Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại ngân...

Tài liệu Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hải phòng

.PDF
94
128
133

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thày giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Dƣơng Văn Bạo. Các số liệu, kết quả tính toán nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hải Phòng, ngày 25 tháng 03 năm 2016 Học viên Nguyễn Hoài Nam i LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, các thầy cô của trƣờng Đại học Hàng Hải Việt Nam đã truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn, cung cấp tài liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ thời gian trong quá trình tìm kiếm kiến thức để thực hiện luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dƣơng Văn Bạo đã chỉ bảo nhiệt tình và hƣớng dẫn giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Do trình độ nghiên cứu và khả năng còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chƣa nhiều nên nội dung luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô và các bạn đọc để tôi có thể bổ sung, hoàn thiện nội dung bài luận văn của mình tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 25 tháng 03 năm 2016 Học viên Nguyễn Hoài Nam ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................... 4 1.1. Tín dụng và chất lƣợng tín dụng ngân hàng ................................................... 4 1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 4 1.1.2. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng................................................................ 8 1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng .......................... 11 1.2.1. Hệ thống nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng ......... 11 1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng ................... 17 1.3. Nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng ..................................................... 22 1.3.1 Khái niệm ................................................................................................ 22 1.3.2 Ý nghĩa .................................................................................................... 23 1.3.3 Phƣơng hƣớng ......................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG............................................................................................ 28 2.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng............................................................... 28 2.1.1. Sự ra đời, phát triển và nhiệm vụ cơ bản của Ngân hàng ...................... 28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 30 2.1.3. Kết quả thực hiện hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................................ 32 iii 2.1.4. Tình hình doanh nghiệp xây lắp vay vốn tại Ngân hàng ....................... 42 2.2. Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 ............................................................................................................ 49 2.2.1 Dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ tín dụng ............................................................ 49 2.2.2 Chất lƣợng nợ vay của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp xây lắp ... 53 2.2.3 Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp .............. 54 2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 56 2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................ 56 2.2.6 Chỉ tiêu khác ........................................................................................... 57 2.3. Kết quả đạt đƣợc và những hạn chế ............................................................. 59 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 59 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................. 60 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG . 64 3.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng ............................................. 64 3.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .......................................................................................................... 64 3.1.2. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng ................................................................... 66 3.2. Biện pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng .. 68 3.2.1. Nhóm giải pháp tổng thể........................................................................ 68 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ........................................................................... 71 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị ............................................................................. 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 86 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Giải thích BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thƣờng niên BIDV Việt Nam Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Hải Phòng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng DNXL Doanh nghiệp xây lắp XDCB Xây dựng cơ bản HĐKD Hoạt động kinh doanh DPRR Dự phòng rủi ro LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế LNST Lợi nhuận sau thuế NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại TMCP Thƣơng mại cổ phần ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm CIC VCSH Trung tâm thông tin tín dụng Vốn chủ sở hữu v DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 Tên bảng Cơ cấu huy động nguồn vốn của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Tăng trƣởng và tốc độ tăng trƣởng trong cơ cấu huy động nguồn vốn của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2010-2015 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Một số chỉ tiêu khác của BIDV Hải Phòng giai đoạn 20112015 Một số công trình trọng điểm của các DNXL vay vốn tại Ngân hàng Đánh giá chất lƣợng cho vay của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Trang 33 34 39 40 41 46 53 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn tại Ngân hàng giai đoạn 2011-2015 57 3.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2016 64 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Số hình 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 Tên hình Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng Tình hình huy động vốn của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2010-2015 Tổng dƣ nợ cho vay của BIDV Hải Phòng giai đoạn 20102015 Doanh số cho vay và thu nợ của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2010-2015 Cơ cấu dƣ nợ cho vay của BIDV Hải Phòng theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2015 Cơ cấu và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của BIDV Hải Phòng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-2015 Cơ cấu và tỷ trọng dƣ nợ cho vay của BIDV Hải Phòng theo loại tiền Trang 31 32 35 35 36 37 38 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ và dịch vụ ròng từ kinh 2.8 doanh ngoại tệ, phái sinh của BIDV Hải Phòng giai đoạn 39 2010-2015 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 Số lƣợng và tỷ trọng DNXL trên tổng số KHDN có quan hệ tín dụng với BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Cơ cấu số món vay của DNXL đƣợc giải ngân theo sản phẩm tín dụng năm 2015 Dƣ nợ cho vay DNXL trên tổng dƣ nợ của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Tăng trƣởng và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNXL của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Dƣ bảo lãnh đối với DNXL của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 vii 47 48 49 49 50 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 2.19 2.20 Tăng trƣởng và tốc độ tăng trƣởng dƣ bảo lãnh DNXL của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNXL của BIDV Hải Phòng theo kỳ hạn 2011-2015 Cơ cấu dƣ nợ cho vay DNXL của BIDV Hải Phòng theo loại tiền 2011-2015 Tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 2 trên tổng dƣ nợ của BIDV Hải Phòng 2010-2015 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với DNXL và tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay giai đoạn 2011-2015 Doanh số cho vay, thu nợ, thu lãi đối với DNXL của BIDV Hải Phòng 2011-2015 Vòng quay vốn tín dụng đối với DNXL của BIDV Hải Phòng 2011-2015 viii 51 52 53 54 54 55 56 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với các quốc gia trong giai đoạn hiện nay. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Sau hơn 20 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng khích lệ: tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và liên tục tăng qua các năm; đời sống của nhân dân ngày càng đƣợc cải thiện và nâng cao – an sinh xã hội; các nguồn tiền tệ tích tụ trong nền kinh tế đƣợc khai thác bằng nhiều hình thức khác nhau để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ phát triển. Việt Nam đang từng bƣớc thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; vì vậy, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp (DNXL) nói riêng đang ngày càng gia tăng. Hệ thống ngân hàng đã và đang đóng vai trò thực hiện việc huy động vốn và sử dụng vốn một cách hiệu quả, tác động tích cực đối với các DNXL. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang tính sơ khai, bản chất của ngân hàng và nó cũng là hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng hiện nay. Do đó, RRTD nếu xảy ra thì sẽ có tác động rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh và sự tồn tại của các TCTD. Ngày nay, khi các NHTM không ngừng mở rộng thị trƣờng, mở rộng quy mô hoạt động thì RRTD cũng đồng thời gia tăng. Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL trở thành một bài toán không hề dễ dàng cho cả hệ thống ngân hàng. Vấn đề đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể tạo điều kiện cho các DNXL vay, đồng thời phải quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ và hạn chế đến mức thấp nhất RRTD có thể xảy ra, góp phần giảm thiểu những thiệt hại có thể phát sinh, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Biện pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng” 1 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Trƣớc hết, luận văn sẽ hệ thống hóa lý luận về hoạt động tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM trên các nội dung: khái niệm, đặc điểm, phân loại của tín dụng ngân hàng và chất lƣợng tín dụng ngân hàng; hệ thống các tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng ngân hàng; khái niệm, ý nghĩa và phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM. Tiếp theo, dựa trên số liệu thu thập đƣợc, luận văn tiến hành phân tích thực trạng, nhận xét, đánh giá về việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng. Cuối cùng, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng. - Phạm vi nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2011 – 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nội dung nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: Phương pháp tổng hợp: sử dụng nhằm kế thừa lý luận về nâng cao chất lƣợng tín dụng tại các ngân hàng trong hệ thống NHTM Việt Nam, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài luận văn. Phương pháp thống kê: sử dụng để thu thập số liệu về thực trạng nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng. 2 Các phương pháp toán học: đƣợc sử dụng trong đề xuất ở chƣơng 2 để tính toán tỷ trọng và mức tăng giảm của các khoản mục tín dụng theo từng năm. Các phương pháp phân tích: sử dụng để phân tích thực trạng nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng ở chƣơng 2. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc chia thành ba chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng Chƣơng 3: Biện pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và chất lƣợng tín dụng ngân hàng 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm Theo Khoản 3, Điều 4 Luật các TCTD năm 2010, “NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Theo đó, “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” (Khoản 12, Điều 4, Luật các TCTD năm 2010). Khoản 14 Điều 4 Luật các TCTD năm 2010 định nghĩa cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tín dụng ngân hàng là một giao dịch, trong đó ngân hàng chuyển quyền sử dụng vốn cho bên đi vay trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, các doanh nghiệp này có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2 Đặc điểm Nhìn chung, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có những đặc trƣng cơ bản sau: - Quan hệ tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. - Tính hoàn trả: giá trị hoàn trả của khoản vay thông thƣờng phải lớn hơn giá trị ban đầu, hay nói cách khác là khách hàng phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Tính thời hạn: Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện trong một khoảng thời gian nhất định. 4 - Tính rủi ro: Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro tín dụng do thông tin bất cân xứng. 1.1.1.3 Phân loại Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản trị lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong quá trình phân loại có thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học thƣờng phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây: a. Theo mục đích sử dụng tiền vay và của người vay Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng đƣợc chia ra làm hai loại: - Tín dụng đối với người sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại cấp tín dụng cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lƣu thông hàng hoá. Nguồn trả nợ của hoạt động này là kết quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy, ngân hàng cần phải có đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng của mình, về phƣơng án sản xuất kinh doanh của họ. - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, phƣơng tiện giao thông, các loại hàng hoá lâu bền nhƣ máy giặt, điều hoà, tủ lạnh. Nguồn trả nợ là thu nhập trong tƣơng lai của ngƣời vay. b. Theo thời hạn sử dụng tiền vay của người vay Căn cứ vào tiêu thức này, ngƣời ta chia tín dụng ra làm ba loại: +Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm và đƣợc sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của doanh nghiệp và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại tín dụng này, ít có rủi ro cho ngân hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì ngân hàng có thể dự tính đƣợc. +Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn 1-5 năm và chủ yếu đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Loại tín dụng này 5 có mức độ rủi ro không cao vì ngân hàng có khả năng dự đoán đƣợc những biến động có thể xảy ra. +Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, bến cảng, sân bay... ), cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. Loại tín dụng này có mức độ rủi ro rất lớn vì trong thời gian dài thì có những biến động xảy ra không lƣờng trƣớc đƣợc. c. Theo điều kiện đảm bảo Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng đƣợc chia làm hai loại: - Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Ngân hàng nắm giữ tài sản của ngƣời vay để xử lý thu hồi nợ khi ngƣời vay không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ đã đƣợc cam kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này đƣợc áp dụng đối với những khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhƣng hình thức tín dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay ngƣời bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình. - Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc không có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Muốn vậy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay của ngƣời vay, khách hàng không đƣợc phép giao dịch với bất kỳ ngân hàng nào khác. Mặc dù không có tài sản đảm bảo nhƣng đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới đƣợc cấp tín dụng mà không cần đảm bảo. d. Theo đồng tiền được sử dụng trong cho vay Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng đƣợc chia làm hai loại: - Cho vay bằng đồng bản tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách hàng bằng VND. - Cho vay bằng ngoại tệ: Là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách hàng bằng đồng ngoại tệ. 6 e. Theo đối tượng tín dụng Căn cứ vào tiêu thức này, ngƣời ta chia tín dụng ra làm hai loại: - Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản lưu động: Là loại tín dụng đƣợc sử dụng để bù đắp vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời. Đây là loại tín dụng có mức độ rủi ro thấp vì vốn lƣu động của doanh nghiệp là vốn luân chuyển trong chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân hàng có thể theo dõi thƣờng xuyên và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn. - Cho vay để đáp ứng yêu cầu về tài sản cố định: Là loại tín dụng đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và các công trình mới. Hình thức tín dụng này thƣờng có mức độ rủi ro cao vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn. f. Theo phương thức Cho vay: - Cho vay theo hạn mức tín dụng là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng đƣợc phép cho vay tới một mức dƣ nợ tối đa theo hạn mức tín dụng mà ngân hàng xác định. - Cho vay từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Ngân hàng cho khách hàng vay dựa trên từng đối tƣợng vay cụ thể. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng luôn sẵn sàng đảm bảo cho khách hàng nhu cầu về vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng đã cam kết (hạn mức tín dụng dự phòng). Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Tín dụng theo hạn mức tín dụng dự phòng và tín dụng theo hạn mức về cơ bản có nhiều điểm giống nhau. Sự khác biệt chủ yếu thể hiện trong cho vay theo tín dụng dự phòng, khách hàng có thể không sử dụng vốn nhƣng vẫn phải trả phí cam kết do ngân hàng phải dự phòng quỹ cho vay theo thoả thuận. 7 - Cho vay theo hạn mức thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội (vƣợt) trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu chi. - Cho vay theo dự án đầu tư: Là hình thức cho vay căn cứ vào dự án do khách hàng xây dựng và đƣợc ngân hàng chấp thuận để làm cơ sở phát tiền vay. - Cho vay đồng tài trợ (cho vay hợp vốn): Là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng mà ở đó có sự tham gia của hai hay nhiều TCTD, trong đó một TCTD đứng ra làm đầu mối để thực hiện cho vay đối với một khách hàng. Bảo lãnh ngân hàng - Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận. Cho thuê tài chính - Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên đi thuê. Dựa vào các cách phân loại trên, các nhà phân tích sẽ biết đƣợc kết cấu tín dụng của từng loại tín dụng (là tỷ trọng của từng loaị tín dụng trên tổng dƣ nợ). Kết cấu tín dụng đó, kết hợp với việc so sánh kết cấu nguồn huy động và nhu cầu của nền kinh tế, sẽ giúp cho các nhà phân tích đánh giá, xem xét mức độ phù hợp của kết cấu tín dụng tại ngân hàng và đƣa ra các giải pháp thích hợp. 1.1.2. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Khái niệm Chất lƣợng, giá cả và lƣợng hàng hoá là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động 8 kinh doanh thì việc cải thiện chất lƣợng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến chất lƣợng bằng nhiều cách: Chất lƣợng là "Sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là "một trình độ dự kiến trƣớc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng" hay chất lƣợng là "năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của ngƣời sử dụng". Với cách đề cập nhƣ vậy, Chất lượng tín dụng ngân hàng là đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng với ngân hàng, đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù hợp và đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Để có thể hiểu rõ hơn về chất lƣợng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất lƣợng tín dụng trên các khía cạnh sau: - Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng là sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng về khoản tín dụng trên các phƣơng diện, lãi suất, quy mô, thời hạn, phƣơng thức giải ngân, phƣơng thức thu nợ. - Đối với NHTM: Chất lƣợng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng ngân hàng. - Đối với Chính phủ, với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của ngân hàng đem lại. 1.1.2.2 Tầm quan trọng a. Chất lượng tín dụng đối với nền kinh tế xã hội và các khách hàng vay vốn Tạo điều kiện cho khách hàng vay vốn phát triển NHTM là cầu nối giữa các chủ thể cần vốn và chủ thể dƣ thừa vốn, làm cho những đồng tiền tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng hiệu quả hơn trong sản xuất, tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Do đó, hoạt động tín dụng có ảnh hƣởng to lớn đến sự phát triển của các ngành nghề, lĩnh vực trong nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế Nền kinh tế ngày càng phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng thì nhu cầu về các sản 9 phẩm đƣợc cung cấp bởi ngân hàng của các doanh nghiệp ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Điều đó đòi hỏi ngân hàng phải nâng cao chất lƣợng tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu to lớn cho sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để có chất lƣợng tín dụng, ngoài sự nỗ lực của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, sự kết hợp nhịp nhàng có hiệu quả giữa các cấp, các ngành tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động của tín dụng. b. Chất lượng tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại Giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro Lĩnh vực kinh doanh của các NHTM là một lĩnh vực đa dạng và có độ nhạy cảm cao, nên rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là rất lớn và phức tạp. Rủi ro có thể phát sinh từ bất kỳ giao dịch hoặc hoạt động kinh doanh nào. Trong đó, rủi ro từ hoạt động cho vay đƣợc xem là loại rủi ro chính yếu, xuất phát từ vị trí quan trọng của cho vay trong tổng tài sản cũng nhƣ nguồn lợi nhuận thu đƣợc của ngân hàng. Làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng Trong điều kiện thị trƣờng ngày càng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng mình là vấn đề mang tính chiến lƣợc. Mặc dù trong những năm gần đây, nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tăng đáng kể, nhƣng hoạt động tín dụng mà cụ thể là cho vay vẫn là nguồn thu chính của ngân hàng. Thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay, nâng cao chất lƣợng tín dụng giúp ngân hàng mở rộng đƣợc thị trƣờng và các mối quan hệ tín dụng, khách hàng có nhiều điều kiện tiếp xúc với nguồn vốn tín dụng, với các sản phẩm cho vay đa dạng, đáp ứng nhu cầu về vốn của mình. Từ đó, doanh số cho vay tăng lên, lợi nhuận cũng tăng theo. Hơn nữa, các nhu cầu của khách hàng đƣợc đáp ứng một cách tốt nhất, thêm vào đó là chất lƣợng phục vụ cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm tốt sẽ giúp ngân hàng mở rộng đƣợc thị phần. Không chỉ nhƣ vậy, nâng cao chất lƣợng tín dụng còn giúp 10 cho ngân hàng khai thác tối đa và có hiệu quả nguồn vốn huy động, trình độ quản lý, cơ sở vật chất, giảm chi phí quản lý, chi phí hoạt động, tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn cho vay. Từ đó cải thiện đƣợc tình hình tài chính của Ngân hàng, tạo thế mạnh cho Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, đƣợc ứng dụng ngày càng nhiều vào các sản phẩm cho vay của ngân hàng đem lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, để có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác, ngoài việc đa dạng hóa sản phẩm cho vay, bản thân ngân hàng phải luôn luôn thay đổi, cải tiến quy trình nghiệp vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra những tiện ích tốt nhất, đáp ứng nhu cầu vốn phong phú của khách hàng. Có nhƣ vậy, ngân hàng mới có thể trở thành đối tác tin cậy đƣợc khách hàng lựa chọn. Vì vậy, nâng cao chất lƣợng tín dụng đƣợc xem là chìa khóa giúp ngân hàng thu hút đƣợc khách hàng, cải thiện năng lực cạnh tranh và duy trì vị thế trên thị trƣờng tài chính. Chất lƣợng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của Ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng. Chất lƣợng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của Ngân hàng, bởi vì chất lƣợng tín dụng cho phép NHTM có những khách hàng trung thành và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tƣ. 1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng 1.2.1. Hệ thống nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngân hàng 1.2.1.1 Dư nợ và kết cấu dư nợ tín dụng Chỉ tiêu tổng dƣ nợ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dƣ nợ của ngân hàng khi so sánh với thị 11 phần tín dụng của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết đƣợc dƣ nợ của ngân hàng là cao hay thấp. Theo số tuyệt đối: Thay đổi về dư nợ = Dư nợ năm t – Dư nợ năm (t-1) Theo số tƣơng đối: Thay đổi về dư nợ = (Dư nợ năm t – Dư nợ năm (t-1))/ Dư nợ năm (t-1) Kết cấu dƣ nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dƣ nợ trong tổng dƣ nợ. Phân tích kết cấu dƣ nợ sẽ giúp ngân hàng biết đƣợc ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dƣ nợ khi so với kết cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất. a. Theo kỳ hạn Danh mục cho vay của ngân hàng có thể đƣợc xây dựng theo tiêu chí thời hạn, trong đó tỷ trọng các loại cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đƣợc thiết kế hợp lý, thể hiện mối quan hệ giữa cơ cấu sử dụng vốn và cơ cấu nguồn vốn về thời hạn, nhằm hạn chế các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mỗi NHTM tùy theo từng sản phẩm tín dụng, đánh giá của bộ phận thẩm định, khả năng nguồn vốn của bản thân ngân hàng mình mà có thể đƣa ra các kỳ hạn chi tiết khác nhau. Vì vậy, kỳ hạn cho vay cũng là một chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Theo số tuyệt đối: Dư nợ của từng loại kỳ = Thay đổi về dư nợ của từng loại kỳ hạn hạn năm t = Dư nợ của từng loại - kỳ hạn năm (t-1) Theo số tƣơng đối: Tỷ trọng dư nợ từng loại kỳ hạn năm t Dư nợ từng loại kỳ hạn năm t = = Tổng dư nợ năm t Sự thay đổi Dư nợ từng loại kỳ dư nợ từng = loại kỳ hạn Ff = hạn năm t - Dư nợ từng loại kỳ hạn năm (t-1) Dư nợ từng loại kỳ hạn năm (t-1) 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan