Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu và lư...

Tài liệu Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu và lương thực trà vinh

.PDF
82
88
147

Mô tả:

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu .............................................................................1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ....................................................................2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................3 1.3. CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............3 1.3.1. Các giả thiết cần kiểm ñịnh .......................................................................3 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................3 1.4.1. Không gian ................................................................................................3 1.4.2. Thời gian ...................................................................................................3 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu................................................................................4 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU..........4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................ 7 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................7 2.1.1. Vai trò của xuất nhập khẩu ñối với nền kinh tế ñất nước .........................7 2.1.2. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ................................................................8 2.1.3. Lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận.....................................................10 2.1.4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh ....................................12 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................14 2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.........................................................14 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................14 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................14 GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 6 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ LƯƠNG THỰC TRÀ VINH..................................................................................17 3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY ...................................................................................17 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................17 3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................................18 3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY ..................23 3.2.1. Sơ lược tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam ........................................23 3.2.2. Khái quát chung tình hình sản xuất lúa tỉnh Trà Vinh ..............................25 3.2.3. Thực trạng hoạt ñộng thu mua, chế biến phục vụ xuất khẩu gạo của công ty trong những năm 2004 – 2006..............................................................................27 3.2.4. Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của công ty .........................................33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN LỢI NHUẬN HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO................................................................................................................ 49 4.1. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN DỰA VÀO BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH .........................................................................................................49 4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỪ HOẠT ðỘNG KINH DOANH ....................................................................................................................53 4.2.1. Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu hàng bán (Kc)........................................55 4.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng hàng bán (Q) ....................................55 4.2.3. Ảnh hưởng của nhân tố giá cả hàng hóa bán ra (P) ..................................55 4.2.4. Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán (Z)...........................................55 4.2.5. Ảnh hưởng của nhân tố chi phí lưu thông (S)...........................................56 4.2.6. Ảnh hưởng của các nhân tố khác ..............................................................56 4.3. PHÂN TÍCH SWOT..........................................................................................58 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO ........................ 62 5.1. TẠO NGUỒN NGUYÊN LIỆU ỔN ðỊNH - LÀM GẠO XUẤT KHẨU TỪ LÚA NGUYÊN LIỆU ..............................................................................................63 GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 7 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 5.2. CẢI TIẾN, ðỔI MỚI CÔNG NGHỆ, HỆ THỐNG KHO CHỨA PHỤC VỤ CHO THU MUA, CHẾ BIẾN, TẠM TRỮ..............................................................64 5.3. XÂY DỰNG TỔ CÔNG TÁC MARKETING - ðẨY MẠNH CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI .....................................................66 5.4. THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC PHÂN PHỐI, LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG..................................................................................................................68 5.5. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BÁN HÀNG QUA MẠNG .........................69 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 71 6.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................71 6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................71 6.2.1. ðối với Chính Phủ.....................................................................................72 6.2.2. ðối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh...................................................72 6.2.3. ðối với công ty..........................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 75 GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 8 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Cơ cấu và trình ñộ chuyên môn của lao ñộng trong Công ty......................22 Bảng 2: Xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm .................................................23 Bảng 3: Tình hình sản xuất lúa tỉnh Trà Vinh qua các năm 2004-2006..................26 Bảng 4: Tổng cơ cấu hàng thu mua, chế biến, nhập kho qua các năm của công ty .27 Bảng 5: Sản lượng gạo nguyên liệu mua vào qua các năm ......................................29 Bảng 6: Thành phụ phẩm thu hồi qua chế biến từ năm 2004 -2006 của công ty .....30 Bảng 7: Cơ cấu hàng mua ngoài của công ty qua các năm .....................................31 Bảng 8: So sánh tỷ lệ mua ngoài và chế biến của công ty qua các năm...................32 Bảng 9: Xuất khẩu gạo của công ty qua các năm .....................................................33 Bảng 10: Cơ cấu gạo xuất khẩu theo hình thức qua các năm...................................34 Bảng 11: Cơ cấu hàng xuất khẩu của công ty qua các năm .....................................36 Bảng 12: Tổng hợp thị trường xuất khẩu của công ty qua các năm......................... 39 Bảng 13: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty từ năm 2004 – 2006.............50 Bảng 14: Tổng hợp phân tích chung lợi nhuận Công ty...........................................52 Bảng 15: Các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận của Công ty 2005 – 2006 .............54 Bảng 16: Tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ..........................................57 Bảng 17: Phân tích SWOT của Công ty................................................................... 59 GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 9 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ Trang SƠ ðỒ: Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................18 Sơ ñồ 2: Kênh thu mua gạo phục vụ chế biến gạo xuất khẩu...................................29 Sơ ñồ 3: Kênh phân phối gạo xuất khẩu của Công ty ..............................................69 BIỂU ðỒ: Biểu ñồ 1: Sản lượng gạo xuất khẩu Việt Nam qua các năm ...................................24 Biểu ñồ 2: Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam qua các năm .......................................24 Biểu ñồ 3: Diện tích gieo sạ toàn tỉnh qua các năm .................................................26 Biểu ñồ 4: Sản lượng lúa thu hoạch qua các năm.....................................................27 Biểu ñồ 5: Sản lượng nhập kho của công ty qua các năm ........................................32 Biểu ñồ 6: Sản lượng xuất khẩu của công ty qua 3 năm ..........................................33 Biểu ñồ 7: Cơ cấu hàng xuất khẩu năm 2004 ...........................................................36 Biểu ñồ 8: Cơ cấu hàng XK năm 2005 .....................................................................37 Biểu ñồ 9: Cơ cấu hàng XK năm 2006 .....................................................................38 Biểu ñồ 10: Giá trị XK công ty vào từng thị trường năm 2004................................40 Biểu ñồ 11: Giá trị XK của công ty vào từng thị trường năm 2005 .........................40 Biểu ñồ 12: Giá trị XK của công ty vào từng thị trường năm 2006 .........................41 GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 10 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  1. XK: xuất khẩu 2. LN: lợi nhuận 3. DT: doanh thu 4. Q: sản lượng 5. P: giá bán 6. Z: giá vốn 7. S: Strength ñiểm mạnh 8. W: Weak ñiểm yếu 9. O: Opportunity cơ hội 10. T: Threat ñe dọa 11. ñ: ñồng Việt Nam 12. USD: ñô la Mỹ GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 11 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TÓM TẮT  ðề tài nghiên cứu ñược chia làm 6 chương có thể tóm tắt nội dung chính từng chương như sau: Chương 1: Khái quát sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu trong thực tiễn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty hiện nay. Giới thiệu sơ lược về phạm vi không gian và thời gian nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của ñề tài, sơ lược một số tài liệu tham khảo. Chương 2: Cơ sở lý luận ñể thực hiện ñề tài và phương pháp nghiên cứu ñề tài. Trên những cơ sở lý luận và phương pháp này giúp người nghiên cứu ñi ñúng mục tiêu của ñề tài. Chương 3: Phân tích tình hình hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh xuất khẩu của Công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh về tình hình thu mua, chế biến, xuất khẩu của Công ty trong thời gian qua. Qua ñó tìm nghiên cứu những nhân tố nào ảnh hưởng ñến lợi nhuận của Công ty trong thời gian qua. Chương 4: Qua việc phân tích tình hình xuất khẩu ở chương 3, trong chương 4 phân tích từng chi tiết cụ thể những nhân tố ảnh hưởng trược tiếp ñến lợi nhuận xuất khẩu gạo. Từ ñó có những biện pháp cụ thể nâng cao hoạt ñộng hiệu quả sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực này. Chương 5: Từ việc phân tích thực trạng hoạt ñộng của Công ty ở chương 3 và các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng ở chương 4, trong chương 5 giới thiệu một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty trên lĩnh vực xuất khẩu gạo trong thời gian tới. Chương 6: ðưa ra một số kết luận chung về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo của Công ty trong thời gian qua, ñồng thời ñưa ra một số kiến nghị ñể Công ty hoạt ñộng tốt hơn trong thời gian tới. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 12 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Sản xuất lúa gạo ở Việt Nam là ngành có từ lâu ñời, ñã trải qua nhiều giai ñoạn phát triển gắn liền với lịch sử nông nghiệp. Ở Việt Nam, lúa là cây lương thực thiết yếu ñóng vai trò quan trọng trong ñời sống và phát triển xã hội. Sản xuất lúa gạo là ngành sản xuất luôn giữ vị trí hàng ñầu với tỉ trọng cao về diện tích cũng như sản lượng. Trong những năm gần ñây gạo xuất khẩu ñã mang lại lượng ngoại tệ ñáng kể cho ñất nước ñưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu ñứng thứ hai trên thế giới. Vì vậy, sản xuất và xuất khẩu gạo có vị trí ñặc biệt quan trọng ñối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước. ðồng thời một nghề mới trong xã hội ñược hình thành, ñó là nghề kinh doanh xuất khẩu gạo mang tính chuyên nghiệp. Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nhất là khi Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức Thương mại thế giới WTO thì cơ hội mở rộng thị trường, tăng cường xuất khẩu, ñặc biệt là cho hoạt ñộng xuất khẩu của Việt Nam với những mặt hàng có ưu thế trong ñó có mặt hàng gạo. Song, phía trước vẫn còn nhiều thách thức từ vùng nguyên liệu ñến khâu chế biến gạo xuất khẩu. Việc nâng cao sức cạnh tranh của một nước nông nghiệp như nước ta hiện nay trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là việc làm vừa cấp bách vừa lâu dài gắn liền trong tổng thể chiến lược xây dựng nền nông nghiệp chất lượng cao, ñẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp và nông thôn. Công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh cũng là ñơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo và cũng ñang ñứng trước những cơ hội và thách thức, với mong muốn góp phần vào việc phát triển hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty cùng với những yêu cầu của thực tập tôi chọn “Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh” làm ñề tài nghiên cứu. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 13 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Gạo là nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, trong nhiều năm qua gạo ñều ñược mùa xuất khẩu và nhiều năm liên tiếp gạo Việt Nam ñứng thứ hai trên thế giới về sản lượng xuất khẩu. Mặc dù có những tiến bộ rõ rệt nhưng gạo Việt Nam vẫn ñang ñứng trước những thách thức lớn, nhất là Việt Nam ñã gia nhập WTO vào chợ toàn cầu. Nền sản xuất nông nghiệp sẽ phải cơ cấu lại ñể ñạt hiệu quả tốt hơn, phù hợp với xu thế hội nhập. Những mặt hàng có thế mạnh sẽ ñược ưu tiên phát triển và không sản xuất mặt hàng kém cạnh tranh. Ngày nay, Chính phủ có những chính sách khuyến khích xuất khẩu gạo như thuế xuất khẩu ñối với mặt hàng gạo là 0%; ñẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại ñối với mặt hàng nông sản;…Tuy nhiên, hạt lúa, hạt gạo ngày nay có “vạn người bán, vạn người mua”, nhu cầu khách hàng ngày càng cao về chất lượng và tính ñồng bộ. Việc thu mua, xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp không suôn sẻ mà thực tế tình hình sản xuất, lưu thông xuất khẩu hiện nay còn nhiều ñiểm mới như dân bán lúa khi cần và ñược giá; khi giá lúa tăng các nhà xuất khẩu lúng túng;…ðể phát huy cạnh tranh lành mạnh vai trò của Chính phủ, các Tổng công ty Lương thực, Hiệp hội xuất khẩu gạo ở Việt Nam rất quan trọng. Vấn ñề quản lý hoạt ñộng kinh doanh, giá cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần tham gia xuất khẩu gạo vừa qua còn nhiều bất cập. Bên cạnh ñó gạo Việt Nam phải cạnh tranh với gạo Thái Langạo ñã có thương hiệu trên thị trường quốc tế và ñứng ñầu về xuất khẩu gạo. Trong khi ñó gạo Việt Nam không có thương hiệu, do ñó nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu phải song song với xây dựng thương hiệu riêng cho mình là vấn ñề cần giải quyết của Việt Nam nói chung và từng ñơn vị kinh doanh xuất khẩu gạo nói riêng. Vì vậy, việc nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là hết sức cần thiết trong thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục ñích của ñề tài nhằm phân tích thực trạng về tình hình xuất khẩu gạo tại công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh trong thời gian qua. Qua ñó tìm ra các biện pháp ñể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 14 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.2.2. Mục tiêu cụ thể a). Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty trong thời gian qua về: - Hoạt ñộng thu mua và chế biến. - Tình hình xuất khẩu: kim ngạch, sản lượng, thị trường. b). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận xuất khẩu gạo của công ty c). Lựa chọn những giải pháp tối ưu và có tính khả thi nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty trong thời gian tới. 1.3. CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các giả thiết cần kiểm ñịnh Giả ñịnh rằng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty trong thời gian qua hiệu quả không cao. Lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng xuất khẩu gạo có thể do ảnh hưởng của các nhân tố là khối lượng hàng xuất khẩu, giá xuất khẩu, chi phí lưu thông, …Vậy ñây có thể là các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu cần phải kiểm tra trong quá trình thực hiện ñề tài. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty trong thời gian qua như thế nào? (về thu mua, chế biến, xuất khẩu) - Các nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo của công ty? - Cần có những biện pháp gì khắc phục những khó khăn và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo cho Công ty? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian ðề tài ñược thực hiện tại công ty Xuất nhập khẩu và Lương thực Trà Vinh và các Xí nghiệp chế biến lương thực trực thuộc công ty ở Càng Long và Cầu Kè. 1.4.2. Thời gian ðề tài ñược thực hiện trong thời gian 3 tháng từ ngày 5/3 ñến ngày 11/6/2007. Số liệu thu thập và phân tích từ năm 2004 – 2006. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 15 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu ðề tài chỉ nghiên cứu sâu vào mặt hàng gạo. Vì ñây là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu ñề tài ngoài sự hướng dẫn của thầy, của các anh chị trong cơ quan thực tập, góp ý của bạn bè, các nguồn tài liệu tham khảo ñóng vai trò quan trọng giúp cho tôi học hỏi kinh nghiệm về phương pháp nghiên cứu ñề tài cũng như những kiến thức cần biết ñể ñề tài nghiên cứu mới thêm phong phú, ñặc sắc hơn. ðể thực hiện ñề tài này tôi ñã tìm hiểu và tham khảo nhiều nguồn tài liệu có liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu gạo khác nhau. Nguồn tài liệu này gồm các bài viết về tình hình gạo xuất khẩu trong nước và trên thế giới, các bài phỏng vấn các nhà ñiều hành công tác xuất khẩu gạo ñược ñăng trên internet, báo chí, tạp chí và một số ñề tài nghiên cứu về hoạt ñộng xuất khẩu gạo ở một số ñơn vị xuất khẩu ở ñồng bằng Sông Cửu Long. Có thể tóm tắt sơ lược nội dung của một số tài liệu tham khảo như sau: - Bài viết Giải pháp mở cửa thị trường gạo xuất khẩu (theo Vov.org.vn-ngày 20/02/2006) nói về những thành tựu trong công tác xuất khẩu gạo năm 2005 và những tồn tại, yếu kém trong lĩnh vực này như: nhu cầu sử dụng giống trong sản xuất, tập quán mua tại nhà, bán tại ñồng, thói quen kinh doanh chưa có vùng nguyên liệu và chưa có thương hiệu của các doanh nghiệp kinh doanh lương thực, vấn ñề thông tin thị trường chưa ñược chú trọng, việc ñầu tư cơ sở vật chất như kho chứa, bến bãi, chính sách thu mua chưa ñược Nhà nước quan tâm ñúng mức,…Bài viết nêu lên những thách thức mà chúng ta – các doanh nghiệp xuất khẩu gạo phải ñối mặt là tốc ñộ ñô thị hóa khu vực và thế giới ngày càng tăng, thu nhập của người dân các nước ngày càng tăng dẫn ñến khẩu phần gạo trong bửa ăn giảm (xuất khẩu lương thực không còn tăng mạnh như hiện nay), thị trường hiện nay cần hàng hóa chất lượng cao và ñồng nhất, khối lượng lớn, giao hàng cùng một thời ñiểm với giá cạnh tranh nhất,…Cuối cùng bài viết kết luận cần thay ñổi hệ thống sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thâm canh với quy mô ngày càng lớn hơn và GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 16 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP có chính sách tạo môi trường, ñiều kiện thuận lợi cho nông dân, giúp nông dân tham gia vào hệ thống sản xuất lớn có thể trụ vững lâu dài. - Bài phát biểu của Giáo sư Nguyễn Lân Dũng với chủ ñề: Vào WTO nông dân ta ñược gì và mất gì? (vietsciences.org). Nội dung xoay quanh chủ ñề những cơ hội cũng như thách thức ñối với nông dân nước ta khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. Cơ hội lớn nhất là nông sản, thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sẽ chịu mức hàng rào thuế quan thấp nhất, nhiều hàng rào phi thuế quan sẽ ñược bãi bỏ; nông dân nước ta ñược lợi từ việc chuyển ñổi các bí quyết công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao ñược năng lực cạnh tranh của các sản phẩm;…Tuy nhiên thách thức lớn nhất ñối với nông nghiệp là khả năng cạnh tranh khốc liệt của các hàng nông sản trong nước với hàng ngoại nhập chất lượng cao, giá cả, vệ sinh an toàn thực phẩm; chi phí sản xuất tăng do thực thi quyền sở hữu trí tuệ phải mua giống, vật tư, tư liệu sản xuất nông nghiệp với giá cao;…Kết luận của bài phát biểu ñể phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam thời hội nhập nên theo hai hướng: Nâng cao chất lượng và giá trị của những sản phẩm nông nghiệp hiện có, phát triển sản phẩm nông nghiệp mới; Phát triển những xí nghiệp nhỏ và vừa phục vụ yêu cầu ñịa phương, phục vụ phát triển công nghiệp cả nước nói chung, khuyến khích tham gia trực tiếp xuất khẩu. - ðề tài Phân tích hoạt ñộng thu mua, chế biến, xuất khẩu gạo và một số biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo tại công ty Lương thực Minh Hải của sinh viên Phạm Tố Uyên. ðề tài nghiên cứu tình hình thu mua chế biến xuất khẩu gạo tại công ty LT Minh Hải trong thời gian 1999 – 2001 và một số biện pháp nâng cao hiệu quả như trang bị thêm máy tách màu, máy lựa tách hạt bằng cảm quang ñiện tử, ký hợp ñồng thuê tàu dài hạn,… Ngoài ra còn nhiều tài liệu thông tin về tình hình thị trường lúa gạo cả nước của Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thông tin về diễn biến thị trường gạo của Hiệp hội lương thực, và một số ñề tài khoa học của các anh chị khóa trước,… Riêng ñề tài nghiên cứu này tôi dựa vào tình hình hoạt ñộng thực tế của Công ty, từ việc phân tích cụ thể thực trạng hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu gạo và những diễn biến thị trường thế giới cũng như những ñặc ñiểm của Công ty về ñiểm mạnh, GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 17 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ñiểm yếu, những cơ hội, những ñe dọa mà tìm ra một số biện pháp thích hợp sao cho có tính khả thi nhất, hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty trong thời gian tới. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 18 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Vai trò của xuất nhập khẩu ñối với nền kinh tế ñất nước Xuất khẩu là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch vụ ra các thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước. Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng ñối với nền kinh tế ñất nước: - Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp mở rộng ñược thị trường tiêu thụ kể cả dịch vụ vì thị trường nước ngoài lớn hơn nhiều so với thị trường trong nước, thông qua xuất khẩu mở rộng ñầu tư. - Khi thị trường nội ñịa không tiêu thụ hết sản phẩm của công ty thì thị trường quốc tế là lối thoát duy nhất ñể tiêu thụ sản phẩm dư thừa. - Xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng ñể thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất trong nước. Vì thông qua xuất khẩu sẽ tạo nguồn vốn quan trọng ñể thoả mãn nhu cầu nhập khẩu những tư liệu sản xuất thiết yếu phục vụ công nghiệp hóa ñất nước. Trong thực tiễn, xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ mật thiết với nhau, vừa là kết quả vừa là tiền ñề của nhau, ñẩy mạnh xuất khẩu ñể mở rộng và tăng khả năng sản xuất. - ðẩy mạnh xuất khẩu ñược xem là một yếu tố quan trọng ñể kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế quốc gia. Việc ñẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra ñời phục vụ cho xuất khẩu. Ví dụ như phát triển xuất khẩu gạo vừa tạo ñiều kiện cho ngành trồng lúa mở rộng diện tích, tăng vụ ñể tăng sản lượng xuất khẩu vừa thúc ñẩy các ngành khác phát triển như dệt bao PP ñựng gạo, ngành xay xát, ngành chăn nuôi,.v.v. - Thông qua xuất khẩu sẽ kích thích các doanh nghiệp trong nước ñổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường thế giới về quy cách, chủng loại sản phẩm. Do ñó, ñòi hỏi nhà xuất khẩu phải ñổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng cao tay nghề cho người lao ñộng, học hỏi kinh nghiệm sản xuất tiên tiến có như vậy sản phẩm mới có thể xuất khẩu ổn ñịnh. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 19 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - ðẩy mạnh xuất khẩu góp phần tích cực nâng cao mức sống cho người dân, giải quyết việc làm cho người lao ñộng. - ðẩy mạnh xuất khẩu tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước và nâng cao vai trò của nước xuất khẩu trên thị trường khu vực và quốc tế. 2.1.2. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh 2.1.2.1. Tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hiệu quả rất quan trọng. Nó là thước ño phản ánh trình ñộ quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả mới có khả năng ñảm bảo cuộc sống cho người lao ñộng và ñổi mới thiết bị sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt nghĩa vụ ñối với nhà nước và ñịa phương trước bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới. Tất cả các doanh nghiệp khi bước vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thì mục tiêu cuối cùng vẫn là lợi nhuận. ðể cạnh tranh tồn tại các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện ñơn vị, tìm mọi biện pháp ñể cải tổ, tạo sự ñột phá trong kinh doanh như tổ chức lại hệ thống quản lý, nâng chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, ñổi mới quy trình công nghệ, cải tiến trang thiết bị máy móc ñể bình ổn giá thành sản phẩm có ưu thế cạnh tranh phù hợp với nền kinh tế thị trường. Nhất là trong quá trình hội nhập việc ñánh giá, phân tích tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ñảm bảo cho lợi nhuận của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. ðáp số của một quy trình kinh doanh không phải là tiểu tiết, là thao tác, là quy chế, quy ñịnh mà là kết quả ñích thực, ño bằng tiền tươi, thóc thật. Vốn bao nhiêu, lãi bao nhiêu, hệ số sinh lợi trên một ñồng vốn bỏ ra, nộp ñược bao nhiêu tiền cho ngân sách, tạo ra bao nhiêu việc làm, thu nhập của người lao ñộng bao nhiêu. Nhìn xa hơn một chút là vấn ñề bảo vệ môi trường, vấn ñề ñẳng cấp, vị thế của doanh nghiệp trong cộng ñồng, trong tầm nhìn khu vực và quốc tế. Thương trường là chiến trường, mà chiến trường là thiên biến vạn hoá. Không có một sơ ñồ nào cố ñịnh, không có một khuôn mẫu nào ñịnh sẵn. Nếu lặp lại kinh nghiệm của người khác thường bị bắt bài, cơ hội thành công là rất ít. Hiệu quả cuối cùng của quản trị doanh nghiệp là lợi nhuận, thước ño cuối cùng của hoạt ñộng kinh GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 20 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP doanh là lợi nhuận. Một doanh nghiệp phát triển là doanh nghiệp có nhiều bộ phận sinh lợi. Một ñất nước phát triển là ñất nước có nhiều doanh nghiệp sinh lợi. 2.1.2.2. Vậy hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là gì? Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực sẵn có của ñơn vị cũng như của nền kinh tế ñể thực hiện các mục tiêu ñặt ra. Hiểu một cách ñơn giản, hiệu quả là lợi ích tối ña thu ñược trên chi phí tối thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là kết quả ñầu ra tối ña trên chi phí ñầu vào tối thiểu Kết quả ñầu ra Hiệu quả kinh doanh = ------------------ Chi phí ñầu vào Kết quả ñầu ra ñược ño bằng các chỉ tiêu như: giá trị sản xuất công nghiệp, doanh thu, lợi nhuận... Chi phí ñầu vào có thể bao gồm: lao ñộng tiền lương, chi phí kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu, vốn kinh doanh Chỉ tiêu lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh chỉ ñược coi là có hiệu quả khi lợi nhuận thu ñược không ảnh hưởng ñến lợi ích của nền kinh tế, của các ñơn vị và của toàn xã hội. Hiệu quả mà ñơn vị ñạt ñược phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Hiệu quả trên góc ñộ nền kinh tế mà người ta nhận thấy ñược là nâng cao năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế của ñất nước, phát triển kinh tế nhanh, nâng cao mức sống của nhân dân, nâng cao dân trí....trên cơ sở khai thác hết năng lực của nền kinh tế. Gắn chặt hiệu quả kinh doanh của ñơn vị với hiệu quả kinh tế xã hội là ñặc trưng thể hiện tính ưu việt của nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng XHCN. Bản chất của hiệu quả kinh tế là hiệu quả của lao ñộng xã hội, ñược xác ñịnh bằng cách so sánh giữa chất lượng kết quả lợi ích thu ñược với lượng hao phí lao ñộng xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối ña hoá kết quả hoặc tối thiếu hoá chi phí trên nguồn thu sẵn có. GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 21 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.1.3. Lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận 2.1.3.1. Lợi nhuận Trong mỗi kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ ñó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận ñược hiểu một cách ñơn giản là một khoản tiền dôi ra của một hoạt ñộng sau khi ñã trừ ñi mọi chi phí cho hoạt ñộng ñó. Theo chế ñộ báo cáo tài chính ñược ban hành ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh và lợi nhuận hoạt ñộng khác: - Lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh: Khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm trừ ñi các khoản giảm trừ, giá thành toàn bộ sản phẩm, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận hoạt ñộng khác bao gồm: + Lợi nhuận hoạt ñộng tài chính: Số thu lớn hơn chi của các hoạt ñộng tài chính, bao gồm các hoạt ñộng cho thuê tài sản, mua, bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá ñầu tư chứng khoán dài hạn, ngắn hạn. + Lợi nhuận của hoạt ñộng bất thường: là khoản thu nhập bất thường lớn hơn chi phí bất thường, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ; thu hồi lại các khoản nợ khó ñòi ñã ñược duyệt bỏ; các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi ñã bù trừ hao hụt; chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản; các khoản lợi tức năm trước phát hiện năm nay; số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó ñòi, khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo hành,… 2.1.3.2. Lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu Doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện quá trình mua bán hàng hoá với nước ngoài bao gồm mua và bán hàng xuất khẩu, mua và bán hàng nhập khẩu. Quá trình này nằm trong khâu lưu thông phân phối và chịu sự chi phối của các qui luật thị trường. Lợi nhuận trong kinh doanh xuất nhập khẩu là phần dôi ra trong hoạt ñộng kinh doanh sau khi trừ ñi toàn bộ chi phí, hay nói khác ñi lợi nhuận kinh doanh xuất nhập GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 22 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP khẩu là phần dôi ra của bộ phận giá trị thặng dư do sản xuất nhường lại cho lưu thông và toàn bộ giá trị thặng dư do lao ñộng có tính chất sản xuất trong lưu thông tạo ra. 2.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ngoại thương a). Mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu: Tốc ñộ lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu tăng làm tăng sức sản xuất của ñồng vốn kinh doanh và từ ñó làm tăng mức thu lợi nhuận. Khi tốc ñộ lưu chuyển hàng hóa tăng, chi phí biến ñổi cũng tăng theo (chi phí vận tải, bảo quản...) nhưng chi phí cố ñịnh thường không ñổi, ngoài ra lưu chuyển hàng hóa ñược mở rộng sẽ tạo ñiều kiện sử dụng phương tiện vận tải hợp lý, năng suất lao ñộng tăng cao... Như vậy tốc ñộ tăng chi phí tuyệt ñối bao giờ cũng nhỏ hơn tốc ñộ của mức luân chuyển hàng hoá. b). Cơ cấu hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu: Mỗi loại hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu có một mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh: mức ñộ cạnh tranh trên thị trường, chi phí kinh doanh, thuế xuất nhập khẩu... nếu kinh doanh mặt hàng có mức lãi suất lớn chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ cơ cấu hàng xuất nhập khẩu thì sẽ làm tăng mức lợi nhuận ngoại thương và ngược lại. c). Nhân tố giá cả: bao gồm - Giá cả hàng hoá: Giá mua hàng hoá và giá bán hàng hoá XNK ñều ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận của ñơn vị kinh doanh ngoại thương. Giá mua quá cao so với kế hoạch và giá bán thì không ñổi; hoặc giá bán quá thấp so với KH trong ñiều kiện giá mua không ñổi trong một thương vụ ñều làm mức lãi gộp bị giảm, ảnh hưởng ñến lợi nhuận. Vì vậy doanh nghiệp cần nắm bắt tình hình thị trường, phân tích và dự báo ñể xác ñịnh giá mua tối ña hoặc giá bán tối thiểu ñối với từng mặt hàng trong từng thương vụ kinh doanh phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp. - Giá cả chi phí lưu thông (chi phí lưu thông trên một ñơn vị sản phẩm): Lợi nhuận ngoại thương thu ñược sau lãi gộp trừ ñi chi phí lưu thông (chi phí bán hàng và chi phí quản lý)ï và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu chi phí lưu thông cao GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 23 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP thì lợi nhuận cũng giảm. Phấn ñấu hạ chi phí lưu thông có ý nghĩa thiết thực ñối với tăng lợi nhuận XNK. - Tỉ giá hối ñoái: Tỷ giá hối ñoái tăng giảm theo yếu tố khách quan, nhưng ñối với doanh nghiệp, sự tăng giảm này ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận doanh nghiệp. Tỷ giá hối ñoái tăng (VND giảm giá) thì có lợi cho thương vụ xuất khẩu (chuyển tiền về nước) trong khi nhập khẩu (chuyển hàng về nước) thì ngược lại; tỷ giá hối ñoái giảm (VND tăng giá) thì lại có lợi cho nhập khẩu trong khi xuất khẩu bất lợi. - Thuế và các nhân tố khác: Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể chọn kinh doanh các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu của nhà nước thông qua biểu thuế, tức là mặt hàng có mức thuế suất thấp. Việc giảm ñến mức tối thiểu các khoản tiền bị phạt, giảm lượng hàng hoá hao hụt, lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp... góp phần làm tăng mức lợi nhuận doanh nghiệp. 2.1.4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh 2.1.4.1. Các chỉ tiêu về lợi nhuận: a). Tổng mức lợi nhuận: Là chỉ tiêu tuyệt ñối phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt ñộng doanh nghiệp. Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt ñộng khác TLN trước thuế = LN thuần + LNTC + LNBT LN thuần : Lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng kinh doanh LNTC: Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính LNBT: Lợi nhuận từ hoạt ñộng bất thường LN thuần = DTthuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán - Chi phí quản lý DN Lãi gộp (Lg) = DTthuần - Giá vốn hàng bán DTthuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ LNTC = DTTC - TCPTC DTTC : Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 24 SVTH: PHAN THỊ TÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP TCPTC : Tổng chi phí từ hoạt ñộng tài chính LNBT = DTBT - TCPBT DTBT : Doanh thu từ hoạt ñộng bất thường TCPBT : Chi phí cho hoạt ñộng bất thường LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trong các doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh là bộ phận chủ yếu quyết ñịnh toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp. b). Tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất chi phí: - Tỷ suất lợi nhuận (PLN): Là chỉ tiêu tương ñối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt ñộng của doanh nghiệp PLN= LN × 100% DT - Tỷ suất chi phí (PCP): Là chỉ tiêu tương ñối phản ánh mối quan hệ giữa chi phí và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt ñộng của doanh nghiệp PCP= TCP × 100% DT 2.1.4.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh ðể ñánh giá tổng quát về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh người ta thường sử dụng chỉ tiêu doanh lợi. Chỉ tiêu này phản ánh mức lời của doanh nghiệp. Ngoài ra còn sử dụng nhiều chỉ tiêu khác ñể phản ánh hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố ñầu vào của doanh nghiệp. a). Hiệu quả sử dụng vốn: Sức sản xuất của ñồng vốn kinh doanh = Sức sinh lợi của ñồng vốn kinh doanh = DT TCP DT TCP Các chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tổng hợp của doanh nghiệp, ñặc biệt là chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Sử dụng các chỉ tiêu này có thể so sánh, ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các năm khác nhau hay của các doanh nghiệp GVHD:TS.LƯU THANH ðỨC HẢI Trang 25 SVTH: PHAN THỊ TÚ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan