Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Bộ tài liệu tổng hợp môn tiếng anh thi viên chức giáo dục 2019...

Tài liệu Bộ tài liệu tổng hợp môn tiếng anh thi viên chức giáo dục 2019

.PDF
72
251
99

Mô tả:

All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan BỘ TÀI LIỆU TỔNG HỢP LUYỆN THI MÔN TIẾNG ANH CÔNG CHỨC -VIÊN CHỨC 2019 #MADEBYMSLANDINH English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 1 All things are difficult before they are easy. CHUYÊN ĐỀ 1: NOUNS - DANH TỪ Vạn sự khởi đầu nan A. LÝ THUYỂT I. Định nghĩa và phân loại 1. Định nghĩa Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. 2. Phân loại a. Loại 1 Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy... Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health… b. Loại 2 Danh từ chung (common nouns): table, man, wall... Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England... II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) 1. Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm được người hay vật ấy bằng cách cho số đêm trước nó. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được. Ví dụ: boy, apple, book, tree... 2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi đặt số đếm trước người hay vật ấy không hợp lý. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ: meat, ink, chalk, water... III. Danh từ ghép Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo thành. Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết: Dính liền thành một từ: blackbird, housewife Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent Rời ra và không có gạch nối: post office, football player IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ 1. Làm chủ ngữ (subject) Ví dụ: The man drove a car. 2. Làm tân ngữ (object) Ví dụ: I sent the boy that parcel. 3. Làm bổ ngữ Ví dụ: She is a pretty girl. 4. Dùng với một giới từ để tạo thành một trạng ngữ Ví dụ: Janet threw the flowers to Max. V. Cách chuyển Danh từ số ít sang Danh từ số nhiều 1. Ta thường thêm “s” vào sau danh từ Ví dụ: a cat => 2 cats a dog => 2 dogs English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 2 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan 2. Từ kết thúc là o, ch, x, s, sh, ta thêm “es” Ví dụ: a watch => 2 watches a peach => 2 peaches 3. Từ kết thúc là f/fe, chuyển f thành v và thêm es Ví dụ: a leaf => 2 leaves a shelf => 2 shelves 4. Từ kết thúc là y a. Nguyên âm (u, e, o, a, i) + => y+s Ví dụ: a monkey => 2 monkeys a boy => 2 boys b. Phụ âm + y => chuyển y thành i+es Ví dụ: a fly => 2 flies a cherry => 2 cherries VI. Danh từ số nhiều bất quy tắc man - men :đàn ông tooth - teeth: cái răng mouse - mice: chuột nhắt deer - deer: con nai woman - women: phụ nữ foot - feet: bàn chân goose - geese: con ngỗng sheep - sheep: con cừu child - children: trẻ con ox - oxen: con bò đực louse - lice: con chấy, rận fish - fish: con cá person - people: người B. LUYỆN TẬP I. Chọn danh từ phù hợp. 1. I have three (child, children). 2. There are five (man, men) and one (woman, women). 3. (Baby, Babies) play with bottles as toys. 4. I put two big (potato, potatoes) in the lunch box. 5. A few men wear (watch, watches). 6. I put a (memo, memos) on the desk. 7. I saw a (mouse, mice) running by. 8. There are few (bus, buses) on the road today. ANSWERS 1. children 2. men, woman 3. Babies 4. potatoes 5. watches 6. memo 7. mouse 8. buses II. Điền danh từ vào chỗ trống sao cho phù hợp (Bạn hãy cài đặt từ điển Lạc Việt để tra nghĩa của từ và câu rồi điền danh từ vào chỗ trống. Nhớ học nghĩa của từ luôn nhé <3 ) chairs job experience information hair luggage progress furniture permission works 1. I don't have much . Just two small bags. 2. They are going to tell you all you want to know. They are going to give you a lot of 3. There is room for everybody to sit down. There are a lot of . English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 . 3 All things are difficult before they are easy. 4. We have no Vạn sự khởi đầu nan , not even a bed or a table. 5. 'What does Alan look like?' He's got a long beard and very short 6. Carla's English is very bad. She must make 7. George is unemployed. He's looking for a . . 8. If you want to leave work early, you have to ask for . 9. I don't think Ann will get the job. She hasn't got enough 10. Shakespeare’s . . are wonderful. ANSWERS 1. luggage 6. progress 2. information 7. job 3. chairs 8. permission 4. furniture 9. experience 5. hair 10. works III. Điền danh từ số nhiều vào chỗ trống 1. These (person) are protesting against the president. 2. The (woman) over there want to meet the manager. 3. My (child) 4. I am ill. My (foot) 5. Muslims kill (sheep) 6. I clean my (tooth) 7. The (student ) 8. The (fish) 9. They are sending some (man) hate eating pasta. hurt. in a religious celebration. three times a day. are doing the exercise right now. I bought is in the fridge. 10. Most (housewife) to fix the roof. work more than ten hours a day at home. ANSWERS 1. These (person) people are protesting against the president. 2. The (woman) women over there want to meet the manager. English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 4 All things are difficult before they are easy. 3. My (child) children 4. I am ill. My (foot) feet 5. Muslims kill (sheep) sheep 6. I clean my (tooth) teeth 7. The (student) students 8. The (fish) fish 9. They are sending some (man) men Vạn sự khởi đầu nan hate eating pasta. hurt. in a religious celebration. three times a day. are doing the exercise right now. I bought is in the fridge. 10. Most (housewife) housewives IV. Chọn đáp án đúng. to fix the roof. work more than ten hours a day at home. 1. All birds are very good at building their_____ A. nestes B. nest C. nests D. nestoes 2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____. A. Bumes B. bums C. bum D. bumoes B. appleoes C. apples D. applese C. oranges D. orange 3. We ate both____. A. Apple 4. We picked some_____ from the tree. A. Orangeses B. orangeoes 5. Leaves covered the two ______ in the woods. A. Pathes B. path C. paths D. pathese C. fishes D. fishoes C. oxs D. oxen 6. Three_____ swam in the river. A. Fish B. fishs 7. I have jush bought three_____ A. Ox B. oxes 8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses. A. Mouses B. mouse C. mice D. mices 9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees. A. Deers B. deeres C. deer D. deeroes 10. Are the _____chasing the other farm animals? A. Geese B. gooses C. goose D. goosoes ANSWERS 1-nests 4-oranges 7-oxen 2-bums 5-paths 8-mice 3-apples 6-fish 9-deer 10-geese English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 5 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan CHUYÊN ĐỀ 2: PRONOUNS - ĐẠITỪ A. LÝ THUYỂT Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân I me my: của tôi mine ourselves you you your: của bạn yours yourself/yourselves we us our: của chúng tôi ours ourselves they them their: của họ theirs themselves he him his: của anh ấy his himself she her her: của cô ấy hers herself it it its: của nó its itself Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu Eg: I love fish. Không có danh Đứng sau động từ Luôn có danh từ đi từ đi sau làm bổ ngữ trong câu sau Eg: This bag is Eg: He loves me. Eg: This is my bag. mine Đứng trước hoặc sau động từ By oneself = On one’s own: tự ai làm gì I. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu I We You They He She It tôi, ta chúng tôi, chúng ta bạn, các bạn họ, chúng nó, ... anh ấy, ông ấy, ... chị ấy, bà ấy, ... nó,.... - Chỉ người nói số ít. - Chỉ người nói số nhiều. - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó. VD: I am a student. Tôi là sinh viên He is a student. Anh ấy là sinh viên She likes music. Chị ấy thích âm nhạc They like music. Họ thích âm nhạc II. Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trong câu Me Us tôi, ta chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số ít. - Chỉ người nói số nhiều. English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 6 All things are difficult before they are easy. You Them Him Her It bạn, các bạn) họ, chúng nó, ... anh ấy, ông ấy, ... chị ấy, bà ấy, ... nó Vạn sự khởi đầu nan - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu. VD: I don't like him. Tôi không thích anh ta. She has lost it. Chị ấy đã làm mất nó rồi. Tom saw them there yesterday. Tom đã thấy họ ở đó hôm qua. III. Các tính từ sở hữu My Our Your Their His Her Its của tôi, của ta - Chỉ người nói số ít. của chúng tôi/ chúng ta - Chỉ người nói số nhiều. của bạn/ các bạn) - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. của họ, của chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. của anh ấy, của ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. của chị ấy, của bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. của nó, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu. VD: This is my pen. Đây là cây viết của tôi. That is his pen. Kia là cây viết của anh ấy. Those are their motorbikes. Kia là những chiếc xe gắn máy của họ. IV. Đại từ sở hữu Mine Ours Yours Theirs His Hers Its cái của tôi, ta - Chỉ người nói số ít. cái của chúng tôi, chúng ta - Chỉ người nói số nhiều. cái của bạn, các bạn - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. cái của họ, chúng nó, ... - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. cái của anh ấy, ông ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. cái của chị ấy, bà ấy, ... - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. cái của nó,.... - Chỉ một đối tượng được nói tới khôngrõgiớitính. Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau). VD: Your book is new, but mine is old. Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ.“mine” = “my book” I like your car, but I don't like his. Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car” Her shoes are expensive. Mine are cheap. Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes” V. Đại từ phản thân Myself Ourselves Yourself Yourselves Themselves Himself chính tôi, tự bản thân tôi chính chúng tôi/ chúng ta chính bạn, tự bản thân bạn chính các bạn, tự các bạn chính họ, chính chúng nó, ... chính anh ấy, chính ông ấy, ... - Chỉ người nói số ít - Chỉ người nói số nhiều - Chỉ người nghe số ít - Chỉ người nghe số nhiều - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới - Chỉ một đối tượng được nói tớilàgiốngđực English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 7 All things are difficult before they are easy. Herself chính chị ấy, chính bà ấy, ... Itself chính nó,.... Vạn sự khởi đầu nan - Chỉ một đối tượng được nói tớilàgiốngcái - Chỉ một đốitượng đượcnói tớikhôngrõgiớitính. Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu: 5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh: I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua. 5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ: I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua. 5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh: I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua. Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân. VD: She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn B. LUYỆN TẬP Chọn đáp án thay cho từ gạch chân 1. The teacher always gives the students homework. A. Me B. them C. you 2. I am reading the book to my little sister. A. Her B. us C. him 3. The boys are riding their bikes. A. It B. them C. her 4. My father is writing a letter to John. A. me B. her C. him 5. I don't know the answer. A. she B. her C. it 6. Sally is going to visit her grandma. A. her B. him C. me 7. Open the window, please. A. It B. them C. us 8. Can you tell the people the way to the airport, please? A. You B. them C. us 9. The books are for Peter. A. Him B. her C. you 10. Can you help my sister and me, please? A. her B. me C. us ANSWERS 1. them 2. her 3. them 4. him 5. it 6. her 7. it 8. them 9. him 10. us English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 8 All things are difficult before they are easy. CHUYÊN ĐỀ 3: ARTICLES - MẠO TỪ Vạn sự khởi đầu nan A. LÝ THUYỂT I. Mạo từ không xác định (Indefinite articles) A & An: dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). “An” dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Eg: a book, a table - an apple, an orange. Đặc biệt một số từ “h” được đọc như nguyên âm. Eg: an hour, an honest man. 1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ex: a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy); a university (một trường đại học); a year (một năm); a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân) 2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm Ex: an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến); an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ) 3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X) 4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài Ex: a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái); an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì) Cách dùng mạo từ không xác định 1. Trước một danh từ số ít đếm được. Ex: We need a microcomputer. (Chúng tôi cần một máy vi tính) He eats an ice-cream. (Anh ta ăn một cây kem) 2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp) Ex: It was a tempest. (Đó là một trận bão dữ dội) She'll be a musician. (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ) 3. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba); a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)  Lưu ý “a” cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. ex: 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rưỡi), nhưng1/2 kg = half a kilo (nửa kg) [không có a trước half]. Đôi khi ngưười ta vẫn dùng a + half + danh từ, ex: a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a halfhour (nửa giờ). KHÔNG dùng mạo từ không xác định 1. Trước danh từ số nhiều A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples. 2. Trước danh từ không đếm được English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 9 All things are difficult before they are easy. Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay) Vạn sự khởi đầu nan I write on paper (Tôi ghi trên giấy 3. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ) You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng) Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. Ex: I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) We were invited to a dinner given to welcome the new director. (Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới). II. Mạo từ xác định (Definite article) 1. Cách đọc “the” được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm): The egg, the chair, the umbrella 2. Cách dùng a. “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định : “The” được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. b. The + danh từ + giới từ + danh từ The girl in blue, the Gulf of Mexico. Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. The only way, the best day. Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s c. The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ The man /to whom you have just spoken /is the chairman Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt She is in the (= her) garden d. The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving e. The + East/ West/ South/ North + Danh từ used as adjective The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn) Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America... English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 10 All things are difficult before they are easy. f. The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông Vạn sự khởi đầu nan The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. g. The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. The Times/ The Titanic/ The Hindenberg h. The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children i. So sánh hơn nhất Ex: She is the most beautiful girl in this class. Paris is the biggest city in France. 3. Những trường hợp đặc biệt: Go to church: đi lễ ở Nhà thờ go to the church: đến nhà thờ (Ex: để gặp Linh mục) Go to school: đi học go to the school: đến trường (Ex: để gặp Ngài hiệu trưởng) Go to bed: đi ngủ go to the bed: bước đến giường (Ex: để lấy quyển sách) Go to prison: ở tù go to the prison: đến nhà tù (Ex: để thăm tội phạm) Go to market: đi chợ go to the market: đi đến chợ (Ex: để khảo sát giá cả thị trường) B. LUYỆN TẬP I. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ) 1. We are looking for _______ place to spend ________ night. A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a 2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room. A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 3. We are looking for people with ________experience. A. the B. a C. an D. x 4. Would you pass me ________ salt, please? A. a B. the C. an D. x 5. Can you show me ________way to ________station? A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the 6. She has read ________interesting book. A. a B. an C. the D. x 7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver. A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the 8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man. A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the 9. ________ youngest boy has just started going to ________ school. A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x 10. Do you go to ________ prison to visit him? A. the B. a C. x D. an 11. ________eldest boy is at ________ college. A. a/the B. the/x C. x/ a D. an/x 12. Are you going away next week? No, ________ week after next. A. an B. a C. the D. x 13. Would you like to hear ________ story about ________ English scientist? A. an/the B. the/the C. a/the D. a/ an 14. There’ll always be a conflict between ________ old and ________ young. English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 11 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan A. the/the B. an/a C. an/the D. the/a 15. There was ________ collision at ________ corner. A. the/a B. an/the C. a/the D. the/the 16. My mother thinks that this is ________ expensive shop. A. the B. an C. a D. x 17. Like many women, she loves ________ parties and ________gifts. A. the/ a B. a/the C. a/a D. x/x 18. She works seven days ________ week. A. a B. the C. an D. x 19. My mother goes to work in ________ morning. A. a B. x C. the D. an 20. I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work. A. a/x B. a/the C. the/x D. x/x II. Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống: 1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap. 2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter. 3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps. 4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs. 5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match. 6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter. 7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.” 8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.” 9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch. 10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope. ANSWERS I. 1. B 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. A 11. B 12. C 13. D 14. A 15. C 16. B 17. D 18. A 19. C 20. D II. 1. a - the - a - a - a 6. a - a - an - the 2. an - the - the 7. a - x - an - the - the - the - the 3. a - the - x - x 8. a - the - the 4. the - the - the 9. a - a 5. a - x - the - a 10. the - the - the - the - an English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 12 All things are difficult before they are easy. CHUYÊN ĐỀ 4: PREPOSITIONS - GIỚI TỪ Vạn sự khởi đầu nan A. LÝ THUYỂT I. Định nghĩa Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (O), V_ing, Cụm danh từ,… Ex: I went into the room. I was sitting in the room at that time. II. Cách dùng Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. III. Vị trí 1. Sau TO BE, trước danh từ + The book is on the table. + I will study in Australia for 2 years. 2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. + I live in ho chi minh city. + Take off your hat! + I have an air-conditioner, but i only turn it on in summer. 3. Sau tính từ + I'm not worried about living in a foreign country. + He is not angry with you. Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh Ex: Trước đó ta gặp: worry about : lo lắng về 1. Suy luận từ cách dùng đã gặp Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ trước đó câu trên mà điền about vào, thế là sai. Ex: Trước đó ta gặp : in the morning 2. Không nhận ra là giới từ thay Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn đổi vì thấy cùng một danh từ ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) 3. Bị tiếng Việt ảnh hưởng Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 13 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh 1. Giời từ chỉ thời gian - At: vào lúc (thường đi với giờ) - On: vào (thường đi với ngày ) - In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) - Before: trước - After: sau - During: (trong khoảng, đi với danh từ chỉ thời gian) - At: tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...) 2. Giời từ chỉ nơi chốn - In: trong (chỉ ở bên trong ), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...) - On, above, over: trên - On: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt 3. Giời từ chỉ sự chuyển dịch - To, into, onto: đến + To: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. + Into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó + Onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm - From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Eg: I come from Vietnam - Across : ngang qua Eg: He swims across the river. - Along : dọc theo - Round, around, about: quanh 4. Giới từ chỉ thể cách - With: với - Without: không, không có - According to: theo - In spite of: mặc dù - Instead of: thay vì 5. Giới từ chỉ mục đích - To: để - In order to: để - For: dùm, dùm cho - So as to: để 6. Giới từ chỉ nguyên do - Thanks to: nhờ ở Eg: Thanks to your help, I passed the exam. - Through: do, vì Eg: Don't die through ignorance. - Because of: bởi vì - Owing to: nhờ ở, do ở Eg: Owing to the drought, crops are short. - By means of: nhờ, bằng phương tiện Eg: Let me do it for you. English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 14 All things are difficult before they are easy.   in   on at centuries  years  seasons  months  Vạn sự khởi đầu nan in 20th century in 2012 / in that year in summer in September  during parts of the day  in the morning / in the afternoon/ in the evening  dates  on 4th March  days  on Saturday / on Monday morning  special days  on Christmas Eve  weekends  at the weekend  night  at night  time  at 6 o’clock  great annual festivals  at Easter  meals  at dinner English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 15 All things are difficult before they are easy. CÁC CỤM GIỚI TỪ Vạn sự khởi đầu nan I. TÍNH TỪ + GIỚ TỪ 1. Adjective + about: Worried about: lo lắng Annoyed about: Phiền toái Nervous about: lo lắng Happy /sad about: Vui /buồn Excited about: hồi hộp Angry about: giận về việc gì Upset about: bực tức Furious about: giận dữ Sorry about: xin lỗi về 2. Adjective + of: Afraid of: sợ , e ngại Full of: đầy những Frightened of: sợ hãi Short of: cạn kiệt Terrified of: sợ hãi Jealous of: ghen tỵ với Scared of:sợ hãi Envious of: ghen tỵ với Fond of: thích Capable / incapable of: có khả năng/ không có khả năng Tired of: chán Aware / conscious of: ý thức về Proud of: tự hào Confident of: tin tưởng Ashamed of: hổ thẹn 3. Adjective + at: - Good / bad/ excellent/ clever at (= giỏi / tốt / xuất sắc/ khéo léo về…) - surprised/ astonished/ amazed/ shocked at (or by): kinh ngạc - skilful at: có kỹ năng về - clumsy at: vụng về - annoyed at : khó chựu về 4. Adjective + for: - availaible: có sẵn - ready for; sẵn sàng - difficult for: khó - Responsible for: chựu trách nhiệm về việc gì - late for: muộn - good for: tốt - dangerous for: nguy hiểm - convenient for: thuận tiện - famous for / well-known for: nổi tiếng - qualified for: có phẩm chất - suitable for: phù hợp - Necessary for: cần thiết - sorry for: xin lỗi - grateful for st: biết ơn về - helpful for / useful for: có lợi / có ích English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 16 All things are difficult before they are easy. 5. Adjective + with: Fed up with/ bored with: chán Contrasted with: tương phản Satisfied with: hài lòng Popular with: phổ biến Delighted with: phấn khởi Familiar with: quen thuộc với ai Disappointed with; thất vọng Pleased with:hài lòng Crowded/ overcrowded with: đông đúc Furious with: phẫn nộ Covered with: bao phủ Busy with: bận Angry with: giận dữ Friendly; thân mật Vạn sự khởi đầu nan Acquainted with: làm quen với 6. Adjective + in: - interested in: thích, quan tâm về - rich in: giàu về - successful in:thành công - confident in sb: tin cậy vào ai 7. Adjective + from: - Absent from: vắng mặt - different from: khác - far from: xa - safe from: an toàn 8. Adjective + to: Nice/kind/polite/ generous/ friendly/ unfriendly to Harmful to: có hại Similar to: tương tự Be married/ engaged to sb (= thành hôn/ đính hôn) Note: Nice/kind/polite/ generous of sb to do st 9. Adjective + on: Keen on: + n/ V-ing: say mê Dependent on + n/ V-ing: lệ thuộc 10. Một số trường hợp cần lưu ý: - be tired of: chán Eg: I’m tired of doing the same work every day - be tired from:mệt mỏi Eg: I’m tired from walking for a long time - be grateful to sb for st…:biết ơn ai về vấn đề gì Eg: I’m grateful to you for your help - be responsible to sb for st: chựu trách nhiệm với ai về việc gì Eg: You have to be responsible to me for your actions English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 17 All things are difficult before they are easy. B. LUYỆN TẬP Vạn sự khởi đầu nan I. Điền giới từ phù hợp 1.The postoffice is not far ……………….. my house. 2.She was born ……….May 16th 2001 …………. Ha Noi. 3.He worked ………….. deaf-mutes …………… Boston University. 4.Mrs Lien said you could reach her …………….. 0573224537. 5.Snow is falling all …………………the country. 6.Will you pick me ………….after the party. 7.The secrectary took the message ……………..her boss. 8.…………….. Saturday night I went to bed …………….11 o’clock. 9.They got married ………………….2 May 1990. 10.I am usually free …………….. 5pm and 7pm. 11. She doesn’t like travelling …………….. night. 12.My English class finishes ……………7.30. Let’s meet ……………… 7.30. 13. We often go fishing ………………………the weekend. 14. Do you give each other presents …………………….. Christmas Day? 15. Peter is very pround ……………….. his new motorbike. 16. She is interested ………………folktales. 17. Every one is busy ……………………..Tet holiday. 18. Please wait ………………………. Me a few minutes. 19. My sister is very good …………………. English. 20. Do you believe ……………………. Ghosts? 21. Try to learn the meaning of the new words ……………….. heart. 22. I got good grade ……………………. English and History. 23. It’s very kind ………………….you to say so. 24. Could you help me clean.........? 25. Are you going to take part ………………… this contest? II. Chọn đáp án phù hợp 1. When studying abroad, Mary was very happy to get a phone call _____ her parents. A. to B. for C. of D. from 2. Why don’t we stay ______ home _______ a change? A. from/ as B. at / with C. at / for D. at/ on 3. A horse is always mounted ______ the left side. English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 18 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan A. on B. to C. from D. at 4. What would you like to have _____ lunch/ A. at B. in C. for D. of 5. Surgeons use lasers _______ miraculously accurate scalpels. A. for B. as C. of D. with 6. The Medical Center is close______ the school. A. to B. at C. next D. from 7. Once scientists fully understand the cause ______ a disease, it becomes easier for them to find a cure _______ it. A. of / of B. of / from C. from / in D. of / for 8. There is a shop _____ front _____ my house. A. at / in B. out / next C. in / of D. of / in 9. He stamped ______ until the stinging return to his feet. A. on and off B. out and in C. down and up D. up and down 10. The only way ______ cross the river is ______ swim. A. to / to B. of / by C. on / to D. in / by 11. The summer is over. Pupils and students have to go ______ to school on Monday. A. back B. on C. through D. into 12. He threw stones _____ his attackers, trying to drive them _____. A. to / out B. for / up C. at / away D. at / up 13. The medical center is closed ______ campus. A. to B. up C. for D. with 14. I haven’t gone there _____ ages. A. with B. in C. for D. of 15. Most college football games are played ______ Saturdays. A. at B. in C. with D. on 16. Leaves turn color _______ the autumn. A. for B. on C. at D. in 17. _____ the whole, I enjoy the movie. A. On B. In C. At D. Up 18. She’ll come home ______ April. A. on B. in C. at D. for 19. The art museum is located next _____ the museum of natural history on State Street. A. to B. for C. on D. with 20. Minh was born_____ Ho Chi Minh city. A. on B.at C.in D. up 21. Mai graduated _______ the University of Education. A. from B. at C. in D. for 22. English is spoken in many countries all _____ the world. A. in B. over C. at D. from 23. _______ many areas of the world, wars have made lives more miserable. A. on B. from C. in D. at 24. When we arrived _______ the station, the last train had just gone. A. in B. at C. for D. from 25. Approaching ______ the village, we saw the village common in the distance. A. at B. in C. to D. x 26. Fortunately, the company offered _____ me the job I had applied. A. to B. for C. with D. x 27. The pop singer has always received a large number of letter _____ her fans. A. of B. from C. to D. on 28. She was very surprise _____ the grade she received. A. on B. of C. at D. about English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 19 All things are difficult before they are easy. Vạn sự khởi đầu nan 29. I was disappointed ____the grade I received on my last essay. A. for B. about C. to D. A and B 30. Blue grass music is somewhat different ____ other types of country music A.to B. from C. with D. upon 31. I’m not familiar _____that song. A. to B. with C. of D. on 32. We are here to provide you _____ the best service possible. A. of B. with C. to D. for 33. Lan doesn’t spend much money ____ clothes. A. over B. at C. on D. with 34. His computer is not capable _____ running this software. A. to B.on C. of D. about 35. The property was divided equally _____ his son and daughter. A. from B. between C. in D. over 36. They are talking ______ one another ______ their last trip. A. with/ about B. with/ on C. to/ about D. A and B 37. Peter, together _______ his wife, paid us a visit last week. A. of B. with C. along D. in 38. Nowadays, most of young people are involved ______ learnirng English. A. of B. with C. along D. in 39. Are you interested _____ learning English? A. of B. with C. along D. in 40. I’m so happy to hear from Mary because I haven’t seen her ______ last year. A. for B. on C. since D. A and B 41. He is very successful _____ his job. A. for B. with C. in D. of 42. You are old enough to live _____ yourself, you should not depend _____ parents so much. A. in/ in B. on / on C. by / with D. of/ to 43. When Mr. Pike was young, he was keen ______ playing football. A. of B. on C. at D. in 44. Mary is the most beautiful girl _______ the three sisters. A. in B. of C. with D. on 45. I have no interest ______ playing chess. A. at B. from C. of D. in 46. When he was young, he was very keen _____ playing sport to keep himself fit. A. at B. on C. in D. of 47. If you earn a good salary, you can be independent _____ your parents. A. of B. for C. from D. away 48. We are sure that they are all in favour ______ the plan. A. to B. for C. of D. at 49. I will be responsible ______ what I do. A. with B. for C. from D. on 50. You cannot do well two jobs _____ same time. A. in B. at C. on D. for English Village - Ms Lan Dinh - 0978529129 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan