ĐỀ TÀI:
BỨC TRANH CỦA HỆ THỐNG
TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI
VIỆT NAM
Họ và tên: Nguyễn Thị Tươi
MSSV: K094040633
Lớp: K09404A
GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Hai Hằng
TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2012
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 3
Chương 1................................................................................................................................................ 4
HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................ 4
I.
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC ..................................................................... 4
II.
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM ................................................................... 5
III. CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ......................................................................... 6
IV. CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM ................................................. 11
V.
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH ................................................................................................... 13
VI. NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI ............................................................................... 14
VII. CÔNG TY TÀI CHÍNH ............................................................................................................. 15
VIII. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ........................................................................................ 18
IX. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI......................................... 19
Chương 2.............................................................................................................................................. 20
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ............................................................................................ 20
I.
THỜI KÌ TRƯỚC NĂM 1945 ................................................................................................... 20
II.
THỜI KÌ 1945-1954 .................................................................................................................. 20
III. THỜI KÌ 1954-1975 .................................................................................................................. 21
IV. THỜI KÌ 1975-1990 .................................................................................................................. 21
V.
THỜI KÌ 1990-2010 .................................................................................................................. 22
VI. TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY ........................................................................................................ 25
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 28
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 29
2
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Tổ chức tín dụng (TCTD) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có đặc quyền
lớn trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn từ xã hội. Thời gian vừa qua, hệ thống các
TCTD có sự phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện, góp phần tích cực trong quá
trình phát triển, hội nhập của nền kinh tế. Tuy nhiên, tăng trưởng của hệ thống các TCTD
chưa thật sự song hành với chất lượng: tăng trưởng nhanh nhưng chưa bền vững; chứa
đựng nhiều yếu tố bất ổn, rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hệ
thống các TCTD nói riêng, kinh tế - xã hội của đất nước nói chung...
Trong hệ thống các TCTD thì Ngân hàng thương mại là tổ chức chủ yếu và có vai
trò rất quan trọng. Lịch sử phát triển kinh tế các nước đã chứng minh rằng, ngân hàng với
tư cách là con đẻ của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ đã có những đóng góp quan trọng
trong vai trò “bà đỡ” cho nền kinh tế, góp phần to lớn phá bỏ những ách tắc trong lưu
thông hàng hóa, tạo điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất tăng trưởng nhanh chóng.
Chính vì vậy mà trong bài tiểu luận này chủ yếu đề cập đến hệ thống ngân hàng Việt
Nam, và đặc điểm của nó trong các giai đoạn.
Trong bài có nhiều phần tham khảo từ các tài liệu khác để bài làm được hoàn
chỉnh. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài làm nhưng không tránh khỏi những sai sót, kính
mong có sự đóng góp ý kiến của Giảng viên cũng như các bạn sinh viên để bài làm được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Người trình bày
Nguyễn Thị Tươi
3
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
Chương 1
HỆ THỐNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI VIỆT NAM
I.
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
STT
TÊN NGÂN HÀNG
Vốn điều lệ/vốn được cấp
(tỷ đồng)
23.174
1
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade of Vietnam
2
NH TMCP Công Thương Việt Nam
Vietnam Bank for Industry and Trade
20.230
3
NH TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for Investment
and Development of Vietnam
23.011
4
NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long
Housing Bank of Mekong Delta
20.708
5
3.055
Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại nhà nước:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong
nước và nước ngoài.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
4
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được
phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
II.
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
Hoạt động ngân hàng của ngân hàng chính sách:
1. Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và tầng lớp dân
cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng
đồng người nghèo.
2. Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có
giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết kiệm Bưu
điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.
3. Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc
của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính
trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài.
4. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước.
5. NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong
nước.
6. NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ:
a) Cung ứng các phương tiện thanh toán.
b) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
d) Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
7. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc
làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói
giảm nghèo, ổn định xã hội.
8. Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong
nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
5
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
III.
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
STT
TÊN NGÂN HÀNG
1
Nhà Hà Nội
HABUBANK-HBB
Hàng Hải
The Maritime Commercial Joint Stock Bank
Sài Gòn Thương Tín
Sacombank
Đông Á (EAB)
DONG A Commercial Joint Stock Bank
Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)
Viet nam Commercial Joint Stock
Nam Á ( NAMA BANK)
Nam A Commercial Joint Stock Bank
Á Châu (ACB)
Asia Commercial Joint Stock Bank
Sài gòn công thương
Saigon bank for Industry & Trade
Việt Nam Thịnh vượng (VPBank)
Kỹ thương (TECHCOMBANK)
Viet Nam Technologicar and Commercial
Joint Stock Bank
Quân đội (MB)
Military Commercial Joint Stock Bank
Bắc Á
BACA Commercial Joint Stock Bank
Quốc Tế (VIB)
Vietnam International Commercial Joint Stock
Bank
Đông Nam Á (SeAbank)
Sotheast Asia Commercial Joint Stock Bank
Phát triển TP.HCM (HDBank)
Housing development Commercial Joint Stock
Bank
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
6
Vốn điều lệ/vốn được
cấp (tỷ đồng)
4.050
8.000
10.740
4.500
12.355
3.000
9.376
3.040
5.050
8.788
7.300
3.000
4.250
5.334
3.000
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Phương Nam
Southern Commercial Joint Stock Bank
Bản Việt
Viet Capital Commercial Joint Stock Bank
Phương Đông (OCB)
Orient Commercial Joint Stock Bank
Sài Gòn (SCB)
Sai Gon Commercial Bank
Việt Á (VIETA BANK)
Viet A Commercial Joint Stock Bank
Sài gòn – Hà nội (SHB)
Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank
Dầu Khí Toàn Cầu
Global Petro Commercial Joint Stock Bank
An Bình (ABB)
An binh Commercial Joint Stock Bank
Nam Việt
Nam Viet Commercial Joint Stock Bank
4.000
3.000
3.000
10.583,801
3.098
4.815
3.000
4.199
3.010
Kiên Long
Kien Long Commercial Joint Stock Bank
Việt Nam Thương tín
Viet Nam thuong Tin Commercial Joint Stock
Bank
NH Đại Dương
OCEAN Commercial Joint Stock Bank
Xăng dầu Petrolimex
Petrolimex Group Commercial Joint Stock
Bank
Phương Tây
Wetern Rural Commercial Joint Stock Bank
3.000
Đại Tín
Great Trust Joint Stock Commercial Bank
Đại Á
Great Asia Commercial Joint Stock Bank
Bưu Điện Liên Việt
3.000
7
3.000
5.000
2.000
3.000
3.100
6.400
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
33
34
35
LienViet Commercial Joint Stock Bank
Tiên Phong
TienPhong Commercial Joint Stock Bank
Phát triển Mê Kông
Mekong Development Joint Stoct Commercial
Bank
NH Bảo Việt
Bao Viet Joint Stock Commercial Bank
3.000
3.750
1.500
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần:
1. Huy động vốn
a) Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp
thuận.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín
dụng nước ngoài.
c) Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
d) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
2. Hoạt động tín dụng
Ngân hàng cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của NHNN.
3. Các hình thức vay
a) Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống.
b) Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
4. Xét duyệt cho vay, kiểm tra và xử lý
8
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
a) Ngân hàng được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh phương
án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước
khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi
phát hiện khác hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
b) Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản
của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy
định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
c) Ngân hàng được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia hạn nợ; mua bán
nợ theo quy định của NHNN.
5. Bảo lãnh
a) Ngân hàng bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức tín dụng,
cá nhân theo quy định của NHNN.
b) Ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế được thực hiện bảo lãnh vay,
bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo
lãnh là tổ chức cá nhân nước ngoài theo quy định của NHNN.
6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá trị
a) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Người chủ sở hữu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác phải chuyển giao ngay mọi
quyền, lợi ích hợp pháp phát sinh từ các giấy tờ đó cho Ngân hàng.
b) Ngân hàng được cấp tín dụng dưới hình thức cầm cố thương phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Ngân hàng được thực
hiện các quyền và lợi ích hợp pháp phát sinh trong trường hợp chủ sở hữu các giấy
tờ đó không thực hiện đầy đủ những cam kết trong hợp đồng tín dụng.
c) Ngân hàng được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác theo quy định pháp luật hiện hành.
d) Ngân hàng có thể được Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu và cho vay trên cơ sở
cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã được chiết khấu theo
quy định pháp luật hiện hành.
7.Công ty cho thuê tài chính
Ngân hàng phải thành lập Công ty cho thuê tài chính khi hoạt động cho thuê tài chính.
9
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
8.Tài khoản tiền gửi của Ngân hàng
a) Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại NHNN (Sở giao dịch hoặc chi nhánh NHNN
tỉnh, thành phố) nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự
trữ bắt buộc theo quy định của NHNN;
b) Chi nhánh của Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành
phố, nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh.
c) Ngân hàng mở tài khoản cho khác hàng trong nước và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
9. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
a)
b)
Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Cung ứng các phương tiện thanh toán.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khác hàng.
Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.
Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép .
Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
Ngân hàng tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán
liên ngân hàng trong nước. Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế khi được
NHNN cho phép.
10.Các hoạt động khác
a) Dùng Vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của
các tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
b) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh
tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín
dụng nước ngoài tại Việt Nam.
c) Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN.
d) Kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế khi
được NHNN cho phép.
e) Được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến
hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo hợp đông uỷ thác và đại lý.
f) Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để
kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
g) Cung ứng các dịch vụ:
10
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
Tư vấn tài chính và tiền tệ trực tiếp cho khách hàng hoặc qua các công ty trực
thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật
- Bảo quản tài sản có giá trị và các giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, nhận cầm cố và
các dịch vụ khác theo quy định của luật pháp.
h) Thành lập các công ty trực thuộc để thực hiện các hoạt động kinh doanh có liên
quan tới hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
-
11.Bất động sản
Ngân hàng không được phép trực tiếp kinh doanh bất động sản.
12.Tỷ lệ an toàn
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng phải tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn
theo quy định tại Mục V, Chương II của Luật các tổ chức tín dụng và theo quy định của
NHNN; thực hiện phân loại tài sản ”có” và trích lập dự rủi ro để xử lý các rủi ro trong
hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV.
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
STT
TÊN TCTD
Vốn điều lệ/vốn được
cấp (Triệu USD)
1
Natixis (Pháp)
15
2
3
4
5
ANZ (Úc)- CN Hà Nội
BIDC TP.HCM
BIDC Hà Nội
Crédit Agricole- CN HCM
20
15
15
45
6
7
Crédit Agricole- CN Hà Nội
Standard Chartered Bank (Anh)
20
8
Standard Chartered Bank (Anh)
15
9
10
Citi Bank- CN Hà Nội (Mỹ)
Citi Bank- CN. TP Hồ Chí Minh (Mỹ)
20
11
Taipei Fubon Bình Thạnh
19
11
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
Taipei Fubon Hà Nội
Taipei Fubon - CN phụ TP.Hồ Chí Minh
May Bank- CN Hà Nội (Malaysia)
May Bank- CN TP. HCM (Malaysia)
Bangkok Bank – CN TP. Hồ Chí Minh
(Thái Lan)
Bangkok Bank– Chi nhánh Hà Nội
Mizuho Corperate Bank (Nhật)
Mizuho co. Bank – CN TP.HCM
BNP (Pháp)
HSBC chi nhánh HCM
United Overseas Bank (UOB)
(Singapore)
Deustche Bank (Đức)
Bank Of China, HoChiMinh City
Branch (Trung Quốc)
Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh (Nhật)
Bank Of Tokyo Mitsubishi Ufj- Chi
nhánh Hà Nội
mega international commercial bank
co, HoChiMinh City Branch. (Đài loan)
OCBC (Singapore)
Woori Bank Chi nhánh Hà Nội
(Hàn Quốc)
Woori Bank- Chi nhánh Hồ Chí Minh
Jp Morgan Chase Bank (Mỹ)
Korea Exchange Bank (Hàn Quốc)
Lao-Viet Bank, HaNoi Branch
Lao-Viet Bank, HOCHIMINH CITY
BRANCH (Lào)
Chinatrust Com.Bank, HOCHIMINH
CITY BRANCH (Đài Loan)
12
30
15
15
65
15
133,5
133,5
75
15
15
50,08
15
145 (bao gồm 15 triệu
USD của chi nhánh phụ
Hà Nội)
15
90
25
67
67
77
67
15
15
50
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
36
First Commercial Bank, HOCHIMINH
CITY BRANCH (Đài Loan)
40
37
First Commercial Bank Hà Nội
15
38
FENB (Mỹ)
15
39
Cathay United Bank – ChuLai Branch,
VietNam (Đài Loan)
45
40
Sumitomo (NHẬT)- CN TP.HCM
165
41
Sumitomo Chi nhánh Hà Nội
335
42
Hua Nan Commercial Bank, Ltd
Hochiminh City Branch (Đài loan)
Commonwealth Bank
Industrial Bank Of Korea (Hàn Quốc)
65
43
44
45
46
47
48
49
50
V.
28
115
Industrial and Commercial Bank of
China Ltd- CN Hà Nội
China Construction Bank
Corporation- CN TP. Hồ Chí Minh
DBS Bank Ltd- CN TP. HCM
50
The Shanghai Commercial & Savings
Bank, Ltd - Chi nhánh Đồng Nai
Bank of Communication
Kookmin
15
30
20
50
16
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
STT
TÊN NGÂN HÀNG
Vốn điều
lệ/vốn được cấp
(triệu USD)
1
Vid Public Bank
62,5
2
Indovina Bank Limitted
165
3
4
Việt thái Vinasiam bank
Việt Nga
Vietnam-Russia Joint Venture Bank
13
61
168,5
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
VI.
NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
STT
TÊN NGÂN HÀNG
Vốn điều lệ/ vốn
được cấp
(Tỷ đồng)
1
HSBC
3.000
2
Standard Chartered
3.000
3
Shinhan Vietnam
4
5
ANZ
Hong Leong
7.547,1
3.000
3.000
Hoạt động của Các Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài có những điểm tương tự nhau:
1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá;
3. Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước ;
4. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước;
5. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
6. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá;
7. Bảo lãnh ngân hàng;
8. Kinh doanh ngoại hối;
9.Thực hiện dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngân quỹ;
10. Mở tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
11. Đại lý chi trả thẻ tín dụng;
12. Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ;
13. Thực hiện các dịch vụ uỷ thác và quản lý tài sản;
14
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
14. Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ.
-
Nội dung hoạt động cụ thể của từng chi nhánh Ngân hàng nước ngoài được quy
định trong Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
-
Khi có nhu cầu và được Ngân hàng Nhà nước cho phép, chi nhánh Ngân hàng
nước ngoài được phép thực hiện các nghiệp vụ khác phù hợp với pháp luật liên
quan của Việt Nam.
VII. CÔNG TY TÀI CHÍNH
STT
1
2
3
Tên Công ty
Cty tài chính cổ phần Dệt may Việt Nam
Cty tài chính Cao su
Cty TNHH một thành viên tài chính Bưu điện
Vốn điều lệ
500 tỷ đồng
1.589 tỷ đồng
500 tỷ đồng
1.623 tỷ đồng
6.000 tỷ đồng
550 tỷ đồng
615 tỷ đồng
11
Cty TNHH một thành viên tài chính Tàu thuỷ
Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí
Cty tài chính cổ phần Handico
Cty TNHH một thành viên tài chính Prudential
Việt Nam (100% vốn nước ngoài)
Cty TNHH một thành viên tài chính Than Khoáng sản
Cty TNHH một thành viên tài chính Việt-SG
(100% vốn nước ngoài)
Công ty TNHH một thành viên tài chính PPF
Việt Nam (100% vốn nước ngoài)
Công ty tài chính cổ phần Sông Đà
12
Công ty tài chính cổ phần Xi Măng
604,9 tỷ đồng
13
14
2.500 tỷ đồng
500 tỷ đồng
15
Công ty tài chính cổ phần Điện Lực
Công ty TNHH một thành viên tài chính Toyota
Việt Nam
Công ty tài chính cổ phần Vinaconex-Viettel
16
Công ty tài chính cổ phần Hoá chất
600 tỷ đồng
17
Công ty TNHH một thành viên tài chính Quốc tế
Việt Nam JACCS
Công ty tài chính TNHH một thành viên Miare
Asset (Việt Nam)
500 tỷ đồng
4
5
6
7
8
9
10
18
15
1.000 tỷ đồng
550 tỷ đồng
500 tỷ đồng
686 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
500 tỷ đồng
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
Hoạt động chính của các công ty tài chính:
1-
-
Công ty tài chính được huy động vốn từ các nguồn:
Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác
để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật hiện hành;
Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong, ngoài nước và các tổ chức tài chính quốc
tế;
Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
2- Công ty tài chính được cho vay dưới các hình thức:
-
Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định hiện hành của Luật các Tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.
Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.
3- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
-
Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương
phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.
Công ty tài chính được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy
tờ có giá khác với các tổ chức tín dụng khác.
4- Bảo lãnh: Công ty tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình
đối với người nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của công ty tài chính phải được thực hiện
theo quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Các Tổ chức tín dụng và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước.
5- Công ty tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
6- Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ
-
Mở tài khoản
Công ty tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi công ty tài
chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Việc mở tài
16
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
khoản tiền gửi tại ngân hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam phải được Ngân hàng Nhà nước
cho phép.
Công ty tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì
tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của Ngân hàng Nhà nước.
-
Dịch vụ ngân quỹ: Công ty tài chính được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt
cho khách hàng.
7- Công ty tài chính được thực hiện các hoạt động khác sau đây:
- Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác;
- Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng;
- Tham gia thị trường tiền tệ;
- Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng;
- Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh
nghiệp;
- Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân
theo hợp đồng;
- Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng;
- Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các
dịch vụ khác.
8- Công ty tài chính được thực hiện các nghiệp vụ dưới đây sau khi được Ngân hàng
Nhà nước hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan cho phép:
- Hoạt động ngoại hối;
- Hoạt động bao thanh toán;
- Các hoạt động khác.
17
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
VIII. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên Công ty
Cho thuê tài chính
Cty TNHH một thành viên NH
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cty TNHH một thành viên CT TC
NH Ngoại thương Việt Nam
Cty CTTC TNHH 01 TV
NHTMCP Công thương Việt Nam
Cty CTTC I NH Nông nghiệp &
PTNT
Cty CTTC II NH Nông nghiệp &
PTNT
Cty CTTC ANZ-V/TRAC (100%
vốn nước ngoài)
Cty TNHH cho thuê tài chính
Quốc tế VN (100% vốn nước
ngoài)
Cty CTTC Kexim (100% vốn
nước ngoài)
Cty TNHH một thành viên CTTCNgân hàng Sài gòn Thương tín
Cty TNHH CTTC Quốc tế
Chailease (100% vốn nước ngoài)
Vốn điều lệ
447 tỷ đồng
500 tỷ đồng
800 tỷ đồng
200 tỷ đồng
350 tỷ đồng
103 tỷ đồng
150 tỷ đồng
13 Triệu USD
300 tỷ đồng
200 tỷ đồng
11
Cty TNHH một thành viên CTTC
Ngân hàng Á Châu
200 tỷ đồng
12
Cty TNHH một thành viên CTTC
Công nghiệp Tàu thuỷ
200 tỷ đồng
Hoạt động chính của các công ty cho thuê tài chính:
1. Công ty cho thuê tài chính được phép huy động vốn từ các nguồn:
a) Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của các tổ chức, cá nhân.
b) vay vốn ngắn, trung và dài hạn của các TCTD trong và ngoài nước.
c) Phát hành các loại giấy tờ có giá (có kỳ hạn trên một năm khi được NHNN cho phép)
18
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
d) Tiếp nhận các nguồn vốn khác theo quy định của NHNN.
2. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các nghiệp vụ sau:
a) Cho thuê tài chính,
b) Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính,
c) Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính,
d) Thực hiện các dịch vụ uỷ thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên quan đến hoạt động cho
thuê tài chính,
đ) Các hoạt động khác khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
3. Hoạt động ngoại hối:
a) Hoạt động ngoại hối của công ty cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài
chính 100% vốn nước ngoài được quy định tại Giấy phép hoạt động,
b) Các công ty cho thuê tài chính khác muốn hoạt động ngoại hối đều phải có đơn và hồ
sơ xin phép NHNN theo quy định.
IX. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Ngoài ra tại Việt Nam còn có 49 văn phòng đại diện của các ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam
Hoạt động của Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:
Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng được thực hiện các hoạt động sau đây theo nội dung ghi trong Giấy phép
do Ngân hàng Nhà nước cấp:
1. Làm chức năng văn phòng liên lạc;
2. Nghiên cứu thị trường;
3. Xúc tiến các dự án đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
4. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận ký giữa tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp Việt Nam, dự án do tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tài trợ tại Việt Nam;
5. Hoạt động khác phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
19
K094040633_Nguyễn Thị Tươi
Hệ thống TCTD tại Việt Nam
Chương 2
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
I.
THỜI KÌ TRƯỚC NĂM 1945
Sau khi hoàn tất cuộc thôn tính Việt Nam, Pháp bắt đầu chính sách khai thác thuộc
địa. Đông Dương ngân hàng (Banque de l’Indochine) dược thành lập theo sắc lệnh ngày
25/1/1875 của Tổng Thống Pháp. Đông Dương ngân hàng là công ty cổ phần có chức
năng phát hành tiền, huy động vốn, cho vay và chiết khấu. Do vậy Đông Dương ngân
hàng vừa là một ngân hàng trung ương, vừa là một ngân hàng thương mại. Dưới sự bảo
trợ của Chính phủ Pháp cũng như Toàn quyền Đông Dương, Đông Dương ngân hàng đã
có một vị trí độc tôn, thực thi chính sách tài chính-tiền tệ thuộc địa của Pháp tại các nước
Đông Dương.
Bên cạnh Đông Dương ngân hàng, cũng xuất hiện một vài chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam như Pháp-Hoa ngân hàng, Chartểd Bank, Hương Cảng ngân
hàng.
II.
THỜI KÌ 1945-1954
Sau cuộc Cách mạng tháng tám 1945, Chính quyền cách mạng non trẻ đứng đầu là
Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng trước muôn vàn khó khăn về tài chính, càng khó khăn hơn
khi trong quá trình khởi nghĩa, đã không tiếp thu được Đông Dương ngân hàng. Để đảm
bảo nguồn lực tài chính phục vụ cho cuộc kháng chiến, Chính quyền Cách mạng đã thực
thi nhiều biện pháp như vận động quyên góp tài chính từ trong nhân dân như “Quỹ Độc
Lập”, phong trào “Tuần Lễ Vàng” và từng bước thiết lập ra một số cơ quan làm nền tảng
cho sự ra đời của Ngân hàng Quốc gia sau này như:
-
Tổ chức nông nghiệp Tín dụng thuộc Bộ Canh Nông và Kinh tế Tín dụng thuộc
Bộ Kinh tế vào tháng 12/1945.
- Ngày 31/01/1946, Chính phủ ra sắc lệnh số 18/B cho phép phát hành giấy bạc Việt
Nam tại miền Nam trung bộ từ vĩ tuyến 16 trở ra và đến tháng 11/1946 cho cả
nước.
- Ngày 03/02/1947, chính Phủ ra sắc lệnh số 14/SL thành lập Nha Tín dụng sản
xuất.
Một bước ngoặc lịch sử cho ngành ngân hàng Việt Nam là ngày 06/05/1951, chủ
tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc Gia Việt Nam. Tiếp
20
- Xem thêm -