ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
___________________________
NGUYỄN THANH TUẤN
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
___________________________
NGUYỄN THANH TUẤN
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ THANH TÚ
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi.
Những kết quả nghiên cứu và đóng góp mới chƣa đƣợc công bố tại bất kỳ
công trình nào.
Ngày 27 tháng 3 năm 2015
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thanh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn cao học quản lý kinh tế
của Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội với đề tài “Tín dụng đối với
học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An”. Bản
thân tôi đã nỗ lực cố gắng để hoàn thành luận văn. Bên cạnh đó, bản thân tôi
đã đƣợc sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cơ
quan có liên quan, đồng nghiệp Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An
đã giúp tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An. Đặc
biệt là PGS.TS Trần Thị Thanh Tú đã giúp đỡ hƣớng dẫn tận tình luận văn
của tôi trong thời gian qua.
Ngày 27 tháng 3 năm 2015
Ngƣời cảm ơn
Nguyễn Thanh Tuấn
MỤC LỤC
Danh sách các từ viết tắt………………………………………………………i
Danh sách bảng………………………………………………………….…...ii
Danh sách hình………………………………………………………………iii
Danh mục các sơ đồ………………………………………………………....iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2
2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn ........................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn: .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN............... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Khái quát về các công trình đã công bố đến hoạt động tín dụng đối với
học sinh sinh viên của NHCSXH ...................................................................... 5
1.1.2. Kết quả chủ yếu của các công trình trên và một số vấn đề đặt ra cần
đƣợc nghiên cứu tiếp ......................................................................................... 9
1.2. Khái quát chung về tín dụng chính sách đối với học sinh, sinh viên................. 10
1.2.1. Khái niệm tín dụng chính sách đối với học sinh, sinh viên .................. 10
1.2.2. Bối cảnh ra đời tín dụng chính sách đối với học sinh sinh viên ........... 10
1.2.3. Sự cần thiết cần phải có chƣơng trình tín dụng học sinh sinh viên................. 11
1.3. Đặc thù của tín dụng học sinh sinh viên .................................................. 14
1.4.Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tín dụng chính sách đối với học sinh
sinh viên. ......................................................................................................... 17
1.4.1. Chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc liên quan đến tín dụng HSSV .......... 17
1.4.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc .................................. 17
1.4.3. Sử dụng vốn của các em học sinh sinh viên đang theo học tại các
trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề ....................... 17
1.4.4. Khả năng, ý thức chấp hành việc trả lãi, trả nợ của gia đình ................ 18
1.4.5.Công tác bình xét đối tƣợng vay và phê duyệt của UBND cấp xã ........ 18
1.4.6.Trình độ của cán bộ NHCSXH, các tổ chức hội nhận ủy thác, Ban quản
lý tổ TK&VV .................................................................................................. 18
1.4.7. Kiểm tra việc bình xét cho vay, sử dụng hiệu quả tín dụng HSSV của
các cấp, các ngành ........................................................................................... 19
1.5. Một số mô hình cho vay tín dụng học sinh sinh viên của các nƣớc. ................. 20
1.5.1. Mô hình cho vay tín dụng học sinh sinh viên ở Trung Quốc ............... 20
1.5.2. Mô hình cho vay tín dụng học sinh sinh viên ở Hàn Quốc................... 20
1.5.3. Mô hình cho vay tín dụng học sinh sinh viên ở Philippin .................... 21
1.5.4. Mô hình cho vay tín dụng học sinh sinh viên ở Thái Lan .................... 21
1.5.5. Bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý tín dụng đối với
HSSV của NHCSXH Việt Nam ...................................................................... 22
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 23
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN .............. 23
2.1. Phƣơng pháp luận..................................................................................... 23
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể ........................................................................... 23
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lí số liệu................................................... 23
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê-so sánh ............................................................. 24
2.2.3. Phƣơng pháp logic- lịch sử ................................................................... 24
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp ......................................................... 25
2.2.5. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ............................................................. 25
2.3. Thu thập, sử dụng số liệu ......................................................................... 26
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN ......................... 28
3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An ...................... 28
3.1.1. Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Nghệ An ................................................................................ 28
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 28
3.1.4.Đặc điểm cơ bản của các chƣơng trình tín dụng chính sách của
NHCSXH tỉnh Nghệ An.................................................................................. 31
3.2.Tín dụng chính sách đối với học sinh sinh viên tại NHCSXH tỉnh Nghệ
An từ năm 2007 đến nay ................................................................................. 33
3.2.1. Quản lý đối với công tác bình xét đối tƣợng vay vốn........................... 33
3.2.2.Quản lý đối với công tác sử dụng vốn vay của gia đình, của học sinh
sinh viên .......................................................................................................... 34
3.2.3. Quản lý việc chấp hành trả nợ đến hạn của hộ vay .............................. 34
3.2.4. Quản lý công tác xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro................ 35
3.2.5. Các khoản tín dụng HSSV theo sản phẩm tín dụng .............................. 35
3.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát ................................................................... 35
3.3.Đánh giá tác động cho vay tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An từ năm 2007 đến nay. ........................ 35
3.3.1. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An ........................... 35
3.3.1.1. Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng HSSV .......................................................... 35
3.3.1.2. Tăng trƣởng về dƣ nợ ......................................................................... 37
3.3.1.2. Tăng mức cho vay HSSV theo lộ trình .............................................. 39
3.3.1.3. Lãi suất cho vay ................................................................................. 39
3.3.1.4. Quy trình, thủ tục cho vay .................................................................. 40
3.3.1.5. Đối tƣợng thụ hƣởng .......................................................................... 40
3.3.1.6. Phân loại dƣ nợ .................................................................................. 42
3.1.1.7 Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cho vay đối với HSSV của
NHCSXH tỉnh Nghệ An.................................................................................. 46
3.3.2. Đối với khách hàng vay vốn ................................................................. 52
3.4. Kết quả điều tra khách hàng ..................................................................... 52
3.4.1. Thông tin chung khách hàng ................................................................. 52
3.4.2. Đánh giá kết quả điều tra ...................................................................... 52
3.4.3.Các vấn đề tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 58
CHƢƠNG 4.................................................................................................... 64
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỌC
SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
NGHỆ AN ...................................................................................................... 64
4.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ............. 64
4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng có hiệu quả đối
với học sinh sinh viên của NHCSXH tỉnh Nghệ An....................................... 66
4.2.1. Thực hiện bình xét, phê duyệt cho vay đúng đối tƣợng thụ hƣởng ................ 66
4.2.2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phƣơng cấp xã trong
việc giải quyết thủ tục vay vốn ....................................................................... 66
4.2.3. Phối hơ ̣p chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với UBND, các tổ chức hội
nhâ ̣n ủy thác trong việc quản lý tín dụng HSSV ............................................. 66
4.2.4. Tăng cƣờng tuyên truyền sâu rộng về tín dụng đối với HSSV ............. 67
4.2.5. NHCSXH tỉnh Nghệ An phối hợp với các NHTM trên địa bàn trong
việc quản lý chi tiêu qua thẻ của HSSV .......................................................... 67
4.2.6. Hoàn thiện mô hình tổ chức NHCSXH tỉnh Nghệ An.......................... 67
4.2.6.1. Điểm giao dịch tại xã ......................................................................... 67
4.2.6.2. Tổ tiết kiệm và vay vốn...................................................................... 68
4.2.7. Giải pháp về cơ chế cho vay đối với học sinh sinh viên ....................... 69
4.2.7.1. Mở rộng hình thức cho vay ................................................................ 69
4.2.7.2. Nâng cao chất lƣợng việc huy động tiền gửi tiết kiệm qua các tổ tiết
kiệm và vay vốn .............................................................................................. 70
4.2.7.3. Mức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp với từng đối tƣợng............. 70
4.2.7.4. Quản lý củng cố, hoàn thiện tổ tiết kiệm vay vốn ............................. 71
4.2.7.5. Tăng cƣờng kiểm soát việc sử dụng vốn vay..................................... 71
4.2.8. Các giải pháp khác ................................................................................ 72
4.3.1. Kiến nghị đố i với Nhà nƣớc .................................................................. 72
4.3.2. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng các cấp ....................... 75
4.3.3 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An ........................... 75
4.3.4. Kiến nghị đối với HĐQT - NHCSXH .................................................. 76
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
1
CT-XH
Chính trị xã hội
2
HĐQT
Hội đồng quản trị
3
HSSV
Học sinh, sinh viên
4
KT-XH
Kinh tế xã hội
5
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
6
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
7
Tổ TK&VV
Tổ tiết kiệm và vay vốn
8
UBND
Ủy ban nhân dân
9
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
Mức cho vay đối với học sinh sinh viên
39
4
Bảng 3.4
Điều chỉnh lãi suất cho vay HSSV qua các năm
39
5
Bảng 3.5
Đối tƣợng thủ hƣởng cho vay đối với HSSV
40
6
Bảng 3.6
Phân loại dƣ nợ cho vay học sinh, sinh viên
42
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.10
11
Bảng 3.11
12
Bảng 3.12 Bảng đánh giá mức độ vay vốn của khách hàng
13
Bảng 3.13
14
Bảng 3.14 Thống kê số khách hàng giải ngân qua các phƣơng thức
55
15
Bảng 3.15 Thống kê thời gian tìm việc làm của HSSV sau khi ra trƣờng
56
16
Bảng 3.16
Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của
NHCSXH tỉnh Nghệ An giai đoạn 2003-2014
Dƣ nợ tín dụng học sinh sinh viên qua các năm của
NHCSXH tỉnh Nghệ An
Tình hình dự nợ tín dụng HSSV tại NHCSXH tỉnh
Nghệ An phân theo khu vực đến 31/12/2014
Phân loại tín dụng HSSV theo trình độ đào tạo
Kết quả xếp loại tổ TK&VV ủy thác qua các hội đoàn
thể tại NHCSXH Nghệ An tính đến 31/12/2014
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thông qua
các kênh
Thống kê kết quả về đối tƣợng vay, thời gian vay, chi
phí phục vụ cho học tập
Đánh giá về lãi suất, thời gian, thủ tục của NHCSXH
tỉnh Nghệ An tác động đến khách hàng vay vốn
Bảng đánh giá về khó khăn trả lãi, trả nợ, nguồn trả nợ
sau khi ra trƣờng
ii
Trang
36
38
43
44
46
48
52
53
54
57
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 3.1
2
Hình 3.2
3
Hình 3.3
Nội dung
Tỷ lệ đối tƣợng đƣợc vay vốn của NHCSXH
tỉnh Nghệ An năm 2014
Nợ quá hạn chƣơng trình tín dụng HSSV của
NHCSXH tỉnh Nghệ An năm 2014
Tỷ lệ đối tƣợng HSSV đƣợc vay vốn theo loại
hình đào tạo
iii
Trang
41
42
45
DANH MỤC CÁC BIỂU
STT
Số hiệu
1
Sơ đồ 3.1
Nội dung
Mô hình tổ chức và hoạt động của NHCSXH
tỉnh Nghệ An
iv
Trang
29
MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Tại Nghệ An, trong những năm qua NHCSXH tỉnh Nghệ An đã phối
hợp tốt với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng triển khai sâu rộng tín dụng đối
với HSSV tại các huyện trong tỉnh. Nhờ đó đã tạo điều kiện cho hàng trăm
ngàn HSSV thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, hộ khó khăn đƣợc vay vốn đi
học, đảm bảo cho các em có chi phí trang trải để yên tâm học hành. Góp phần
nâng cao trình độ dân trí cho các hộ gia đình hộ nghèo, cận nghèo, các đối
tƣợng chính sách. Đặc biệt là giúp cho các địa phƣơng các vùng miền núi, các
huyện nghèo trong tỉnh Nghệ An có thêm nguồn lực trình độ cao để góp phần
thực hiện tốt mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, xây dựng
nông thôn mới, giúp cho các đối tƣợng thuộc diện đƣợc vay vốn tìm kiếm các
công việc tốt hơn, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống, vƣơn lên thoát nghèo
bền vững, có việc làm ổn định để trả nợ ngân hàng, nuôi sống bản thân và hỗ
trợ gia đình thoát khỏi diện hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động quản lý cho vay đối
tƣợng HSSV của NHCSXH tỉnh Nghệ An vẫn còn gặp một số khó khăn, hạn
chế. Đó là: Nguồn vốn cho vay đối với HSSV chƣa có tính lâu dài, cơ cấu
nguồn vốn chƣa hợp lý; việc xác định các đối tƣợng hộ nghèo, cận nghèo, khó
khăn đối với cấp xã chƣa đƣợc làm thƣờng xuyên ảnh hƣởng đến quyền lợi
của các hộ có nhu cầu vay vốn; thực tế nhu cầu chi phí của HSSV đối với
ngày càng lớn trong lúc đó mức cho vay chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu
học tập của các em; tình trạng HSSV ra trƣờng nhƣng vẫn không tìm đƣợc
việc làm đã ảnh hƣởng đến công tác quản lý thu hồi vốn cho Nhà nƣớc; chƣa
có cơ chế xử lý rủi ro thích hợp đối với chƣơng trình HSSV đã làm cho công
tác xử lý rủi ro còn nhiều vƣớng mắc tại địa phƣơng…
1
Bản thân tôi là cán bộ của NHCSXH tỉnh Nghệ An, với mong muốn
làm thế nào các hộ gia đình có học sinh sinh viên có hoàn khó khăn nhận
đƣợc và sử dụng có hiệu quả vốn vay, chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao
nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời
đảm bảo trang trải chi phí học tập cho học sinh, vƣơn lên học giỏi là một vấn
đề đƣợc cả xã hội quan tâm. Từ nhận thức đó tôi chọn đề tài luận văn thạc sĩ
quản lý kinh tế của mình là “ Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An”. Thông qua luận văn thạc sĩ này
nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề hoạt động cho
vay tín dụng đối với học sinh sinh viên của tỉnh Nghệ An.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Giải pháp nào để tăng cường công tác
quản lý tín dụng HSSV của NHCSXH tỉnh Nghệ An theo hướng hiệu quả?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn:
- Đánh giá hạn chế và nguyên nhân rút ra từ thực trạng hoạt động tín
dụng học sinh, sinh viên tại NHCSXH tỉnh Nghệ An từ năm 2007-2014.
- Đề xuất các quan điểm và các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý
đối với tín dụng học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Nghệ An.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu ở trên, luận văn cần có các nhiệm
sau đây:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng học sinh
sinh viên.
- Phân tích cụ thể thực trạng thực hiện quản lý tín dụng đối với học sinh
sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An từ năm 2007 đến nay.
2
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý đối với NHCSXH và
ngƣời vay đối với tín dụng học sinh, sinh viên của tỉnh Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý tín dụng đối với học sinh,
sinh viên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tín dụng đối với học sinh sinh viên của
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi thời gian: 2007- 2014
Chƣơng trình tín dụng học sinh sinh viên ra đời vào năm 1998 theo
quyết định số 51/1998/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ tín dụng đào tạo với
mục đích cho vay với lãi suất ƣu đãi cho học sinh, sinh viên đang theo học ở
các trƣờng đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Tuy
nhiên trong phạm vi của mình chỉ nêu chƣơng trình cho vay học sinh sinh
viên theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tƣớng
Chính phủ đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng nghiên cứu theo phƣơng pháp tổng hợp lý luận, kết
hợp với thực tiễn, phân tích tài liệu tài liệu, phƣơng pháp quan sát, phƣơng
pháp phỏng vấn, phƣơng pháp tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, thống kê,
chứng minh, điều tra, tra cứu thông tin trên mạng Internet, thống kê diễn giải,
sơ đồ, biểu mẫu và đồ thị trong trình bày luận văn.
- Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn bao gồm:
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu hoạt động cho vay các chƣơng trình nói
chung và chƣơng trình cho vay học sinh sinh viên nói riêng của NHCSXH
tỉnh Nghệ An từ năm 2007 đến nay.
3
+ Số liệu sơ cấp: Bảng khảo sát câu hỏi đối với ngƣời vay nhằm đánh
giá hiệu quả tín dụng đối với HSSV trên giác độ ngƣời vay vốn.
5. Đóng góp mới của luận văn
- Đánh giá tác động cho vay tín dụng chính sách học sinh, sinh viên đối
với ngƣời đi vay và đối với ngƣời cho vay.
- Đề xuất một số giải pháp đối với Chính phủ, các cơ quan ban ngành,
NHCSXH nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phƣơng để
nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng chính sách đối với học sinh sinh viên đƣợc
vay vốn NHCSXH, nhằm đảm bảo vốn vay cho các em học sinh sinh viên
phát huy có hiệu quả và bảo toàn vốn cho Nhà nƣớc trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết chung về
tín dụng chính sách đối với học sinh sinh viên.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chƣơng 3. Thực trạng tín dụng chính sách học sinh, sinh viên tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An.
Chƣơng 4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với học sinh,
sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Khái quát về các công trình đã công bố đến hoạt động tín dụng
đối với học sinh sinh viên của NHCSXH
Tín dụng học sinh sinh viên đã đƣợc một số ngƣời nghiên cứu trên
phạm vi cả nƣớc, cũng nhƣ từng địa phƣơng. Trong số các công trình đã công
bố, liên quan trực tiếp đến nội dung đề tài có các công trình tiêu biểu sau:
- Một số vấn đề về chương trình vay vốn tín dụng cho học sinh sinh
viên ở Việt Nam hiện nay của tác giả thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đại học
Hà Nội.
Bài viết có nêu lên kể từ khi thực hiện Quyết định 157/2007/QĐ-TTg,
dƣ nợ tín dụng HSSV không ngừng tăng lên, số lƣợng HSSV vay vốn lên 1,9
triệu. Chƣơng trình tín dụng HSSV không chỉ mang ý nghĩa về mặt kinh tế
mà cả mặt chính trị, xã hội. Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực cho các vùng nông thôn, vùng khó khăn tiến tới XĐGN thông qua
chƣơng trình vay vốn. Chƣơng trình tín dụng HSSV đã giúp HSSV có cơ hội
đƣợc học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề để phục vụ đất nƣớc. Việc
kéo dài thời gian trả nợ từ 06 tháng đến 01 năm kể từ ngày tốt nghiệp đã giúp
HSSV có thời gian tìm việc làm, có việc làm, giảm bớt áp lực do thời gian trả
nợ gấp do HSSV ra trƣờng chƣa tìm đƣợc việc làm, lƣơng khởi điểm thấp.
Bài viết nêu lên những khó khăn, tồn tại nhƣ: Nguồn vốn bố trí cho vay
tín dụng HSSV bố trí chƣa kịp thời, bị động, rất khó khăn trong việc triển
khai chƣơng trình tín dụng học sinh sinh viên dài hạn. Chƣơng trình cho vay
HSSV có phát triển bền vững hay không phụ thuộc vào nguồn vốn của nó.
Việc xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về
5
tài chính ở địa phƣơng còn nhiều bất cập. Chênh lệch mức sống giữa hai đối
tƣợng hộ nghèo và cận nghèo chƣa rõ ràng; UBND xã còn lúng túng trong
việc xác nhận đối tƣợng vay; nhiều hộ không thuộc diện nghèo nhƣng có con
đi học trở thành hộ nghèo. Bài viết đã đƣa ra các giải pháp giám sát các kênh
từ nhà trƣờng, gia đình; nâng cao ý thức HSSV nhằm thúc đẩy thu hồi nợ đến
hạn; tăng nguồn vốn để cho vay; bổ sung đối tƣợng gia đình có 02 con ở nông
thôn đƣợc vay vốn.
Tuy nhiên, phạm vi đề cập của bài viết về tín dụng HSSV chƣa đề cập
đến đối tƣợng cho vay HSSV thuộc diện mồ côi, đối tƣợng HSSV học nghề,
dạy nghề tại các trƣờng.
- Chắp cánh những ước mơ, bài viết trên báo Kinh tế nông thôn số
2(905) ngày 10/01/2014. Tín dụng học sinh sinh viên đã tháo gỡ những khó
khăn về kinh tế cho các hộ nghèo, những gia đình có hoàn cảnh khó khăn để
con em họ tiếp tục theo đuổi ƣớc mơ lập thân, lập nghiệp. Chƣơng trình cho
vay HSSV thể hiện tính nhân văn sâu sắc đi vào lòng dân, đặc biệt là đối tƣợng
hộ nghèo. Chƣơng trình đã góp phần làm giảm sức ép, nỗi âu lo của các bậc làm
cha, làm mẹ khi không có điều kiện về tài chính lo cho các con ăn học.
Tuy nhiên, bài viết chƣa nêu lên những khó khăn, bất cập trong thực
hiện tín dụng HSSV.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của học sinh sinh viên
trên địa bàn thành phố Cần Thơ, tác giả Thạc sĩ. Nguyễn Quốc Nghi, trƣờng
đại học Cần Thơ trên tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 53 tháng 8/2010 có
nêu lên: Từ năm 2007, Thủ tƣớng đã ban hành Quyết định số 157/2007/QĐTTg về tín dụng đối với HSSV đã góp phần giảm bớt gánh nặng trong chi phí
học tập, sinh hoạt cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Tác giả đã tiến hành
điều tra trực tiếp 235 HSSV đang học tập trên địa bàn Cần Thơ nhằm phản
ánh nhu cầu vay vốn của HSSV, đồng thời ứng dụng mô hình Probit để xác
6
định các nhân tố ảnh hƣởng đến nhu cầu vay vốn HSSV. Các nhân tố ảnh
hƣởng là: Thu nhập của gia đình sinh viên, số ngƣời phụ thuộc gia đình sinh
viên, thu nhập của sinh viên, năm đang học, việc tham gia của sinh viên.
Tuy nhiên tác giả mới chỉ nêu đƣợc khía cạnh nhu cầu vay vốn, các vấn
đề khác liên quan đến việc vay vốn tín dụng HSSV nhƣ thủ tục vay vốn, đối
tƣợng đƣợc vay, nguồn trả nợ, xác định đối tƣợng vay vốn,... chƣa đề cập đến.
- Thấy gì qua 5 năm thực hiện chương trình tín dụng học sinh sinh viên,
tác giả Nguyễn Quang Vụ, tạp chí NHCSXH Việt Nam số 60. Tác giả nêu
lên: Qua 5 năm cho vay học sinh sinh viên chƣơng trình đã đƣợc quan tâm chỉ
đạo của cấp ủy chính quyền địa phƣơng, sự phối hợp chặt chẽ của các Bộ,
ngành, các tổ chức đoàn thể từ Trung ƣơng đến địa phƣơng; chƣơng trình tín
dụng HSSV đã động viên, khuyến khích đƣợc trách nhiệm trả nợ của ngƣời
vay, NHCSXH đã triển khai thực hiện tốt chính sách giảm lãi tiền vay đối với
ngƣời vay trả nợ trƣớc hạn, đồng thời NHCSXH có nguồn vốn bổ sung quay
vòng. Bài viết cũng nêu lên sự băn khoăn chƣơng trình tín dụng HSSV có nhu
cầu lớn, thời điểm cho vay mang tính ”thời vụ”, vốn vay ngắn hạn nên nguồn
vốn luôn trong tình trạng mất cân đối, bị động và thiếu bền vừng. Đồng thời
tác giả đƣa ra giải pháp cần giải ngân vốn vay linh hoạt, các biện pháp thu hồi
vốn và làm sao để vốn vay thực hiện đƣợc lâu dài.
Tuy nhiên, bài viết tập trung về nguồn vốn cho vay, còn các vấn đề
khác thì tác giả chƣa đề cập đến.
- Chính sách hỗ trợ sinh viên-những vấn đề đặt ra hiện nay, tác giả
Thạc sĩ Phùng Văn Hiên, Học viện Hành chính, năm 2013, tạp chí khoa học
Việt Nam. Tác giả có nêu lên: Các chƣơng trình hỗ trợ tài chính cho học sinh
sinh viên trong đó có tín dụng học sinh sinh viên. Sinh viên đƣợc vay một
khoản tiền với sự ƣu đãi của Nhà nƣớc, lãi suất thấp hơn ngân hàng thƣơng
mại, vay tín chấp. Tác giả quan tâm đến chính sách ƣu đãi, thu hồi vốn vay,
xử lý nợ xấu, chủ thể đứng ra vay vốn
7
Đồng thời rút ra một số thách thức, bất cập thực tế nhƣ: Trách nhiệm
trả vốn thuộc về gia đình hay sinh viên chƣa đƣợc ngƣời vay nhận thức đúng
đƣợc; thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập; mẫu giấy xác nhận của nhà trƣờng
không đảm bảo chuẩn mực chung làm cho sinh viên gặp khó khăn phải đi lại
nhiều lần; thời gian trả nợ quy định 12 tháng sau khi tốt nghiệp là không khả
thi đối với thị trƣờng lao động Việt Nam; mức vay thấp. Tác giả đã đƣa ra
một số giải pháp nhƣ: tiêu chí đối với nhóm đối tƣợng có thể đƣợc hƣởng tín
dụng ƣu đãi; mở rộng đối tƣợng cho vay đối với gia đình có 02 con học đại
học, cao đẳng; cho vay đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; NHCSXH, Nhà nƣớc có thể
vận động cùng tham gia Quỹ hỗ trợ sinh viên.
Tuy nhiên, bài viết chƣa đề cập đến các đối tƣợng học nghề, đây là đây
là đối tƣợng cần đƣợc quan nhiều hiện nay.
- Phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam (2014), luận văn thạc sĩ của Lã Thị Hồng Yến, bảo vệ
tại Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQG Hà Nội. Tác giả đã nêu lên tín dụng
HSSV không chỉ có nghĩa về kinh tế, mà còn tác động rất lớn về phát triển
nguồn nhân lực, mang tính xã hội sâu sắc. Chƣơng trình tín dụng HSSV đã
huy động đƣợc cấp ủy, chính quyền địa phƣơng vào cuộc, vốn vay đã đến với
100% số xã, phƣờng trong cả nƣớc. Luận văn đã phân tích, đánh giá khá đầy
đủ thực trạng tín dụng HSSV tại NHCSXH, tìm ra một số tồn tại, nguyên
nhân tồn tại, đƣa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm phát triển tín dụng đối
với HSSV tại NHCSXH Việt Nam.
Tuy nhiên, luận văn vẫn chƣa bao quát hết các vấn đề phát sinh thực tế
xảy ra tại cơ sở.
- Giải pháp phát triển tín dụng đối với học sinh sinh viên tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam, (2013), luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Thanh
An, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng. Trong luận văn tác giả đã nêu về thực
8
- Xem thêm -