lập chất chuẩn đối chiếu ...........................................14 rig 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................15 py 2.3. Sơ đồ và nội dung nghiên cứu .......................................................................16 Co 2.4. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................17 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................18 3.1. Chiết xuất và tinh chế tanshinon IIA từ đan sâm ...........................................18 3.1.1. Phương pháp xử lý mẫu và chiết xuất ....................................................18 3.1.2. Phương pháp phân lập và tinh chế ..........................................................18 3.2. Xác định cấu trúc tanshinon IIA ....................................................................20 ,V NU 3.2.1. Tính chất vật lý .......................................................................................20 3.2.2. Các phương pháp phổ: phổ khối MS, phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR...... 20 3.2.3. Xác định cấu trúc ....................................................................................22 ac y 3.2.4. Đánh giá sơ bộ độ tinh khiết ...................................................................23 ha rm 3.3. Thiết lập chất chuẩn đối chiếu ......................................................................24 3.3.1. Xây dựng bộ dữ liệu nhận dạng của tanshinon IIA ................................24 dP 3.3.2. Đánh giá độ tinh khiết và phân tích tạp chất ..........................................24 3.4. Bàn luận .........................................................................................................28 an 3.4.1. Về phân lập và xác định cấu trúc của tanshinon IIA ..............................28 dic ine 3.4.2. Về phân tích HPLC ................................................................................28 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................29 TÀI LIỆU THAM KHẢO Co py rig ht © Sc ho ol of Me PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Kết quả phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR của tanshinon IIA 22 Bảng 3.2 Chương trình gradient trong 30 phút 25 ,V NU Bảng 3.1 định lượng tanshinon IIA tinh chế được Kết quả phân tích độ tinh khiết của tanshinon IIA tinh chế Co py rig ht © Sc ho ol of Me dic ine an dP ha rm Bảng 3.4 ac y Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký khi Bảng 3.3 25 26 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình Tên hình Trang Cây đan sâm Hình 1.2 Cấu trúc một số abietane diterpenoid Hình 1.3 Cấu trúc một số acid phenolic Hình 1.4 Cấu trúc một số triterpenoid có trong chi Salvia L 8 Hình 1.5 Cấu trúc hóa học của tanshinon IIA 10 Hình 2.1 Một số hình ảnh cây đan sâm ở huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai 12 Hình 3.1 Sơ đồ chiết xuất, phân lập và tinh chế tanshinon IIA 19 Hình 3.2 Tanshinon IIA tinh chế được 20 an dP ha rm ac y ,V NU Hình 1.1 Phổ1H-NMR (CDCl3,400MHz) và13C-NMR (CDCl3,100MHz) Hình 3.3 dic ine của tanshinon IIA phân lập được 4 6 7 21 Cấu trúc hóa học của tanshinon IIA 23 Hình 3.5 Sắc ký lớp mỏng khảo sát tanshinon IIA tinh chế được 23 Hình 3.6 Sắc ký đồ HPLC của tanshinon IIA Co py rig ht © Sc ho ol of Me Hình 3.4 27 ĐẶT VẤN ĐỀ Đan sâm ở nước ta được biết đến như một cây thuốc quý có nguồn gốc từ ,V NU Trung Quốc hiện nay được trồng nhiều và sinh trưởng tốt ở vùng Tây Bắc nước ta. Dược liệu đan sâm (Radix Salviae miltiorrhiza) là rễ phơi khô hoặc sấy khô của cây ac y đan sâm, thường được dùng để chữa bệnh tim, kinh nguyệt không đều, phong thấp, thần kinh suy nhược, mất ngủ… Trong y học cổ truyền Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, đan sâm là thuốc tăng cường tuần hoàn máu, chữa đau nhói ở ngực và bụng, nhiễm khuẩn da, bồn chồn, chứng to gan lách, đau thắt ngực, đột quỵ [7,25]. ha rm Ở nước ta, nghiên cứu về đan sâm đang được quan tâm để phát triển ứng dP dụng loại dược liệu quý này trong y học hiện đại. Nghiên cứu của Viện Dược liệu đã cho thấy cây đan sâm trồng ở Sapa có hàm lượng tanshinon IIA cao bên cạnh một số thành phần tanshinon khác [15,21]. Gần đây, tác giả Nguyễn Thanh Hải và an cộng sự đã công bố phân lập thêm một số thành phần tanshinon [23] và hai hợp chất triterpen là acid ursoli và acid 2β-hydroxypomolic [23]. dic ine Các kết quả nghiên cứu về hóa thực vật cho thấy đan sâm có các thành phần tanshinon bao gồm dihydrotanshinon I, tanshinonate methyl ester, trijuganon B, cryptotanshinon, tanshinon IIA và tanshinon I,….Trong đó, tanshinon IIA là thành Me phần tanshinon chính, hoạt chất chính của đan sâm được dùng làm chất chuẩn đánh dấu trong đánh giá dược liệu đan sâm. Cho đến thời điểm này chưa có nhiều nghiên of cứu chiết xuất, tinh chế tanshinon IIA làm chất chuẩn đối chiếu ở nước ta. Co py rig ht © Sc ho ol Nhìn chung với các sản phẩm từ dược liệu hiện nay, tiêu chuẩn cơ sở phần lớn dựa trên việc định lượng hỗn hợp toàn phần cao dược liệu hoặc một nhóm chất bằng các phương pháp không đặc hiệu mà không định lượng được các hợp chất chính đặc trưng, được coi là các hợp chất có hoạt tính sinh học do thiếu chất chuẩn đối chiếu. Do đó, việc thiết lập chất chuẩn đối chiếu từ dược liệu ngày càng trở nên cần thiết đối với công tác đảm bảo chất lượng thuốc và sản phẩm từ dược liệu, từ giai đoạn lựa chọn nguyên liệu đầu vào, đến việc xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, cũng như giám sát chất lượng thuốc lưu hành của cơ quan quản lí. Ở nước ta đan sâm hiện được trồng ngày càng nhiều và tập trung tại Hà Giang, Lào Cai, Tam Đảo, Lâm Đồng,...tuy nhiên chưa thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của dược liệu rất có giá trị này. Đan sâm bán trên thị trường thiếu sự đảm bảo về chất lượng và có thể bị nhầm lẫn do chưa có tiêu chuẩn đánh giá thành phần các hoạt chất. Theo khảo sát trên thị trường và ở các công ty dược phẩm, phần lớn đan sâm vẫn phải nhập khẩu 1 từ Trung Quốc và cũng như nhiều dược liệu khác, vấn đề kiểm soát chất lượng cần được quan tâm, và kiểm soát dược liệu kém chất lượng đang tràn lan như hiện nay. ,V NU Trên cơ sở thực tiễn đó và kế thừa, tiếp nối các nghiên cứu trước về đan sâm, chúng tôi bước đầu tiến hành “Nghiên cứu thiết lập chất chuẩn của tanshinon ac y IIA từ đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) trồng ở Việt Nam”. Kết quả của đề tài sẽ góp phần cung cấp chất chuẩn tanshinon IIA dùng trong phân tích và kiểm nghiệm dược liệu đan sâm và sản phẩm chứa đan sâm. ha rm Mục tiêu của đề tài khóa luận: 1. Xây dựng quy trình chiết xuất, phân lập và tinh chế được tanshinon IIA có dP độ tinh khiết trên 95% từ rễ cây đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) trồng ở Sapa để sử dụng làm chất chuẩn đối chiếu. Co py rig ht © Sc ho ol of Me dic ine an 2. Xây dựng bộ dữ liệu nhận dạng chất và xác định độ tinh khiết. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về thiết lập chất chuẩn đối chiếu ,V NU Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), chuẩn đối chiếu là bất kỳ nguyên liệu ac y đã được xác định tính chất (định tính) và độ tinh khiết/hoạt lực. Một chuẩn đối chiếu chính thức phải có mặt trong danh mục chính thức của Dược điển Anh (BP) hoặc Dược điển Mỹ (USP) hoặc của WHO. Có thể thiết lập một chuẩn đối ha rm chiếu cơ sở thông qua so sánh tính chất và độ tinh khiết/hoạt lực với một chuẩn đối chiếu chính thức hoặc xác định độ tinh khiết tuyệt đối bằng các kỹ thuật khác. Việc chấp nhận mức độ tinh khiết cao hơn hay thấp hơn đối với một chuẩn đối chiếu tùy theo mục đích sử dụng (dùng để định tính hay định lượng) và bản dP chất phương pháp định lượng. dic ine an Các phương pháp phân tích trong Dược điển hiện tại mà có thể đòi hỏi việc sử dụng các chất chuẩn đối chiếu là: Phổ hồng ngoại (IR), phổ tử ngoại (UV), phương pháp sắc ký, các kỹ thuật tách khác, chuẩn độ thể tích, khảo nghiệm dựa trên góc quay cực, xét nghiệm vi sinh, các kiểm tra liên quan tới hóa học miễn dịch, hiệu chuẩn các dụng cụ [6]. Me Quy trình thiết lập chất chuẩn đối chiếu ol of - Mua vật liệu với một lượng lớn Nên lựa chọn vật liệu có chất lượng tốt từ quá trình sản xuất, lượng thay đổi từ 20 g đến 500 g tùy thuộc vào nhu cầu dự kiến. © Sc ho - Đánh giá sơ bộ Xác nhận danh tính, độ tinh khiết, hàm lượng bằng các kĩ thuật như: HPLC, sắc ký lớp mỏng và phương pháp hóa lý khác như phổ NMR, MS hoặc phối hợp các phương pháp. Co py rig ht - Phân tích protocol Đối với việc xác định chất: + Phổ - Infrared: phổ hồng ngoại so sánh với tiêu chuẩn tham chiếu chính. + HPLC, GC và TLC: thời gian lưu giữ, thời gian chết, khoảng cách di chuyển nên tương ứng với những tiêu chuẩn tham chiếu đã được quy định trước. + Phương pháp khác: Đo quang, nhiệt độ nóng chảy… Đối với kiểm tra độ tinh khiết: + Kỹ thuật HPLC, GC và TLC: độ tinh khiết của chất hữu cơ hoặc các chất liên quan nên được đánh giá bằng cách so sánh với tiêu chuẩn tham chiếu chính. 3 ,V NU - Hợp tác giữa các phòng thí nghiệm quốc gia của các nước. - Thẩm định kết quả: Các dữ liệu (kết quả cân, pha loãng, quang phổ hồng ngoại, UV, TLC, HPLC...) sẽ được tổng kết và lập bảng. Bảng bao gồm tên của phòng thí nghiệm, phương pháp, ac y kết quả, phòng thí nghiệm có ý nghĩa và độ lệch chuẩn. Các kết quả được thẩm định bằng cách sử dụng Z-score. Các giá trị với Zscore dưới 2 được chấp nhận sau đó giá trị trung bình với % RSD sẽ được báo cáo để xem xét và thông qua. ha rm 1.2. Tổng quan về đan sâm ho ol of Me dic ine an dP Cây đan sâm có tên khoa học là Salvia miltiorrhiza Bunge, thuộc chi Salvia, họ Bạc hà (Lamiaceae). Hình 1.1. Cây đan sâm Sc (Nguồn: http://www.antim.vn/dan-sam-duoc-lieu-da-duoc-chung-minh-totcho-benh-tim.html) © 1.2.1. Đặc điểm thực vật Co py rig ht Cây đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) còn gọi là huyết sâm, xích sâm, huyết căn là cây cỏ sống lâu năm, cao 30-80 cm, toàn thân mang lông ngắn màu vàng trắng nhạt. Rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5-1,5 cm, màu đỏ nâu. Thân vuông trên có các gân dọc. Lá kép, mọc đối: 3-5 lá chét, đặc biệt có thể có 7. Lá chét mọc giữa thường lớn hơn cả. Lá kép có cuống dài, cuống lá chét ngắn có dìa. Lá chét dài 2-7,5 cm, rộng 0,8-5 cm. Mép lá chét có răng cưa tù. Mặt trên lá chét màu xanh, có các lông mềm màu trắng, mặt dưới màu xanh tro, cũng có lông nhưng dài hơn. Gân nổi ở mặt dưới, chia phiến lá thành nhiều múi nhỏ. Cụm hoa mọc 4 ,V NU thành chùm ở đầu cành hay kẽ lá, chùm hoa dài 10-20 cm. Hoa mọc vòng, mỗi vòng 3-10 hoa, thường là 5 hoa. Hoa có tràng màu xanh tím nhạt, 2 môi, môi trên trông nghiêng hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ 3 thùy, thùy giữa có răng cưa tròn. Hai nhị ở môi dưới, bầu có vòi dài lòi ra ở môi trên. Quả nhỏ, dài 3 mm, rộng 1,5 mm [1,14]. 1.2.2. Phân bố, sinh thái dP ha rm ac y S. miltiorrhiza được phân bố rộng rãi ở miền Bắc Trung Quốc. Nó cũng có mặt tại Nhật Bản [31]. Cây đan sâm có nguồn gốc Trung Quốc [1] thích hợp với đất cát ẩm, được trồng bằng rễ vào mùa xuân [6]. Cây trồng ở trại thuốc Sapa (Viện Dược liệu) tỏ ra thích nghi với điều kiện khí hậu nhiệt đới vùng núi cao. Cây sinh trưởng phát triển tương đối tốt, ra hoa quả hàng năm, hạt giống thu được đã gieo đi gieo lại nhiều năm. Một số cây đưa xuống trại thuốc Tam Đảo (Viện tốt nhất vào tháng 2-3 để đến tháng 11-12 thu hoạch [1]. Mùa hoa từ tháng 5-8 (Tam Đảo), mùa quả tháng 6-9 [14]. Thu hoạch rễ từ cuối mùa thu đến đầu mùa xuân [6]. an 1.2.3. Thành phần hóa học Me dic ine Cho đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về thành phần hóa học của đan sâm. Thành phần hóa học chính là acid phenolic, diterpenoid, flavonoid và một số thành phần khác. Bộ phận trên mặt đất của có chứa flavonoid, triterpenoid và monoterpenoid đặc biệt là trong hoa và lá. Trong khi đó, diterpenoid và acid phenolic lại được tìm thấy chủ yếu ở rễ [28]. Sc ho ol of Các thành phần hoạt chất chính trong rễ của đan sâm đã được chia thành hai nhóm là tanshinon tan trong lipid và acid phenolic tan trong nước. Đến nay, hơn 20 acid phenolic phân lập từ rễ cây đan sâm đã được nghiên cứu. Các chất có hoạt tính thân dầu tanshinon diterpenoid, bao gồm tanshinon I, tanshinon IIA, cryptotanshinon... Hơn 30 tanshinon và quinon diterpenoid đã được phân lập và sinh tổng hợp [36]. © 1.2.3.1. Diterpenoid py rig ht Nhóm diterpenoid bao gồm rất nhiều chất có cấu trúc khác nhau được phân thành 4 phân nhóm là abietane diterpenoid, clerodane diterpenoid, pimarane diterpenoid và labdane diterpenoid. Chủ yếu là abietane diterpenoid ở trong rễ, clerodane diterpenoid và labdane diterpenoid thì ít hơn [31]. Co Thành phần chính trong nhóm abietane diterpenoid là các tanshinon như tanshinon I, II và III, sau đó đến isotanshinon I và II, isocryptotanshinon và cryptotanshinon [31] (Hình 1.2). 5 ,V NU 19 R = R1 = H, Δ5(10),6(7),15(16) 23 Δ15(16) 22 ac y 20 R = R1 = H, Δ5(10),6(7) 24 ha rm 21 R = R1 = OH, Δ15(16) 25 R = R1 = H, Δ5(10),6(7) 24. Isocryptotanshinon 22-23. Isotanshinon I, II 25. Cryptotanshinon dP 19-21.Tanshinon I, II, III an Hình 1.2. Cấu trúc một số abietane diterpenoid dic ine 1.2.3.2. Các dẫn xuất của acid phenolic Các acid phenolic là thành phần chính trong nhóm chất tan được trong nước của đan sâm. Thành phần chính của nhóm này là acid rosmarinic và các acid Co py rig ht © Sc ho ol of Me salvianolic từ A – K [35] (Hình 1.3). 6 ,V NU ac y ha rm dP an dic ine Me Hình 1.3. Cấu trúc một số acid phenolic of 1.2.3.3. Flavonoid ho ol Thành phần có mặt nhiều nhất chính là flavon, flavonol và các dẫn xuất của chúng [35]. Sc Flavon và aglycon flavon: thành phần chính là apigenin (5,7,4’trihydroxyflavon) và luteolin (5,7,3’,4’- tetrahydroxyflavon) và các dẫn xuất 6- © hydroxylat của chúng. Co py rig ht Flavon và flavonol glycosid: các flavon O-glycosid xuất hiện phổ biến trong các loài thuộc chi Salvia L. và nhiều nhất trong số đó là các flavon 7-glycosid như apigenin 7-glucosid (cosmosiin), luteolin 7-glucosid (cinarosid) và các 7-glucuronid tương ứng của chúng. Các flavonoid khác như: các anthocyanin là thành phần có mặt rất nhiều trong các hoa đỏ hay đỏ tía ở các loài thuộc chi Salvia L. 7 1.2.3.4. Một số thành phần khác Triterpenoid phổ biến nhất và được tìm thấy trong đan sâm là acid ursolic và ,V NU acid oleanolic (Hình 1.4). Ngoài ra còn tìm thấy một số triterpenoid khác như anagadiol, taraxerol acetate, germanicol, navidiol,…[ 31]. R1 R2 R3 R4 an R dP ha rm ac y Ngoài ra còn có tanin và một số thành phần khác [35]. 3 OH OH H dic ine R=H, R1=R2=Me, R3=H R=R1=H, R2=R3=Me 5 OH H H Me Me Me Me L. Acid ursolic 2. Acid oleanolic 3. Anagadiol 4. Taraxerol 5.Germanicol of 1.2.4. Tác dụng sinh học Me Hình 1.4. Cấu trúc một số triterpenoid có trong chi Salvia L Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu về tác dụng dược lý của Salvia Làm giãn mạch vành, chống huyết khối, chống thiếu máu cục bộ. Các tác dụng này do các thành phần tanshinon IIA, acid rosmarinic, danshensuan B, acid salvinolic B, militron và salvinon. Ngoài ra, đan sâm còn được chứng Sc - ho ol miltiorrhiza Bunge. Các tác dụng đã được chứng minh bao gồm: © minh có tác dụng chống đau thắt ngực [1,2,14,21,25,29]. ht Tác dụng làm hạ đường huyết do có chứa thành phần là acid polyphenolic [25]. rig - Rễ đan sâm có tác dụng hạ lipid máu, ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở tế bào [2,10]. py - Co - Tác dụng an thần do thành phần miltiron nên được sử dụng điều trị chứng mất ngủ [7,10]. 8 - Dịch chiết đan sâm có tác dụng chống vi khuẩn, kể cả vi khuẩn Staphylococus kháng thuốc. Các thành phần như dihydrotanshinon I, ,V NU hydroxytanshinon II-A, cryptotanshinon, methyl tanshinat và tanshinon II-B được chứng minh có tác dụng chống vi khuẩn Staphylococus aureus [10,12,21,36]. Chống nấm, tốt cho trường hợp nấm ngoài da, mụn trứng cá, rụng tóc, ngứa và mày đay [10]. - Hoạt tính chống viêm do có thành phần tanshinon IIA có tác động trên hệ ac y - ha rm miễn dịch [11]. Hoạt tính chống oxy hóa gây bởi dihydrotanshinon I [2], acid salvinolic A, B, acid rosmarinic [1], và các chất thuộc nhóm polysaccarid [12]. - Mang lại lợi ích cho bệnh nhân suy thận mạn tính [2]. - Tanshinon IIA còn có tác dụng chống ung thư [10-11]. - Đan sâm có tác dụng làm mềm và thu nhỏ thể tích của gan và lá lách khi sưng to do bệnh gan và huyết hấp trùng, có tác dụng an thần, gây ngủ và tác dic ine an dP - dụng làm giảm các huyết quản nhỏ [7]. Ngoài ra, tanshinon trong đan sâm còn có tác dụng lên hormon sinh dục: làm tăng nhẹ estrogen và androgen trên chuột [21]. Me - of 1.2.5. Tác dụng và công dụng theo y học cổ truyền ho ol Tính vị: vị đắng, tính hàn [3]. Quy kinh: quy vào 2 kinh tâm, can. Hoạt huyết, trục huyết ứ: dùng để trị vô kinh, hành kinh không đều, đau bụng © - Sc Tác dụng và công dụng: rig ht kinh, bế kinh, sau khi đẻ huyết ứ đọng gây đau bụng; các trường hợp do chấn thương mà cơ gân sưng tấy đau đớn. Dưỡng tâm an thần: dùng trong các bệnh tâm hồi hộp, mất ngủ, suy nhược thần kinh; dùng trong bệnh co thắt động mạch vành tim, phối hợp với đương quy, táo nhân [1,3]. Ngoài ra còn dùng để chữa bệnh nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, tâm hư phiền nhiệt [2]. Co py - - Bổ huyết: có thể dùng đối với các bệnh thiếu máu, đặc biệt đối với các bệnh mặt nhợt nhạt, xanh xao của phụ nữ chưa có chồng. Khi dùng với tính chất 9 bổ huyết thì dùng đan sâm dạng không qua chế biến [3,7]. - Bổ can tỳ: dùng trong các trường hợp gan và lá lách bị sưng to, trị bệnh ,V NU huyết hấp trùng đều có hiệu quả [3,7]. Giải độc: dùng trong các trường hợp sang lở, mụn nhọt [3]. - Đây còn được xem là thuốc dùng tốt cho trường hợp đau dạ dày hay viêm vú [1,2]. - Đan sâm còn được dùng để điều trị các bệnh viêm gan, xơ gan, suy thận mạn tính, tiểu đường và các biến chứng của tiểu đường [2]. ha rm ac y - Liều dùng: 8-20 g [3]. dP Chú ý: không dùng chung với Lê lô [6]. 1.3. Tổng quan về tanshinon IIA dic ine an Trong chuyên luận Dược điển của nhiều nước bao gồm Trung Quốc, Anh và Việt Nam, tanshinon IIA là một trong những chất chính được dùng để định tính, có thể định lượng dược liệu đan sâm và cao đan sâm [7,24,34]. Sc ho ol of Me 1.3.1. Cấu trúc hóa học © Hình 1.5. Cấu trúc hóa học của tanshinon IIA ht - Tên IUPAC: rig 1,6,6-trimethyl-8,9-dihydro-7H-naphthol[1,2-g][1]benzofuran-10,11-dion. Co py - Công thức phân tử: C19H18O3 - Khối lượng phân tử: 294,3444 g/mol 1.3.2. Đặc điểm tanshinon IIA Là bột màu cam hoặc đỏ, rất ít tan trong nước (0,0042 mg/l ở 25oC), tan tốt trong các dung môi hữu cơ nhất là các dung môi kém phân cực, trong methanol 10 (5 mg/ml), ethanol (5 mg/ml) ở 25oC, EtOAc và dimethyl sulfoxit (25 mg/ml) [27]. - Tanshinon IIA thuộc nhóm diterpenoid có khung terpenoid, ngoài ra trong ,V NU phân tử còn có nhóm lacton và xeton. Tính chất hóa học của tanshinon IIA có đầy đủ tính chất của terpenoid, ngoài ra trong phân tử còn có nhóm lacton và xeton. Tính chất hóa học của tanshinon IIA có đầy đủ tính chất của terpeniod. ac y - Tanshinon IIA không bền vững ở nhiệt độ cao, ánh sáng, độ ẩm và tiếp xúc với oxy. Dưới tác động của các tác nhân trên, nó có xu hướng bị phân hủy. Đó có thể là lí do chính trong việc giảm hàm lượng tanshinon IIA trong toàn bộ quá ha rm trình chiết, cô đặc, sấy khô [27,34]. dP - Vì có nhân thơm nên có thể sử dụng detector UV-VIS để định tính, định lượng tanshinon IIA. Tanshinon IIA hấp thu mạnh UV ở bước sóng từ 254-280 nm [27]. dic ine an - Các kết quả nghiên cứu in vivo cho thấy tanshinon IIA có tác dụng giảm đáng kể kích thước vùng nhồi máu. Cơ chế có thể do khả năng dọn gốc tự do ở màng ty thể tim. Tanshinon IIA ức chế quá trình oxi hóa LDL và hoạt động của Co py rig ht © Sc ho ol of Me Angiotensin II, từ đó làm giảm phì đại tế bào cơ tim. 11 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ,V NU 2.1. Nguyên vật liệu và thiết bị nghiên cứu dic ine an dP ha rm ac y 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu Me Hình 2.1. Một số hình ảnh cây đan sâm ở huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Sc ho ol of Rễ đan sâm sử dụng để nghiên cứu chiết tách được thu hái tại Sapa (Lào Cai) tháng 9/2016 và được TS. Phạm Thanh Huyền, Khoa Tài nguyên Dược liệu, Viện Dược liệu giám định tên khoa học là Salvia miltiorrhiza Bunge, họ Bạc hà (Lamiaceae). Tiêu bản của mẫu nghiên cứu (DS2016.01) được lưu tại Viện Dược liệu và Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2.1.2. Dung môi, hóa chất ht © - Dung môi công nghiệp được cất lại trước khi dùng (chiết xuất dược liệu, sắc ký lớp mỏng, sắc ký cột) gồm: rig + Ethanol (EtOH) Co py + Methanol (MeOH) + n-Hexan + Dicloromethan (CH2Cl2) + Cloroform (CHCl3) 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng