tài liệu ôn thi hsg sinh hay lắm mọi người ơi.CLICK về này
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Môn: SINH HỌC - THPT
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (1.0 điểm)
Có giả thuyết cho rằng, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ, ẩn nhập vào tế bào nhân thực
bằng con đường thực bào. Bằng những hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hai bào quan này, hãy
chứng minh giả thuyết trên?
Câu 2 (1.0 điểm)
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? Tại sao khi qua nhiệt độ tối ưu của enzim, nếu
tăng nhiệt độ thì sẽ làm giảm tốc độ phản ứng và có thể gây biến tính enzim?
Câu 3 (1.0 điểm)
a. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ
của người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP?
b. Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
Câu 4: ( 1.5 điểm)
a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối xảy ra ở đâu trong
lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó.
b. Để tổng hợp một phân tử glucozo, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu phần tử CO2 , bao nhiêu
phân tử ATP, NADPH?
c. Giải thích tại sao khi chất độc ức chế một enzim của chu trình Canvin thì cũng ức chế các phản ứng
của pha sáng.
Câu 5 (1.0 điểm)
Nêu chức năng mỗi thành phần hoá học chính cấu tạo nên màng sinh chất theo mô hình khảm động .
Câu 6 (1.5 điểm)
Người ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau
đó cho chúng phát triển trong môi trường đẳng trương.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trường sống?
Câu 7 ( 1.0 điểm)
a. Giải thích vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm
phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?
b. Vì sao lại có thể vừa dùng đường để nuôi cấy vi sinh vật và vừa dùng đường để ngâm các loại quả?
Câu 8 ( 1.0 điểm)
Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo nào trên tế bào? Nêu một số vai
trò quan trọng của sự nhận biết tế bào trong các hoạt động sống của động vật?
Câu 9 (1.0 điểm).
Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong hô
hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
............ Hết ........
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 10 THPT
1
Câu
1
Ý
Nội dung
* Về cấu trúc
- Màng kép, trong đó màng ngoài rất giống màng tế bào nhân thực → màng ngoài là màng
của tế bào nhân thực, màng trong là của VSV nhân sơ đã ẩn nhập vào.
- Có 1 ADN vòng, kép, có riboxom riêng (Riboxom 70S)…, do đó có thể tự tổng hợp
protein riêng → có thể tự sinh sản bằng cách tự sinh tổng hợp mới các thành phần và phân
chia giống như hình thức sinh sản của vi khuẩn.............................
* Về chức năng
- Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp, do đó có nguồn
gốc từ vi sinh vật tự dưỡng quang năng...................................................
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí do đó có nguồn gốc từ
sinh vật dị dưỡng hiếu khí.............................................................................
2
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ
enzim, chất ức chế enzim. ................................................................
Điểm
1.0
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
0.25
Vì:
- Enzim có bản chất là protein, cấu hình không gian ba chiều của protein được ổn định nhờ
các liên kết yếu (liên kết hidro, liên kết đisunfua..). ............................
- Ở nhiệt độ cao, các liên kết yếu này bị phá vỡ làm thay đổi cấu hình không gian của
enzim, do đó trung tâm hoạt động của enzim bị biến đổi không phù hợp với cơ chất nên
enzim mất khả năng xúc tác. ................................................................
3
a
b
0.25
0.5
1.0
- Mặc dù hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ của người nói riêng và của
động vật nói chung lại rất cần kiểu hô hấp này vì nó không tiêu tốn oxi. Khi cơ thể vận 0.25
động mạnh như chạy, nâng vật nặng... các tế bào cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ
tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ lượng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ưu là
hô hấp kị khí kịp đáp ứng ATP mà không cần ô xi.
0.25
- Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh, vì khi tập
luyện các tế bào cơ cần nhiều năng lượng, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được tăng
cường. ..................................................................................
- Nếu tập luyện quá sức, nhiều khi quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ ô xi cho hô
hấp ở tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP. Khi đó có sự tích luỹ
axit lactic trong tế bào dẫn đến đau mỏi cơ. ..............................
4
0.25
0.25
1.5
a
b
- Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra sự tổng hợp glucô
cần năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. ..................
- Pha sáng xảy ra ở tilacốit của lục lạp trong màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp dãy
chuyền điện tử, phức hệ ATP - synthetaza, do đó đã chuyển hoá NLAS thành năng lượng
tích trong ATP và NADPH. .........................................................
- Pha tối xảy ra trong chất nền lục lạp, trong chất nền lục lạp chứa các enzim và cơ chất của
chu trình Canvis do đó glucô được tổng hợp từ CO2 với năng lượng từ ATP và NADPH do
pha sáng cung cấp. ..................................................................
Để tổng hợp 1 phân tử gluco, chu trình Canvin cần sử dụng 6 phân tử CO2, 18 phân tử
ATP, 12 phân tử NADPH. ......................................................................
2
0.25
0.25
0.25
0.25
c
5
6
a
b
Giải thích tại sao khi chất độc ức chế 1 enzim của chu trình canvin thì cũng ức chế các 0.5
phản ứng của pha sáng.
- Vì pha sáng cần ADP và NADP +, nhưng những chất này lại không được sinh ra khi chu
trình canvin ngừng hoạt động.
1.0
Chức năng mỗi thành phần hoá học chính cấu tạo nên MSC theo mô hình khảm động .
- Phốt phô lipit: là chất lưỡng cực không cho các chất tan trong nước cũng như các chất
tích điện đi qua, và cho các phân tử kích thước nhỏ, không phân cực hay các phân tử tan
trong lipit đi qua. ....................................................................................
- Các prôtêin màng: Các kênh vận chuyển các chất, thụ để thu nhập thông tin, các prôtêin 0.25
làm nhiệm vụ ghép nối các tế bào trong 1 mô, các enzim tham gia trao đổi
chất...........................................................................................................................
- Colesteron: Làm tăng độ ổn định của MSC. ......................................................
0.25
- Cacbonhidat: Kết hợp với protein làm thành những dấu chuẩn để nhận biết tế bào lạ và tế 0.25
bào của chính cơ thể mình ..............................................................
0.25
1.5
- Các vi khuẩn đều có hình cầu: ……………………………………………………
0.25
- Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn:……………
0.25
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh………………………
0.25
- Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có lợi, đột biến biểu
hiện ngay ra kiểu hình…………………………………………………
0.25
- Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu……………………………………
0.25
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không thuận lợi……
0.25
7
1.0
* Khi nuôi cấy không liên tục: vi khuẩn cần có thời gian để làm quen với môi trường, hình
thành các emzim cảm ứng để phân giải cơ chất. .....................
- Khi nuôi cấy liên tục: do môi trường ổn định, vi khuẩn đã có emzim cảm ứng nên không
có pha tiềm phát....................................................................................
* Dùng để nuôi cấy vi sinh vật vì đường là nguồn dinh dưỡng cho VSV............
- Dùng để ngâm các loại quả với nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh ở tế bào VSV
(diệt VSV để bảo quản nông sản). ..................................................................
8
9
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo nào trên tế bào? Nêu
một số vai trò quan trọng của sự nhận biết tế bào trong các hoạt động sống của động vật?
- Các tế bào nhận biết các tế bào khác bằng các chuỗi hidratcacbon trên màng sinh chất.
Chuỗi hidratcacbon thường ngắn, nhô ra phía ngoài màng. Hầu hết chuỗi hidratcacbon liên
kết cộng hóa trị với prôtêin màng tạo thành glicôprôtêin. Một số liên kết cộng hóa trị với
lipit màng tạo thành các phân tử glicolipit......................
- Tính đa dạng và vị trí của các phân tử hidratcacbon trên bề mặt màng tế bào giúp cho 0.25
chúng có chức năng như những dấu chuẩn để phân biệt tế bào này với tế bào
khác. .......................................................................................................
- Các hidratcacbon là khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cá thể, giữa các cá 0.25
thể cùng loài và giữa các loài. ....................................................................
- Một số vai trò: phân loại các tế bào vào các mô và các cơ quan ở phôi động vật; cơ sở để loại 0.25
bỏ các tế bào lạ nhờ hệ thống miễn dịch; tinh trùng nhận ra tế bào trứng trong quá trình thụ tinh v
v... ............................................................................................................
0.25
1.0
3
Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền
electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm sau:
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở sinh
vật nhân thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể. .....
0.25
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so
với ở sinh vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi
trường.................................................................................................................
0.25
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất
khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon (oxi liên kết), còn ở sinh
vật nhân thực chất nhận là ôxi phân tử ()2).....................................
0.5
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
…………………
ĐỀ NGUỒN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : SINH HỌC
(Dành cho THPT không chuyên)
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1,0 điểm). Để 1 sinh vật nào đó là 1 sinh vật sống thì cần phải có các điều kiện nào?
Câu 2(1,0 điểm). Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nước, hãy giải thích các hiện tượng
sau:
a. Khi bảo quản rau quả tươi, người ta chỉ để trong ngăn lạnh để chứ không để trong ngăn đá.
b. Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn.
c. Trên bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường có các giọt nước hình thành.
d. Một số côn trùng (nhện nước, ...) có khả năng chạy trên mặt nước mà không bị chìm
Câu 3(1,0 điểm).
a. Trong tế bào thực vật, bào quan nào có khả năng tổng hợp ATP nhờ năng lượng ánh sáng? Nêu cấu
trúc của bào quan đó.
b. Bào quan trên có chứa những loại axit nuclêic nào? Mô tả cấu trúc loại axit nucleic đó?
Câu 4(1,0 điểm).
a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp
chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
b. Nêu những chức năng chính của prôtêin màng trong hoạt động sống của tế bào?
Câu 5(1,0 điểm).
Nêu sự khác nhau giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp ở sinh vật nhân thực ( vị trí xảy ra,
nguyên liệu sử dụng, sản phẩm tạo thành, vai trò của quá trình)
Câu 6 (1,0 điểm). Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp của
cây xanh. Tại sao hai pha này lại xảy ra ở hai nơi khác nhau trong lục lạp?
Câu 7(1,0 điểm).
a. Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế
hóa thẩm?
b. Nếu trong điều kiện thiếu oxy, người ta làm giảm pH xoang gian màng của ty thể thì điều gì sẽ xảy
ra?
Câu 8(1,0 điểm). Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng
lượng trong tế bào và cơ thể?
Câu 9(1,0 điểm).
a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Nước dưa là môi trường gì? Giải thích?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là
hiệu quả nhất? Giải thích?
Câu 10(1,0 điểm). Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của quá trình hô hấp tế bào từ nguyên liệu là 1
phân tử glucozo, biết 1 phân tử ATP tích trữ được 7,3kcal?
...................Hết ..................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SINH 10 – KHÔNG CHUYÊN- NĂM 13-14
4
Nội dung
1
* Điều kiện:
(1.0đ) - Phải có cấu trúc tế bào.......................................................................................................
- Có các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống:
+ TĐC và NL theo phương thức đồng hóa và dị hóa
+ Sinh trưởng và phát triển
+ Sinh sản
+ Cảm ứng
+ Di truyền và biến dị............................................................................................................
2
a. Do nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng nên khi để rau quả tươi (là dạng vốn đang
(1.0đ) chứa nhiều nước) vào ngăn đá, nước trong đó sẽ thành nước đá phá vỡ tế bào làm
hỏng, làm giảm chất lượng của rau quả..................................................................................
b. Do nước trong mồ hôi khi bay hơi phải lấy nhiệt của cơ thể giúp làm giảm nhiệt của
bề mặt cơ thể. Có gió sẽ giúp nước trong mồ hôi bay hơi nhanh hơn làm giảm nhiệt
nhanh hơn tạo cảm giác mát hơn khi không có gió...........................................................
c. Do hơi nước trong không khí quanh cốc nước đá có nhiệt độ cao hơn thành cốc bị mất
nhiệt khi tiếp xúc với thành cốc hình thành liên kết hidro giữa các phân tử nước trên bề
mặt cốc tạo thành các giọt nước...................................................................................
d. Do sự liên kết giữa các phân tử nước (bằng liên kết hidro) tạo sức căng bề mặt cho
khối nước. Lực này tuy yếu nhưng cũng có khả năng đỡ được một số côn trùng nhỏ giúp
chúng có thể di chuyển được trên mặt nước mà không bị chìm…………………………….
3
a.
(1,0đ) - Bào quan đó là lục lạp..........................................................................................................
- Cấu trúc lục lạp:
+ Thường có dạng hình bầu dục , kích thước trung bình < 10µm
+ Bên ngoài gồm hai lớp màng, bên trong lục lạp chứa chất nền. Trong chất nền có ADN
mạch kép dạng vòng, ribôxôm 70S và một hệ thống các túi dẹt (các tylacôit) xếp chồng lên
nhau tạo thành cấu trúc hạt gọi là grana. Trên màng của tylacôit chứa sắc tố và enzim
quang hợp. Trong chất nền cũng chứa nhiều enzim quang hợp............................................
b.
- Trong lục lạp có ADN và các loại ARN (thông tin, vận chuyển, riboxom)......................
- Cấu trúc: ADN trần, vòng, kép; ARN 1 mạch hở..............................................................
4
a.
(1,0đ) - Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin....................................................................................
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong
xoang của mạng lưới nội chất hạt tạo thành túi bộ máy gôngi. Tại đây protein được
hoàn thiện cấu trúc, gắn thêm hợp chất saccarit glycoprotein hoàn chỉnh đóng gói
đưa ra ngoài màng bằng xuất bào...........................................................................................
b. Chức năng chính của prôtêin màng gồm:
- Ghép nối 2 tế bào với nhau
- Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin
- Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu ( glicôprôtêin)
- Là các kênh vận chuyển các chất qua màng
- Là enzim màng.....................................................................................................................
5
Điểm
Quang hợp
Hô hấp
(1,0đ)
phân biệt
Vị trí xảy ra
Lục lạp
Tế bào chất, ti thể
Nguyên liệu
Chất vô cơ (CO2, H2O)
Chất hữu cơ (glucoz …)
Sản phẩm
Chất hữu cơ, oxi
CO2, H2O, một số chất hữu cơ
5
Điểm
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Vai trò
- Tạo ra nguồn hữu cơ từ các
chất vô cơ cho sinh giới.
- Chuyển hóa năng lượng ánh
sáng thành hóa năng.
- Góp phần điều hòa khí hậu
trung gian, năng lượng (ATP,
nhiệt)
- Giải phóng năng lượng cho
mọi hoạt động sống của tế bào
- Trong quá trình hô hấp, có
tạo ra một số sản phẩm trung
gian làm nguyên liệu cho một
số quá trình sống khác
0,25
0,25
6
* Viết PTPU:
(1,0đ) - Pha sáng:
12 H2O + 12 NADP+ + 12 ADP + 18 Pi → 12 NADPH + 18 ATP + 6 H2O + 6 O2.............
0,25
- Pha tối:
6 CO2 + 12 NADPH + 18 ATP + 12 H2O → C6H12O6 + 12 NADP+ + 18ADP + 18 Pi......
0,25
* Pha sáng xảy ra ở màng tilacoit, pha tối xảy ra ở stroma vì:
- Trên màng tilacoit có định vị các sắc tố quang hợp, hệ enzim của chuỗi truyền electron và
phức hệ ATP synteaza để tổng hợp ATP và NADPH cung cấp cho pha tối.........................
- Trong stroma có hệ enzim khử CO2....................................................................................
7
a. Không có O2 để nhận e, H+ không được bơm vào xoang gian màng của ty thể và hóa
(1.0đ) thẩm không xảy ra, photphoryn hóa dừng lại và không tổng hợp được ATP.........................
b. Nồng độ H+ ở xoang gian màng tăng tạo ra một gradient H+ mà không cần có sự hoạt
động của chuỗi chuyền e → ATP syntaza có thể hoạt động tổng hợp ATP...........................
8
Vì:
(1.0đ) - Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống……………………………………….
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình sinh tổng hợp……………………….....
- Đầu mối của nhiều con đường chuyển hóa…………………………………………………
- Tạo ra các coenzim tham gia vào quá trình chuyển hóa……………………………………
9
a.
(1.0đ) * Phân biệt môi trường nuôi cấy:
- Môi trường tự nhiên: chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất.
- Môi trường tổng hợp: đã biết rõ thành phân và hàm lượng các chất.
- Môi trường bán tổng hợp: là môi trường tự nhiên có bổ sung thêm một số chất biết rõ
hàm lượng...............................................................................................................................
* Nước dưa là môi trường tự nhiên. Vì chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất
trong đó...................................................................................................................................
b.
- Thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng là tốt nhất...........................
- Vì: Lúc này quần thể VK có sinh khối lớn nhất, ít chất thải nhất, thời gian nuôi cấy không
kéo dài và không tốn thêm thức ăn…………………………………………………………
10
- Năng lượng được tích trữ trong các phân tử ATP: 38 x 7,3= 277,4kcal.............................
(1.0đ)
- Năng lượng có trong 1 phân tử glucozo: 686 kcal...............................................................
=> Hiệu suất sử dụng năng lượng: 277,4/686 x100% = 40% ..............................................
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC
-------------ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
----------------------------------------------------------6
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 1.
Đặc điểm cấu tạo của rễ cây liên quan đến các con đường hấp thụ nước từ đất vào rễ như thế nào?
Câu 2.
Các hoocmôn sinh trưởng có tác động như thế nào đến tính cảm ứng của thực vật? Giải thích?
Câu 3.
a. Tại sao khi tiêm chủng thường tiêm vào tĩnh mạch?
b. Tại sao nhịp tim của trẻ sơ sinh có tần số lớn hơn nhiều nhịp tim của người trưởng thành?
c. Tại sao khi hô hấp nhân tạo nạn nhân phải được nhồi ép lồng ngực và được thổi khí qua miệng?
Câu 4.
a. Tại sao nói: “Chu trình Canvin xảy ra ở mọi loại thực vật”?
b. Một bà nội trợ đặt một túi quả trong tủ lạnh, còn một túi quả bà để quên ở trên bàn. Vài ngày sau, khi
lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt hơn so với quả để quên trên mặt bàn. Hãy giải
thích hiện tượng trên?
Câu 5.
Nêu ứng dụng của tập tính động vật đối với đời sống con người.
Câu 6.
Sự ra hoa của cây cần điều kiện nào? Trong nông nghiệp để thúc đẩy sự ra hoa của nhiều loại cây trồng,
nhất là cây nhập nội cần chú ý các điều kiện liên quan nào?
Câu 7.
Người ta bố trí thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy khô (có màu xanh
da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. Sau đó dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 mảnh kính vào
2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy
chuyển từ màu xanh da trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá. Sau
15 phút thu được kết quả ghi trong bảng sau:
Tên cây
Diện tích chuyển màu của giấy côban clorua (cm2)
Mặt trên
Mặt dưới
Cây thược dược
9
11
Cây đoạn
4
9
Cây thường xuân
0
3,7
Em hãy rút ra nhận xét, kết luận và giải thích thí nghiệm trên.
Câu 8.
Ở người nữ, hoocmôn của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi?
Vai trò của hoocmôn kích dục nhau thai?
Câu 9.
a. Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau: Đầu tiên, lục lạp được ngâm trong dung
dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacôit đạt pH = 4, lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm
có pH = 8. Đưa lục lạp vào trong tối thì lục lạp có tạo ATP không? Phân tử ATP được hình thành bên
trong hay bên ngoài màng tilacôit? Giải thích?
b. Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm
thất là 1,5 giây. Tính tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên?
....................Hết.......................
Họ và tên............................................................SBD..........................
SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT chuyên)
7
Câu
1
(1,0đ)
2
(1,0đ)
3
(2,0đ)
4
(1,0đ)
5
(1,0đ)
6
(1,0đ)
Nội dung
Điểm
Đặc điểm cấu tạo của rễ:
- Biểu bì: Tế bào biểu bì và các lông hút. Nước từ đất được hấp thụ vào rễ qua bề mặt
biểu bì, chủ yếu qua các lông hút. Lông hút làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất...
0,25
- Vỏ: Được cấu tạo bởi các tế bào nhu mô => tạo ra 2 con đường vận chuyển nước đó là
con đường gian bào và con đường tế bào chất................................................................ .
0,25
- Nội bì: Các tế bào nội bì có vòng đai Caspari bao quanh. Vòng đai Caspari có vai trò
điều chỉnh lượng nước vận chuyển vào mạch gỗ................................................................
0,25
- Trung trụ: Có mạch gỗ vận chuyển nước từ rễ lên thân....................................................
0,25
- Hoocmôn kích thích sinh trưởng của thực vật có tác động đến tính hướng động và ứng
động sinh trưởng ở thực vật.............................................................................................
0,25
- Ở hướng động, auxin có tác động đến hoạt động hướng đất và hướng sáng.................
0,25
- Ở ứng động sinh trưởng, auxin và giberêlin có tác động đến vận động quấn vòng, vận
động nở hoa, vận động ngủ - thức........................................................... ...........................
0,25
- Cơ chế: Auxin và giberêlin có tác động đến sự phân chia, lớn lên và kéo dài của các tế
bào ở các bộ phận tương ứng trong cơ thể thực vật............................................................
0,25
a. Tiêm vào tĩnh mạch vì:
- Động mạch có áp lực máu mạnh nên khi rút kim tiêm ra dễ gây chảy nhiều máu..........
0,25
- Động mạch nằm sâu trong thịt nên khó tìm thấy..............................................................
0,25
- Tĩnh mạch nằm nông (gần da) nên dễ tìm, tĩnh mạch rộng nên dễ luồn kim tiêm...........
0,25
b.
- Trẻ sơ sinh có kích thước cơ thể nhỏ -> Tỉ lệ S/V lớn -> Mất nhiều nhiệt -> Chuyển
hóa nhanh -> Nhu cầu trao đổi chất cao -> Nhịp tim cao...................................................
0,25
- Thành tim mỏng, áp lực yếu -> Mỗi lần co bóp tống máu đi ít -> Nhịp tim nhanh.........
0,25
- Cơ thể đang trong giai đoạn sinh trưởng phát triển mạnh -> Trao đổi chất mạnh ->
Lượng máu đến các cơ quan tăng -> Tim đập nhanh...........................................................
0,25
c.
- Ép lồng ngực để đưa không khí từ trong phổi ra ngoài ..................................................
0,25
- Thổi khí vào phổi qua miệng làm giãn phế nang, đưa không khí vào kích thích hành
tủy gây phản xạ hô hấp trở lại ............................................................................................
0,25
a. Có thể nói rằng: “Chu trình Canvin có ở mọi loại thực vật” vì:
- Ở thực vật C3: Cố định CO2 trong pha tối được thực hiện theo chu trình Canvin...........
0,25
- Ở thực vật C4 và CAM: Pha tối quang hợp đều có 2 lần cố định CO2. Lần 1: PEP nhận
CO2 và tạo hợp chất 4C. Lần 2: Hợp chất 4C tách CO2 cung cấp cho chu trình Canvin để
đi tổng hợp đường. ..............................................................................................................
0,25
b. Giải thích:
- Quả được bảo quản trong tủ lạnh dưới điều kiện nhiệt độ thấp làm ức chế enzim hô hấp
nên quá trình hô hấp bị giảm cường độ xuống mức tối thiểu tránh tiêu hao lượng đường
trong quả . Vì vậy, quả ngọt hơn so với quả trên bàn.......................................................
0,25
- Quả để trên bàn: Do không được bảo quản nên cường độ hô hấp giữ nguyên làm hàm
lượng đường tiêu giảm nhanh hơn so với quả để trong tủ lạnh. Vì vậy, quả kém ngọt hơn
so với quả để trong tủ lạnh……………………………………….....................................
0,25
Ứng dụng:
- Chọn lọc, thuần dưỡng nhiều động vật hoang rã thành gia súc ngày nay .......................
0,25
- Những loài thú hoang rã được thuần hóa sử dụng tập tính săn mồi của chúng để bắt
chuột, trông coi nhà cửa ......................................................................................................
0,25
- Nuôi, gây phát triển nhiều loài côn trùng có lợi (thiên địch) để tiêu diệt sâu hại cây
trồng ....................................................................................................................................
0,25
- Tạo ra những cá thể đực bất thụ ở nhiều loài côn trùng gây hại, chúng có khả năng giao
phối nhưng không có khả năng sinh sản .............................................................................
0,25
- Sự ra hoa của cây cần điều kiện: Tuổi cây, florigen, quang chu kì, phitôcrôm và các
điều kiện ngoại cảnh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm ……. ……………………………....
0,25
- Các điều kiện liên quan:
8
7
(1,0đ)
8
(1,0đ)
9
(1,0đ)
+ Dùng giberêlin tạo điều kiện cho sự ra hoa......................................................................
+ Dinh dưỡng hợp lí (tỉ lệ C/N) để cây ra hoa dễ dàng ......................................................
+ Dùng tia laze helium-nêon có độ dài bước sóng 632nm chỉ vài giây sẽ chuyển hóa
P630 thành P730 cho cây sử dụng ......................................................................................
* Nhận xét: Diện tích chuyển thành màu hồng của giấy thấm côban clorua ở mặt dưới lá
rộng hơn so với mặt trên của cùng lá đó..............................................................................
* Kết luận: Mặt dưới của lá thoát hơi nước nhiều hơn mặt trên..........................................
* Giải thích:
- Khí khổng được sắp xếp nhiều hơn ở mặt dưới của lá do đó mặt dưới của lá thoát hơi
nước nhiều hơn mặt trên làm cho diện tích chuyển thành màu hồng của giấy tẩm côban
clorua rộng hơn so với ở mặt trên........................................................................................
- Riêng ở cây thường xuân là cây sống ở nơi khô cằn nên để tiết kiệm nước, ở biểu bì
trên của lá không có khí khổng và có lớp cutin dày khiến nước không thoát qua mặt trên
của lá…………………………………………………………………….............................
* Tác động ngược của hoocmôn buồng trứng lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
+ Dưới tác dụng của hoocmôn GnRH của vùng dưới đồi, tuyến yên tiết ra FSH và LH
kích thích buồng trứng tiết ơstrôgen (do nang noãn) và prôgestêrôn (do thể vàng)……...
+ Ở giai đoạn đầu chu kỳ kinh nguyệt: Lượng ơstrôgen do nang noãn tiết ra sẽ tác động
ngược lên tuyến yên, kích thích tăng tiết LH, có tác dụng kích thích trứng chín và rụng...
+ Ở giai đoạn sau của chu kì: Hàm lượng ơstrôgen và prôgestêrôn tăng cao,gây tác động
ngược lên vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên, ức chế tiết FSH, LH ức chế rụng
trứng……………………………………………………………………………………….
- Vai trò của HCG là duy trì thể vàng tiết ra prôgestrôn do đó trong thời kì mang thai
không có trứng chìn và rụng trứng………………………………………………………...
a.
- Lục lạp có tạo ATP mặc dù ở trong tối. Vì có sự chênh lệch H+ giữa 2 bên màng….....
- Phân tử ATP được tạo thành bên ngoài màng tilacôit. Vì nồng độ H+ trong xoang
tilacôit cao hơn bên ngoài nên được bơm ra ngoài và phức hệ ATP- synthase có các núm
xúc tác nằm bên ngoài màng tilacôit……….......................................................................
b.
- Thời gian của 1 chu kì tim là: 60/25 = 2,4 giây. Pha nhĩ co là: 2,4 – 2,1 = 0,3 giây. Pha
thất co là: 2,4 – 1,5 = 0,9 giây……………………………………………………….........
- Pha giãn chung là: 2,4 – (0,3+ 0,9) = 1,2 giây => Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì
tim là: 0,3 : 0,9 : 1,2 1 : 3 : 4 …………………………………………………...........
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011 – 2012
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Dành cho học sinh THPT chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
———————————
Câu 1.
Độ đa dạng sinh vật được thể hiện như thế nào? Nguyên nhân cơ bản làm giảm độ đa dạng sinh vật?
Câu 2:
a. Vì sao các phân tử nước lại có thể hình thành liên kết hidrô với nhau? Nguyên tử ôxi trong phân tử
nước có thể tạo được bao nhiêu liên kết hidrô với các phân tử nước khác?
b. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng cũng có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người?
Câu 3.
a. Sự khác nhau cơ bản giữa “nhân” của tế bào nhân sơ với nhân của tế bào nhân thực?
b. Vì sao vi khuẩn lam trước đây được xếp vào nhóm tảo gọi là tảo lam nhưng ngày nay lại được xếp
vào nhóm vi khuẩn?
c. Tế bào vi khuẩn không có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận nào trong tế bào?
9
Câu 4.
Hãy nêu chức năng của các enzim có trong perôxixôm như: Catalaza, D.aminoaxit-ôxidaza, uratôxidaza? Vì sao trong nước tiểu của nhóm linh trưởng và người có axit uric còn các nhóm động vật khác
thì không?
Câu 5.
a. Dòng năng lượng sinh học là gì? Được dự trữ ở đâu trong các hệ sống?
b. Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hoá?
Câu 6.
Trong phòng thí nghiệm có 3 dung dịch. Dung dịch 1 chứa ADN xoắn kép, dung dịch 2 chứa amylaza,
dung dịch 3 chứa glucôzơ. Đun nhẹ 3 dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ
phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Giải thích?
Câu 7.
a. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến những quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên
màng?
b. Nêu các cách nhận biết 2 tế bào con được sinh ra trong nguyên phân với 2 tế bào con được sinh ra
trong quá trình giảm phân I từ tế bào mẹ (2n) ở ruồi giấm đực. Biết quá trình phân bào diễn ra bình
thường.
Câu 8.
a. Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình. Xà phòng có
phải là chất diệt khuẩn không? Tại sao?
b. Vi khuẩn có những đặc điểm cơ bản nào mà người ta đã sử dụng rộng rãi chúng trong các nghiên cứu
di truyền học hiện đại?
Câu 9.
Ở một chủng vi khuẩn nếu được nuôi cấy trong điều kiện pH = 3 thì thời gian một thế hệ là 30 phút, còn
nếu nuôi cấy ở điều kiện pH = 4 thì thời gian một thế hệ là 20 phút. Đem nuôi cấy 100000 tế bào vi
khuẩn trên trong 3 giờ, một phần ba thời gian đầu nuôi cấy trong môi trường có độ pH = 3, sau đó
chuyển sang môi trường có độ pH = 4. Sau 3 giờ thì số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn là bao nhiêu?
Cho rằng không có vi khuẩn nào bị chết và quần thể vi khuẩn luôn giữ ở pha luỹ thừa.
....................Hết........................
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
--------------
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT chuyên)
Câu
Nội dung
Điểm
1
* Độ đa dạng sinh vật được thể hiện:
(1,0đ) - Đa dạng sinh vật được thể hiện qua đa dạng loài …………………………………….
0,25
- Đa dạng sinh vật được thể hiện qua đa dạng quần xã và đa dạng hệ sinh thái ……….
0,25
* Nguyên nhân cơ bản làm giảm độ đa dạng sinh vật:
- Do con người khai thác quá mức, không có kế hoạch => nguồn tài nguyên sinh vật cạn
kiệt => mất cân bằng sinh thái -> giảm độ đa dạng ……………………………………..
0,25
- Do ô nhiễm môi trường làm tổn hại nguồn thức ăn, nơi ở, điều kiện sống của sinh vật
dẫn đến tuyệt diệt nhiều loài, nhiều quần xã và hệ sinh thái ……………………………. 0,25
2
a.
(1,0đ) - Các phân tử nước tạo nên liên kết hidrô với nhau bởi vì chúng có tính phân cực. ......... 0,25
- Mỗi nguyên tử ôxi trong một phân tử nước có thể hình thành được 2 liên kết hidrô với
các phân tử nước khác... .................................................................................................... 0,25
b. Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do:
- Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên liệu dể chuyển
hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng như testostêron, ơstrôgen…nên chúng rất
cần cho cơ thể....................................................................................................................
10
0,25
- Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động
mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quị…………………………….............
3
a. Sự khác nhau:
(1,0đ) - “Nhân” của tế bào nhân sơ chưa có màng nhân còn tế bào nhân thực có màng nhân…..
- Về vật chất di truyền: Tế bào nhân sơ chỉ là 1 phân tử ADN dạng vòng không liên kết
với prôtêin còn tế bào nhân thực gồm nhiều phân tử ADN xoắn kép liên kết với các
phân tử prôtêin histôn tạo nên các nhiễm sắc thể………………………………………..
b. Vì:
- Vi khuẩn lam có dạng hình sợi, sống trong nước, có sắc tố quang hợp. Tuy nhiên vi
khuẩn lam chưa có nhân thật còn tảo có nhân thật. nên xếp vi khuẩn lam vào nhóm vi
khuẩn là chính xác hơn.......................................................................................................
c. Tế bào vi khuẩn không có ty thể, chúng tạo ra năng lượng nhờ các enzim hô hấp nằm
trên màng sinh chất của tế bào............................................................................................
4
* Chức năng các loại enzim:
(1,0đ) - Enzim catalaza có vai trò phân giải hiđrôperôxit (H2O2) và biến chúng thành H2O........
- Enzim D. aminôaxit – ôxidaza có tác động lên các D. axit amin một cách đặc trưng......
- Ezim urat- ôxidaza (hay uricaza) có tác dụng phân giải uric là sản phẩm trao đổi chất
của các purin. ....................................................................................................................
* Vì:
- Ở động vật nhóm linh trưởng và người không có enzim urat- ôxidaza nên không phân
giải được axit uric còn ở các động vật khác có enzim urat- ôxidaza..................................
5
a.
(1,0đ) - Dòng năng lượng sinh học là dòng năng lượng trong tế bào, được di chuyển từ tế bào
này sang tế bào khác hoặc từ cơ thể này sang cơ thể khác ………………………….........
- Dòng năng lượng sinh học được dự trữ trong các liên kết hóa học ..................................
b. Kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat
hoá:
- Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng; Kiểu hô hấp: Hiếu khí......................................
- Nguồn năng lượng: Năng lượng (ATP) thu được từ các phản ứng hoá học; nguồn các
bon: CO2...............................................................................................................................
6
- Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza. ……………………………………...
(1,0đ) - Giải thích:
+ Amylaza là enzym có bản chất là prôtêin, vì vậy rất dễ bị biến đổi cấu trúc khi bị đun
nóng (các liên kết hydrô bị bẻ gãy). Amylaza gồm nhiều loại axit amin cấu tạo nên (tính
đồng nhất không cao). Vì vậy, sự phục hồi chính xác các liên kết yếu (liên kết hidrô) sau
khi đun nóng là khó khăn ………………………………………………………...............
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính (tách ra thành hai mạch) bởi các liên kết hidrô
giữa hai mạch bị đứt gãy; nhưng do các tiểu phần hình thành liên kết hidrô của ADN có
số lượng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống, các liên kết hiđrô được tái
hình thành vì vậy, khi hạ nhiệt độ, ADN có thể hồi phục cấu trúc ban đầu........................
+ Glucôzơ là một phân tử đường đơn. Các liên kết trong phân tử đều là các liên kết cộng
hóa trị bền vững, không bao giờ đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lý tế bào; cũng rất
bền vững khi bị đun nóng trong dung dịch……………………………………………….
7
a.
(1,5đ) - Đồng vận chuyển H+/lactôzơ, H+/saccarôzơ qua màng...................................................
- Tổng hợp ATP hóa thẩm từ ADP và P vô cơ nhờ ezim ATP synthetaza.........................
b.
- Cách 1: Phân biệt qua hình thái NST:
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con đó sinh ra
qua nguyên phân. ………………………………...............................................................
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái kép, đóng xoắn => 2 tế bào con đó sinh
11
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
ra qua giảm phân I…………………………......................................................................
- Cách 2: Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con:
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau và bằng tế bào mẹ
=> 2 tế bào đó sinh ra qua nguyên phân………………………….....................................
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế bào con
chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có chứa NST Y kép) và khác tế
bào mẹ (chứa cặp NST XY) thì 2 tế bào con đó sinh ra qua giảm phân I……..................
0,25
0,25
0,25
8
a. Những chất diệt vi khuẩn thường dùng:
(1,5đ)
- Các chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình: Cồn, nước
gia ven, thuốc tím, chất kháng sinh . . ............................................................................... 0,25
- Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo
bọt và khi rửa vi sinh vật trôi đi.......................................................................................... 0,25
b. Đặc điểm của vi khuẩn:
- Bộ gen đơn giản, thường gồm một NST và ở trạng thái đơn bội .................................... 0,25
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn trong thời gian
ngắn. Có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng...................................... 0,25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị làm vật liệu để nghiên cứu.................................................. 0,25
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp và tiếp hợp trong di
0,25
truyền vi sinh vật...............................................................................................................
9
- Thời gian nuôi cấy trong môi trường có PH = 3 là 1 giờ. Số lần phân chia trong thời
(1,0đ) gian này là: 60/30 = 2 lần………………………………………………………………… 0,25
- Số cá thể vi khuẩn Lactic tạo ra sau 1 giờ là:
Nt = N0 . 2n = 105.22 = 400000 …………………………………………………………...
0,25
- Thời gian nuôi cấy trong môi trường có PH = 4 là 2 giờ. Số lần phân chia của vi khuẩn
trong thời gian này là 120/20 = 6 lần ……………………………………………………. 0,25
- Vì môi trường nuôi cấy liên tục nên số cá thể của quần thể vi khuẩn này tạo ra là sau 3
giờ là: Nt = 4.105.26 = 256.105........................................................................
0,25
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
———————
ĐỀ CHÍNH THỨC
----------------- Hết --------------KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011 – 2012
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Dành cho học sinh THPT không chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
———————————
Câu 1.
Cho sơ đồ về chu trình cố định CO2 trong pha tối ở cây ngô:
CO2 -> Axit ôxalô axêtic -> Axit malic
Axit malic -> CO2
Chu trình
Canvin-Benson
Phôtpho enol piruvat
Axit piruvic
(1)
(2)
(3)
Cho biết tên chu trình trên? Các giai đoạn (1), (2), (3) diễn ra ở vị trí nào? ATP được sử dụng ở giai đoạn
nào trong chu trình trên?
Câu 2.
a. Đa số các loài thực vâ ât khí khổng mở vào ban ngày đóng vào ban đêm. Tuy nhiên, mô ât số loài thực
vâ ât sống trong điều kiê ân thiếu nước (cây xương rồng, cây mọng nước ở sa mạc...) khí khổng lại đóng
vào ban ngày mở về đêm. Điều này có ý nghĩa gì với chúng. Hãy giải thích cơ chế đóng mở khí khổng
của các loài này?
b. Khi ta bón các loại phân đạm NH 4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 cho đất trong thời gian dài sẽ làm thay đổi
đă âc tính nào của đất? Giải thích?
Câu 3.
Hê â số hô hấp là gì? Tính hệ số hô hấp của axit stêaric (C18H36O2)? Ý nghĩa của nghiên cứu hê â số hô hấp?
12
Câu 4.
a. Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được
chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì?
b. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào?
c. Phân biê ât khái niê âm hô hấp ngoài và hô hấp trong?
Câu 5:
a. Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mỏi? Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một
phút, có khối lượng máu trong tim là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu. Lượng máu
được tim bơm đi trong một phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu?
b. Huyết áp là gì? Tại sao những người huyết áp thấp hay bị chóng mă ât?
c. Hê â tuần hoàn ở sâu bọ có chức năng vâ n chuyển khí không? Tại sao?
â
Câu 6.
Điểm khác nhau giữa vâ ân đô âng khép lá, xòe lá ở cây phượng vĩ khi trời tối và sáng với vâ n đô âng khép
â
lá, xòe lá của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học?
Câu 7:
Xináp là gì? Các thành phần của một xináp hóa học? Sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên
sợi thần kinh có bao miêlin và trên sợi thần kinh không có bao miêlin?
Câu 8.
a. Hãy cho biết cơ sở thần kinh của tập tính?
b. Phân biê ât hai hình thức học tâ p của đô âng vâ ât là học ngầm và học khôn?
â
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
Câu
1
(1.0đ)
2
(1,5đ)
3
(1,0đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG 11 NĂM 2011 -2012
MÔN: SINH HỌC (THPT không chuyên)
Nội dung
* Tên chu trình: Chu trình cố định CO2 ở thực vâ ât C4 (Chu trình Hatch-Slack)........................
* Vị trí xảy ra:
- Giai đoạn (1) xảy ra trong lục lạp của tế bào mô dâ âu...............................................................
- Giai đoạn (2), (3) xảy ra trong lục lạp của tế bào bó mạch......................................................
* ATP tham gia vào làm biến đổi hợp chất axit piruvic thành phôtpho enol piruvic và tham
gia vào chu trình Canvin.............................................................................................................
a.
- Ý nghĩa: Giúp cây tiết kiê âm nước trong điều kiê ân thiếu nước................................................
- Cơ chế đóng, mở khí khổng của các loài thực vâ ât sống ở vùng thiếu nước:
+ Ban ngày nhiệt độ cao, cây bị hạn, hàm lượng axit abxixic trong tế bào khí khổng tăng kích
thích các bơm ion hoạt đô âng, đồng thời các kênh ion mở dẫn đến ion rút ra khỏi tế bào => P
thẩm thấu của tế bào giảm => giảm sức trương nước => khí khổng đóng................................
+ Ban đêm nhiệt độ thấp, sức trương nước của tế bào khí khổng tăng => khí khổng mở.........
b. Khi ta bón các loại phân đạm NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3 sẽ làm thay đổi đô â PH của đất...
Vì:
+ Bón phân NH4Cl, (NH4)2SO4 cây hấp thụ NH4+ còn lại môi trường Cl- và SO42- sẽ kết hợp
với H+ tạo HCl và H2SO4 dẫn đến môi trường axit....................................................................
+ Bón NaNO3 cây hấp thụ NO3- còn lại Na+ kết hợp với OH- tạo môi trường bazơ.................
* Hê â số hô hấp (RQ): là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
* Hê â số hô hấp của axit stêaric: C18H36O2 + 26O2 = 18CO2 + 18H2O => RQ = 0,69 ................
* Ý nghĩa nghiên cứu hê â số hô hấp:
- Cho biết nguyên liê âu đang hô hấp là nhóm chất gì qua đó đánh giá tình trạng hô hấp của
cây
- Có biê ân pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng phù hợp...........................................
13
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2,0đ)
5
(1,5đ)
6
(1,0đ)
7
(1,0đ)
a.
- Chủ yếu là biến đổi prôtêin thành các chuỗi pôlipeptit ngắn dưới tác dụng của enzim pepsin
với sự có mặt của HCl................................................................................................................
- Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ:
+ Dễ dàng trung hoà lượng axít trong thức ăn từ dạ dày xuống ít một, tạo môi trường cần
thiết cho hoạt động của các enzim trong ruột (vì có NaHCO3 từ tụy và ruột tiết ra với nồng độ
cao).............................................................................................................................................
+ Để các enzim từ tụy và ruột tiết ra đủ thời gian tiêu hoá lượng thức ăn đó............................
+ Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dưỡng...............................................................................
b. Khác nhau giữa tiêu hóa nô ôi bào và tiêu hóa ngoại bào:
- Tiêu hóa nô âi bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên trong tế bào nhờ hê â thống
enzim.....
- Tiêu hóa ngoại bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên ngoài tế bào, thức ăn được các
enzim phân giải bên ngoài tế bào sau đó mới hấp thụ vào tế bào...............................................
c. Phân biêtô khái niêm hô hấp ngoài và hô hấp trong:
ô
- Hô hấp ngoài: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài........................................
- Hô hấp trong: Sự trao đổi khí giữa tế bào và môi trường bên trong cơ thể..............................
a. Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì:
- Thời gian nghỉ trong 1 chu kì tim đủ để khôi phục khả năng hoạt động của cơ tim. (Tâm nhĩ
co 0,1s nghỉ 0,7s; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s; dãn chung là 0,4s)..............................................
- Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ bằng nhịp đập của tim nhân với lưu lượng tim (thể
tích tâm thu): 60.(120 – 75) = 2700ml/ phút.............................................................................
b.
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch..............................................................
- Những người bị huyết áp thấp hay bị chóng mă ât vì máu chảy trong mạch châ âm không đủ
cung cấp cho não........................................................................................................................
c.
- Hê â tuần hoàn ở sâu bọ không tham gia vâ ân chuyển chất khí trong hô hấp.............................
- Vì: Các tế bào của cơ thể trao đổi khí trực tiếp với không khí ở bên ngoài qua hê â thống ống
khí phân nhánh tới tâ ân khe kẽ các mô......................................................................................
* Khác nhau:
Cử đô âng của lá cây phượng
Cử đô âng của lá cây trinh nữ
Bản chất
Là loại ứng đô âng sinh trưởng
Là kiểu ứng đô âng không sinh
...............................................
trưởng..........................................
Tác nhân kích thích Ánh sáng
Sự va chạm cơ học.........................
Cơ chế
Do tác đô âng của auxin dẫn đến Do sự thay đổi sức trương nước
sự sinh trưởng không đồng đều của tế bào chuyên hóa nằm ở
ở mă ât trên và mă ât dưới
cuống lá, không liên quan tới sinh
lá..........
trưởng...........................................
Tính chất biểu hiê ân Biểu hiê ân châ âm, có tính chu
Biểu hiê ân nhanh hơn, không có
kỳ
tính chu kỳ..................................
................................................
- Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với
tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến ....................................................................................
- Thành phần cấu tạo xináp hoá học: Màng trước, màng sau, khe xináp, chùy xináp có các túi
chứa các chất trung gian hoá học..............................................................................................
Trên sợi không có bao miêlin
Trên sợi có bao miêlin
- Dẫn truyền liên tục trên sợi trục, tốc độ - Dẫn truyền nhảy cóc từ eo ranvie này đến eo
lan truyền chậm.....................................
ranvie khác, tốc độ lan truyền nhanh...............
- Tốn nhiều năng lượng cho bơm Na+/K+ - Tốn ít năng lượng cho bơm Na+/K+........
14
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
8
(1,0đ)
a.
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ .........................................................................
- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, tập tính học được là chuỗi phản xạ có
điều kiện................................................................................................................................
b.
-Học ngầm là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học. Sau này, khi có nhu
cầu thì kiến thức đó tái hiê ân giúp đô âng vâ ât giải quyết được các tình huống tương tự...............
- Học khôn là kiểu học có chủ định, có chú ý nên trước một vấn đề mới sinh vật biết phối hợp
các kinh nghiê m cũ để tìm cách giải quyết các vấn đề đó .........................................................
â
0,25
0,25
0,25
0,25
.................... .. Hết ..................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 11 NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Môn: SINH HỌC - THPT
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (1.0 điểm)
a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Nêu thí nghiệm chứng minh có
hiện tượng ứ giọt?
b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng?
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai nguyên tố mà
khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và
rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó?
b. Mối quan hệ của nguyên tố phôtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng hấp thụ. vai trò, triệu
chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường đào thành rãnh quanh gốc?
Câu 3: (1.0 điểm)
Ở một số loại hạt (ngô, đậu...) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì
hiệu suất nảy mầm không đạt 100%. Nhưng nếu phơi khô những hạt tươi đó, một thời gian sau đem ngâm nước rồi ủ
ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, có thể đạt 100%.
a. Giải thích hiện tượng trên.
b. Nêu cách đơn giản nhất để kiểm chứng giải thích trên.
Câu 4 (1.0 điểm):
Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi
trường sống như thế nào?
Câu 5 (1.0 điểm):
a. Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Thực vật đã có đặc điểm thích nghi như thế
nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?
b. Điểm khác nhau cơ bản về cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin so
với sợi thần kinh không có bao miêlin. Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao
miêlin lại có đặc điểm như vậy?
Câu 6 (1.0 điểm):
Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình thường ở
người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua?
Câu 7 (1.0 điểm):
15
Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học ở người và động vật. Tại sao mặc dù có cả xinap điện
lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học?
Câu 8 (1.0 điểm):
Một người bị bệnh huyết áp kẹt (huyết áp tâm thu - huyết áp tâm trương = 20 mmHg). Bác sĩ cho biết
nguyên nhân huyết áp kẹt là do hẹp van tổ chim trong động mạch chủ. Tại sao hẹp van tổ chim gây ra huyết
áp kẹt? Huyết áp kẹt gây nguy hiểm như thế nào đối với người bệnh?
Câu 9 (1.0 điểm):
Giải thích tại sao động mạch của người không có van nhưng tĩnh mạch phần dưới cơ thể lại có van?
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 11 THPT
Câu
1
Ý
a
b
3
3
a
Nội dung
Điểm
1.0
- Chỉ xảy ra ở cây thân bụi và thân thảo, vì:
+ Khi không khí bão hoà hơi nước, sức hút nước của lá bằng không-> hiện
tượng ứ giọt xảy ra do áp suất rễ. ..............................................
0.25
+ Ap suất rễ thường có giới hạn của nó, phụ thuộc vào loài cây và thường
chỉ đẩy được cột nước cao vài 3 mét và những cây bịu thấp và cây thân cỏ
có độ cao trong khoảng này. ...................................................................
0.25
- Thí nghiệm: Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau 1 đêm sẽ thấy các
giọt nước ứ ra trên mép lá.-> Không khia trong chuông thuỷ tinh đã bão
hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ lên lá không thoát được thành hơi
đã ứ thành các giọt ở mép lá. ......................................................
0.5
+ Khi thiếu nước, tế bào lá sản sinh ra axit abxixic và hoocmon này kích
thích bơm K+, bơm chủ động K+ ra khỏi tế bào bảo vệ làm giảm áp suất
thẩm thấu-> nước ra khỏi tế bào bảo vệ làm tế bào mất trương đóng khí
khổng.
+ Khi cây thiếu nước hàm lượng axit abxixic được tổng hợp trong rễ cây
và theo mạch xilem lên lá gây ra hiện tượng đóng khí khổng.
2.0
- 2 nguyên tố : Nitơ và S. ......................................................................
0.25
- Cách kiểm tra: Dùng phân bón: ure( chứa N) hoặc sunphat amon( chứa N
và S). ....................................................................................................
0.25
+ Nếu chỉ thiếu hụt S -> thì ruộng bón sunphat amon sẽ xanh trở lại. ......... 0.25
+ Nếu chỉ thiếu N thì cả 2 ruộng sẽ xanh trở lại .......................................
0.25
3- Dạng hấp thụ: PO . ..............................................................................
0.25
- Vai trò:
+ Cấu tạo axit nucleic, prôtêin, ATP…
+ Cần thiết cho sự phân chia tế bào, sự sinh trưởng của mô phân sinh, kích
thích phát triển của rễ, ra hoa quả và hạt.
0.25
+ Tham gia tích cực vào quá trình quang hợp, hô hấp, điều chỉnh sinh
trưởng, làm tăng cường hoạt tính Rhizobia và các nốt sần ở rễ.
0.25
- Triệu chứng: Toàn thân còi cọc ,lá màu sẫm, khi thiếu trầm trọng lá và
thân có màu tía. Rễ kém phát triển. Chín chậm không có hạt và quả phát
triển kém. Duy trì ưu thế đỉnh ít phân cành. Gây ra việc thiếu các nguyên
tố vi lượng như Zn, Fe( khi thừa). ..............................................................
0.25
- Đào thành rãnh quanh gốc, vì: P liên kết chặt với đất ít di động chủ yếu
nhờ khuyếch tán, tốc độ khuyếch tán rất thấp-> tăng cường tiếp xúc với
vùng hoạt động của rễ-> tăng khả năng hút P. .........................................
0.25
1.0
- Khi còn tươi, lượng ABA (axit abxixic) cao gây ức chế quá trình nảy
16
mầm. ABA cao làm làm cho các hạt này "ngủ" chờ thời tiết thuận lợi mới
nảy mầm. Điều này thể hiện đặc điểm thích nghi sinh sản với khí hậu. 0.25
- Khi phơi khô hạt một thời gian, hoạt tính của ABA bị mất, vì vậy hiệu
suất nảy mầm tăng lên (hiện tượng này thường thấy ở cây một năm).
0.25
b
Cách đơn giản nhất là đo hàm lượng ABA của hạt tươi và hạt đã phơi khô
một thời gian rồi ngâm nước. ................................................................
4
0.5
1.0
- Quá trình ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp,
trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2
tạo thành các chất hữu cơ. .....................................................................
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô
hạn). để tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh
dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố
định CO2 như sau:
+ Giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở
+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi
khí khổng đóng. ....................................................................................
Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm
bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng
lại. .......................................................................................................
(HS có thể trình bày theo cách khác nếu dúng vẫn cho điểm tối đa)
5
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
+
-
a
- Giải thích: Vì thực vật hấp thụ nito ở 2 dạng: NH4 và NO3 (dạng ô xi
hóa), nhưng trong cơ thể thực vật, nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử, do vậy NO30.25
cần được khử thành amôniac để tiếp tục hình thành aa→tổng hợp Pr.........
0.25
- Đặc điểm thích nghi để tự bảo vệ: Hình thành amit ...............................
b
*Điểm khác nhau cơ bản:
Xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lan truyền theo kiểu
nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác (tốc độ nhanh). Xung thần
kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin lan truyền liên tiếp từ vùng
này sang vùng khác kề bên (tốc độ chậm). .........................................
*Giải thích: - Do bao miêlin có tính chất cách điện nên không thể khử cực
và đảo cực ở vùng có bao miêlin được........................................................
6
0.25
0.25
1.0
* Cấu tạo mao mạch phù hợp với chức năng:
- Mao mạch có đường kính rất nhỏ đủ chỉ để cho các tế bào
hồng cầu di chuyển theo một hàng nhằm tối đa hoá việc 0.25
trao đổi các chất với dịch mô . - Mao mạch chỉ được cấu tạo
từ một lớp tế bào không xếp sít với nhau nhằm giúp cho
một số chất cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào mao 0.25
mạch nhằm thực hiện chức năng vận chuyển các chất và
bảo vệ cơ thể.
* Giải thích:
Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần
khoảng 5% số mao mạch có máu lưu thông là đủ, số còn
0.5
lại có tác dụng điều tiết lượng máu đến các cơ quan khác
nhau theo các nhu cầu sinh lý của cơ thể. Lượng máu tới
các mao mạch được điều tiết bởi các cơ vòng ở đầu các
động mạch máu nhỏ trước khi tới lưới mao mạch.
17
7
1.0
Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả
xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật
lại là xinap hóa học?
* Cơ chế dẫn truyền xung thần kinh qua xinap: Khi điện thế
hoạt động tới đầu cùng của xinap gây khử cực màng sinh
chất, làm mở kênh điện dẫn đến giải phóng Ca 2+ vào trong
chuỳ xinap. Ca2+ làm bóng tải gắn kết với màng và giải 0.5
phóng chất truyền tin axetincolin vào khe xinap. Chất
truyền tin sau đó được gắn vào thụ thể trên màng sau
xinap làm xuất hiện thế điện động ở tế bào sau xinap.
* Ưu điểm của xinap hoá học:
- Việc truyền thông tin tại xinap hoá học dễ được điều
chỉnh hơn so với ở xinap điện, nhờ điều chỉnh lượng chất 0.25
truyền tin được tiết vào khe xinap. Ngoài ra, mức độ đáp
ứng với tín hiệu ở màng sau xinap cũng dễ được điều chỉnh
0.25
hơn. ......................................................................
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều.
- Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra
các
đáp
ứng
khác
nhau. .........................................................................
...........................
8
1.0
Giải thích:
- Khi van tổ chim hẹp, lượng máu được tống ra khỏi tâm thất trái trong
giai đoạn tâm thu giảm gây giảm huyết áp tâm thu dẫn đến huyết áp kẹt. . 0.5
- Huyết áp kẹt làm giảm áp lực bơm máu, tuần hoàn máu giảm, dễ
gây phì đại tâm thất trái dẫn đến suy tim. .................................................
0.5
9
1.0
Giải thích:
- Tĩnh mạch phần dưới cơ thể có van. Do huyết áp trong tĩnh mạch thấp,
máu có xu hướng rơi xuống phía dưới. Van tĩnh mạch ngăn không cho máu
xuống phía dưới, chỉ cho máu đi theo một chiều về phía tim. ...........
0.5
- Huyết áp trong động mạch cao làm cho máu chảy trong mạch nên không
0.5
cần van...................................................................................................
SỞ GD & ĐT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2013-2014
VĨNH PHÚC
MÔN : SINH HỌC
…………………
(Dành cho THPT không chuyên)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 1 điểm)
Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao
hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng?
Câu 2: ( 1 điểm)
Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?
Câu 3: ( 1 điểm)
18
a. Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C 4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng
suất thấp hơn?
b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu nhất. Nhận định đó
có đúng không? Vì sao?
Câu 4: ( 1 điểm)
a. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn
tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không?
b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường thường xuyên thiếu
oxi?
Câu 5: ( 1 điểm)
Sự hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa diễn ra ở đâu? Đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụ
các chất dinh dưỡng?
Câu 6:( 1 điểm)
Đối với một số động vật hô hấp bằng phổi (cá voi, hải cẩu…), nhờ những đặc điểm nào giúp chúng
có thể lặn được rất lâu trong nước?
Câu 7:( 1 điểm)
Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích.
a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2.
b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trình
lưu thông trong cơ thể.
c. Người lớn có chu kỳ tim ngắn hơn trẻ em
d. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể trong cơ thể là máu không pha.
Câu 8:( 1 điểm)
Nêu và giải thích sự khác nhau giữa sự dẫn truyền xung thần kinh trong một cung phản xạ và trên
một sợi trục?
Câu 9:( 1 điểm)
Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền hưng phấn qua xi náp, hãy giải thích tác dụng của các loại
thuốc atropin đối với người và dipteric đối với giun ký sinh trong hệ tiêu hóa của lợn.
Câu 10:( 1 điểm)
Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hô hấp là một quá trình tỏa nhiệt mạnh và giải thích vì sao?
Câu
1
2
Ý
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11THPT – MÔN SINH
Nội dung
* Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của
cây:
- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, tế bào thực vật sản sinh hoocmon
thực vật là axit abxixic, hoocmon này truyền tín hiệu cho tế bào bảo vệ, K + bị
bơm ra khỏi các tế bào, nước bị thoát ra khỏi tế bào bảo vệ khí khổng đóng
lại.
- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, cây bị héo, K + bị bơm ra khỏi tế bào
hình hạt đậu. Nước đi ra theo sự thẩm thấu, tế bào hạt đậu trở nên mềm, duỗi
ra và khí khổng đóng lại.
* Hiện tượng trên có lợi ở chỗ: Hạn chế sự mất nước của cây, làm cây không
bị heo, chết
* Hiện tượng có hại: Hạn chế sự xâm nhập của CO 2 do vậy làm giảm hiệu
quả quang hợp. Ngoài ra oxi còn bị giữ lại trong khoảng gian bào gây nên hô
hấp sáng ở thực vật C3.
Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì:
19
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a
b
4
a
b
5
6
7
8
- Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có
nhiều nitơ.
- Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp là điều
kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệt là các vi
sinh vật phân giải prôtêin và chuyển hóa nitơ tạo NO3- và NH4+ để cung cấp
cho cây.
- Đất tơi xốp, thoáng khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từ đó
lấy được nhiều nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
a. Vì:
Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích
lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình
CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây năng suất thấp
b. Đúng, vì:
- Màu của tảo chính là màu của ánh sáng phản xạ hoặc xuyên qua. Như vậy
tảo đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ và để quang hợp được, tảo này phải hấp thụ
ánh sáng xanh tím. Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn nhất trong ánh
sáng mặt trời nên xuyên được đến mực nước sâu nhất.
a. - Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện
thiếu oxi.
- Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí.
Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất:
Glucozoaxit piruvic+ATP+NADH.
Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanol
Axit piruvicetanol+CO2+NL
Axit piruvicaxit lawctic+NL.
b. Một số thực vật:
- Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí.
- Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống
rễ.
- Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm...
- Ruột là bộ phận tiêu hóa quan trọng nhất của cơ quan tiêu hóa và diễn ra sự
hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa.
- Đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ các chất:
+ Ruột dài.
+ Cấu tạo từ 3 cấp độ: nếp gấp niêm mạc ruột, lông ruột và lông cực nhỏ làm
tăng diện tích bề mặt ruột dẫn đến tăng khả năng hấp thụ.
+ Hệ thống mao mạch và bạch huyết dày đặc.
- Lá lách rất lớn dự trữ nhiều máu, trong máu lượng O2 rất lớn
- Hàm lượng prôtêin myoglobin cao trong hệ cơ để tích luỹ O2
- Để bảo tồn O2 chúng hoạt động cơ ít, thay đổi độ chìm nổi của cơ thể để di
chuyển trong nước 1 cách thụ động
- Nhịp tim và tốc độ tiêu thụ O2 giảm trong thời gian lặn. Máu cung cấp cho
cơ bị hạn chế trong thời gian lặn.
a. Sai. Máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm, giàu CO2.
b. Sai. Càng xa tim, hệ mạch càng phân nhánh, tiết diện càng lớn, ở mao
mạch tiết diện rất lớn nên huyết áp giảm.
c. Sai. Trẻ em có chu kỳ tim ngắn hơn. Trẻ em có tỉ lệ S/V lớn tiêu hao
năng lượng để duy trì thân nhiệt caođể đáp ứng nhu cầu cơ thể tim phải đập
nhanh hơn do đó chu kỳ tim ngắn hơn người lớn.
d. Sai. Tim bò sát có 4 ngăn (thực chất là 3 ngăn có vách hụt) nên có sự pha
trộn máu ở tâm thất.
- Trong 1 sợi trục thần kinh, nếu kích thích ở 1 điểm bất kì thì xung thần kinh
20
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Xem thêm -