BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ VĂN DŨNG
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA
TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG
TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ VĂN DŨNG
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA
TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG
TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
MÃ NGÀNH: 62 62 01 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. VÕ THỊ GƯƠNG
TS. ĐỖ MINH NHỰT
2020
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến GS.TS. Võ Thị Gương đã
hướng dẫn và hỗ trợ tôi thực hiện nghiên cứu này, Cô đã hỗ trợ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu. Cô luôn luôn dành cho tôi những lời động viên và lời
khuyên giúp tôi có thêm động lực nghiên cứu. Nếu không có Cô hướng dẫn
mạch lạc và sáng tỏ, luận án này sẽ không đạt được kết quả hiện nay. Chân
thành cảm ơn sự kiên nhẫn, nhiệt tình của Cô trong việc đọc, thảo luận, góp ý
và hiệu chỉnh cho toàn luận án. Tôi học được rất nhiều điều từ những nhận xét
chính xác và phản biện của Cô trong nghiên cứu khoa học, những lời hướng
dẫn và nhận xét đầy tính khoa học và logic của Cô. Cô là tấm gương sáng để
tôi noi theo trong hành trang cuộc sống.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Đỗ Minh Nhựt, là một người anh và người
lãnh đạo nơi tôi công tác, anh là một người mà tôi vô cùng kính nễ. Anh đã tạo
điều kiện và hỗ trợ nguồn kinh phí, góp ý và giúp tôi thực hiện thí nghiệm
đồng ruộng.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trần Văn Dũng, Thầy
giúp tôi mô tả phẩu diện đất, thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất để tôi học tập. Tôi cảm ơn sâu sắc vì sự hiểu biết, động viên và
những lời khuyên quan trọng của thầy trong suốt thời gian tôi học tập tại Bộ
môn Khoa học đất.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Duy Cần, thầy
giúp tôi hoàn thành một chuyên đề nghiên cứu sinh, thầy đã thảo luận về
chuyên môn và những lời khuyên quan trọng giúp tôi hoàn thành luận án này.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Dương Minh Viễn và PGS.TS. Châu Minh
Khôi, hai Thầy đã thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi phân
tích các số liệu và giúp tôi những lời khuyên đầy hữu ích trong quá trình
nghiên cứu.
Tôi chân thành cảm ơn Cô PGS.TS. Tất Anh Thư đã giúp đỡ, thảo luận
và hỗ trợ tôi thực hiện các bài báo khoa học, sự nhiệt tình hỗ trợ của cô đã
giúp tôi rất nhiều trên con đường nghiên cứu khoa học.
Xin cảm ơn bạn Trần Huỳnh Khanh, bạn đã giúp tôi rất nhiều trong
việc thực hiện tất cả các thí nghiệm tại bộ môn Khoa học đất, các thí nghiệm
ngoài đồng ruộng, xử lý mẫu và phân tích các mẫu đất. Rất cảm ơn bạn đã hỗ
trợ bất cứ khi nào tôi cần giúp đỡ. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của
bạn.
i
Tôi rất cảm ơn Anh Nguyễn Văn Quí đã giúp tôi hiệu chỉnh phần viết
Abstract.
Xin cảm ơn em Nguyễn Hồ Lệ Huỳnh, học viên cao học lớp Kinh tế,
trường Đại học Tây Đô; các em Trang Nàng Linh Chi và Đào Lê Kiều Duyên
bạn Nguyễn Thị Bích Thủy lớp Cao học Khoa học cây trồng đã hỗ trợ điều tra
và cùng tôi thực hiện thí nghiệm trong nhà lưới.
Vô cùng cảm ơn các em Trần Thanh Toàn, Trình Văn Nhiều và Danh
Minh Học, lớp Nông Nghiệp Sạch khóa 39, và học viên cao học Lê Văn Tú,
Nguyễn Hoàng Giăng, lớp Nuôi trồng Thủy sản và Thầy TS. Phạm Đức Hùng,
trường Đại học Nha Trang đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
thí nghiệm.
Xin gởi lời cảm ơn đến Bạn Nguyễn Hồng Hài và anh Nguyễn Văn Út
Trạm Khuyến nông huyện An Minh Tỉnh Kiên Giang; Chị Lê Thị Út, Nông
dân Ấp Phát Đạt, Xã Vân Khánh Tây và Chú Nguyễn Văn Tư, Nông dân Ấp
Kim Quy B, Xã Vân Khánh Huyện An Minh đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong
nghiên cứu ngoài thực tế đồng ruộng.
Tôi chân thành biết ơn tất cả Quý Thầy, Cô Ban Chủ nhiệm Khoa Nông
nghiệp, Thầy TS. Hồ Quảng Đồ, Quý Thầy, Cô giảng dạy và các anh, chị, các
bạn trong Bộ môn Khoa học đất. Tôi không bao giờ quên khoảng thời gian tôi
học tập và làm việc ở đây, như làm tại gia đình của mình.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Trung tâm
Khuyến nông tỉnh Kiên Giang, đặc biệt là Chú Ths. Hoàng Trung Kiên, đã tạo
điều kiện thuận lợi, đã động viên, hỗ trợ cả về nhân lực và vật lực và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập.
Nếu không có sự ủng hộ của tất cả các thành viên trong gia đình, tôi sẽ
không bao giờ hoàn thành luận văn này và tôi sẽ không vượt qua những khó
khăn trong quá trình học tập. Lòng biết ơn của tôi xin gửi đến cha mẹ tôi, cha
mẹ vợ tôi, anh chị em tôi, anh chị em vợ tôi, những người đã cho tôi sự hỗ trợ
về vật chất, tinh thần và tình yêu thương.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và dành nhiều tình cảm đến vợ
tôi, vì sự yêu thương, thấu hiểu và ủng hộ tôi trong suốt những năm qua.
Lê Văn Dũng
ii
TÓM TẮT
Hệ thống canh tác tôm-lúa rất thích hợp trên vùng đất nhiễm mặn theo
mùa vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long. Vùng U Minh Thượng tỉnh
Kiên Giang có hệ thống canh tác tôm-lúa với diện tích canh tác khoảng 80.000
ha. Hệ thống canh tác này còn găp khó khăn, năng suất tôm và lúa thấp, có
nhiều ruộng lúa bị chết, sau thời gian canh tác ngắn. Nghiên cứu được thực
hiện nhằm (i) Đánh giá hiện trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính
bền vững hê thống canh tác tôm-lúa (ii) Đánh giá biện pháp thích hợp cải thiện
tính chất đất, nước và năng suất tôm, lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa trên
đất phèn nhiễm mặn tại vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang. Phương pháp
cứu gồm: (i) Nghiên cứu hiện trạng và tác động của xâm nhập mặn đến hiệu
quả kinh tế của các hệ thống canh tác tôm -lúa; (ii) Phân tích mô hình tương
quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa trong hệ thống
canh tác tôm - lúa; (iii) Đánh giá một số đặc tính hoá học đất nhiễm mặn của
hệ thống canh tác tôm-lúa ; (iv) Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi
trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và năng suất lúa (v)
Đánh giá khả năng cải thiện môi trường đất, nước của cây cỏ thủy sinh trong
canh tác tôm của hệ thống tôm-lúa. Kết quả khảo sát hiện trạng cho thấy, hiệu
quả kinh tế của hệ thống canh tác tôm - lúa đạt khá tốt. Khu vực khảo sát có
các hệ thống canh tác khác như tôm - cua - màu đạt lợi nhuận cao, kế đến là
chuyên tôm và và cuối cùng là canh tác hai v lúa. Phân tích hồi quy đa biến
cho kết quả bốn yếu tố gồm chi phí sản xuất, diện tích canh tác, năng suất và
trình độ kiến thức về canh tác nông nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập của
người dân với hệ số R2 từ 0,54 đến 0,86. Phân tích mô hình tương quan cho
thấy năng suất lúa trên đất nhiễm mặn và các yếu tố ảnh hưởng tương quan có
ý nghĩa với hệ số R2 = 0,84. Thiết lập mô hình tương quan cho thấy sinh
trưởng phát triển của lúa bị ảnh hưởng đồng thời bởi các yếu tố bên trong và
bên ngoài rất có ý nghĩa với Q² = 0,98. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến lúa
chết trong hệ thống canh tác tôm-lúa cho thấy sự tích lũy mặn cao nhất ở
nhóm ruộng có lúa bị chết, đất bị mặn và sodic hóa. Kết quả này cho thấy
ruộng lúa bị chết là do đặc tính bất lợi của đất mặn và đất bị sodic hóa. Nghiên
cứu hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất
phèn nhiễm mặn và đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn, trong điều kiện nhà lưới,
cho thấy bón phân hữu cơ và vôi kết hợp giúp gia tăng pH của đất, giảm độc
chất nhôm trên đất phèn nhiễm mặn, giảm ECe, giảm phần trăm natri trao đổi
trên phức hệ hấp thu (ESP), đồng thời gia tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm và
lân hữu d ng trong đất, tăng khả năng chống chịu mặn của cây lúa thể hiện
qua tăng hàm lượng proline trong thân lúa, từ đó giúp cây lúa sinh trưởng và
iii
phát triển tốt, giúp tăng năng suất lúa có ý nghĩa. Kết quả thí nghiệm đồng
ruộng khẳng định hiệu quả cải thiện qua hai v canh tác lúa. Bón phân vô cơ
kết hợp 5 tấn PHC bã bùn mía và 0,5 tấn vôi/ha giúp giảm độ dẫn diện ECe,
giảm Na+ trao đổi và giảm ESP, tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm hữu d ng
và lân hữu d ng trong đất, giúp cây lúa sinh trưởng tốt và tăng năng suất lúa
đến 175% ở v 1 và 51,2 % ở v canh tác thứ hai so với đối chứng chỉ bón
phân vô cơ (p<0,05). Ba loài cây cỏ thủy sinh bản địa như năn tượng (Scirpus
littoralis); cỏ nến (Typha angustifolia) và cỏ nước mặn (Paspalum vaginatum)
được trồng trên đất mặn giúp cải thiện pH đất đến khoảng pH trung tính, giảm
độ mặn (ECe) của đất, giảm ESP, giảm tỉ lệ Na đối với các cation trao đổi
giúp cân bằng các cation Ca, Mg, K. Khả năng cải thiện đất mặn của ba loại
cỏ còn được giải thích qua hệ số tích lũy sinh học BF và hệ số chuyển vị TF
trên đất nhiễm mặn với giá trị lớn hơn 1, thuộc nhóm khả năng cải thiện đất
nhiễm mặn tốt. Mặt khác, ba loài cỏ thủy sinh này có hệ số tăng sinh khối tươi
cao, khả năng phát triển trên đất mặn tốt, có thể sử d ng cho m c đích chăn
nuôi hay đan lát. Trên vuông tôm, trồng cây năn tượng và cỏ nước mặn giúp
cải thiện một số đặc tính môi trường ao nuôi tôm sú, giúp môi trường ao nuôi
ổn định hơn, phù hợp với sự phát triển của tôm sú hơn, thể hiện qua pH, độ
mặn, độ kiềm, hàm lượng oxy hòa tan trong nước và đạm ammonium, từ đó
giúp tôm sú sinh trưởng và phát triển tốt hơn như nâng cao tỷ lệ sống, tăng tốc
độ tăng trưởng và năng suất tôm tăng 14,02% - 21,19%. Với kết quả này có
thể khuyến cáo biện pháp cải thiện môi trường đất nước trong nuôi tôm, môi
trường đất canh tác lúa đạt hiệu quả cao, có ý nghĩa, giúp hệ thống canh tác
tôm-lúa đạt hiệu quả cao và bền vững hơn, nhất là trong điều kiện tác động
của biến đổi khí hậu, khi sự xâm nhập mặn nghiêm trọng hơn, đất có độ mặn
cao gây bất lợi cho v tôm nuôi và v lúa luân canh trong hệ thống.
Từ khóa: Cây cỏ thủy sinh, đất phèn nhiễm mặn, hệ thống tôm-lúa , phân hữu
cơ, vôi
iv
ABSTRACT
The shrimp – rice farming system is very suitable for saline seasonal affected
areas in the Mekong Delta. Thera are about 80,000 hectares of shrimp – rice
farming system in U Minh Thuong of Kien Giang province. This farming
system has been confronted difficulties as low productivity of shrimp and rice.
There are several rice fields in the system could not survive after a short
cultivation period. The study was carried out with the aim of (i) evaluating the
farming status and analyzing the factors affecting sustainability of the shrimprice systems and (ii) finding out suitable practices to improve soil, water
quality and shrimp and rice yield of the shrimp-rice farming systems in saltaffected acid sulfate soils in the U Minh Thuong zone. The method activities
included: (i) studying the status and impact of saline water intrusion on the
economic efficiency of the current farming systems; (ii) analyzing and
establishing a correlation model of the factors affecting growth and yield of
rice crops in the shrimp-rice farming systems; (iii) evaluating some soil
chemical characteristics under salt accumulation conditions in the shrimp-rice
systems; (iv) estimating the effects of organic fertilizers and limes in
improving the adverse characteristics of salt-affected acid sulfate soils and rice
yield; and (v) assessing the ability of aquatic grasses in improving soil and
water quality in the shrimp-rice systems. The survey results of the farming
status showed that shrimp-rice farming systems relative high benefit. There
were other farming pattern as shrimp-crab-upland crop which resulted in the
highest benefit; followed by the intensive shrimp andthe double-rice cropping
system provided the lowest benefit. The analysis of multi-linear regression
found that farmers‘ income was mostly influenced by four factors including
cost, farming area, yield and knowledge of farmers, with R2 values ranging
between 0.54 and 0.86. The analysis of the established correlation model
showed that there was a strong correlation (R2 = 0.84) between rice yield and
the affected factors in the saline soil. On the other hand, the analysis of the
established correlation model indicated that the growth of rice crops was
significantly influenced simultaneously by the inside and outside with
predictive-relevance (Q2) value reached 0.98. Concerning the death of rice
fields problem, the highest salt accumulation was found in the dead rice fields
where the soils saline and saline-sodic characteristic. Based on this results, the
death of paddy fields were due to the disadventage properties of saline and
sodic soils. The study results suggested that application of organic fertilizers in
combination with limes resulted in improvement of adverse characteristics of
salt-affected and acid sulfate soils as well as potential acid sulfate soils. The
v
combined application of organic fertilizers and limes in the salt-affected and
acid sulfate soils resulted in a decrease in Al toxicity, electrical conductivity
(ECe), exchangeable sodium percentage (ESP). Meanwhile this combined
organic amendment resulted in an increase in soil pH, soil available N and P,
and salinity tolerance ability of rice plants as increased proline content in
plants, by which growth and yield of rice plants were improved as . In
addition, the beneficial effects have showed after two cropping seasons. The
results showed that combined application of inorganic fertilizer, sugarcane
compost and lime with a dose of 60kgN - 20kgP2O5 - 20kgK2O/ha, 5 tons/ha
and 0.5 tons/ha, respectively, resulted in a decrease in soil ECe, exchangeable
Na+, and ESP, meanwhile this combined application helped improve the
content of soil organic matter, available N and P, and resulted in a
significantly increase in rice yield, 175% in the first crop and 51.2 % in the
second crop compared to the control treatment (p<0.05). For improving the
soil and water environment of shrimp field, the local aquatic grasses, such as
Nan tuong, Sclerotica ( Scirpus littoralis ); Co nen, Candle grass ( Typha
angustifolia ) and Co nuoc man, Saline water grass (Paspalum vaginatum)
were studied. These three grasses had the effects in improving adverse soil
characteristics through decreasing soil pH to a suitable range; lowering soil
ECe, ESP and sodium absorption ratio (SAR). In addition, the ability of the
three types of local grasses to improve saline soil was explained through the
bioaccumulation factor (BF) and the transportation factor (TF) whose values
were above 1.0, the level of improving ability of saline soils . On the other
hand, these local grasses could be used for breeding and knitting as their high
fresh biomass and adaptation capacity in saline soil. Growing aquatic grasses
such as Nan tuong and saline water grass could bring about beneficial effects
in improving the quality of the environment of the growing ponds, which
supported tiger shrimps to grow better. The environmental factors were
improved including water pH, salinity, alkalinity, dissolved oxygen, and total
ammonium. The improvement of these environmental factors not only helped
tiger shrimps grow and obtained higher shrimp yield, but also made the
shrimp-rice farming systems more sustainable, especially in the environment
with high salinity that would hinder the shrimp and shrimp-rice cropping
seasons. These results need to be recommended in to practice to achieve
higher efficiency and sustainability. Especially in the condition of climate
change impacted, saline intrusion is more severe, soils with high salinity
affected cause much disadventages to shrimp farming and rice rotation in the
system.
vi
Keywords: Aquatic grasses, lime, organic fertilizer, shrimp-rice system, saltaffected acid sulfate soils
vii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
TÓM TẮT ........................................................................................................ iii
ABSTRACT ...................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... viii
MỤC LỤC ....................................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... xiii
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... xvi
DANH SÁCH KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ....................................... xviii
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 M c tiêu của luận án .................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .................................................. 3
1.6 Nội dung nghiên cứu của luận án ................................................................ 4
Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 6
2.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 6
2.2 Phân loại đất nhiễm mặn.............................................................................. 9
2.2.1 Độ mặn của đất ......................................................................................... 9
2.2.2 Phân loại đất nhiễm mặn........................................................................... 9
2.3 Ảnh hưởng bất lợi của mặn đối với cây lúa ................................................. 11
2.3.1 Ảnh hưởng của mặn đối sinh trưởng phát triển lúa ................................... 11
2.3.2 Ảnh hưởng của mặn đến năng suất lúa ................................................... 12
2.4 Ảnh hưởng của phân hữu cơ và của vôi trong cải thiện đất tính đất mặn và
sự sinh trưởng của cây trồng ............................................................................ 13
2.5 Nghiên cứu về hiệu quả cải thiện môi trường của thực vật ....................... 16
2.5.1 Sử d ng thực vật trong giảm ô nhiễm đất nước...................................... 16
2.5.2 Sử d ng Phytoremediation cải thiện môi trường đất nhiễm mặn .......... 18
ix
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 21
3.1 Đánh giá hiện trạng và phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình canh tác
trong hệ thống canh tác tôm-lúa ...................................................................... 21
3.1.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................... 21
3.1.2 Phương pháp chọn mẫu và thu thập thông tin ........................................ 21
3.1.3 Phương pháp phân tích ........................................................................... 21
3.2 Xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá đặc tính môi trường đất nước
của hệ thống canh tác tôm-lúa ......................................................................... 24
3.2.1 Phân tích tương quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất
lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa ................................................................ 24
3.2.1.1 Thời gia và địa điểm nghiên cứu ......................................................... 24
3.2.1.2 Phương pháp thu mẫu và phân tích ..................................................... 24
3.2.1.3 Mô hình tương quan sử d ng phân tích đa biến thông qua smartPLS 24
3.2.1.4 Mô hình sử d ng phương pháp hồi quy đa biến (Multiple Regression
Analysis) để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa trong mô hình
canh tác tôm-lúa ............................................................................................... 27
3.2.2 Đánh giá sự tích lũy mặn trong hệ thống canh tác tôm-lúa .................... 28
3.2.2.1 Phương pháp thu mẫu .......................................................................... 28
3.2.2.2 Đặc tính mô tả các ruộng khảo sát ....................................................... 28
3.3 Nghiên cứu hiệu quả của phân hữu cơ, vôi và cây cỏ thủy sinh trong cải
thiện đặc tính đất, sinh trưởng phát triển và năng suất của lúa, tôm sú trong hệ
thống canh tác tôm-lúa. .................................................................................... 30
3.3.1 Thí nghiệm 01: Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi lên cải thiện
đặc tính đất và năng suất lúa trong điều kiện nhà lưới .................................... 30
3.3.1.1 Thu mẫu đất cho thí nghiệm ................................................................ 30
3.3.1.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................ 32
3.3.2 Thí nghiệm 02: Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện
tính chất đất và năng suất lúa trên đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn qua hai v
canh tác ............................................................................................................ 35
3.3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................... 35
3.3.2.2 Vật liệu thí nghiệm và phương pháp thí nghiệm ............................ 35
x
3.3.3 Thí nghiệm 03: Đánh giá hiệu quả cải thiện môi trường đất nước và năng
suất tôm của thực vật thủy sinh ....................................................................... 38
3.3.3.1 Bố trí thí nghiệm cải thiện môi trường đất mặn của cây cỏ thủy sinh . 38
3.3.3.2 Bố trí thí nghiệm cải thiện môi trường nước và năng suất tôm của cây
cỏ thủy sinh ...................................................................................................... 41
3.4 Phương pháp phân tích các số liệu ............................................................ 44
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 46
4.1 Hiện trạng và hiệu quả kinh tế các hệ thống canh tác tại huyện An Biên và
An Minh tỉnh Kiên Giang ................................................................................ 46
4.1.1 Lịch sử chuyển đổi hệ thống canh tác..................................................... 46
4.1.2 So sánh hiệu quả kinh tế các hệ thống canh tác chính tại vùng nghiên cứu
.......................................................................................................................... 49
4.1.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hệ thống canh tác50
4.1.4 Phân tích SWOT của hệ thống canh tác Tôm-lúa .................................. 52
4.1.5 Các chiến lược và giải pháp thích ứng nâng cao hiệu quả kinh tế các hệ
thống canh tác .................................................................................................. 55
4.2 Sự tích lũy mặn và sự tương quan của các yếu tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng và năng suất lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa ................................ 57
4.2.1 Đánh giá sự tương quan của các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa
trong hệ thống canh tác tôm-lúa ...................................................................... 57
4.2.2 Thiết lập mô hình tương quan của các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng phát triển và năng suất của lúa trên đất nhiễm mặn trong mô hình canh
tác tôm - lúa ..................................................................................................... 59
4.2.3 Sự tích lũy mặn trong hệ thống canh tác tôm-lúa ................................... 62
4.2.3.1 Giá trị pH và độ dẫn điện của dung dịch trích bão hòa ECe của đất ... 62
4.2.3.2 Hàm lượng Na+ trao đổi và sự sodic hoá trong đất.............................. 64
4.2.3.3 Tỷ số cation trao đổi trong đất tại ba nhóm ruộng khảo sát ................ 65
4.3 Hiệu quả của phân hữu cơ, vôi và cây cỏ thủy sinh trong cải thiện đặc tính
đất, sinh trưởng phát triển và năng suất của lúa, tôm sú trong hệ thống canh tác
tôm-lúa. ............................................................................................................ 67
4.3.1 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong việc cải thiện đặc tính bất lợi của
đất và năng suất lúa trong điều kiện nhà lưới .................................................. 67
xi
4.3.1.1 Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến một số đặc tính hóa học đất . 67
4.3.1.2 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi đến sự tích lũy hàm lượng proline
trong cây lúa..................................................................................................... 78
4.3.1.3 Hiệu quả của phân bón hữu cơ và vôi đến thành phần năng suất và
năng suất lúa .................................................................................................... 79
4.3.2 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính đất phèn tiềm
tàng nhiễm mặn và năng suất lúa ..................................................................... 84
4.3.2.1 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính hóa học đất 84
4.3.2.2 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện năng suất lúa trên đất
phèn tiềm tàng nhiễm mặn ............................................................................... 88
4.3.3 Hiệu quả cải thiện môi trường đất nước của thực vật thủy sinh ............. 92
4.3.3.1 Ảnh hưởng của cây cỏ thủy sinh đến pH đất ....................................... 92
4.3.3.2 Ảnh hưởng của cây cỏ thủy sinh đến độ mặn trong đất ...................... 93
4.3.3.3 Ảnh hưởng của cây cỏ thủy sinh đến tỷ số các cation trao đổi và cải
thiện đất nhiễm mặn ......................................................................................... 94
4.3.3.4 Hệ số tích lũy sinh học và chuyển vị của ba loài cỏ thủy sinh ........... 96
4.3.3.5 Sinh khối của ba loài cỏ thủy sinh trên đất nhiễm mặn ....................... 99
4.3.4 Hiệu quả sử d ng cây cỏ thủy sinh cải thiện môi trường nước trong nuôi
tôm ................................................................................................................. 100
4.3.4.1 Ảnh hưởng của cây thủy sinh đến môi trường nước và sinh trưởng của
tôm ................................................................................................................. 100
4.3.4.2 Ảnh hưởng của cây cỏ thủy sinh đến sinh trưởng phát triển và tỷ lệ
sống tôm sú .................................................................................................... 105
4.3.4.3 Ảnh hưởng của cây cỏ thủy sinh lên năng suất tôm sú ..................... 107
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 109
5.1 Kết luận .................................................................................................... 109
5.2 Kiến nghị.................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 111
PHỤ LỤC SỐ LIỆU THỐNG KÊ .............................................................. 138
xii
DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1 Phân loại đất mặn theo USDA (Soils Survey Staff, 1993) 9
Bảng 2.2 Phân loại đất mặn dựa vào sự sinh trưởng và phát triển
của cây trồng
10
Bảng 2.3 Ảnh hưởng của mặn đến sự sinh trưởng của cây trồng
11
Bảng 2.4 Một số kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phân hữu cơ
trong cải thiện đất nhiễm mặn
15
Bảng 3.1 Ma trận phân tích SWOT
23
Bảng 3.2 Phân loại các nhóm ruộng ở địa điểm nghiên cứu
29
Bảng 3.3 Đặc tính đất phèn hoạt động trước khi bố trí thí nghiệm
31
Bảng 3.4 Đặc tính đất phèn tiềm tàng trước khi bố trí thí nghiệm
32
Bảng 3.5 Mô tả chi tiết các nghiệm thức bố trí thí nghiệm
33
Bảng 3.6 Thành phần dinh dưỡng của phân hữu cơ vi sinh và Bã
bùn mía
33
Bảng 3.7. Một số đặc tính hóa học đất trước khi thí nghiệm
40
Bảng 4.1. So sánh hiệu quả kinh tế các hệ thống canh tác
50
Bảng 4.2: Phân tích SWOT của hệ thống canh tác tôm-lúa
54
Bảng 4.3 Vị trí quan trọng của các biến độc lập (Biến X)
58
Bảng 4.4: Kết quả tác động ảnh hưởng của các biến đưa vào mô
hình
60
Bảng 4.5: Sự phù hợp của mô hình kiểm tra (giá trị Q² và R2 )
61
Bảng 4.6. Hàm lượng Na+ hòa tan và trao đổi trong đất của ba
nhóm ruộng
66
Bảng 4.7. Tỷ số cation trao đổi trong đất tại các nhóm ruộng khảo
66
xiii
Tên bảng
Trang
sát
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến pH đất
68
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của PHC và vôi đến sự thay đổi pH đất
69
Bảng 4.10 Độ dẫn điện trong đất ở hai thời điểm khảo sát
70
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của PHC và vôi đến Na trao đổi và ESP
77
Bảng 4.12 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong tăng hàm lượng
proline trong thân lúa.
79
Bảng 4.13 Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến thành phần
năng suất lúa trồng trong chậu
80
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của PHC và vôi đến thành phần năng suất
lúa OM10525
82
Bảng 4.15. Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện pH và 85
độ mặn của đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn.
Bảng 4.16 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện Natri
trao đổi và trị số ESP của đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn.
86
Bảng 4.17. Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện hàm
lượng chất hữu cơ của đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn
87
Bảng 4.18 Hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện hàm
lượng đạm và lân hữu d ng của đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn
88
Bảng 4.19 Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến thành phần
năng suất lúa trên đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn
90
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của ba loài cỏ thủy sinh đến pH đất
92
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của ba loài cỏ thủy sinh đến ECe của đất
mặn
93
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của 03 loài cỏ phytoremediation đến tỷ số
các cation trao đổi đất mặn
96
xiv
Tên bảng
Trang
Bảng 4.23. Năng suất sinh khối của 03 loài cỏ phytoremediation
mặn
99
Bảng 4.24. Tỷ lệ sống của tôm sú qua các giai đoạn
106
Bảng 4.25 Trọng lượng và chiều dài của tôm sú qua các giai đoạn
107
Bảng 4.26 Hiệu quả của cây cỏ thủy sinh trong cải thiện năng suất
tôm sú
108
xv
DANH SÁCH HÌNH
Tên hình
Trang
Hình 1.1 Sơ đồ nội dung nghiên cứu của đề tài
5
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang
8
Hình 3.1: Mô hình cấu trúc tuyến tính nghiên cứu tương tác của
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và năng suất của
lúa trên đất nhiễm mặn trong mô hình tôm-lúa *
26
Hình 3.2. Sơ đồ thí nghiệm thực hiện ngoài đồng
36
Hình 3.3 Thí nghiệm ngoài đồng
38
Hình 3.4 Cây thủy sinh được trồng trông ao nuôi tôm
42
Hình 4.1: Diện tích nuôi tôm năm 2000 đến 2019 tỉnh Kiên Giang
47
Hình 4.2: Sơ đồ lịch sử hệ thống canh tác phổ biến tại huyện An
Biên và An Minh tỉnh Kiên Giang
49
Hình 4.3 Giá trị pH đất và ECe tại ba nhóm ruộng
63
Hình 4.4. Phần trăm Na+ trao đổi trong đất của ba nhóm ruộng
khảo sát
65
Hình 4.5. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ và vôi đến ECe trong
đất
71
Hình 4.6. Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến Al3+ trao đổi
trong đất theo thời gian
72
Hình 4.7. Ảnh hưởng của phân hữu cơ và vôi đến Na+ trao đổi (A)
và trị số ESP (B) của đất theo thời gian.
73
Hình 4.8: Ảnh hưởng của phân hữu cơ và CaCO3 đến hàm lượng
lân hữu d ng (A) và đạm hữu d ng (B) của đất theo thời gian.
75
Hình 4.9: Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ và vôi đến đạm hữu
d ng trong đất
77
xvi
Tên hình
Trang
Hình 4.10: Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ và vôi đến lân hữu
d ng trong đất
78
Hình 4.11. Ảnh hưởng của phân hữu cơ và CaCO3 đến năng suất
lúa.
81
Hình 4.12. Hiệu quả của phân bón hữu cơ và vôi đến năng suất lúa
83
Hình 4.13 Hiệu quả của phân bón hữu cơ và vôi đến năng suất lúa.
91
Hình 4.14. Phần trăm Na+ bảo hòa (ESP) trong đất.
95
Hình 4.15 Hàm lượng Na+ tích lũy ở thân (A) và rễ (B) của ba loài
cây cỏ phytoremediation
98
Hình 4.16 Tích lũy sinh học (A) và chuyển vị (B) của Na+ của ba
loài cây cỏ phytoremediation
98
Hình 4.17 Diễn biến độ mặn của 3 nghiệm thức qua các tuần nuôi
101
Hình 4.18 Diễn biến pH của 3 nghiệm thức qua các tuần nuôi
102
Hình 4.19 Diễn biến độ kiềm của 3 nghiệm thức qua các giai đoạn
103
Hình 4.20. Diễn biến hàm lượng Oxy hòa tan cũa các nghiệm thức
104
Hình 4.21 Diễn biến hàm lượng TAN của các nghiệm thức
105
xvii
DANH SÁCH KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH: Biến đổi khí hậu
XNM: Xâm nhập mặn
BF: Bioaccumulation factor (hệ số tích lũy sinh học)
CHC: Chất hữu cơ
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long
NSC: Ngày sau cấy
NT: Nghiệm thức
PHC: Phân hữu cơ
TF: Translocation factor (hệ số chuyển vị)
VS: Vi sinh
xviii
- Xem thêm -