Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bt hay este

.PDF
11
221
141

Mô tả:

MỘT SỐ BÀI TẬP HAY VỀ ESTE. Biên soạn: D.Trung.Kiên (THPT Như Thanh) và Tống Giang(THPT Chuyên Hà Giang) Nguồn: Sưu tầm và biên soạn. Câu 1: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là. A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol HD: Ta thấy X, Y, Z, T đều phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 →nE = 0,15 mol. Pứ với NaOH có số mol COO = 0,3 mol . Đốt cháy hh E cần 0,48 mol O2 thu được x mol CO2 và y mol H2O. Bảo toàn khối lượng có: 44 x  18 y  32, 64 . Bảo toàn O có : 2 x  y  1,56 . ||→ Số mol CO2 = 0,57 mol, suy ra C  3,8 . Vì X, Y là axit hai chức đồng đẳng kế tiếp mà Y, Z là đồng phân, Z là este nên công thức phân tử của X,Y,Z,T lần lượt : C3H4O4 , C4H6O4, C5H8O4. Cái khó nhất của bài toàn là xác định được công thức cấu tạo của Z, T sao cho khi tham gia phản ứng thủy phân thu được hh 3 ancol, để ý rằng chỉ số C của axit 2 chức tối thiểu bằng 2 mà este có chỉ số C tối đa bằng 5 , suy ra Y hoặc Z là là este tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức. ► CTCT của Z : (CH2)2(OOCH)2 , T : C2H5-OOC-COOCH3. Đặt nZ = x → nT = x . hh 3 ancol gồm { x mol C2H6O2 , x mol C2H6O và x mol CH4O} có 140 x  4, 2 . Suy ra x  0,03 mol. 104a  118b  9,78 Gọi nX = a , nY = b , ta có hệ   a  0,06; b  0,03. Chọn A. ♥. a  b  0,09 Câu 2: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất rắn Z có trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 3,5 gam. B. 2,0 gam. C. 17,0 gam. D. 22,0 gam. HD: Pứ với NaOH với số mol COO = 0,46 mol →trong F có ∑ khối lượng (C+H) = 7,84. Đốt cháy F thu được 0,23 mol Na2CO3, x mol CO2 và y mol H2O, suy ra ∑ (CO2 + H2O) = 44 x  18 y  22, 04 . và 12 x  2 y  0, 23 12  7,84 , suy ra x  0,37; y  0,32 . Đốt cháy muối F gồm: muối axit đơn chức 1 πC=C và axit no đơn chức, suy ra ta có số mol axit 1 πC=C = nCO2 - n H2O  0,05mol → số mol axit no = 0,41mol. Gọi CTTQ của X: CmH2m-2O2 (m  3 ); Y,Z có ct C n H 2n O 2 (n  1 );.Bảo toàn C có : 0,05  m  0, 41 n  0,6 45 Để ý rằng n  , suy ra m  3,8 , ta chọn m = 3 , suy ra n = có hai axit là 0,37mol HCOOH (Y) và 0,03mol 41 CH3COOH (Z). Suy ra mZ = 1,8 . Chọn B .♥. Câu 3: Hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 20,62 gam E cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 5,6 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 20,62 gam E cần dùng 0,955 mol O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp là : A. 71,95% B.20,56% C.6,85% D.79,44% HD. 3 este đều không phân nhánh → 3 este no tối đa có 2 chức. Bảo toàn kl có mancol = 9,34 Pứ với NaOH có số mol COO = 0,28 mol . Đốt cháy hh E cần 0,955mol O2 thu được x mol CO2 và y mol H2O. Bảo toàn kl suy ra ∑ (CO2 + H2O) = 44 x  18 y  51,18 , bảo toàn O : 2 x  y  2, 47 Suy ra số mol CO2 = 0,84mol, số mol H2O = 0,79 mol → số mol este 2 chức = 0,05mol. hh muối gồm : x mol CH2(COONa)2 ; y mol CH3COONa. Bảo toàn gốc COO có 2 x  y  0, 28 . Pứ vôi tôi xút có : x  y  0, 25 → x  0,03; y  0, 22 . ||→ Số mol este hai chức dạng R(OOCCH)2 = 0,02 mol. Este tạo bởi axit 2 chức dạng CH2(COOR1)2 hoặc CH2(COO)2R1R2 : 0,03 mol , este đơn chức dạng CH3COOR2: 0,18 mol. ♦ TH1 : 3 ancol gồm 0,02mol R(OH)2 , 0,06mol R1OH và 0,18 mol R2OH. Lập pt ∑ ancol , không có cặp giá trị R, R1, R2 thỏa mãn. ♦ TH2 : 3 ancol gồm 0,02mol R(OH)2, 0,06mol R1OH và 0,21 mol R2OH. Lập pt ∑ ancol, ta có R2 = 15, R1 = 29, R = 56 (C4H8). ► Khối lượng ancol CH3OH = 6,72 có phần trăm khối lượng = 71,95%. Chọn A.♥. Câu 4: X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối trong đó tổng khối lượng hai muối natri no có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m gần nhất với : A. 15,2 gam B. 27,3 gam C. 14,5gam. D.28,2 gam mol mol HD: Xét trong 0,12 mol hh E, đặt nX = a , nY = b mol, ta có a  b  0,12;2a  3b  0, 285. ||→ a  0,075; b  0,045 → trong 17,02 gam hh E có 5 x mol X và 3 x mol Y. X có 2 liên kết π , Y có 6 liên kết π, suy ra n CO2 - n H 2O  20x  n H2O  0,81  20x . Đặt số mol O2 = y mol . Bảo toàn khối lượng : 17,02  32 y   0,81  20x  18  0,81 44 . Bảo toàn O có : 38x  2 y  0,81 2  0,81  20 x , suy ra x  0,01; y  0,925. ||→ Số mol của X = 0,05 mol , số mol của Y = 0,03 mol. Gọi CTTQ của X CnH2n-2O4 , của Y : CmH2m-10O6. Bảo toàn C có: 5  n  3 m  81 . Để ý rằng C  10,125 suy ra m hoặc n < 10,125 và m > 6, n  5 , m chia hết cho 3. Từ đó ta tìm được n =9, m = 12. ► hh sau thủy phân chứa 3 muối, suy ra X, Y có công thức C9H16O4 , Y C3H5(OOCC2H3)3. → ∑ kl ancol sau pứ thủy phân = 9,84 , khối lượng muối C2H3COONa = 12,69. Bảo toàn khối lượng pứ thủy phân ta có :m = 14,4 Chọn C. ♥. Câu 5: X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng; Z là este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z và MY > MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc). Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidroccabon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là : A. 5,84 gam B. 7,92 gam C. 5,28 gam D. 8,76 gam HD: hh ancol có số mol = 0,24 mol , khối lượng 8,8 gam → hai ancol là CH3OH và C2H5OH có số mol lần lượt là 0,16 mol và 0,08mol. Pứ tôi tôi xút hh muối cần 0,24 mol NaOH được m gam CH4 và 0,24 mol Na2CO3. Bảo toàn kl → khối lượng muối = m + 15, 84 gam.Pứ xà phòng hóa cần 0,24 mol NaOH. BT khối lượng ta có : 5,7m + 0, 24×40 = m +15,84 +8,8  m = 3, 2 ||→ Số mol CH4 = 0,2 mol → số mol este 2 chức = 0,04 mol. ► MY > MX nên để ý rằng nếu Z tạo bởi mình ancol C2H5OH thì ∑ C2H5OH = C2H5OH rồi (vô lý); nếu Z tạo bởi mình CH3OH thì ∑ CH3OH trong Z = 0,08 mol → số mol X,Y,Z lần lượt là 0,08mol CH3COOCH3, 0,08mol CH3COOC2H5 mol và 0,04mol CH2(COOCH3)2 → khối lượng hh E = 18,2→ mZ = 5,28 gam. Chọn C. ♥. Hướng dẫn giải 2 – ( Giang Tống ) Khi thu được cuối cùng là một hydroccabon đơn giản nhất  CH 4 CH3OH  0,16(mol)  Dễ dàng tìm được F :   C2 H5OH, 0, 08(mol)  -2- CH3COOR1  a(mol)    Đặt: CH3COOR 2  b(mol)  . Ta có : n  COO  n CH OH  n C H OH  0, 24(mol)   CH 2 (COO R) 2  c(mol)   3 2 5 m (mol) 16 m  BT.Goc.CH3  a  b  c     16  BTKL     15a  15b  14c  0, 24.44  0,16.14  0, 08.29     BTNT.O  a  b  2c  0, 24     a  b  0,16  CH3OH  0,16(mol)     c  0, 04  kết hợp với F :   và b  c C2 H5OH, 0, 08(mol)  m  3, 2    CH3COOCH 3  0, 08(mol)    Ta được hỗn hợp E gồm CH3COOC2 H5  0, 08(mol)   m  5, 28(g)  C CH (COOCH )  0, 04(mol)  3 2  2  Câu 6: Hỗn hợp E chứa 3 este đều 2 chức và mạch hở, trong đó có một este không no chứa một liên kết C=C. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch KOH (lấy dư gấp 2,4 lần so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa 3 chất rắn. Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hiệu suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ chỉ thu được 0,24 mol K2CO3 và 0,16 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn là. HD. Gọi số mol KOH pứ bằng x mol → lượng KOH dư = 1,4 x mol .Bảo toàn K → x  0, 2 mol. ♦ Đốt cháy F chỉ thu được K2CO3 → lượng KOH dư pứ với CO2 sinh ra. Suy ra đốt cháy muối thu được 0,14 mol CO2 và 0,02 mol H2O. Số mol ∑ hai muối = 0,2 mol. hh ancol đơn chức nên axit phải 2 chức. Gọi CTTQ của 2 muối là CnH2n-3O2Na (n  2 ) và CmH2m-5O2Na (m  4 ) có số mol là a và b mol. → ta có a  b  0,1 và a  2b  0,12 → a  0,08; b  0,02 mol. Bảo toàn C có : 4n  m  12 → n  2; m  4 . ♦ Xét pứ ete hóa có : nancol pư = 0,15 mol → số mol H2O = 0,075 mol. Bảo toàn khối lượng có : mancol pứ = 7,74 → 2 ancol là C2H5OH (0,12 mol) và C3H7OH (0,08 mol). ► 3 este là : 0,02 mol C2H2 (COOC2H5)2 ; 0,04 mol (COO)2(C2H5)2 ; 0,04 mol (COO)2(C3H7)2 hoặc 0,02 mol C2H2 (COOC3H7)2 , 0,02 (COO)2(C3H7)2 ; 0,06 mol (COOC2H5)2 . hoặc 0,02 mol C2H2(COO)2C2H5C3H7 ;0,03 mol (COOC3H7)2 ; 0,05 (COOC2H5)2. Câu 7: X,Y,Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X,Y đều đơn chức, Z hai chức) . Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hh F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon.Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3.Phần trăm khối lượng của este có khôi lượng phân tử nhỏ trong E là : A.3,84 % B.3,92% C.3,78% D.3,96% HD.hh 2 ancol no có cùng C → hh 2 ancol gồm ancol đơn chức, hai chức no. ||→ hh F gồm 2 muối Na đơn chức có số mol = 0,13 mol → số mol chức OH = 0,26 mol. Suy ra , ∑ khối lượng ancol = 8,36 mol. Gọi CTTQ của ancol là CnH2n+2Ox 1  x  2 và n  2 . 0, 26 14n  2  0, 26  1  n  2,16 14n  2  16 x   x  x 4.2 ||→ hai ancol là C2H6O: ; C2H6O2 có số mol 0,02 mol và 0,12 mol. ||→ 8,36  -3- Bảo toàn khối lượng pứ thủy phân có: khối lượng muối = 21,32 gam → trong muối có∑ khối lượng (C+H) =7,02 → khi đốt cháy muối thu được 0,39 mol CO2 = nH2O → hai axit đều no, đơn chức . Từ đó dễ dàng xác định được hai muối là HCOONa và C2H5COONa. ► X,Y, Z lần lượt là HCOOC2H5, C2H5COOC2H5 và HCOOC2H4OOCC2H5 → Số mol X = 0,01 mol → mX = 0,74 → Phần trăm este X = 3,84% . Chọn A. ♥. Hướng dẫn giải 2 - ( Giang Tống ) 1 1 Quan sát chút ta thấy rằng : n H2  n COONa  .2.n Na 2CO3  0,13(mol) 2 2  m Ancol  m Tang  m H 2  8,1  0,13.2  8,36(g) BTKL   m hhMuoi  19, 28  0, 26.40  8,36  21,32(g) BTNT.O n CO2  x(mol)     2x  0,39.2  2y  0, 26.2      BTKL   21,32  32.x  0,13.106  0,39.18  44x  n O2  y(mol)    n CO2  0,39(mol)     n CO2  n H 2O n O2  0,52(mol)   Hỗn hợp muối F chỉ gồm các muối của axit đơn chức. Suy ra Este 2 chức Z là Este 2 chức của ancol. R1  H  R1COONa : 0,13(mol)   F:    R1  R 2  30    R 2COONa : 0,13(mol)   R 2  C2 H 5   21,32(g)  2 Ancol sẽ gồm 1 Ancol đơn chức và 1 ancol 2 chức : Cn H 2n  2O : x(mol)     x  2y  0, 26(mol) Cn H 2n  2O2 : y(mol)   8,36(g) C2 H5OH : 0, 02(mol)   0,13  x  y  0, 26  32  M Ancol  64    C2 H 4 (OH)2 : 0,12(mol)  HCOOC2 H5 : 0, 01(mol)     E : C2 H 5COOC2 H 5 : 0, 01(mol)  HCOOC H OOCC H : 0,12(mol)  2 4 2 5   0, 01.74  %m HCOOC2 H5   3,84%  A 19, 28 Câu 8:Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 0,75 mol O2 thu được 0,7 mol CO2. Mặt khác đun nóng 44,9 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp gồm 2 muối có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là. A. 55,0 gam B. 56,0 gam C. 54,0 gam D. 57,0 gam HD. MX = 100 → X có CTPT C5H8O2 có một nối πC=C Để ý rằng nếu các este đều đơn chức thì số mol của H2O = 0,5 mol → số mol của X = 0,2 mol , vô lý. Lại có C  3,5 suy ra Y no đơn chức , Z hai chức (hoặc ngược lại). Pứ thủy phân thu được hh 2 ancol có cùng số nguyên tử C → Chỉ số C  2 → Y có CTCT HCOOC2H5 → ancol còn lại là C2H6O2. → CTCT của X là C2H3COOC2H5 → CTCT của Z là C2H4(OOCH)2. Gọi số mol của X,Y, Z lần lượt là x, y, z → số mol H2O = 0, 7  x  z . Bảo toàn khối lượng có : 100x  74 y 118z  24  30,8  0,7  x  z  18 Bảo toàn O có : 2x  2 y  4z  0,75  2  0,7  2   0,7  x  z  ∑ số mol X,Y, Z : x  y  z  0, 2 -4- ||→ x  0.02; y  0,12; z  0,06 , suy ra mE = 17,96 gam. Trong 44,9 gam E gấp 2,5 lần∑ khối lượng ban đầu → ∑ muối = 55,9. Chọn B. ♥. Câu 9: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng; Z không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 13,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Y lớn hơn số mol của Z) cần dùng 0,51 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,08 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 6,4 B. 6,5 C. 6,6 D. 6,3 HD. Pứ với NaOH với số mol COO = 0,2 mol. . Đốt cháy hh E cần 0,51 mol O2 thu được x mol CO2 và y mol H2O. Bảo toàn khối lượng có: 44 x  18 y  29, 4 . Bảo toàn O có : 2 x  y  1, 42 . → x  0, 48; y  0, 46 → C  2, 4 → X ,Y thuộc dãy đồng đẳng của axit no,đơn chức trong đó X có CTCT là HCOOCH3, Y có CTPT là C3H6O2. Pứ NaOH thu được hai muối và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → Y có CTCT là HCOOC2H5 → số mol este không no = 0,02 mol →∑ số mol HCOONa = 0,18 mol có kg =12,24 . Bây giờ xác định công thức của este không no là OK!. Để ý rằng chỉ số Ctb của hai este no > 1 → chỉ số este Z < 6. Có hai trường hợp sau: ♦ Nếu este là C5H8O2 , đặt số mol X  a , số mol Y = b , ta có a  b  0,18 và 60a  74b  11,08 → số mol của Y = 0,02 mol (loại) ♦ Nếu este là C4H6O2, tương tự ta có số mol X =0,14; số mol Y = 0,04 (thỏa mãn). Trong trường hợp này este Z có CTCT là C2H3COOCH3 thủy phân có khối lượng muối (MB) = 1,88 ► Tỷ lệ a : b  6,5106 . Chọn B. ♥. Câu 10: Hỗn hợp gồ m ancol A , axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 0,18mol O2 sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dd NaOH 0,1M, đun nóng sau pư thu đươ ̣c dung dịch Q . Cô ca ̣n dung dịch Q còn la ̣i 3,68 gam chấ t rắ n khan . Người ta thêm bô ̣t CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chấ t rắ n trên rồ i nung trong bì nh kín (chân không), sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu đươ ̣c a gam chấ t khí . Giá trị của a gần nhất với : A. 0,85 gam. B. 1,25 gam. C. 1,45 gam. D. 1,05 gam. HD. Thêm H2O quy hh P về hh M gồm : ancol no đơn chức A và axit no đơn chức B. Đốt cháy hh P cần 0,18 mol O2 thu được 0,14 mol CO2. Để ý rằng ancol có dạng CnH2n.H2O → khi đốt cháy ancol trên hay anken (cùng C) thì lượng O2 thì lượng O2 không thay đổi và ta có số mol H2O = số mol CO2 = 0,14 mol. ||→ Đốt cháy M cần 0,18 O2 thu được 0,14 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Bảo toàn O , tính được số mol axit = 0,03 mol. ► Số mol NaOH pứ = 0,3 mol → NaOH dư = 0,02 mol → Khối lượng muối khan = 2,88 gam. ► CTCT của muối là C2H5COONa → Khối lượng khí sinh ra từ pứ vôi tôi xút (C2H6)= 0,9 gam. Chọn. A. ♥. Câu 11 : X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO 2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là? A. 27,09 gam B. 27,24 gam C. 19,63 gam Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) (Cn H 2n 1COO)2 C3H6  0, 075(mol)  Lướt qua đề ta có ngay :   (Cm H 2m1COO)2 C3H5  0, 045(mol)  Nhìn tổng quát bài toán : -5- D. 28,14 gam 0,075(mol)    C3 H 8O 2  E(2) NaOH      Muoi   m ? 3 H 8O3  0,285(mol) C m2     0,045(mol)  Vậy mục tiêu chính là tìm m 2 , hay là ta chỉ cần tìm muối quan hệ giữa 2 Quá trình với nhau là xong ! ( Tức phần 1 bằng k phần phần 2 ) Do đó sơ đồ Hóa phần 1 ta được : 5x (mol)     (C n H 2n 1COO) 2 C3 H 6  O CO 2  0,81(mol)  2      (C H COO) C H m 2m 1 2 3 5 H 2 O  y(mol)      3x (mol) BTKL  17, 02  mC  m H  mO  0,81.12  2y  16.(5 x .4  3 x .6)      CO2  H2O   0,81  y  (6  1).3 x  (2  1).5 x      x  0, 01(mol)  n (2)  1,5  m2  1,5m1  1,5.17, 02  25,53(g)   n (1)  y  0, 61(mol)  BTKL   25,53  0, 285.40  m  0, 075.76  0, 045.92  m  27, 09(g)  A  Bình luận : Ngoài ra nếu bạn nào thông minh, sẽ có 1 cách giải rất sáng tạo sau : Dự đoán ngay kiểu gì phần 1 sẽ gấp k lần phần 2, Tỷ số này thường đẹp nhé ( tới 99% ). Do vậy ta dùng tiểu xảo “ Thử Đáp án “ m 2 D / a  0, 075.76  0, 045.92  0, 285.40  m1 17, 02 Tới đấy dò ngay và luôn ta thấy chỉ có đáp án A thỏa mãn ! Câu 12 : X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO 2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 3 muối A,B,C và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết M A  M B  M C . % khối lượng của muối C trong hỗn hợp T gần nhất với : A. 20 B. 30 C. 25 D. 35 Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) (Cn H 2n 1COO)2 C3H6  0, 075(mol)  Lướt qua đề ta có ngay :   (Cm H 2m1COO)2 C3H5  0, 045(mol)  Nhìn tổng quát bài toán : 0,075(mol)    C3 H 8O 2  E(2) NaOH   C H O    Muoi   m ? 3 8 3 0,285(mol)  m2     0,045(mol)  Vậy mục tiêu chính là tìm m 2 , hay là ta chỉ cần tìm muối quan hệ giữa 2 Quá trình với nhau là xong ! ( Tức phần 1 bằng k phần phần 2 ) -6- Do đó sơ đồ Hóa phần 1 ta được : 5x (mol)     (C n H 2n 1COO) 2 C3 H 6  O CO 2  0,81(mol)  2      (C H COO) C H H O  y(mol) m 2m  1 2 3 5  2       3x (mol) BTKL  17, 02  mC  m H  mO  0,81.12  2y  16.(5 x .4  3 x .6)      CO2  H2O   0,81  y  (6  1).3 x  (2  1).5 x      x  0, 01(mol)  n (2)  1,5  m2  1,5m1  1,5.17, 02  25,53(g)   n (1)  y  0, 61(mol)  BTKL   25,53  0, 285.40  m  0, 075.76  0, 045.92  m  27, 09(g) BTNT.C   5.0, 01.[2(n  1)  3]  3.0, 01.[3(m  1)  3]  0,81 Mặt khác ta có :  A : CH 3COONa  0, 075(mol)  m  2     10n  9m  0,38     B : C 2 H 3COONa  0,135(mol)  n  2  C : C H COONa  0, 075(mol)  3 7   0, 075.(36  7  44  23)  %m C   30, 45%  B 27, 09 Câu 13 : Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,0 gam B. 25,0 gam C. 30,0 gam D. 32,0 gam Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) Quan sát thấy Este tác dụng với NaOH cho M Muoi '  M Este  Este : RCOOCH 3 16, 45  15, 05 Tang  giam  KL   n RCOOCH3   0,175(mol) 23  15 15, 05  M RCOOCH3   86  R : C2 H3  Este : C2 H 3COOCH 3 0,175  Chú ý rằng Este 2 chức có thể có 2 trường hợp : o Este 2 chức axit o Este 2 chức ancol. Trường hợp 1 : Este là este 2 chức axit thì X : CH3 OOC  COOCH 3 ( Vì X,Y có cùng số nguyên tử C ).  Z : CH3OOC  COOC2 H 5 Dễ thấy khi thủy phân X,Y,Z thì chỉ thu được tối đa 2 ancol CH3OH, C2 H5OH mà thôi ! ( Trường hợp lại loại ) Trường hợp 2 : Este là este 2 chức ancol, Quan sát + Phân tích + Biên luận ta được : Y : (HCOO) 2 C2 H 4   Z : (HCOO) 2 C3H 6 -7- C2 H3COOCH 3  x(mol)    NaOH  x  2x  2x  0,3  x  0, 06(mol) Đặt :  (HCOO) 2 C2 H 4  x(mol)   (HCOO) C H  x(mol)  2 3 6   GT C H COOK  0, 06(mol)   2 3   m  26, 76(g)  A HCOOK  0, 24(mol)  Câu 14 : Cho hỗn hợp A gồm 2 rượu có khối lượng m gam. Đốt cháy hỗn hợp A cần 1,2 mol O 2 . Mặt khác đun hỗn hợp A với dung dịch H 2SO 4 đậm đặc thu được hỗn hợp B gồm 2 olefin đồng đẳng kế tiếp, 3 ete và 2 rượu dư có khối lượng bằng m1 gam và 3,6 gam H 2 O . Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hỗn hợp B trên thì thu được 0,9 mol H 2 O . % khối lượng Ancol lớn gần nhất với : A. 71 B.72 C.74 D.75 Hướng dẫn giải ( Giang Tống )  Phân tích : Bạn đọc hãy chú ý rằng khi đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp Ancol no đơn chức mạch hở, Ta luôn có : n O2  1,5n CO2  Đốt cháy hỗn hợp A cũng như đốt cháy hỗn hợp B đều cho cùng 1 lượng CO 2 và dùng cùng 1 lượng oxi để đốt, sai khác ở đây chỉ nằm ở nước mà thôi ! Từ phân tích trên và tính toán đơn giản ta được : Cn H 2n  2O  O2   CO2  H 2O    1,2(mol) 0,8(mol) (0,9  0,2)mol  n Cn H2 n2O  n H2O  n CO2  0,3(mol)  n  8 C2 H5OH : 0,1(mol)    3 C3H7 OH : 0, 2(mol)   %m C3H7 OH  72, 29%  B Câu 15 : Cho hỗn hợp X gồm một axit cacbonxylic đơn chức ,một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó .Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2(ở đktc) và 1,26 gam H2O.Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125ml dung dịch NaOH 0,1M tạo ra m gam muối .Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được 0,74 gam và ứng với 0,01 mol .Vậy giá trị của m là : A.1,175 B.1,205 C.1,275 D.1,305 Hướng dẫn giải Cách 1 : Thấy ngay Ancol là C4 H 9OH  0, 01(mol) BTKL  1,55  m C  m H  m O  m O  0, 48(g)  n O  0, 03(mol) BTNT.O  2a  b  2c  0, 003 a  0, 0075 RCOOH  a(mol)         BT.C4H9OH  C4 H9OH  b(mol)     b  c  0, 01   b  0, 005  RCOOC H  c(mol)     c  0, 005  NaOH  a  c  0, 0125  4 9      BTKL.GT   m  1,55  0, 0125.40  0, 0075.18  0, 74  1,175(g)  A Cách 2: Thấy ngay Ancol là C4 H 9OH  0, 01(mol) BTKL   mX  mO2  mCO2  mH2O  nO2  0,0975(mol) -8- Axit  H2O Ta có : X  Y   . Trong quá trình trên ta thấy, Do nước không cần Oxi đốt nên lượng Oxi để Ancol  đốt X cũng chính bằng lượng Oxi để đốt Y hay 0,0125 mol Axit và 0,01 mol ancol và cùng sinh ra 1 lượng CO 2 như nhau. Sai khác chỉ nằm ở H 2 O mà thôi !. Ta có : Axit-0,0125(mol)   CO2  H 2O   O 2    Ancol-0,01(mol)   0,0975(mol) 0,0075(mol) (0,07  x)mol BTNT.O    0, 0125.2  0, 01  0, 0975.2  0, 0775.2  0, 07  x  x  0, 005(mol) BTKL   maxit ancol  mCO2  mH2O  mO2  1, 64(g)  maxit  0,9(g)  mmuoi  0,9  0, 0125.22  1,175(g)  A Câu 16 : Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua Al2 O3 , đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete, 0,27 mol olefin, 0,33 mol hai ancol dư và 0,42 mol H2O. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo mỗi olefin đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol ete là bằng nhau. Khối lượng của hai ancol dư có trong hỗn hợp Y (gam) gần giá trị nào nhất ? A. 14,5 B. 17,5 C. 18,5 Hướng dẫn giải D. 15,5 Phân tích + Suy luận ta được sơ đồ :  Ete  2O   H  0,15(mol) 0,15(mol)    Ancol O   n Ancol  0,15.2  0, 27  0,33  0,9(mol) 2  Anken   H  47(g) 0,27(mol)   0,27(mol) Ancol  0,33(mol)  du    Mx  C2 H5OH  b(mol)  47  52, 22    0,9 Cn H 2n  2O  a(mol)  a  b  0,9  56 56   2  3,3  n  3  n  2 14.a 14.3 (14n  18).a  46 b  47  C2 H5OH  0,5(mol)  C2 H 6O(du)  (0,5  0,15  0,15)mol      m  17  B C3H8O  0, 4(mol)  C3H8O(du)  (0, 4  0,15  0,12)mol  Câu 17 [ Giang Tống ] X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X  M Y  M Z ) , T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O 2 , thu được 22,4 lít CO 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O . Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với: -9- A. 20 B.25 C.30 D.27 Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) Khai thác từng giả thiết ta thấy ngay : Hỗn hợp axit, este phản ứng được với AgNO3 / NH3  Có HCOOH suy ra hỗn hợp axit no đơn chức, hở. 1  n Este  (n CO2  n H2O )  0, 05(mol)  n HCOOH  0, 05(mol) 2 26, 6  12  0,9.2 BTKL   mEste  mO  mC  mH  mO   0,8(mol) 16 BTNT.O n Y  n Z  x   0, 05.2  2x  2x  0, 05.6  0,8  x  0,1(mol) Tới đây các bạn tập trung : Đề hỏi gì ?. Hỏi hỗn hợp muối khan ?  Bảo toàn khối lượng gián tiếp  Phán đoán Ancol : C3H8O3 (Glixerol)   n Glixerol  n Este  0, 05(mol)     n H2O(sinh ra )  0, 05  0,1  0,1  0, 2(mol)   1 BTKL   m  (26, 6  0,8.40  0, 05.92  0, 2.18)  25, 2  B 2  Bình luận : Với bài tập gần đúng như thế này, Việc phán đoán khá hên xui phải không ?Phán đoán như trên sẽ rất hay khi áp dụng vào những bài cho kết quả chính xác. Còn như bài trên, chỉ nên dùng khi thời gian làm chỉ còn “ vài phút “ thôi các bạn nhé ^^.  Cách chuẩn mực : Gọi a,b,c lần lượt là số cacbon của Y,Z, Ancol. Khi đó ta có : 0,05  0,1.a  0,1.b 0,05.(1  a  b c)  1  3a  3b c  18  a  2   c  3  a  b  5    b  3  Ancol : C3H8O3 0ke!   c  4  3a  3b  14(KTM)   Câu 18 : Hỗn hợp E chứa 3 este đều 2 chức và mạch hở, trong đó có một este không no chứa một liên kết C=C. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch KOH (lấy dư gấp 2,4 lần so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa 3 chất rắn. Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H 2SO 4 đặc ở 140o C thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hiệu suất ete hóa mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ chỉ thu được 0,24 mol K 2 CO 3 và 0,16 mol H 2 O . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất không thể là : A. 23,14% B.21,18% C.22,9% D.37,93% Hướng dẫn giải ( Giang Tống ) Do thu được 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên Este 2 chức là Este 2 chức axit ! - 10 - Kết hợp với giải thiết “ Lượng KOH lấy dư 2,4 lần so với lượng phản ứng “. R(COOK) 2      0,5x(mol)  BTNT.K  0, 48  0,5x.2  1, 4x  x  0, 2(mol) Suy ra hỗn hợp F : R 1 (COOK) 2    KOH  1, 4x(mol)    R(COOK) 2    : 0,1(mol)   0, 24 Ta có : R1 (COOK) 2   2, 4  1 Trong 2 muối chắc chắn là (COOK) 2 C 0,1 n  n  K 2 CO3  0, 24(mol)   C Kết hợp với giả thiết ta có : BTNT.C  x(n  2)  2y  0, 24  Cn H 2n  2 (COOK) 2 : x(mol)        : 0,1(mol)   BTNT.H  x(2n  2)  0, 28  0,32  F : (COOK) 2 : y(mol)      KOH : 0, 28(mol)         x  y  0,1  n  2  C H (COOK) 2 : 0, 02(mol)      x  0, 02   2  Este :  2 2  (COOK) 2 : 0, 08(mol)   y  0, 08    C2 H5OH : 0,12(mol)  Mặt khác dễ dàng tìm được 2 ancol là :   C3H 7 OH : 0, 08(mol)  Từ đây suy ngược lại, Ta có các Trường hợp cho 3 Este trong hỗn hợp E thỏa mãn : C3H 7 OOC  C2 H 2  COOC2 H 5 : 0, 02(mol)    1) C2 H5OOC  COOC3H 7 : 0, 06(mol)   %m Este M Max  22,9% (COOC H ) : 0, 02(mol)  2 5 2   C2 H 2 (COOC3H 7 ) 2 : 0, 02(mol)    2) C3H 7 OOC  COOC2 H5 : 0, 04(mol)   % m Este M Max  37,93% (COOC H ) : 0, 04(mol)  2 5 2   C2 H 2 (COOC3H 7 ) 2 : 0, 02(mol)    3) (COOC3H 7 ) 2 : 0, 02(mol)   % m Este M Max  24, 63% (COOC H ) : 0, 06(mol)  2 5 2   C2 H 2 (COOC2 H 5 ) 2 : 0, 02(mol)    4) (COOC2 H5 ) 2 : 0, 04(mol)   m Este M Max  42,86% (COOC H ) : 0, 04(mol)  3 7 2   C2 H 2 (COOC3H 7 ) 2 : 0, 02(mol)    5) (COOC3 H 7 ) 2 : 0, 03(mol)   % m Este M Max  24, 21% (COOC H ) : 0, 05(mol)  2 5 2   Vậy Đáp án cần tìm là A ! Chúc các em học, ôn,luyện thi tốt. - 11 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan