Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng hiệu quả dạy học hì...

Tài liệu Bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng hiệu quả dạy học hình học không gian ở trường trung học phổ thông

.PDF
213
68
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC VINH ðỖ VĂN CƯỜNG BỒI DƯỠNG CHO HỌC SINH NĂNG LỰC THÍCH NGHI TRÍ TUỆ NHẰM NÂNG HIỆU QUẢ DẠY HỌC HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC VINH, 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC VINH ðỖ VĂN CƯỜNG BỒI DƯỠNG CHO HỌC SINH NĂNG LỰC THÍCH NGHI TRÍ TUỆ NHẰM NÂNG HIỆU QUẢ DẠY HỌC HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán Mã số: 62.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Tập thể hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. ðÀO TAM 2. TS. CHU TRỌNG THANH VINH, 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của GS. TS. ðào Tam và TS. Chu Trọng Thanh. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào. T¸c gi¶ luËn ¸n ðỗ Văn Cường MỤC LỤC Trang MỞ ðẦU 1 1. Lý do chọn ñề tài 1 2. Mục ñích nghiên cứu 3 3. ðối tượng và khách thể nghiên cứu 3 4. Giả thuyết khoa học 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 6. Phương pháp nghiên cứu 4 7. Những ñóng góp của luận án 5 8. Những Luận ñiểm ñưa ra bảo vệ 5 9. Cấu trúc của Luận án 5 Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn 7 1.1. Khái niệm về trí tuệ và thích nghi trí tuệ 7 1.1.1. Khái niệm về trí tuệ 7 1.1.2. Khái niệm thích nghi trí tuệ 8 1.2. Các hoạt ñộng chủ yếu dẫn tới thích nghi trí tuệ 12 1.2.1. Nhìn theo góc ñộ hoạt ñộng tư duy, hoạt ñộng nhận thức 12 1.2.2. Nhìn theo các dạng hoạt ñộng trong các phương pháp dạy học 15 tích cực 1.2.3. Các hoạt ñộng chủ yếu dẫn tới thích nghi trí tuệ 21 1.2.4. Các cấp ñộ học tập theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ 30 1.3. Các dạng tri thức ñiều chỉnh hoạt ñộng thích nghi trí tuệ 40 1.3.1. Tri thức về phương pháp luận toán học 40 1.3.2. Tri thức thuộc phạm trù triết học duy vật biện chứng 41 1.3.3. Tri thức về tâm lí học liên tưởng 42 1.3.4. Tri thức về thích nghi trí tuệ 43 1.4. Năng lực thích nghi trí tuệ của học sinh trong học tập môn 45 Toán ở trường Trung học phổ thông 1.4.1. Khái niệm năng lực thích nghi trí tuệ 45 1.4.2. Những căn cứ ñề xuất những thành tố của năng lực thích nghi 46 trí tuệ 1.4.3. Các thành tố ñặc trưng của năng lực thích nghi trí tuệ của học 47 sinh Trung học phổ thông 1.5. Khảo sát thực trạng về năng lực thích nghi trí tuệ của học 54 sinh trong dạy học môn Toán ở trường Trung học phổ thông Kết luận chương 1 59 Chương 2. Một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực 60 thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông 2.1. Giới thiệu nội dung chương trình hình học không gian ở 60 trường trung học phổ thông 2.1.1. Chương trình Hình học không gian lớp 11, cơ bản. 60 2.1.2. Chương trình Hình học không gian lớp 11, nâng cao 62 2.1.3. Chương trình Hình học không gian lớp 12, cơ bản 64 2.1.4. Chương trình Hình học không gian lớp 12, nâng cao 66 2.2. ðịnh hướng xây dựng và thực hiện các biện pháp 68 2.3. Một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích 68 nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông 2.3.1. Biện pháp 1: Luyện tập cho học sinh những tri thức ñịnh 68 hướng, ñiều chỉnh các hoạt ñộng nhằm thích nghi với các tình huống mới 2.3.2. Biện pháp 2: Chú trọng bồi dưỡng cho học sinh năng lực liên 78 tưởng và huy ñộng kiến thức trong tiến trình hoạt ñộng ñồng hóa và ñiều ứng 2.3.3. Biện pháp 3: Thiết kế các tình huống học tập ñể bồi dưỡng 92 cho học sinh năng lực khắc phục các chướng ngại nhận thức trong quá trình học tập hình học không gian 2.3.4. Biện pháp 4: Rèn luyện cho học sinh khả năng giải quyết 102 vấn ñề thông qua hoạt ñộng biến ñổi ñối tượng ñể nhận thức các mối liên hệ, quan hệ ẩn chứa trong ñối tượng và giải thích chúng nhờ sử dụng những tri thức ñã biết 2.3.5. Biện pháp 5: Chú trọng phát triển tư duy hình học cho học 108 sinh thông qua thiết kế các hoạt ñộng học tập trong dạy học hình học không gian Kết luận chương 2 129 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 130 3.1. Mục ñích, yêu cầu, nội dung thực nghiệm sư phạm 130 3.2. Thời gian, quy trình và phương pháp thực nghiệm sư phạm 133 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm 137 3.4. Phân tích kết quả kiểm chứng qua việc ñiều tra giáo viên và 158 học sinh về quá trình thực nghiệm sư phạm Kết luận chương 3 161 KẾT LUẬN 162 Danh mục các công trình ñã công bố của tác giả có liên quan ñến ñề tài 163 Luận án Tài liệu tham khảo 165 PHỤ LỤC 175 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ðỒ, HÌNH VẼ Số Bảng Tên bảng Trang 2.1 Các yếu tố tương tự giữa giữa hình học phẳng và 92 thứ tự 1 hình học không gian 2 2.2 Một số chướng ngại thường gặp khi học hình học 95 không gian 3 3.1 Phân bố ñiểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp 138 thực nghiệm và ñối chứng khối lớp 11 4 3.2 Phân bố ñiểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp 139 thực nghiệm và ñối chứng khối lớp 12 5 3.3 Phân bố ñiểm của lớp thực nghiệm và lớp ñối 140 chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 của nhóm lớp 11 6 3.4 Phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp thực 141 nghiệm và nhóm lớp ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 của lớp 11 7 3.5 Phân bố ñiểm của nhóm thực nghiệm và nhóm ñối 143 chứng sau khi thực nghiệm sư phạm vòng 1 của khối lớp 12 8 3.6 Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm thực 144 nghiệm và nhóm ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 ñối với khối lớp 12 9 3.7 Phân bố ñiểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp 147 thực nghiệm và ñối chứng 10 3.8 Thống kê kết quả học tập của học sinh nhóm thực 149 nghiệm và ñối chứng trước khi thực nghiệm sư phạm vòng 2 11 3.9 Phân bố ñiểm của lớp thực nghiệm và lớp ñối 153 chứng sau khi thực nghiệm vòng 2 12 3.10 Phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp thực 153 nghiệm và nhóm lớp ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 2 13 3.11 Phân bố ñiểm của nhóm lớp thực nghiệm và nhóm lớp 156 ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 2 14 3.12 Phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp thực 156 nghiệm và nhóm lớp ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 Số Biểu thứ tự ñồ 1 3.1 Tên biểu ñồ Trang ða giác ñồ của lớp thực nghiệm và lớp ñối chứng 138 khối lớp 11 2 3.2 ða giác ñồ của lớp thực nghiệm và lớp ñối chứng 139 khối lớp 12 3 3.3 ðồ thị biểu diễn ñường tần suất luỹ tích hội tụ lùi 141 của nhóm lớp thực nghiệm và ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 4 3.4 ðường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của 144 nhóm lớp thực nghiệm và ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 1 5 3.5 ða giác ñồ biểu thị ñiểm kiểm tra chất lượng của nhóm thực nghiệm và nhóm ñối chứng trước khi 147 thực nghiệm sư phạm vòng 2 6 3.6 ða giác ñồ biểu thị ñiểm kiểm tra chất lượng của 152 nhóm thực nghiệm và nhóm ñối chứng trước khi thực nghiệm sư phạm vòng 2 7 3.7 ðồ thị biểu diễn ñường tần suất luỹ tích hội tụ lùi 154 của nhóm lớp thực nghiệm và ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 2 8 3.8 ðồ thị biểu diễn ñường tần suất luỹ tích hội tụ lùi 156 của nhóm lớp thực nghiệm và ñối chứng sau khi thực nghiệm vòng 2 Số thứ Sơ ñồ Tên sơ ñồ Trang tự 1 1.1 Sơ ñồ logic của Luận án 2 1.2 Tiến trình dạy học kiến tạo kiến thức toán 19 3 1.3 Quá trình thích nghi trong học tập môn Toán 34 4 1.4 Các cấp ñộ học tập theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ 35 5 2.1 Dạy học khái niệm theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ 110 6 2.2 Dạy học ñịnh lí theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ 116 Hình 1.1 ñến Hình 1.12 Hình 2.1 ñến Hình 2.21 Sơ ñồ 1.1: SƠ ðỒ LÔGIC CỦA LUẬN ÁN Tri thức Tri thức Tri thức Tri thức Hoạt Hoạt Hoạt Hoạt ñộng phương thuộc phạm về tâm về thích ñộng ñộng ñộng chuyển pháp trù triết học lí học nghi trí ñồng biến xâm hóa các luận duy vật liên tuệ hóa và ñổi ñối nhập ñối liên tưởng toán học biện chứng tưởng ñiều ứng tượng tượng Các dạng tri thức ñiều chỉnh Các hoạt ñộng chủ yếu hoạt ñộng thích nghi trí tuệ dẫn tới thích nghi trí tuệ - Các quan ñiểm thích nghi trí tuệ - Các cấp ñộ của quá trình thích nghi trí tuệ của học sinh - Xác ñịnh các thành tố của năng lực thích nghi trí tuệ Một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông Các ñịnh hướng xây dựng các biện pháp Biện Biện Biện Biện Biện pháp 1 pháp 2 pháp 3 pháp 4 pháp 5 Thực nghiệm sư phạm KẾT LUẬN 1 MỞ ðẦU 1. Lí do chọn ñề tài 1.1. Nghị quyết kì họp thứ 7 Ban chấp hành Trung ương ðảng cộng sản Việt Nam khoá XI chỉ rõ: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về ñạo ñức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng ñộng và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc ñi vào cuộc sống lao ñộng, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [65]. Về phương pháp giáo dục phổ thông, luật Giáo dục năm 2005 quy ñịnh: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ ñộng, sáng tạo của học sinh; phù hợp với ñặc ñiểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác ñộng ñến tình cảm, ñem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh” [65]. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại ðại hội lần thứ IX của ðảng Cộng sản Việt Nam ñã khẳng ñịnh: "ðổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự ñào tạo của người học, coi trọng thực hành, làm chủ kiến thức, tránh học vẹt, học chay" [3]. Việc ñổi mới phương pháp dạy học phải ñược ñặt trong mối quan hệ với ñổi mới mục tiêu, nội dung dạy học; ñổi mới các hình thức tổ chức dạy học ñể phù hợp giữa dạy học cá nhân và các nhóm nhỏ hoặc cả lớp, giữa dạy học trên lớp và ngoại khóa; ñổi mới môi trường giáo dục ñể học tập gắn với thực hành và vận dụng. Vì vậy, trong những năm gần ñây việc ñổi mới phương pháp dạy học toán ở trường Trung học phổ ñều hướng người học vào hoạt ñộng tự giác, sáng tạo nhằm thích nghi với những tình huống mới. 2 1.2. Theo quan ñiểm của tâm lí học phát sinh nhận thức của J. Piaget: "thích nghi là quá trình tạo sự cân bằng giữa hành ñộng của cơ thể lên môi trường sống xung quanh. ðó là quá trình tác ñộng qua lại giữa cơ thể và môi trường" [57; tr. 379]. Cũng theo quan ñiểm này: Trí tuệ là sự thích nghi tiêu biểu nhất, sự cân ñối giữa ñồng hóa liên tục các sự vật vào hoạt ñộng riêng và sự ñiều ứng những sơ cấu ñồng hóa ấy vào bản thân những ñồ vật [57; tr. 389]. Nói về vấn ñề này, tác giả Nguyễn Bá Kim trong giáo trình “Phương pháp dạy học môn Toán” cho rằng: ðồng hóa và ñiều tiết ñược gọi chung là thích nghi với môi trường. Trong ñó, ñồng hóa là quá trình vận dụng những tri thức và quan niệm sẵn có vào giải quyết những vấn ñề cụ thể; ñiều ứng là quá trình chủ thể buộc phải ñiều chỉnh những tri thức và quan niệm ñã có ñể giải quyết vấn ñề nảy sinh [44; tr. 210]. Cũng nói về vấn ñề này, tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: “Nhận thức là quá trình người học thích nghi với môi trường thông qua các hoạt ñộng ñồng hóa và ñiều ứng các tri thức và kinh nghiệm ñã có của mình sao cho thích ứng” [90; tr. 111]. Trong quá trình này chủ thể nhận thức phải tích cực suy nghĩ ñể loại bỏ những quan niệm cũ không phù hợp nữa, có thể phải biến ñổi ñối tượng ñể làm bộc lộ các thuộc tính của ñối tượng, từng bước xâm nhập vào ñối tượng hiểu, giải thích và vận dụng chúng. Như vậy, trong quá trình nhận thức của học sinh thì học tập là quá trình thích nghi thông qua tương tác với môi trường. ðây là vấn ñề rất khó khăn và rất quan trọng. 1.3. Trong chương trình môn Toán ở trường Trung học phổ thông, hình học không gian là nội dung quan trọng góp phần hoàn thiện tri thức toán học phổ thông cũng như phát triển tư duy cho học sinh. Khi học nội dung này, học sinh ở trường Trung học phổ thông khó tiếp thu kiến thức do tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian của học sinh còn hạn chế, suy luận lôgic toán học của học sinh chưa chặt chẽ và do sự thay ñổi từ hình học phẳng sang 3 hình học không gian. Học sinh chưa ñược quan tâm ñúng mức việc bồi dưỡng năng lực huy ñộng kiến thức, năng lực thích nghi trí tuệ, năng lực tự học trong quá trình giải quyết vấn ñề. Hơn nữa, nội dung hình học không gian cũng chứa ñựng những yếu tố thích hợp ñể bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong quá trình dạy học. 1.4. Hiện nay, việc bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học toán là một ñề tài ñược nhiều nhà khoa học, nhà giáo rất quan tâm. Tác giả Nguyễn Bá Kim trong giáo trình “Phương pháp dạy học Toán” ñã ñề cập ñến vấn ñề học tập bằng thích nghi, trong ñó người học xây dựng kiến thức cho mình bằng cách thích nghi với môi trường sinh ra những mâu thuẫn, những khó khăn và những sự mất cân bằng [44; tr. 117]. Tác giả ðào Tam ñã có các công trình [73], [75] và [77] và trong các công trình này tác giả ñã phân tích một số vấn ñề về năng lực thích nghi trí tuệ và việc vận dụng quan ñiểm thích nghi trí tuệ vào lĩnh vực dạy học. Tác giả Nguyễn Phú Lộc trong [49] ñã phân tích quá trình thích nghi trí tuệ và ñề xuất các biện pháp sư phạm hỗ trợ cho quá trình ñồng hóa và hỗ trợ cho quá trình ñiều ứng. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách ñầy ñủ và hệ thống ñể tìm ra các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học toán ở trường Trung học phổ thông. Từ những lí do phân tích trên chúng tôi chọn ñề tài nghiên cứu là: “Bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông”. 2. Mục ñích nghiên cứu Nghiên cứu ñể xây dựng các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ. 3. ðối tượng và khách thể nghiên cứu 4 3.1. ðối tượng nghiên cứu Các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 3.2. Khách thể nghiên cứu Các hoạt ñộng dạy học nội dung hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng ñược một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ thích hợp thì sẽ phát triển ở họ năng lực này, góp phần nâng cao chất lượng dạy học toán ở trường trung học phổ thông. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án có nhiệm vụ nghiên cứu những vấn ñề sau ñây: 5.1. Làm rõ thêm nội hàm khái niệm thích nghi trí tuệ. 5.2. Các cấp ñộ học tập theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ. 5.3. Xác ñịnh các thành tố ñặc trưng của năng lực thích nghi trí tuệ cần bồi dưỡng cho học sinh. 5.4. Tìm hiểu thực trạng về năng lực thích nghi trí tuệ của học sinh trong học tập môn Toán ở trường Trung học phổ thông. 5.5. Xây dựng các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu các tài liệu về lí luận và phương pháp dạy học môn Toán; các tài liệu về tâm lí học, triết học, giáo dục và toán học phục vụ cho ñề tài. 6.2. Phương pháp ñiều tra, quan sát ðiều tra thực trạng về năng lực thích nghi trí tuệ của học sinh trong hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 5 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Tổ chức thực nghiệm sư phạm ñể xem xét tính khả thi và hiệu quả các biện pháp ñã ñề xuất. 7. Những ñóng góp của luận án 7.1. Về mặt lý luận 7.1.1. Làm rõ thêm nội hàm khái niệm thích nghi trí tuệ. 7.1.2. ðưa ra ñược ba cấp ñộ học tập theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ. 7.1.3. Xây dựng ñược năm biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 7.2. Về mặt thực tiễn Có thể sử dụng Luận án ñể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên toán nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Toán ở trường Trung học phổ thông. 8. Những luận ñiểm ñưa ra bảo vệ 8.1. Các quan ñiểm về thích nghi trí tuệ. 8.2. ðưa ra ñược ba cấp ñộ học tập theo quan ñiểm thích nghi trí tuệ. 8.3. Các thành tố ñặc trưng của năng lực thích nghi trí tuệ cần bồi dưỡng cho học sinh. 8.4. Các biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông. 8.5. Các kết quả của thực nghiệm sư phạm. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở ñầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận án ñược trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn 1.1. Khái niệm về trí tuệ và thích nghi trí tuệ 6 1.2. Các hoạt ñộng chủ yếu dẫn tới thích nghi trí tuệ 1.3. Các dạng tri thức ñiều chỉnh hoạt ñộng thích nghi trí tuệ 1.4. Năng lực thích nghi trí tuệ của học sinh trong học tập môn Toán ở trường Trung học phổ thông 1.5. Khảo sát thực trạng về năng lực thích nghi trí tuệ của học sinh trong dạy học môn Toán ở trường Trung học phổ thông Kết luận chương 1 Chương 2. Một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông 2.1. Giới thiệu nội dung chương trình hình học không gian ở trường Trung học phổ thông 2.2. ðịnh hướng xây dựng và thực hiện các biện pháp 2.3. Một số biện pháp bồi dưỡng cho học sinh năng lực thích nghi trí tuệ trong dạy học hình học không gian ở trường Trung học phổ thông Kết luận chương 2 Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 3.1. Mục ñích, yêu cầu, nội dung thực nghiệm sư phạm 3.2. Thời gian, quy trình và phương pháp thực nghiệm sư phạm 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm 3.4. Phân tích kết quả kiểm chứng qua việc ñiều tra giáo viên và học sinh về quá trình thực nghiệm sư phạm Kết luận chương 3 KẾT LUẬN 7 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Khái niệm về trí tuệ và thích nghi trí tuệ 1.1.1. Khái niệm về trí tuệ Trong tâm lí học, trí tuệ là một khái niệm có nhiều quan niệm khác nhau. Theo tâm lí học phát sinh nhận thức của J. Piaget: Trí tuệ là một hình thức của trạng thái cân bằng mà toàn bộ các sơ ñồ nhận thức hướng tới. Trí tuệ là một dạng thích nghi của cơ thể [57; tr. 389]. Cũng theo J. Piaget: "sự phát sinh, phát triển các chức năng trí tuệ là quá trình tổ chức sự thích nghi của cơ thể, thông qua các hoạt ñộng ñồng hoá và ñiều ứng, nhằm tạo lập các trạng thái cân bằng tạm thời giữa hai quá trình này. ðó chính là quá trình hình thành và thống hợp các sơ ñồ trí tuệ cá nhân. Thích nghi, sơ ñồ, ñồng hoá, ñiều ứng và cân bằng là các khái niệm công cụ cho quá trình nghiên cứu của ông" [57; tr. 385]. ðây là một trong những ñiểm ñộc ñáo và thành công nhất của J. Piaget, nó là chìa khoá ñể ông mở ra cánh cửa tìm hiểu nguồn gốc của các cấu trúc thao tác của trí tuệ và sự phát sinh, phát triển trí tuệ. Theo học thuyết liên tưởng, trí tuệ mà biểu hiện rõ nhất là lĩnh vực tư duy, là quá trình thay ñổi tự do tập hợp các hình ảnh, là sự liên tưởng các biểu tượng. Sự phát triển trí tuệ là quá trình tích lũy các mối liên tưởng. Sự khác biệt về trình ñộ trí tuệ ñược quy về số lượng các mối liên tưởng, về tốc ñộ hoạt hóa các liên tưởng ñó [56; tr. 12]. Theo tâm lí học hoạt ñộng, có hai mức ñộ trí tuệ: Trí tuệ bậc thấp và trí tuệ bậc cao. Trí tuệ bậc thấp ñược hình thành theo cơ chế tiến hóa, cơ chế thích nghi, từ dưới ñi lên, theo con ñường tập nhiễm. Trí tuệ bậc cao chỉ có ở con người. Trí tuệ bậc cao có bản chất hoạt ñộng và ñược hình thành theo cơ chế lĩnh hội các kinh nghiệm xã hội – lịch sử. ðó là quá trình cấu trúc lại các 8 chức năng trí tuệ bậc thấp, ñã có, bằng cách chủ thể sử dụng các công cụ tâm lí, ñưa vào cấu trúc ñó, cải tổ lại chúng, hình thành cấu trúc mới [56; tr. 34]. Ngoài ra, khái niệm trí tuệ còn có những cách quan niệm sau: Trí tuệ là khả năng tổng thể ñể hoạt ñộng một cách có suy nghĩ, tư duy hợp lí, chế ngự ñược môi trường xung quanh (ð. Wechsler 1939). Trí tuệ là khả năng xử lí thông tin ñể giải quyết vấn ñề và nhanh chóng thích nghi với tình huống mới (F. Raynal, A. Rieunieu – 1997). Trí tuệ là khả năng hiểu các mối quan hệ sẵn có giữa các yếu tố của tình huống và thích nghi ñể thực hiện cho lợi ích của bản thân (N. Sillamy - 1997) [56; tr. 42]. ðịnh nghĩa về trí tuệ của Sternberg, trích dẫn từ Từ ñiển Webster's New world college 1997 là "năng lực phán ñoán (nhìn nhận) ñúng và ñi theo một tiến trình hành ñộng ñúng ñắn, hợp lý nhất dựa trên kiến thức/tri thức, kinh nghiệm, hiểu biết..." (dẫn theo [77; tr. 66]). Từ những cơ sở trên, Luận án quan niệm: Trí tuệ là cấu trúc nhận thức ñược hình thành thông qua hoạt ñộng của chủ thể, cấu trúc này có sự chuyển hoá và phát triển theo quá trình chủ thể tiếp nhận, biến ñổi ñể nắm bắt tri thức trong các tình huống mới. 1.1.2. Khái niệm thích nghi trí tuệ Khái niệm thích nghi trí tuệ ñược nghiên cứu trong tâm lí học phát sinh nhận thức của J. Piaget: Thích nghi trí tuệ của chủ thể ñược thể hiện thông qua sự phối hợp giữa hai quá trình ñồng hóa và ñiều ứng. ðồng hóa là lồng thông tin thu nhận ñược từ môi trường vào sơ ñồ nhận thức ñã có và giải quyết ñược nhiệm vụ nhận thức ñược ñặt ra trong môi trường. ðiều ứng là quá trình thay ñổi, ñiều chỉnh các sơ ñồ nhận thức ñã có ñể tạo ra ñược một sơ ñồ nhận thức mới tương thích với thông tin nhận ñược từ môi trường, giải quyết ñược nhiệm vụ nhận thức ñược ñặt ra trong môi trường mà trước ñó không giải quyết ñược. Trong ñồng hoá, các thông tin ñược biến ñổi cho phù 9 hợp với cấu trúc nhận thức; ñồng hoá thực chất là quá trình tái lập lại một số ñặc ñiểm của khách thể nhận thức, ñưa nó vào các sơ ñồ nhận thức ñã có. Trong ñiều ứng, chủ thể buộc phải thay ñổi, ñiều chỉnh những tri thức hoặc quan niệm sẵn có tạo ra tri thức cho phù hợp với thông tin thu nhận ñược với môi trường. Sự phối hợp giữa ñồng hóa và ñiều ứng là quá trình thích nghi của chủ thể với những ñòi hỏi muôn màu, muôn vẻ của môi trường. Như vậy, ñồng hoá không làm thay ñổi nhận thức mà là mở rộng cái ñã biết, làm cho kiến thức cũ ñược vững chắc hơn và rèn luyện ñược các kỹ năng, các thao tác của chủ thể thành thạo hơn, còn ñiều ứng là làm thay ñổi nhận thức. Khi chủ thể tiếp xúc với một thông tin mới, làm nảy sinh một nhiệm vụ nhận thức, sự cân bằng cũ sẽ bị phá vỡ do các sơ ñồ ñã có không áp dụng ñược, buộc chủ thể phải tiến hành quá trình ñiều ứng, tạo ra trạng thái cân bằng mới. Sự cân bằng này diễn ra ở một mức ñộ nhận thức cao hơn. “Theo quan ñiểm về trí tuệ trong tâm lí học phát sinh của J. Piaget sự thích nghi trí tuệ gắn liền với khái niệm quan trọng là khái niệm ñiều ứng” [75; tr. 28]. Trong quá trình này hoạt ñộng ñiều ứng ñóng vai trò rất quan trọng và dẫn ñến sự kiến tạo nên kiến thức mới và phát triển trí tuệ của chủ thể nhận thức. Vì vậy, ñể dạy học sinh có khả năng thích nghi trí tuệ trong quá trình nhận thức thì giáo viên cần chú trọng bồi dưỡng năng lực hoạt ñộng ñiều ứng cho học sinh, chỉ có kết quả của hoạt ñộng ñiều ứng mới có sự phát triển trí tuệ của học sinh, mới có thể ñiều chỉnh, biến sơ ñồ nhận thức ñã có thành sơ ñồ nhận thức mới. Mức ñộ thích nghi trí tuệ của học sinh phụ thuộc vào mức ñộ hoạt ñộng ñiều ứng trong quá trình giải quyết vấn ñề. Xem xét vấn ñề theo quan ñiểm của tâm lí học liên tưởng, chúng tôi nhận thấy thích nghi trí tuệ ñặc trưng bởi khả năng chuyển hoá các thuộc tính, quan hệ ẩn chứa trong ñối tượng ñã có sang các ñối tượng mới.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan