LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được đúc kết từ
quá trình học tập, nghiên cứu và thực tiễn công tác trong thời gian qua dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Hồng Vân.
Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc, tuân thủ theo đúng các qui định về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Hải Phòng, ngày 31 tháng 8 năm 2015
Nguyễn Hoài Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ quý thầy cô đã giảng dạy trong chương
trình cao học Quản lý kinh tế của viện đào tạo sau đại học, trường Đại học Hàng
Hải Việt Nam đã truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Hồng Vân đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ tập thể, các đơn vị phòng ban của
công ty TNHH Thương Mại Nguyên Phúc đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong
suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………..…
i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………....
ii
MỤC LỤC……………………………………………………………......
iii
MỤC
KÍ
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.…………………………………………..….
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH.…………………………………………..…..
ix
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………
1
1. Lý do chọnđề tài……………………………………………….....……
1
DANH
CÁC
CHỮ
VIẾT
TẮT
VÀ
HIỆU….………………...
2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
đề
của
tài…………………………….……….…...
3.
Đối
tượng
và
2
2
phạm
vi
nghiên
cứu…………………………….…….…..
2
2
4. Phương pháp nghiên cứu………………………………….…………....
5.
Ý
nghĩa
khoa
học
và
thực
tiễn
của
đề
tài…………………...….….…….
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
TÀU HÀNG RỜI
3
1.1 Khái niệm về hoạt động khai thác tàu hàng rời…………....…..….
3
1.1.1 Tàu chở hàng rời………………………...……………….……..…..
3
1.1.2 Khai thác tàu………………….………………………….……...….
3
1.2 Các phƣơng thức vận tải………..……………………….……..…....
4
1.2.1 Phương thức thuê tàu chợ……………..……………….……………
4
1.2.2
tàu
4
thác
5
Phương
thức
thuê
chuyến…………...…………….……………..
1.3
Cơ
sở
pháp
lý
trong
hoạt
tàu………….……...…….
iii
động
khai
1.3.1 Qui định về đăng ký, đăng kiểm tàu, các giấy chứng nhận tàu
biển…………………………………………………….……….……........
5
1.3.2 Nguồn luật quốc gia được áp dụng để giải quyết tranh chấp
trong
việc
thực
hiện
hợp
đồng
vận
7
1.4 Các tiêu chí đánh giá hoạt động khai thác tàu hàng rời……...…..
7
chuyển……………….……….……….
1.4.1 Nghiên cứu thị trường hàng hóa, tìm kiếm hàng vận chuyển và
các đơn hàng…………………………………………….…………..........
8
1.4.2 Phân tích dữ liệu, lựa chọn lô hàng phù hợpđể vận chuyển………..
10
1.4.3 Đàm phán và ký kết hợp đồng………………………………...........
11
1.4.4 Thực hiện hợp đồng…………………………………………...….....
15
1.4.5 Tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc thực hiện hợp đồng..…….
16
1.4.6 Kết quả thực hiện hoạt động khai thác tàu……………………...…..
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐỘI
TÀU HÀNG RỜI CỦA CÔNG TY TNHH TM NGUYÊN PHÚC
21
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty……………………………..…........
21
2.1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Nguyên Phúc……..……
21
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng các phòng ban công ty…..…..
22
2.1.2.1 Sơđồ cơ cấu tổ chức công ty………………………………..…….
22
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban………………….….…..
23
2.1.3 Các loại hàng hóa và tuyến vận tải…………………………….……
26
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động khai thác đội tàu hàng rời của
công
ty
TNHH
Thƣơng
mại
Nguyên
28
Phúc……………………………………
2.2.1 Đánh giá thực trạng nghiên cứu thị trường hàng hóa, tìm kiếm hàng
vận chuyển và các đơn hàng của công ty Nguyên Phúc……………….…
28
2.2.2 Đánh giá thực trạng phân tích dữ liệu, lựa chọn lô hàng phù hợp để
vận chuyển của công ty Nguyên Phúc……………………………………
2.2.3 Đánh giá thực trạng đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty
iv
33
Nguyên Phúc……………………………………………………….……..
36
2.2.4 Đánh giá thực trạng thực hiện hợp đồng của công ty……………….
42
2.2.5 Đánh giá thực trạng tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc thực
hiện
hợp
đồng
của
công
ty
Nguyên
47
Phúc…………………….....................
2.2.6 Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động khai thác đội tàu của công
ty……………………………………………………………………..……
56
2.2.6.1 Các chỉ tiêu khai thác và sử dụngđội tàu của công ty……………..
56
2.2.6.2 Khối lượng hàng hóa vận chuyển của hoạtđộng khai thácđội
tàu…………………………………………………………………………
2.2.6.3
Doanh
thu
-
chi
phí………………………………………………...
60
65
2.3 Hạn chế, bất cập và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt
động khai thác đội tàu hàng rời của công ty TNHH Thƣơng mại
Nguyên
70
Phúc……………………………………………………………………….
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC ĐỘI TÀU HÀNG RỜI CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI NGUYÊN PHÚC
73
3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển hoạt động khai thác đội tàu
của
công
ty
đến
năm
73
2020…………………………………………………..
3.2 Biện pháp hoàn thiện hoạt động khai thác đội tàu hàng rời của
công
ty
TNHH
Thƣơng
mại
Nguyên
75
nhân
75
3.2.2 Mở rộng qui mô đội tàu, nâng cao năng lực chuyên
76
Phúc……………………………...
3.2.1
Nâng
cao
chất
lượng
nguồn
lực………………………………..
chở…………..…
v
3.2.3 Quản lý tập trung, chuyên môn hóa hoạt động khai thác
77
tàu…….….
3.2.4
Lập
kế
hoạch
khai
thác
tuyến
liên
78
3.2.5 Thực hiện ký kết hợp đồng trực tiếp với người thuê
79
tiếp………………………............
tàu………….....
3.2.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển……………………….…..
80
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn hàng hải, kỹ thuật, vật
81
tư….….
3.2.8 Hạn chế những rủi ro tranh chấp phát sinh trong khai thác…………
Hoàn
công
83
3.2.10 Mở rộng các chi nhánh đại diện của công ty tại nước
84
3.2.9
thiện
khâu
thanh
toán
quốc
tế
tại
82
ty………………….….
ngoài………..
3.2.11 Áp dụng công nghệ thông tin, đầu tư trang bị hệ thống phần mềm
hiện
đại,
bảo
mật.
Xây
dựng
quảng
bá
website
công
85
Kết luận…………………………………………………………………....
89
Tài
90
ty……………………
liệu
tham
khảo……………………………………………………........
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Giải thích
BENDS
Both ends – 2 đầu cảng xếp, dỡ
BM
Beam – chiều rộng lớn nhất
CQD
Customary quick despatch – xếp dỡ nhanh theo phong tục tập
quán của cảng
vi
DO
Diesel oil – dầu diesel, chạy máy đèn
DOC
Document of compliance – giấy chứng nhận phù hợp
DWT
Deadweight - trọng tải toàn phần của tàu
FIOST
Free in out stowed and trimed - miễn chi phí xếp dỡ, san cào,
đánh tẩy hàng hóa
FO
Fuel oil – dầu nặng, chạy máy chính
GCN
Giấy chứng nhận
GRT
Gross registered tonnage – tổng dung tích tàu
HO/HA
Hold/ Hatch – hầm hàng/ nắp hầm hàng
IMO
International Maritime Organization – tổ chức hàng hải quốc tế
ISM
International safety management code – bộ luật quản lý an toàn
quốc tế
L/C
Letter of credit – tín dụng thư
LOA
Length over all – chiều dài lớn nhất
LOI
Letter of indemnity – thư bảo đảm bồi thường
M
Mét
MLC
Maritime labor convention – công ước lao động hàng hải
MOLCO
More or less at Charterer’s Option – nhiều hay ít theo lựa chọn
của người thuê tàu
MT
Metric ton – đơn vị tấn
NOR
Notice of readiness – thông báo sẵn sàng
NT
Net tonnage – dung tích thực dụng
P&I
Protest and insurance – bảo hiểm trách nhiệm dân sự
PKE
Palm Kernel Expeller – cám cọ
PSC
Port state control – kiểm tra của chính quyền cảng
PWWD
Per weather working day – theo ngày làm việc thời tiết tốt
S/F
Stowage Factor – hệ số chất xếp
SBP
Safe berth port – cầu cảng an toàn
SHEXEU
Sunday holiday excepted even if used – không tính chủ nhật và
vii
ngày lễ cho dù có làm
SHEXUU
Sunday holiday excepted unless used- chủ nhật ngày lễ không
tính trừ khi có làm
SHINC
Sunday holiday include – bao gồm cả ngày chủ nhật và ngày lễ
SOF
Statement of fact – bảng kê thời gian bốc dỡ hàng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
WBP
Wheat Bran Pellet – cám lúa mỳ
WOG
Without guarantee – không chắc chắn
WTO
World trade organization – tổ chức thương mại quốc tế
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Đội tàu công ty
22
2.2
Các loại hàng hóa và tuyến vận tải
27
2.3
Đánh giá tình hình các đơn chào hàng của công ty Nguyên
29
viii
Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.4
Đánh giá tình hình phân tích dữ liệu và lựa chọn hàng hóa
34
của công ty Nguyên Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.5
Đánh giá tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng từ năm
39
2011 – 2015 của công ty Nguyên Phúc
2.6
Đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng vận chuyển của
43
công ty Nguyên Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.7
Đánh giá tình hình tranh chấp trong hoạt động khai thác tàu
49
từ năm 2011 đến năm 2015 của công ty Nguyên Phúc
2.8
Bảng tính thời gian thưởng phạt làm hàng
51
2.9
Đánh giá các chỉ tiêu khai thác và sử dụng đội tàu của công
57
ty Nguyên Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.10
Đánh giá khối lượng hàng hóa vận chuyển của đội tàu công
61
ty từ năm 2011 đến năm 2015
2.11
Đánh giá kết quả doanh thu – chi phí của hoạt động khai
66
thác đội tàu từ năm 2011 đến năm 2015
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
Tên hình
Trang
1.1
Hoạt động khai thác tàu hàng rời
7
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
22
2.2
Số lượng các đơn chào hàng từ năm 2011 – 2015
31
2.3
Đánh giá tình hình phân tích dữ liệu và lựa chọn hàng hóa
34
ix
của công ty Nguyên Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.4
Đánh giá tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng từ năm
39
2011 – 2015 của công ty Nguyên Phúc
2.5
Đánh giá tình hình thực hiện hợp đồng vận chuyển của
43
công ty Nguyên Phúc từ năm 2011 đến năm 2015
2.6
Đánh giá tình hình tranh chấp trong hoạt động khai thác tàu
49
của công ty từ năm 2011-2015
2.7
Tổng khối lượng hàng luân chuyển từ năm 2011 dến năm
58
2015
2.8
Các hệ số khai thác và sử dụng đội tàu công ty từ năm
59
2011-2015
2.9
Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển của đội tàu
62
từ năm 2011 đến năm 2015
2.10
khối lượng vận chuyển các loại hàng qua các năm
63
2.11
Đánh giá kết quả doanh thu – chi phí của hoạt động khai
66
thác đội tàu từ năm 2011 đến năm 2015
2.12
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu , tỷ suất lợi nhuận theo
67
chi phí
3.1
Phần mềm Netpas Distance
86
3.2
Phần mềm Netpas Estimator
87
3.3
Phần mềm World Shipping Register
88
3.4
Phần mềm Maritime Connector
88
x
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ở nước ta, với đặc điểm địa lý có đường bờ biển dài gần 3.260 km và nối
liền nhiều đại dương, nên hình thức được sử dụng chủ yếu trong nghiệp vụ xuất
nhập khẩu là vận tải đường biển. Lợi thế về vị trí địa lý đó khiến cho vận tải biển là
lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất trong số các lĩnh vực vận tải công nghiệp ở Việt
Nam. Nhận thức được đầy đủ điều đó, những năm qua công ty TNHH Thương Mại
Nguyên Phúc đã không ngừng mở rộng đầu tư, phát triển đội tàu, đưa đội tàu vào
hoạt động khai thác, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nước.
Nhờ những nỗ lực trong việc quản lý và khai thác đội tàu, thực hiện vận chuyển
các chuyến hàng an toàn và hiệu quả, thương hiệu và uy tín của công ty TNHH
Thương Mại Nguyên Phúc đang ngày càng được khẳng định vững chắc trong lĩnh
vực vận tải biển không chỉ thị trường trong nước mà còn cả trên thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, công ty Nguyên Phúc cũng vẫn còn bỏ lỡ rất nhiều cơ hội, thị phần mà
lẽ ra phải đạt được với những tiềm năng, lợi thế sẵn có.Hoạt động khai thác, nghiên
cứu thị trường hàng hóa, tìm kiếm lô hàng vận chuyển, phân tích dữ liệu hiệu quả chuyến
đi, giao nhận hàng hóa, quản lý thuyền viên.. chưa phát triển đồng bộ và được đầu tư bài
bản để tạo nên lợi thế cạnh tranh và giành thị phần trong thị trường hàng hải. Vì vậy, một
nhu cầu quan trọng và cấp thiết đối với các hãng tàu nói chung và công ty TNHH
Thương Mại Nguyên Phúc nói riêng chính là việc phải quản lý và khai thác đội tàu
một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp nâng caokhả năng cạnh tranh, phát triển lâu
dài và toàn diện. Đểgóp phần định hướng, hoàn thiện hoạt động khai thác tàu, em
xin lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp hoàn thiện hoạt động khai thác đội
tàu hàng rời của công ty TNHH thương mại Nguyên Phúc” nhằm vận dụng vào
hoạt động khai thác tàucủa công ty.
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu hoạtđộng khai thácđội tàu hàng rời của Công ty TNHH TM
Nguyên Phúc, hệ thống hóa cơ sở lý luận về khai thácđội tàuhàng rời. Đánh giá
thực trạng hoạtđộng khai thácđội tàu hàng rời của Công ty TNHH TM Nguyên
Phúc, từđó tìm ra những khó khăn, bất cập, những nguyên nhân và hạn chếảnh
hưởngđến hoạtđộng khai thácđội tàu hàng rời của Công ty. Trên cơ sởđóđề xuất
biện pháp hoàn thiện hoạtđộng khai thácđội tàu hàng rời của Công ty TNHH TM
Nguyên Phúc.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hoạtđộng khai thácđội tàu hàng
rời của công ty TNHH Thương Mại Nguyên Phúc
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạtđộng khai thácđội tàu hàng
rời của công ty TNHH TM Nguyên Phúc trong khu vực các nước Việt Nam, Trung
Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Đông Timor, Philippines và Myanmar từ
năm 2011 đến tháng 6 năm 2015.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết hợp lý thuyết, thực nghiệm nhằm chọn ra các phương pháp nghiên cứu
để đạt được kết quả tốt nhất, các phương phápđó là: phương pháp thống kê, tổng
hợp, phân tích; phương pháp chuyên gia; phương pháp dự báo.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀTHỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa thực tiễn: hệ thống hóa cơ sở lý luận hoạtđộng khai thácđội tàu nói
chung vàđội tàu hàng rời của Công ty TNHH TM Nguyên Phúc nói riêng.
Ý nghĩa khoa học: luận văn đãđánh giá thực trạng hoạtđộng khai thácđội tàu
hàng rời của Công ty TNHH TM Nguyên Phúc, trên cơ sởđóđề xuất biện pháp
hoàn thiệnhoạt động khai thác đội tàu hàng rời của Công ty trong tương lai.
2
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀU HÀNG RỜI
1.1 Khái niệm về hoạt động khai thác tàu hàng rời
1.1.1 Tàu chở hàng rời
Tàu hàng rời là loại tàu chuyên dụngđượcthiết kế phù hợp để chở hàng rời,
tàu có một boong (single deck), cấu trúc vững chắc; có các két hông và các két
đỉnh mạn trong khu vực khoang hàng để làm giảm mặt thoáng hầm hàng và dễ
điều chỉnh trọng tâm tàu khi cần thiết. Tàu hàng rời được thiết kế và duy trì cẩn
thận để có thể chống chịu được sự khắc nghiệt của công việc, nó có thể chở được
các hàng hoá rất nặng, dễ gây mài mòn hay gây trầy xước cho tàu. Tàu có miệng
hầm rộng rãi, thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng. Hầm hàng được gia cường chắc
chắn, giúp chịu được sự va đập của hàng hóa và thiết bị trong khi làm hàng. [19]
1.1.2 Khai thác tàu
Công tác tổ chức và quản lý khai thác tàu là việc hướng các phương tiện kỹ
thuật trong hệ thống vận tải thành một hệ thống hoạt độngđiều hòa giữa các tiểu hệ
thống với nhau như cảng, xưởng sửa chữa vàđóng mới, cung ứng dịch vụ… nhằm
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất. Nội dung cơ bản của công tác khai thác tàu bao
gồm những vấn đề sau đây: Xácđịnh cơ cấu quản lý công tác vận tải và công tác
của đội tàu; Hoàn thiện các hình thức vận tải tàu chuyến và tàu chợ; Xácđịnh các
phương phápđịnh mức kỹ thuật về khai thác đội tàu.[2, tr 109]
Việc khai thác đội tàu vận tải biển tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau
đây:
- Nguyên tắc hệ thống
- Nguyên tắc hiệu quả
- Nguyên tắc cân đối
- Nguyên tắc linh hoạt
Những chức năng cơ bản của công tác quản lý và khai thác đội tàu bao gồm:
Lập kế hoạch tác nghiệp vận chuyển hàng hóa, Lập kế hoạch năm và kế hoạch dài
hạn; Chỉđạo tác nghiệp công tác của từng tàu, từng nhóm tàu và toàn bộ đội tàu.
3
Việc quản lývận chuyển và công tác của các tàu được tập trung ở bộ phận khai
thác.Qua đó chúng ta có thể thấyđược hoạtđộng khai thác tàu, người khai thác
tàuđóng vai trò rất quan trọng trong hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp vận tải
biển.
1.2 Các phƣơng thức vận tải
1.2.1 Phƣơng thức thuê tàu chợ
Tàu chợ là tàu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định (hay gọi là
tàu định tuyến), ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước. Lịch
chạy tàu thường được các hãng tàu công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng để phục vụ khách hàng. Thuê tàu chợ còn gọi là lưu cước tàu chợ (Booking
shipping space), người chủ hàng thông qua người môi giới thuê tàu yêu cầu chủ tàu
hoặc người chuyên chở giành cho thuê một phần chiếc tàu chợ để chuyên chở hàng
hóa từ cảng này đến cảng khác. Mối quan hệ giữa người chủ hàng và người chuyên
chở được điều chỉnh bằng vận đơn đường biển. [5, tr 52]
Theo các công ước quốc tế quy định mỗi vận đơn có hai mặt. Mặt trước vận
đơn thể hiện các thông tin chi tiết của vận đơn như:những khoản mục mô tả hàng
hóa (loại hàng, khối lượng, thể tích, ký mã hiệu v.v…), cách thức trả cước, số vận
đơn (number of bill of lading), người gửi hàng (shipper), người nhận hàng
(consignee), địa chỉ thông báo (notify address),…Thông tin đưa vào vận đơn trên
sẽ dựa trên cơ sở số liệu của biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt). Mặt sau vận đơn
gồm những quy định liên quan đến vận chuyển do hãng tàu in sẵn nhưng phải phù
hợp theo Công ước, tập quán hàng hải quốc tế. Thông thường gồm có các điều
khoản in sẵn sau đây: điều khoản chung, điều khoản thời gian trách nhiệm của
người chuyên chở, điều khoản xếp/dỡ và giao nhận, điều khoản chở hàng trên
boong, điều khoản cước phí và phụ phí, điều khoản cầm giữ hàng hóa, điều khoản
tổn thất chung, điều khoản chiến tranh, điều khoản miễn trách của người chuyên
chở...
1.2.2 Phƣơng thức thuê tàu chuyến.
4
Tàu chuyến là tàu không chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định,
không ghé qua những cảng nhất định và không theo một lịch trình định trước.
Thuê tàu chuyến (Voyage charter) là chủ tàu (Owner) cho người thuê tàu
(Charterer) thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ một
hay vài cảng này đến một hay vài cảng khác. [5, tr 57]
Trong phương thức thuê tàu chuyến mối quan hệ giữa người thuê tàu với chủ
tàu được điều chỉnh bằng một văn bản ngắn gọn gọi là hợp đồng thuê tàu chuyến
(Voyage charter party viết tắt là C/P). Nó là văn bản pháp lý điều chỉnh trực tiếp
quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê tàu sau này.
Người chuyên chở (Carrier/owner) trong hợp đồng thuê tàu có thể là chủ tàu
(Owner) hoặc người kinh doanh chuyên chở bằng tàu đi thuê lại của các chủ tàu
khác. Người thuê tàu có thể là người xuất nhập khẩu (XNK) hàng hóa hoặc một
đơn vị thương mại khác tuỳ thuộc vào điều kiện của hợp đồng thương mại.
Hình thức khai thác tàu chuyến khá linh hoạt, có thể vận chuyểnđược hàng
hóa không thường xuyên cũng như các loại hàng hóa xuất nhập khẩu, tận
dụngđược hết trọng tải, dung tích của tàu, nếu tổ chức tìmđược các nguồn hàng tốt
thì hình thức khai thác tàu chuyến cũngđem lại hiệu quả không kém gì so với hình
thức khai thác tàu chợ. [2, tr 118]
1.3 Cơ sở pháp lý trong hoạt động khai thác tàu
1.3.1 Qui định vềđăng ký, đăng kiểm tàu, các giấy chứng nhận tàu biển
Theo Bộ luật Hàng Hải Việt Nam “tàu biển phải có giấy chứng nhận đăng ký
tàu biển, phải được tổ chức Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước
ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền kiểm tra, phân cấp, cấp các
giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam và công ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên”. [1, tr 43] Trong đó, công ước quốc tế là cácvăn bản ghi
rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, do một nhóm nước
thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất
về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên. Trên thực tế có rất nhiều
5
công ước hàng hải quốc tế được soạn thảo và đi vào hiệu lực để sử dụng. Sau đây
là một số các công ước quốc tế chính của tổ chức hàng hải thế giới (IMO –
International Maritime Organization) mà ViệtNam là thành viên
- Công ước về Tổ chức Hàng hải Quốc tế, 1948 (Sửa đổi năm 1991, 1993)
- Công ước quốc tế về mạn khô, 1966
- Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969
- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu, 1992
- Quy tắc quốc tế về phòng ngừa va chạm trên biển, 1972
- Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu, 1973 (sửa đổi 1978)
- Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng người trên biển, 1974
- Công ước về Tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế, 1976
- Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, thi, cấp chứng chỉ chuyên môn
và bố trí chức danh đối với thuyền viên, 1978, được sửa đổi 1995
- Công ước quốc tế về tìm kiếm và cứu nạn hàng hải, 1979
- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại do ô nhiễm từ dầu
nhiên liệu, 2001
(Nguồn: Cục hàng hải Việt Nam ) [15]
Do đó, doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam khi muốn tiến hành hoạtđộng,
khai thácđội tàu của mình thì phảiđảm bảo tàuđượcđăng kí, đăng kiểm và cấp các
giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừaô
nhiễm môi trường… Các giấy chứng nhận phải còn hiệu lực trong suốt quá trình
hoạtđộng, khai thác, vận chuyển hàng hóa vàđượcđánh giá, gia hạn theo qui định.
Một số các giấy chứng nhận (GCN) chủ yếu là: GCN đăng kí tàu biển, GCN khả
năng đi biển, GCN cấp tàu, GCN mạn khô, GCN dung tích quốc tế; các GCN ngăn
ngừaô nhiễm do dầu gây ra, GCN ngăn ngừaô nhiễm không khí, GCN phù hợp
ngăn ngừaô nhiễm do nước thải, GCN an toàn kết cấu tàu hàng, GCN an toàn trang
thiết bị tàu hàng, GCN an toàn vô tuyếnđiện tàu hàng… Đồng thời, bản thân doanh
nghiệp vận tải biển sở hữu tàu cũng phảiđượcđánh giá hệ thống quản lý an toàn
phải thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật quản lý quốc tế về khai thác tàu an toàn và
6
ngăn ngừaô nhiễm (Bộ luậtISM) vàđược cấp GCN DOC (Document of
compliance).
1.3.2 Nguồn luật quốc giađƣợcáp dụngđể giải quyết tranh chấp trong việc
thực hiện hợpđồng vận chuyển
Trong quá trình hoạtđộng khai thác, vận chuyển hàng hóa, trước khi ký kết
hợpđồng, các bên chủ tàu và người thuê tàu cùng nhau đàm phán thỏa thuận việcáp
dụng luật quốc gia nào, hộiđồng trọng tài nào vào hợpđồng thuê tàuđể làm cơ sở
pháp lý giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện
hợpđồng vận chuyển. Do hợp đồng thuê tàu trong mỗi chuyến tàu chỉ điều chỉnh
quan hệ của một chủ tàu và người thuê tàu nên các bên đều muốn đưa luật quốc gia
của nước mình vào hợp đồng thuê tàu đó nhằm có lợi cho mình nhất.Hiện nay,
trong các hợpđồng chuyên chở hàng hóa bằngđường biển, các bên thường thỏa
thuậnđiều khoản luậtđiều chỉnh dẫn chiếu đến luật hàng hải của Anh hoặc Mỹ và
hộiđồng xét xử trọng tài London, New York. Đặc biệt các chủ tàu và người thuê
tàu tại khu vực Châu Á thường qui định trong hợpđồng nguồn luật quốc gia
đượcáp dụng theo luật Anh và xử tại Hong Kong hoặc Singapore, đây cũng là một
điều dễ hiểu khi hệ thống luật của nước Anh có bề dày kinh nghiệm phát triển hàng
hải lâu năm, hệ thống pháp luật chặt chẽđồng thời việc xét xử tại hộiđồng
HongKong hoặc Singapore cũngđảm bảo tính chuyên nghiệp và thuận tiện cho các
bên liên quan trong việc di chuyển, tham gia xét xử.
1.4 Các tiêu chí đánh giá hoạt động khai thác tàu hàng rời
Hoạt động khai thác tàu hàng rời bao gồm các công việc sau đây:
Nghiên cứu thị trường hàng hóa, tìm kiếm
hàng vận chuyển và các đơn hàng
Đàm phán và ký kết
hợp đồng
Phân tích dữ liệu, lựa chọn lô hàng phù
hợp để vận chuyển
Thực hiện hợp đồng
Tranh chấp, khiếu nại liên quan đến
việc thực hiện hợp đồng
7
Kết quả thực hiện hoạt động khai
thác tàu
Hình 1.1 : Hoạt động khai thác tàu hàng rời (Nguồn: phòng khai thác)
Để tiến hành đánh giá hoạt động khai thác tàu hàng rời, tiếp theo chúng ta lần
lượt tìm hiểu từng tiêu chí.
1.4.1 Nghiên cứu thị trƣờng hàng hóa, tìm kiếm hàng vận chuyển và cácđơn
hàng
Thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước, hàng hóa có nhu cầu vận
chuyển qua đường biển là một nhân tố rất quan trọngảnh hưởngđến toàn bộ
hoạtđộng khai thácđội tàu hàng rời. Các doanh nghiệp vận tải biển không trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm hàng hóa mà doanh thu của họđến từ việc cung cấp dịch vụ
vận tảiđường biển và thu về cước vận chuyển. Nếu tình hình thị trường hàng hóa
dồi dào, nguồn hàng ổnđịnh sẽ giúp cho các doanh nghiệp có nhiều thị phầnđể
cung cấp dịch vụ vận tải của mình, có nhiều lựa chọnđể ký kết các đơn hàng phù
hợp, đảm bảo tính hiệu quả trong khai thác. Ngược lại, những biếnđộng theo chiều
hướng xấu của hoạtđộng buôn bán ngoại thương, xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ kéo
theo nhiều khó khăn cho hoạtđộng khai thác, sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp vận tải biển, tăng chi phí, giảm doanh thu do khan hiếm hàng hóa, tàu phải
chạy rỗng, hoặc lô hàng nhỏ không phù hợp, lượng hàng xếp không đủ tải, tuyến
vận tải xa, cước thấp… Chính vì vậy, để duy trì hoạtđộng khai thác và phát triển
sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên tập trung, ưu tiên nghiên
cứu thị trường hàng hóa, tìm kiếm nguồn hàng, liên hệ với các kênh liên quan như
người gửi hàng, người thuê tàu, môi giới, đại lý, các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu… để thu thập thông tin, nhu cầu về cácđơn hàng cần vận chuyển. Một số
vấnđề trong đơn chào hàng thườngđượcđề cập như sau:
- Hàng hóa: loại hàng, khối lượng hàng vận chuyển, hệ số chất xếp hàng
(stowage factor), cách thức hàng rời hay hàngđóng bao. Ví dụ:5.000- 6.000 MT
Urea in bulk 5% MOLCO (more or less at Charterer’s option) , S/f 1,3 wog.[4], [5]
8
( khối lượng hàng: 5000- 6000 tấn phân Urê rời, thêm bớt 5% theo lựa chọn của
người thuê tàu , hệ số chất xếp hàng 1,3 không chắc chắn)
- Cảng xếp/ cảng dỡ hàng:là điều khoản qui định các cảng mà tàu sẽ xếp/ dỡ
hàng hóa. Ví dụ:1 sbp (safe berth port)[3, tr723], [4]Zhanjiang, S.China / 1 sbp
Bontang, Indonesia. ( cảng xếp là 1 cầu cảng an toàn tại Trạm Giang, Trung
Quốc, cảng dỡ là 1 cầu cảng an toàn tại Bontang, Indonesia)
- Thời gian xếp hàng dự kiến (laycan – laydays/ cancelling date): là thời
gian yêu cầu tàu phải có mặt tại cảng xếp hàngđể xếp hàng lên tàu. Nếu tàuđến
sớm trước layday người thuê không bắt buộc phải xếp hàng xuống tàu nhưng nếu
tàu không đến cảng trong khoảng thời gian qui định trên, người thuê tàu có quyền
hủy hợp. [3, tr 711- 713], [5] Ví dụ:Laycan: 12ND – 17TH May 2014( nghĩa là tàu
không bắt buộc phải có mặt trước ngày 12/5/2014 tại cảng xếp nhưng nếu ngày
17/5/2014 mà tàu không đến, người thuê tàu có quyền hủy hợp đồng)
- Mức xếp/dỡ: là thời gian qui định cho phép người thuê tàu tiến hành việc
xếp/dỡ hàng.Ví dụ:Load/Discharge Rate: Cqd/ Cqd (Customary Quick Despatch)(mức xếp/dỡ theo tập quán hai đầu cảng) hoặc Load/Discharge Rate: 2.000 MT
PWWD SHINC/1.500 MT PWWD SHEXEU-(mức xếp 2.000 tấn theo ngày làm
việcthời tiết tốt bao gồm làm hàng cả chủ nhật và ngày lễ và 1.500 tấn theo ngày
làm việc thời tiết tốt tại cảng dỡ không tính chủ nhật và ngày lễ cho dù có làm).[3,
tr 726- 727], [4], [5]
- Mức cước vận chuyển: thường được tính theo một tấn hàng vận chuyển
hoặc thuê bao tàu (lumpsum), ở mục này sẽ qui định điều khoản về chi phí xếp dỡ
hàng. Ví dụ:22usd/Mt FIOST Bss 1/1 (Cước vận chuyển là 22 dollar mỗi tấn trên
cơ sở 1 cảng xếp 1 cảng dỡ và chủ tàu được miễn chi phí xếp dỡ, san cào đánh tẩy
hàng hóa) hoặc Freight: Invite Owr Offer On Fiost Bss 1/1.(cước vận chuyển đề
nghị chủ tàu tính toán báo giá cước trên cơ sở một cảng xếp và một cảng dỡ , chủ
tàu được miễn chi phí xếp dỡ đánh tẩy hàng)[4], [5]
- Hoa hồng:đây là chi phí hoa hồng trả cho người môi giới lô hàng,
thườngđược chủ tàu thanh toán và khấu trừ vào tiền cước vận chuyển. Mức phí sẽ
9
do Chủ tàu và người môi giới hoặc các bên liên quan thương lượng, thường là các
mức: 1,25%,2,5%, 3,75%, 5%...
- Ngoài ra trong các đơn chào hàng thường có thêm một sốđiều khoản khác
như yêu cầu tàu phải có cẩu tàu hay không, chi phí thuê cẩu bờ cho việc xếp dỡ
hàngdo bên nào chịu, yêu cầu giới hạn về tuổi tàu hoặc các yêu cầu về giấy chứng
nhận vận chuyển các loại hàng hóa nguy hiểm nếu có của tàu….
1.4.2 Phân tích dữ liệu, lựa chọn lô hàng phù hợpđể vận chuyển
Đểđảm bảo hoạtđộng khai thácđội tàu của doanh nghiệpđược hiệu quả, liên
tục, người khai thác phải cập nhật thường xuyên tình hình khai thác củađội tàu,
theo dõi hành trình của tàu khi chạy trên biển, dự kiến thời gian đến cảng xếp/ dỡ,
đồng thời phải kiểm tra tình hình xếp/ dỡ hàng hóa của các tàu tại cảng, dự kiến
thời gian tàu xếp xong hàng, trả xong hàng… trên cơ sởđó, người khai thác có thể
nắm bắtđược kế hoạch củađội tàu, phân tích các dữ liệu về hàng hóađể lựa chọn lô
hàng phù hợpvới laycan và vị trí mở của tàu.
Những lô hàng hiệu quả thường phải đạtđược các yếu tố như loại hàng này
tàu phải xếpđược số lượng lớn, phải tận dụng được hết trọng tải, dung tích của
tàu.Để biếtđược khả năng xếp hàng của tàu, chúng ta phải kiểm tra xem đó là loại
hàng gì vì mỗi loại hàng sẽ có một hệ số chất xếp (s/f) riêng, hệ số chất xếp của
hàng là bao nhiêu? Từđó so sánh với dung tích hầm hàng của tàu. Ví dụ: Lô hàng
4.000 MT WBP in bulk (Wheat Bran Pellets in bulk– cám lúa mỳ rời) s/f: 1,75.
Khi đó, để xếp hết được lô hàng trên, tàu sẽ phải có dung tích hầm hàng tối thiểu là
: 4.000 x 1,75 = 7000 cbm[3], [5]. Tiếp theo giá cước vận chuyển phải tốt, địa
điểm cảng xếp phải gần với vị trí mở của đội tàu để giảm quãng đường và thời gian
chạy rỗng, không tải, xếp, dỡ nhanh, chi phíđại lý, cảng phí hai đầu bến thấp…
Hiệu quả khai thác dự kiến của chuyến đi sẽ được tính toán theo các hạng mục
như: Tổng doanh thu; Tổng chi phí (bao gồm các chi phí như chi phí nhiên liệu, chi
phí cảng phí, đại lý phí, chi phí hoa hồng); Thời gian thực hiện chuyến đi (bao gồm
thời gian chạy rỗng, thời gian xếp hàng, thời gian chạy biển, thời gian dỡ hàng,
thời gian chờ đợi trong quá trình thực hiện chuyến hàng như chờ thủ tục ra vào
10
- Xem thêm -