Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và p...

Tài liệu Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thành phố hải phòng

.PDF
86
178
68

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc Ngày 10 tháng 9 năm 2015 TÁC GIẢ Hoàng Thu Trang i LỜI CẢM ƠN Tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Gia đình, thầy cô, bạn bè đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; - Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ và Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ nghiên cứu; - Và đặc biệt là thầy giáo TS Nguyễn Hoài Nam đã tận tình hƣớng dẫn để tôi có thể hoàn thành bài luận văn này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CHI CỤC HẢI QUAN, KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG QUÁ TRÌNH THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU .................................................................................................... 6 1.1. Khái quát về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ............................. 6 1.1.1 Khái niệm về thuế và các loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu... 6 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ........... 8 1.2 Quy trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ....................................... 9 1.2.1 Các hình thức nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ................... 9 1.2.2 Quy trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu .................................. 10 1.2.3 Đối chiếu số liệu giữa và xử lý sai sót....................................................... 18 1.3 Vai trò và trách nhiệm phối hợp của cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ................................................................................................................ 22 1.3.1 Vai trò và trách nhiệm của cơ quan Hải quan trong công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc .......................................................................................... 22 1.3.2 Vai trò và trách nhiệm của Kho bạc Nhà nƣớc trong công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc .......................................................................................... 24 1.3.3 Vai trò và trách nhiệm của ngân hàng thƣơng mại trong công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc .................................................................................... 26 iii 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phối hợp của cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.................................................. 28 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác phối hợp giữa cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ................................................................................. 28 1.4.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc ...... 29 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG ĐÌNH VŨ VỚI KHO BẠC NHÀ NƢỚC NGÔ QUYỀN VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG QUÁ TRÌNH THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU........................................ 31 2.1 Khái quát về chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ, Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các Ngân hàng thƣơng mại tham gia phối hợp thu ngân sách Nhà nƣớc với cơ quan Hải quan........................................................................................ 31 2.1.1 Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ ................................................. 31 2.1.2 Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền ................................................................. 35 2.1.3 Danh sách các ngân hàng đã tham gia phối hợp thu với cơ quan Hải quan .. 40 2.2 Kết quả thực hiện công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc giữa cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại ..................................... 41 2.3 Công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các Ngân hàng thƣơng mại trong việc phối hợp thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ....................................................................... 45 2.2.1 Các điều kiện về hệ thống trao đổi thông tin phục vụ công tác phối hợp thu 45 2.2.2 Công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các ngân hàng thƣơng mại trong việc phôi hợp thu thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu............................................................... 49 2.3.3 Đánh giá hiệu quả công tác phối hợp thu giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ, Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các ngân hàng thƣơng mại ..... 56 iv CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG ĐÌNH VŨ VỚI KHO BẠC NHÀ NƢỚC NGÔ QUYỀN VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG QUÁ TRÌNH THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU......... 65 3.1 Định hƣớng trong việc phối hợp thu thuế đối với hang hóa xuất khẩu, nhập khẩu ................................................................................................................ 65 3.1.1 Định hƣớng về mục tiêu phấn đấu ............................................................ 65 3.1.2 Định hƣớng về việc tổ chức thu ................................................................ 66 3.1.3 Về công nghệ .......................................................................................... 67 3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác phối hợp giữa chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các Ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ................ 68 3.2.1 Thuận lợi................................................................................................. 69 3.2.2 Khó khăn................................................................................................. 69 3.3 Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các Ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu................................... 70 3.3.1 Về công nghệ .......................................................................................... 70 3.3.2 Về khối lƣợng công việc và biên chế nhân sự............................................ 71 3.3.3 Về tinh thần phối hợp thu ......................................................................... 72 3.3.4 Về việc sử dụng và truyền/nhận dữ liệu .................................................... 73 3.3.5 Về hạch toán kế toán................................................................................ 74 3.3.6 Về quy trình giải quyết vƣớng mắc ........................................................... 74 3.3.7 Về tổ chức thực hiện ................................................................................ 75 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích CQHQ Cơ quan Hải quan NHTM Ngân hàng thƣơng mại NNT Ngƣời nộp thuế KBNN Kho bạc Nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng TTĐT Cổng thanh toán điện tử NSNN Ngân sách Nhà nƣớc vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng 2.1 2.2 2.3 Tên bảng Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình vũ những năm gần đây Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền những năm gần đây Kết quả thực hiện công tác phối hợp thu NSNN tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ vii Trang 34 38 41 DANH MỤC CÁC HÌNH Số bảng Tên bảng Trang Quy trình thu thuế đối với trƣờng hợp nộp thuế qua tổ 1.1 chức tín dụng tham gia phối hợp thu với Tổng cục Hải 11 quan Quy trình thu thuế đối với trƣờng hợp nộp thuế qua tổ 1.2 chức tín dụng chƣa tham gia phối hợp thu với Tổng cục 14 Hải quan 1.3 Quy trình thu thuế đối với trƣờng hợp nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nƣớc 17 2.1 Sơ đồ tổ chức Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ 32 2.2 Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền 37 2.3 2.4 Biểu đồ kết quả công tác phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc từ quý II/2014 đến hết quý II/2015 Quy trình truyền, nhận thông tin giữa cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại viii 44 46 MỞ ĐẦU Cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tiễn của đề tài Sự phát triển về hợp tác kinh tế quốc tế của nƣớc ta dẫn đến sự gia tăng đáng kể về khối lƣợng và kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu. Số liệu thống kê cho thấy kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam liên tục tăng, từ 84,72 tỷ USD trong năm 2006 tăng lên thành 157 tỷ USD trong năm 2010 và 298,24 tỷ USD trong năm 2014. Nhu cầu thực hiện nghĩa vụ về thuế cũng vì thế mà tăng lên. Số thu thuế của toàn ngành hải quan năm 2014 đạt 251.500 tỷ đồng, tăng 13,6 % so với năm 2013 (221.400 tỷ đồng); tăng 92,9% so với năm 2010 (130.351 tỷ đồng) và gấp gần 6 lần so với năm 2006 (42.825 tỷ đồng) Tháng 7/2013, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Quản lý thuế có hiệu lực, theo đó quy định, Hàng hóa không thuộc các trƣờng hợp nguyên liệu, vật tƣ nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thì phải nộp thuế trƣớc khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Do vậy thông tin về việc nộp thuế của Doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng để hàng hóa đƣợc hoàn thành thủ tục hải quan. Bên cạnh đó, nhu cầu cải cách thủ tục hành chính đang là một nhu cầu bức xúc. Trong lĩnh vực hải quan, cải cách thủ tục hành chính, giúp thông quan hàng hóa nhanh chóng, giảm thời gian lƣu cont, lƣu bãi tại cảng, giảm chi phí, đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn… Thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tƣớng Chính phủ tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014, trong năm 2014 - 2015, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đã triển khai thực hiện có hiệu quả và tích cực các biện pháp nhằm đơn giản hoá thủ tục hành chính thuế, giảm số giờ nộp thuế qua việc ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành nhiều văn bản pháp luật nhƣ Thông tƣ 119/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tƣ 151/TT-BTC ngày 10/10/2014, Luật 71//2014/QH13 ngày 1 26/11/2014 qua đó thời gian nộp thuế của doanh nghiệp giảm đƣợc 370 giờ (từ 537 giờ/năm xuống còn 167 giờ/năm), khuyến khích ngƣời nộp thuế sử dụng các dịch vụ điện tử do cơ quan thuế cung cấp, theo đó tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đã tăng từ 65% lên 95%. Mặt khác, từ năm 2010, Tổng cục Hải quan đã triển khai Dự án phối hợp thu, bảo lãnh thuế bằng phƣơng thức điện tử với các ngân hàng thƣơng mại nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN, tăng cƣờng thanh toán không dùng tiền mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tƣợng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đƣợc tiếp cận hình thức thu mới, đồng thời vẫn tuân thủ các quy định pháp luật. Không dừng lại ở đó, để tăng cƣờng cải cách, đơn giản thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế, cuối tháng 10-2014 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tƣ 126/2014/TT-BTC quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trong đó đã quy định về điều kiện và hồ sơ, thủ tục đối với tổ chức tín dụng đƣợc tham gia phối hợp thu NSNN với cơ quan Hải quan… Đây đƣợc xem là cơ sở pháp lý để công tác phối hợp thu NSNN đƣợc “phủ sóng” đến tất cả các ngân hàng thƣơng mại cổ phần.. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, công tác phối hợp thu giữa ngân hàng thƣơng mại, kho bạc và hải quan vẫn tồn tại một số hạn chế, vƣớng mắc cần đƣợc tháo gỡ. Sự phối hợp giữa cơ quan hải quan, kho bạc và ngân hàng thƣơng mại đôi lúc còn chƣa nhịp nhàng. Một số trƣờng hợp ngƣời khai hải quan đã nộp thuế nhƣng dữ liệu không truyền đƣợc đến cơ quan hải quan, ảnh hƣởng đến việc thông quan hàng hóa. Một số trƣờng hợp mặc dù ngân hàng thƣơng mại đã truyền dữ liệu về khoản nộp thuế của Doanh nghiệp nhƣng không có dữ liệu về khoản thuế từ kho bạc nhà nƣớc, dẫn đến tình trạng ngƣời nộp thuế đã đƣợc hạch toán hết nợ, hàng hóa đƣợc thông quan nhƣng khoản thuế không về tài khoản do cơ quan hải quan quản lý. Với những lý do trên, em xin lựa chọn đề tài: “Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho 2 bạc Nhà nước Ngô Quyền và các ngân hàng thương mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu” Em mong rằng, với kết quả nghiên cứu này, có thể phần nào tháo gỡ những vƣớng mắc trong quá trình phối hợp thu thuế, giúp giảm thời gian thông quan hàng hóa, giảm chi phí cho Doanh nghiệp; tiết kiệm thời gian thao tác và nhân lực, hạn chế sai sót, thất thoát cho cơ quan hải quan, các ngành ngân hàng, kho bạc trong quá trình thu thuế. Mục đích của đề tài Đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: là công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các ngân hàng thƣơng mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Phạm vi nghiên cứu: - Giới hạn về không gian: Trên phạm vi toàn quốc có 34 cục hải quan các tỉnh, thành phố và hơn 150 chi cục trực thuộc. Do sự hạn chế về quỹ thời gian và nguồn lực nên trong bài nghiên cứu, em chú trọng nghiên cứu trên mô hình Chi cục HQCK cảng Đình Vũ, KBNN quận Ngô Quyền. Giới hạn về thời gian: Ngày 01/10/2014, Thông tƣ 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính quy định một số thủ tục kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chính thức có hiệu lực. Do đó, số liệu nghiên cứu của bài sẽ đƣợc lấy trong khoảng thời gian từ 01/4/2014 đến hết 31/03/2015. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu chủ yếu dựa vào việc thu thập và xử lý thông tin, từ đó đƣa ra quyết định về các biện pháp hành động. 3 Xử lý thông tin sử dụng chủ yếu trong bài là xử lý logic đối với các thông tin định tính. Đây là việc đƣa ra những phán đoán về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự kiện, các phân hệ trong hệ thống các sự kiện đƣợc xem xét. Thông tin định lƣợng trong bài chủ yếu đƣợc khai thác và sử dụng từ nguồn số liệu của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ và Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền. Các thông tin định lƣợng và định tính cần đƣợc xử lý để xây dựng các luận cứ, khái quát hóa để làm bộc lộ các quy luật, phục vụ cho việc chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết khoa học. Trong quá trình xử lý thông tin, em dự kiến sẽ sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp: Phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tƣợng. Tổng hợp là liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã đƣợc phân tích tạo ra một hệ thông lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tƣợng. Nội dung của đề tài Nội dung đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận về thuế và công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: Nghiên cứu về quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến công tác thu thuế nhà nƣớc và quy định về việc phối hợp giữa ngân hàng thƣơng mại, kho bạc và hải quan trong việc thu thuế. Bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác thu thuế về hải quan về phối hợp thu thuế hải quan qua hệ thống ngân hàng và các văn bản giữa các bên liên quan trong việc thực hiện phối hợp thu; Chương 2: Đánh giá công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nước Ngô Quyền và các ngân hàng thương mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: Nghiên cứu về thực 4 trang phối hợp thu giữa ngân hàng thƣơng mai, kho bạc và hải quan: cơ sở vật chất phục vụ cho việc phối hợp thu sự phối hợp giữa các bên liên quan trong việc thực hiện quy trình thu; vƣớng mắc trong quá trình thực hiện quy định của pháp luật hiện nay; cách xử lý vƣớng mắc… Nghiên cứu một số lỗi dữ liệu trong quá trình truyền tin. Phân tích nguyên nhân gây ra lỗi, rút ra những mặt mạnh, mặt yếu của quy trình Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ với Kho bạc Nhà nước Ngô Quyền và các ngân hàng thương mại trong quá trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: Qua những nghiên cứu về thực trạng công tác phối hợp thu ở trên, phân tích, qua đó, đề xuất một số biện pháp khắc phục các hạn chế, tháo gỡ vƣớng mắc và nâng cao hiệu quả trong việc phối hợp thu thuế giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ, Kho bạc Nhà nƣớc Ngô Quyền và các ngân hàng thƣơng mại. 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA CHI CỤC HẢI QUAN, KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG QUÁ TRÌNH THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Khái quát về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1.1.1 Khái niệm về thuế và các loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1.1.1.1 Khái niệm vê thuế Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nƣớc theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. 1.1.2.1 Các loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Theo Luật Hải quan, hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đƣợc xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc đƣợc lƣu giữ trong địa bàn hoạt động Hải quan. Các loại thuế do cơ quan Hải quan thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm: a) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Khái niệm Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế đánh vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá đƣợc phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam Mục đích quan trọng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là do yêu cầu bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc nhƣng không thể áp dụng các biện pháp hành chính (hàng rào phi thuế quan) thì thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ hữu hiệu nhất thực hiện đƣợc yêu cầu này. Hiện nay, do yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng và xu thế hội nhập quốc tế, nhà nƣớc còn ban hành thêm thuế chống trợ cấp và thuế chống bán phá giá (đƣợc ban hành bởi Pháp lệnh của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội). Thực chất đây là hai loại thuế bổ sung cho thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong những trƣờng hợp có căn cứ cho 6 rằng hàng hoá đó có trợ cấp của nhà nƣớc hoặc có hành vi bán phá giá nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh. - Cách tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu + Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %: Công thức tính thuế nhập khẩu: Số tiền thuế phải nộp = Số lƣợng hàng hóa x Giá tính thuế x Thuế suất Thuế suất đƣợc áp dụng đối với từng mặt hàng theo quy định trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Đối với thuế xuất khẩu: Tƣơng ứng với mỗi loại hàng hóa, pháp luật quy định một mức thuế suất cụ thể trong biểu thuế và áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nƣớc. Đối với thuế nhập khẩu: Bởi vì hàng hóa nhập khẩu vào thị trƣờng Việt nam có nguồn gốc từ nhiều quốc gia, vùng, lãnh thổ khác nhau nên tùy thuộc vào mối quan hệ song phƣơng hay đa phƣơng mà pháp luật Việt Nam áp dụng các mức thuế suất khác nhau. Về cơ bản có ba loại thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất ƣu đãi, Thuế suất ƣu đãi đặc biệt, Thuế suất thông thƣờng. + Đối với mặt hàng áp dụng mức thuế tuyệt đối: Số tiền thuế phải nộp = Số lƣợng hàng hóa x Mức thuế tuyệt đối b) Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt Số tiền thuế phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB đƣợc xác định bằng giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu 7 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc quy định theo từng mặt hàng thuộc diện chịu thuế tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. c) Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. - Cách tính thuế giá trị gia tăng Số tiền thuế phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất Giá tính thuế giá trị gia tăng: Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế giá trị gia tăng bằng: Trị giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Theo quy định tại Ðiều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hƣớng dẫn thi hành. d) Thuế bảo vệ môi trƣờng - Khái niệm Thuế bảo vệ môi trƣờng là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trƣờng. - Cách tính thuế bảo vệ môi trƣờng Số tiền thuế phải nộp = Số lƣợng hàng hóa x mức thuế tuyệt đối Mức thuế tuyệt đối theo biểu khung thuế đƣợc quy định tại Điều 8 Luật thuế bảo vệ môi trƣờng. 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1.1.2.1 Đặc điểm của thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Các loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trƣớc hết đều có đặc điểm chung của thuế. Đó là tính bắt buộc, tính không hoàn trả trực tiếp và tính pháp lý. Ngoài ra, chúng còn có một số đặc điểm chung nhƣ sau: - Các loại thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều là thuế gián thu. Tiền thuế đƣợc cấu thành trong giá cả hàng hóa khi bán ra. 8 - Đối tƣợng chịu thuế là hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. - Đối tƣợng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới. 1.1.2.1 Vai trò của thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Cũng giống nhƣ hệ thống thuế nói chung, thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có vai trò: - Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có tỷ trọng không nhỏ và đóng vai trò quan trọng trong tổng thu ngân sách từ thuế, góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho sự phát triển bền vững và lâu dài. - Góp phần điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu và hƣớng dẫn tiêu dùng; - Góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc; - Là cơ sở để Nhà nƣớc kiểm soát đƣợc số lƣợng, chất lƣợng và tác động của hàng hóa đƣợc xuất khẩu, nhập khẩu đối với thị trƣờng Việt Nam; - Góp phần khuyến khích xuất khẩu và thu hút đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài; - Giúp cân bằng cán cân thanh toán; - Góp phần thúc đẩy cải cách, đổi mới công nghệ, hạn chế tiêu dùng các sản phẩm gây ô nhiễm. 1.2 Quy trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu 1.2.1 Các hình thức nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Ngƣời nộp thuế đƣợc lựa chọn nộp thuế bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nƣớc hoặc các tổ chức tín dụng. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế nộp bằng tiền mặt nhƣng Kho bạc Nhà nƣớc hoặc các tổ chức tín dụng không tổ chức điểm thu tại địa điểm làm thủ tục Hải quan, cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai Hải quan thực hiện thu số tiền thuế do ngƣời nộp thuế nộp và chuyển toàn bộ số tiền thuế đã thu vào tài khoản thu ngân sách của Kho bạc Nhà nƣớc mở tại ngân hàng thƣơng mại theo quy định. 9 Nhƣ vậy, có thể xem xét việc nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua một số hình thức sau: - Nộp thuế qua các tổ chức tín dụng có ký kết thỏa thuận phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc với Tổng cục Hải quan; - Nộp thuế qua tổ chức tín dụng chƣa tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc với Tổng cục Hải quan; - Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nƣớc; - Nộp thuế bằng tiền mặt trực tiếp tại cơ quan Hải quan. 1.2.2 Quy trình thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu 1.2.2.1 Nộp thuế qua các tổ chức tín dụng có ký kết thỏa thuận phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan (sau đây gọi là tổ chức tín dụng phối hợp thu) Hình 1.1 thể hiện khái quát quy trình nộp thuế qua các tổ chức tín dụng có ký kết thỏa thuận phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc với Tổng cục Hải quan, bao gồm các bƣớc sau Bƣớc 1: Ngƣời nộp thuế xác định số tiền thuế phải nộp cho từng loại thuế, kê khai các thông tin về thu ngân sách trên Bảng kê nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT ban hành kèm theo Thông tƣ 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính gửi tổ chức tín dụng phối hợp thu để nộp tiền hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp thuế; Bƣớc 2: Tổ chức tín dụng phối hợp thu kiểm tra thông tin ngƣời nộp thuế kê khai, đối chiếu với thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử Hải quan: Bƣớc 3: a) Trƣờng hợp thông tin ngƣời nộp thuế kê khai chƣa phù hợp với thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử Hải quan: 10 (9a) Đố i chiếu (1) Khai thông tin nộp thuế theo mẫu Ngƣời nộp thuế (2) Truy vấn và đối chiếu Tổ chức tín dụng (4)Truyền thông tin theo kê khai của NNT (3) Phản hồi Không Kê khai phù hợp với kết quả truy vấn trên Cổng TTĐT Công thanh toán điện tử Hải quan / Trung tâm dữ liệu Bộ Tài chính Có Cơ quan Hải quan (4);(7) Truyền tin (7) Truyền tin (6) Hạch toán theo dữ liệu từ TCTD (8) Hạch toán theo dữ liệu từ KBNN (9b) Đố i chiếu Không có thông tin trên cổng TTĐT (5) Chuyển tiền vào TK của KBNN tại NHTM Kho bạc Nhà nƣớc (7) Hạch toán theo dữ liệu từ TCTD và truyền tin đến CQHQ Hình 1.1: Quy trình thu thuế đối với trường hợp nộp thuế qua tổ chức tín dụng tham gia phối hợp thu với Tổng cục Hải quan 11 - Chƣa phù hợp về mã số thuế, tên ngƣời nộp thuế, số tiền thuế, số tờ khai: tổ chức tín dụng phối hợp thu yêu cầu ngƣời nộp thuế làm rõ, sửa đổi, bổ sung thông tin phù hợp trƣớc khi chuyển tiền; - Chƣa phù hợp về thông tin mục lục ngân sách (mã nội dung kinh tế): tổ chức tín dụng phối hợp thu thực hiện chuyển tiền và thông tin thu để cơ quan Hải quan thông quan hàng hóa kịp thời cho ngƣời nộp thuế; Sau đó phối hợp với cơ quan Hải quan kiểm tra và bổ sung các thông tin cho phù hợp. b) Trƣờng hợp kiểm tra thông tin ngƣời nộp thuế kê khai nhƣng không có thông tin trong cổng thanh toán điện tử Hải quan (ngƣời nộp thuế nộp tiền trƣớc khi hệ thống có thông tin tờ khai), tổ chức tín dụng phối hợp thu căn cứ thông tin tờ khai theo kê khai của ngƣời nộp thuế trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc và truy vấn thông tin còn lại khác trong cơ sở dữ liệu trên cổng thanh toán điện tử Hải quan (trƣờng hợp cổng thanh toán điện tử Hải quan chƣa đáp ứng thì lấy các thông tin khác từ trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính) c) Trƣờng hợp thông tin ngƣời nộp thuế kê khai phù hợp với thông tin truy vấn trên cổng thanh toán điện tử Hải quan, tổ chức tín dụng phối hợp thu thì chuyển ngay sang bƣớc 4. Bƣớc 4: Trích tiền từ tài khoản của ngƣời nộp thuế hoặc thu tiền của ngƣời nộp thuế để chuyển ngay vào tài khoản thu ngân sách nhà nƣớc của Kho bạc Nhà nƣớc mở tại ngân hàng thƣơng mại ủy nhiệm thu; Bƣớc 5: Truyền ngay dữ liệu thông tin thu ngân sách theo đúng định dạng thống nhất (một thông điệp truyền sang cổng thanh toán điện tử Hải quan theo từng tờ khai tƣơng ứng với một giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc) đến cổng thanh toán điện tử Hải quan cho cơ quan Hải quan. Bƣớc 6: Sau khi nhận đƣợc thông tin do tổ chức tín dụng phối hợp thu gửi qua cổng thanh toán điện tử Hải quan, cơ quan Hải quan cập nhật thông tin thu, hạch toán thanh khoản nợ, thông quan hàng hóa cho ngƣời nộp thuế theo quy định; Bƣớc 7: Sau khi nhận đƣợc thông tin chuyển tiền do tổ chức tín dụng phối hợp thu chuyển đến, Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện hạch toán kế toán số tiền phát 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan