--------------------------
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Bình An
2. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Đình Xuyên
3. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Khai Quang
4. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Hồ Hảo Hớn
5. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Hồng Phương
6. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Sơn Định
7. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Trung Kiên
8. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Yên Lạc
9. Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Yên Phương
10.Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Hải Lăng
11.Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
12.Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2017-2018
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1.0 điểm)
Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều ?
Câu2: (1.0 điểm)
Lực ma sát xuất hiện khi nào? Hãy kể tên ba loại lực ma sát mà em đã học.
Câu 3: (1.0 điểm)
Một chiếc bàn có khối lượng 30kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích tiếp
xúc giữa các chân bàn với mặt sàn là 25cm2. Tìm áp suất do bàn tác dụng lên mặt sàn.
Câu 4: (1.0 điểm)
Cho biết áp suất ở chân một ngọn núi là 750 mmHg, ở đỉnh núi là 705 mmHg.
Biết rằng cứ lên cao 12,5 m thì áp suất giảm 1 mmHg. Hỏi ngọn núi này cao bao
nhiêu mét.
Câu 5: (1.0 điểm)
Một máy nén thủy lực có diện tích pít-tông nhỏ là S1 = 200 cm2 và diện tích píttông lớn là S2 = 2 m2. Tác dụng lên pít-tông nhỏ một lực F1 = 250 N thì có thể nâng
được vật có trọng lượng tối đa bao nhiêu?
Câu 6: (1.0 điểm)
Khi ta đang chạy bộ mà vấp phải cục đá, ta sẽ ngã về phía nào? Vì sao?
Câu7: (1.0 điểm)
Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc dài 10 km hết 20 min. Tính tốc độ
trung bình người này đi trên quãng đường trên.
Câu 8: (1.0 điểm)
Một khối gỗ có trọng lượng 150 N nằm yên trên bàn. Hãy biểu diễn các lực tác
dụng vào khối gỗ trên. (theo tỉ lệ xích tùy chọn).
Câu 9: (1.0 điểm)
Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất chất lỏng tại 1 điểm trong chất lỏng.
Câu 10: (1.0 điểm)
Nhà An cách trường 5km, thường ngày mẹ An đón An rất đúng giờ, nhưng một
hôm, mẹ có công việc nên 16 giờ 15 phút mẹ mới bắt đầu ra khỏi nhà với tốc độ
trung bình 54km/h. An ở trường đợi mãi đến16 giờ 15 phút thì bắt đầu đi bộ về với
tốc độ trung bình 6km/h. Hai mẹ con gặp nhau và An lên xe mẹ chở về với tốc độ
trung bình 45km/h. Hỏi An về nhà lúc mấy giờ?
----- Hết -----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2017-2018
MÔN : VẬT LÝ 8
Câu 1:
Nêu đúng định nghĩa
Câu 2:
Nêu đúng định nghĩa
Nêu đúng 3 loại lực ma sát
Câu 3:
Tính đúng p
F
300
120000N
S 0.0025
Câu 4:
Tính đúng độ giảm áp suất p = 45mmHg
Tính đúng chiều cao ngọn núi h = 562,5m
Câu 5:
Tính đúng F2 = 25000N
Nêu đúng trọng lượng P = F = 25000N
Câu 6:
Nêu đúng ngã về phía trước
Giải thích đúng
Câu 7:
Tính đúng Tốc độ trung bình v = 30Km/h
Câu 8:
Vẽ đúng : Điểm đặt, phương chiều, độ lớn 2 lực
Câu 9:
Nêu đúng định nghĩa
Viết công thức đúng
Câu 10:
Thời gian hai mẹ con gặp nhau v1 t + v2 t = 5
t = 5min
Quãng đường cách nhà S = 4.5km
Thời gian mẹ chở An về đến nhà t1 = 6 min
An về nhà lúc: 16giờ 20min +5 min+6min = 16giờ 31 min
0. 5 điểmx2
0. 25 điểm
0. 25 điểmx3
1.0 điểm
0. 5 điểm
0.5 điểm
0. 75 điểm
0. 25 điểm
0. 5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm
0.5 điểmx2
0.5 điểm
0.5 điểm
0. 25 điểm
0. 25 điểm
0. 25 điểm
0. 25 điểm
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
Họ và tên : …………………………………..
Lớp: ………………
ĐỀ CHẴN
15%
Tỉ lệ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : VẬT LÝ
Khối : 8
Năm học : 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 45 phút
25%
60%
100%
I.Bài tập trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Một hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường. Khi nói hành
khách đứng yên nghĩa là ta đã chọn vật làm mốc là:
A. Cây ven đường
B. Mặt đường
C. Người lái xe
D. Bến xe
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực?
A.
B.
C.
D.
Áp lực là lực ép lên mặt bị ép
Áp lực là trọng lượng của vật ép lên mặt sàn.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp lực là trọng lượng của vật ép vuông góc lên mặt sàn.
Câu 3: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
A. Nghiêng người sang phía trái.
B. Nghiêng người sang phía phải.
C. Xô người về phía trước
D. Ngả người về phía sau.
Câu 4: Một người đứng thẳng đứng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết
diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0.03 m2 thì khối lượng của người đó
là bao nhiêu?
A. 540 N
B. 54kg
C. 600N
D. 60kg
Câu 5: Công thức tính vận tốc là:
A. v
s
t
B. v
t
s
C. s
v
t
D. s v.t
Câu 6: Nếu P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật khi vật
được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây đúng với trường hợp
vật nổi lên bề mặt chất lỏng?
A. P ≥ FA
B. P < FA
II. Bài tập tự luận (7 điểm)
C. P = FA
D. P > FA
Câu 1: (1 điểm) Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 2km với 0.4 giờ, đoạn đường
sau dài 2,2 km người đó đi hết 0.5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng
đường?
Câu 2: (1.5 điểm) Khi lau nhà ta hay bị té ngã. Trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay
có hại?
Câu 3 (2.5 điểm): Một khối gỗ có khối lượng 3.5 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi
bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước.
a. Tính lực đẩy Ác-si-met do nước tác dụng lên khối gỗ?
b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
c. Nếu dùng tay ấn khối gỗ chìm hết xuống nước rồi thả tay ra thì có hiện tượng gì xảy ra,
giải thích?
Câu 4: (2 điểm) Một thùng đựng đầy nước cao 100 cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10 000N/m3. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng và lên một
điểm cách đáy thùng 30 cm.
TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN
Họ và tên : …………………………………..
Lớp: ………………
ĐỀ LẺ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ
Khối : 8
Năm học: 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Bài tập trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc, đối với vật mốc nào thì ô tô xem
là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe
C. Cột điện trước bến xe
B. Một ô tô khác đang rời bến
D. Một ô tô khác đang đỗ trong bến.
Câu 2: Công thức tính áp suất là:
A.
p
F
S
B. p
S
F
C. F
p
S
D. F
S
p
Câu 3: Khi ngồi trên xe hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét
nào sau đây đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc.
B. Xe đột ngột giảm vận tốc.
C. Xe đột ngột rẽ sang phải.
D. Xe đột ngột sang trái.
Câu 4: Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 0.03 m2.
Tính áp suất của ô tô lên mặt đường?
A. 60 000 N/m2
B. 600 000 N/m2
C. 60 000 N/m3
D. 600 000 N/m3
Câu 5: 28,8 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 8 m/s
B. 28,8 m/s
C. 2,88 m/s
D. 14,4 m/s
Câu 6: Nếu P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật khi vật
được nhúng hoàn toàn trong chất lỏng. Điều kiện nào sau đây đúng với trường hợp
vật chìm xuống đáy khối chất lỏng.
A. P ≥ FA
B. P < FA
C. P = FA
D. P > FA
II. Bài tập tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 0.4m mất 2s rồi tiếp
tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 0.3m mất 5s. Tính vận tốc trung bình của
viên bi trên cả hai đoạn đường?
Câu 2: (1.5 điểm) Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ô tô phải rất thận
trọng khi cần hãm phanh xe trên những đường trơn?
Câu 3 (2.5 điểm): Một khối gỗ có khối lượng 2 kg nổi trên mặt nước. Thể tích phần nổi
bằng thể tích phần gỗ chìm trong nước.
a. Tính lực đẩy Ác-si-met do nước tác dụng lên khối gỗ?
b. Tính thể tích khối gỗ, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
c. Nếu dùng tay ấn khối gỗ chìm hết xuống nước rồi thả tay ra thì có hiện tượng gì xảy ra,
giải thích?
Câu 4: (2 điểm) Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Tính áp suất của nước gây ra tại đáy
thùng và tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10
000N/m3.
HƯỚNG DẪN
CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÍ 8
I. ÐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
Đề chẵn
C
C
C
B
A
B
Đề lẻ
B
A
C
B
A
D
II. ÐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN
Đề chẵn
Đề lẻ
Câu 1:
Câu 1:
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường Vận tốc trung bình của viên bi trên cả
là:
hai quãng đường là:
vtb
s1 s2
2.2 2
4, 67(km / h)
t1 t2 0.4 0.5
vtb
Điểm
(1 đ)
s1 s2 0.3 0.4
0.1(m / s )
t1 t2
25
Câu 2:
Khi vừa lau nhà, ta hay bị ngã. Vì khi
đó sàn nhà trơn nên lực ma sát giữa sàn
nhà và chân người rất nhỏ.
Trong trường hợp này lực ma sát có lợi
để tránh khỏi bị ngã.
Câu 2:
Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát
giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ. Nếu
xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính,
xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường không
tuân theo sự điều khiển của người lái xe,
xe dễ bị lật nhào rất nguy hiểm.
(1.5 đ)
Câu 3:
Tóm tắt:
m=4.2kg
D=10 500kg/m3
dnước=10000N/m3.
dthủy ngân=136 000N/m3.
Giải
a) FA = P = 10.m = 3,5.10 = 35 N
Câu 3:
Tóm tắt:
m=8.4kg
D=10 500kg/m3
dnước=10000N/m3.
dthủy ngân=136 000N/m3.
Giải
a) FA = P = 10.m = 2.10 = 20 N
(2.5 đ)
b)
Vc
FA
20
2.103 (m3 )
d n 10000
V 2Vc 2.2.10 3 4.10 3 (m3 )
b)
Vc
FA
35
3,5.103 (m3 )
d n 10000
V 2Vc 2.3, 5.103 7.103 (m3 )
1đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
c) Khi ta tác dụng một lực ấn vật
xuống nước thì khi thả tay ra, độ lớn
của lực đẩy Ác-si-met lúc này lớn
hơn độ lớn trọng lực của vật nên vật
lại đi lên trên đến khi trọng lực bằng
lực đẩy Ac-si-met thì nó dừng lại.
c) Khi ta tác dụng một lực ấn vật xuống
nước thì khi thả tay ra, độ lớn của lực đẩy
Ác-si-met lúc này lớn hơn độ lớn trọng
lực của vật nên vật lại đi lên trên đến khi
trọng lực bằng lực đẩy Ac-si-met thì nó
dừng lại.
Câu 4:
Câu 4:
(2đ)
Áp suất tại đáy thùng là:
Áp suất tại đáy thùng là:
p=d.h=1.10 000=10000 ( Pa)
p=d.h=0,8.10 000=8000 ( Pa)
Áp suất tại điểm cách đáy thùng 0.4 m Áp suất tại điểm cách đáy thùng 0.4 m là:
là:
p’=d.h’=10 000.(0,8 – 0,2)= 6000 ( Pa)
p’=d.h’=10 000.(1 – 0,3)= 7000 ( Pa)
Trường THCS Khai Quang
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÝ lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C
hoặc D trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì
ôtô được xem là chuyển động?
A. Bến xe.
B. Một ôtô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe.
D. Một ôtô khác đang đậu trong bến.
Câu 2. 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
A. 15 m/s.
B. 25 m/s.
C. 20 m/s.
D. 30 m/s.
Câu 3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật.
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật.
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau. D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
Câu 4. Một vật có khối lượng m = 4,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây
với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 45N.
B. F = 4,5N.
C. F < 45N.
D. F = 45N.
Câu 5. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có hại?
A. Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
B. Giày đi mài đế bị mòn.
C. Khía rãnh ở mặt lốp ôtô vận tải phải có độ sâu trên 1,6cm.
D. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 6. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của
một vật lên mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
Câu 7. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng
và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
sau?
A. p1 = 1200 N/m2 và p2 = 800 N/m2 .
B. p1 = 800 N/m2 và p2 = 1200 N/m2.
C. p1 = 8000 N/m2 và p2 = 12000 N/m2 D. p1 = 12000 N/m2 và p2 = 8000 N/m2
Câu 8. Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 9. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được
30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn
dốc đầu và trên cả dốc.
Câu 10. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế
chỉ 6N.
a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật?
b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất
lỏng đó là chất gì?
Câu 11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp
xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
………………………………………..Hết……………………………………..
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 8
NĂM HỌC 2017 - 2018
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
Câu 1. B
Câu 5. B
Câu 2. C
Câu 6. A
Câu 3. A
Câu 7. D
Câu 4. D
Câu 8. C
B. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 9.( 3 điểm)
Tóm tắt:
Giải
S = 120m
Vận tốc của người đó trên đoạn dốc đầu là:
S1 = 30m
t 1 = 12s
v2 = 18km/h = 5m/s
v1 = ? m/s
vtb = ? m/s
S1
30
=
= 2,5 (m/s)
t1
12
v1 =
(1điểm)
Thời gian người đó đi đoạn dốc còn lại là:
t2 =
S2
S S1 120 30
=
=
= 18 (s)
v2
v2
5
( 1điểm)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả dốc là:
vtb =
S
t1 t 2
=
120
= 4 (m/s)
12 18
( 1 điểm)
Đáp số: v1=2,5 m/s; vtb = 4m/s
Câu 10. (1,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
FA= P1- P2 = 10 – 6 = 4 (N)
(0,75điểm)
b) Lực đẩy của chất lỏng khác lên vật là:
FA’ = P1 – P2’ = 10 – 6,8 = 3,2 (N) = d’.V
FA = d.V
Vậy: d’.V/ d.V = 3,2/ 4 d’ = 0,8.d = 0,8.10 000 = 8000 (N/m3)
Chất đó là dầu
(0,75 điểm)
Câu 11. (1,5 điểm)
Trọng lượng của người đó là:
P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)
Khối lượng của người đó là:
P
m=
= 51 (kg)
10
(1điểm)
(0,5 điểm)
Trường THCS Hồ Hảo Hớn
Lớp: 8...
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……
Điểm
KIỂM TRA HỌC KÌ I, 2017 – 2018
MÔN: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
Lời phê
ĐỀ 1
A. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm, học sinh làm bài trong thời gian 20 phút)
Khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây câu nào không
đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường.
C. Ô tô chuyển động so với người láy xe.
D. Ô tô đứng yên so với người láy xe.
Câu 2: Công thức tính vận tốc trung bình của một chuyển động không đều là:
A. V tb=
t
S
B. Vtb=
S
t
C. Vtb = S.t
D. Vtb= S + t
Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải
chứng tỏ xe đột ngột
A. tăng vận tốc.
C. giảm vận tốc.
B. rẽ sang phải.
D. rẽ sang trái.
Câu 4: Vận tốc của một ô tô là 54 km/h có nghĩa là gì ?
A. Ô tô đi được 54 km.
B. Ô tô đi được 54 km trong 1 giờ
C. Ô tô đi được 1 giờ
D. Ô tô đi được 1 km trong 54 giờ
Câu 5: Một ô tô đang chạy trên đường chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ và lực cản, nếu
lực đẩy của động cơ và lực cản bằng nhau thì ô tô
A. đứng yên.
C. chuyển động nhanh dần.
B. chuyển động chậm dần.
D. chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 6: Một vận động viên đua xe đạp đi hết quãng đường 90 km trong 120 phút . Vận tốc
của vận động viên này là:
A. 42 km/h
B. 45 km/h
C. 90 km/h
D. 40 km/h
Câu 7: Khi hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp
theo nhiều phía vì khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của
A. lực đẩy Acsimet.
C. áp suất khí quyển.
B. hai lực cân bằng.
D. áp suất chất lỏng.
Câu 8: Công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng là
A. p = d.h
C. p = d/h
B. p = F.h
D. p = F/h
Câu 9: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-Si-mét có cường độ
A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. bằng trọng lượng của vật.
D. bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
Câu 10: Muốn tăng áp suất thì phải làm thế nào?
A. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
B. Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép.
C. Giảm áp lực, giảm diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là nhỏ nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Câu 12: Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N, Q trong bình chứa chất lỏng ở hình sau.
A. PM =PN =PQ
B. PM
PN >PQ
Câu 13: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000m2
C. 20m2
B. 200m2
D. 0,2m2
Câu 14: Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với
mặt bị ép.
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và về đường đi.
Câu 16: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng
ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. bằng 0.
Câu 17: Vận tốc của xe máy là 36 km/h bằng giá trị nào trong các giá trị dưới đây ?
A. 10 m/s
B. 15m/s
C. 3,6 km/s
D. 3,6 m/s
Câu 18: Khi thả dầu vào nước dầu nổi trên mặt nước vì
A. FAdầu > Pnước
B. FAdầu < Pdầu
C. d dầu > dnước
D. ddầu < d nước
Câu 19: Công thức tính công cơ học là
A. A = F.s
B. A = F.V
C. A = P.h
D. A = d.h.
Câu 20: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Thác nước được ngăn trên đập cao.
B. Bò kéo xe chuyển động trên đường.
C. Lực sĩ đỡ tạ ở tư thế đứng thẳng.
D. Quả bưởi đang rơi.
Trường THCS Hồ Hảo Hớn
Lớp: 8...
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……
Điểm
KIỂM TRA HỌC KÌ I, 2017 – 2018
MÔN: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
Lời phê
ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm, học sinh làm bài trong thời gian 20 phút)
Khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Hành khách ngồi trong toa tàu rời khỏi nhà ga ta nói hành khách
A. chuyển động so với nhà ga và tài xế.
B. chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với tài xế.
C. đứng yên so với nhà ga và tài xế.
D. chuyển động so với tài xế và đứng yên so với nhà ga.
Câu 2: Trong các đơn vị sau đây , đơn vị nào là đơn vị vận tốc ?
A. m.s
B. s/m
C. Km.h
D.Km/h
Câu 3: Khi xe tăng tốc đột ngột hành khách ngồi trên xe có xu hướng bị ngã về phía sau.
Cách giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Do người có khối lượng lớn.
B. Do quán tính.
C. Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau.
D. Do xe có khối lượng lớn.
Câu 4: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của đầu cánh quạt khi mới bật.
B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Câu 5: Một ô tô đang chạy trên đường chịu tác dụng của lực đẩy của động cơ và lực cản, nếu
lực đẩy của động cơ nhỏ hơn lực cản thì ô tô
A. đứng yên.
C. chuyển động nhanh dần.
B. chuyển động chậm dần.
D. chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 6: Một xe ôtô chạy trên đường với vận tốc trung bình là 50 km/h. Quãng đường ôtô đi
được trong 4 giờ là
A. 12,5 km.
C. 50 km.
B. 100 km.
D. 200 km.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra?
A. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.
B. Khi được bơm, lốp xe căng lên.
C. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.
D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẻ phồng lên như cũ.
Câu 8: Hai điểm A và B nằm trên cùng mặt phẳng ngang trong cùng chất lỏng thì áp suất
A. pA = pB
C. p A < pB
B. p A > pB
D. pA và pB không so sánh được.
Câu 9: Lực đẩy Ác-Si-Mét (FA) có phương và chiều là:
A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C. phương ngang, chiều từ trái sang phải.
D. phương ngang, chiều từ phải sang trái.
Câu 10: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng
ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình sẽ:
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. bằng 0.
Câu 11: Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực nào sau đây?
A. Trọng lực và lực hút của Trái đất.
B. Lực đẩy Acsimet và lực nâng của chất lỏng.
C. Lực đẩy Acsimet và lực ma sát.
D. Trọng lực và lực đẩy Acsimet.
Câu 12: Càng xuống sâu trong lòng chất lỏng thì áp suất chất lỏng như thế nào?
A. Không đổi.
C. Càng tăng.
B. Càng giảm.
D. Lúc đầu tăng lúc sau giảm.
Câu 13: Một cái thùng cao 0,6 m chứa đầy nước. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là
bao nhiêu? Lấy trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
A. 10000 N/ m2
B. 60000 N/ m2
C. 6000 N/ m2
D. 0,6N/ m2
Câu 14: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng hai chân.
B. Người đứng cả hai chân nhưng cuối xuống.
C. Người đứng co một chân.
D. Người đứng cả hai chân tay cầm quả tạ.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
B. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
C. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
Câu 16: Treo 1 vật nặng vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ giá trị P, nhúng vật nặng
ngập trong nước lực kế chỉ giá trị P1. So sánh P1 và P?
A. P1 > P
C. P1 < P.
B. P1 = P.
D. không so sánh được.
Câu 17: Càng xuống sâu trong lòng chất lỏng thì lực đẩy Acsimet như thế nào?
A. Không đổi.
C. Càng tăng.
B. Càng giảm.
D. Lúc đầu tăng lúc sau giảm.
Câu 18: Khi thả viên bi sắt vào trong nước, bi chìm vì
A. Fbi > Pbi
B. Fbi = Pbi
C. d bi > dnước
D. dbi < dnước
Câu 19: Công thức tính công cơ học là
A. A = F.s
B. A = P.h
C. A = F.v
D. A = d.h.
Câu 20: Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Quả bưởi đang rơi.
B. Bò kéo xe chuyển động trên đường.
C. Lực sĩ nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Một người đang nâng tảng đá nhưng không nhấc nổi.
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 HỌC KÌ I, 2017 – 2018
B. Tự luận (5 điểm, học sinh làm bài trong thời gian 25 phút)
Câu 21 (1đ): Véctơ lực được biểu diễn và kí hiệu như thế nào?
Câu 22 (1đ): Kỉ lục thế giới về chạy 100m do vận động viên người Mỹ đạt được là 9,78
giây.
a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?
b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này.
Câu 23 (1đ): Một khúc gỗ có thể tích là 50000 cm3 được nhúng chìm trong nước. Tính lực
đẩy Ác-si-mét lên khúc gỗ, biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Câu 24 (2đ): Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công
thực hiện được là 360000J.
a/ Tính quãng đường xe chuyển động được.
b/ Tính vận tốc của xe.
...................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN VẬT LÍ 8
A. Trắc nghiệm khách quan (5đ) - Mỗi câu đúng 0,25đ
ĐỀ 1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ.án C B D B D B C A B A B B D C A B A D A,C B,D
ĐỀ 2
Câu 1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ.án B D B B B D B,D A B B D C C D D C A C A,B D
B. Tự luận: (5đ)
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24
Véc tơ lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho
trước.
a. Chuyển động của vận động viên là không đều.
b. v = s:t = 100:9,78 = 10,22 m/s
V = 50000cm3 = 0,05m3
FA = d.V = 10000 . 0,03 = 300N
a. Quãng đường xe chuyển động:
s = A : F = 360000 : 600 = 600m
b. Vận tốc của xe:
5ph = 300s
v = s:t = 600:300 = 2m/s
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ