ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ CỦA VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2017
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Thái nguyên, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ CỦA VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2017
Ngành: Địa lý học
Mã số: 8.31.05.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Dương Quỳnh Phương
Thái nguyên, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Sản
phẩm nghiên cứu là quá trình tích lũy tri thức, nghiên cứu khoa học, không sao
chép từ bất cứ nguồn tài liệu nào. Những trích dẫn tài liệu có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, công trình đã nghiên cứu, đã công bố hoặc đã được
xuất bản. Thành tựu, những đóng góp Luận văn xuất phát từ những cơ sở lí luận
và nghiên cứu thực tiễn trong quá trình học tập.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Kiều Oanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, dưới sự chỉ bảo, dạy dỗ tận tình
của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của bạn bè, gia đình, Luận văn của tôi đã được
hoàn thành.
Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Địa lý học, tôi xin được
trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo và Ban chủ nhiệm khoa Địa lí, cán bộ giảng
viên khoa Địa lí trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới:
PGS.TS Dương Quỳnh Phương - Phó chủ nhiệm khoa Địa lí - Giảng
viên trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên, người đã nhiệt tình chỉ
bảo, hướng dẫn từ khi hình thành ý tưởng, lựa chọn đề tài, xây dựng đề cương,
nghiên cứu tài liệu liên quan và hoàn thành Luận văn này.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, nhất là những người
thân trong gia đình đã khích lệ động viên tinh thần, tạo điều kiện thuận lợi, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, khảo cứu để tôi hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Người thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Oanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ ...................................................................................... 5
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 6
6. Những đóng góp chính của luận văn ............................................................... 8
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 9
NỘI DUNG ....................................................................................................... 10
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG DÂN
SỐ ...................................................................................................................... 10
1.1 Cơ sở lí luận ................................................................................................. 10
1.1.1 Khái niệm dân số ...................................................................................... 10
1.1.2 Các học thuyết về dân số .......................................................................... 10
1.1.3. Biến động dân số ..................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 29
1.2.1. Biến động mức sinh của Việt Nam giai đoạn 2009 - 2017 ..................... 29
1.2.2. Biến động mức tử của Việt Nam ............................................................. 32
1.2.3. Biến động cơ học ..................................................................................... 33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ CỦA VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2017........................................... 36
2.1. Khái quát về vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................. 36
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .................................................................. 36
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2.1.3. Điều kiện kinh tế-xã hội .......................................................................... 43
2.2. Biến động dân số tự nhiên và biến động dân số cơ học của vùng Đồng
bằng sông Hồng giai đoạn 2009-2017 ............................................................... 45
2.2.1. Biến động dân số tự nhiên ....................................................................... 45
2.2.2. Biến động cơ học ..................................................................................... 56
2.2.3 Gia tăng dân số thực tế ............................................................................. 62
2.3. Nguyên nhân biến động dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2009 - 2017 ............................................................................................... 63
2.3.1. Nguyên nhân biến động tự nhiên............................................................. 63
2.3.2 Nguyên nhân ảnh hưởng đến biến động cơ học ....................................... 71
2.4. Biến động dân số ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội của vùng ........................ 73
2.4.1. Dân số với việc làm ................................................................................. 73
2.4.2. Dân số với giáo dục ................................................................................. 73
2.4.3. Dân số với y tế ......................................................................................... 74
2.4.4. Dân số và sức ép lên cơ sở hạ tầng .......................................................... 74
2.4.5. Dân số với môi trường ............................................................................. 76
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 77
Chương 3: GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH DÂN SỐ, PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ............................................................ 78
3.1. Cơ sở để đưa ra các giải pháp ..................................................................... 78
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng ..................................... 78
3.2. Một số giải pháp ổn định dân số và phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng
sông Hồng .......................................................................................................... 81
3.2.1 Giải pháp ổn định dân số .......................................................................... 81
3.2.2. Các giải pháp phân bố dân cư và sử dụng hợp lí nguồn lao động nhập
cư ....................................................................................................................... 83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 87
KẾT LUẬN....................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 90
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Biến động mức sinh (CBR) ở các nước trên thế giới ...................... 18
Bảng 1.2: Biến động mức chết trên thế giới CDR ........................................... 23
Bảng 1.3: Biến động mức chết của trẻ em trên thế giới (IMR) ......................... 23
Bảng 1.4: Tỷ suất sinh thô chia theo thành thị/nông thôn, thời kỳ 2009 2016 ................................................................................................. 29
Bảng 1.5. Bảng tỉ số giới tính khi sinh của nước ta giai đoạn 2009 - 2016 ...... 30
Bảng 1.6: Tổng tỉ suất sinh phân theo thành thị và nông thôn .......................... 31
Bảng 1.7: Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi sinh con thứ ba trở lên chia theo thành
thị/nông thôn, thời kỳ 2006-2016 .................................................... 31
Bảng 1.8: Tỷ suất chết thô chia theo thành thị/nông thôn, thời kỳ 2005 2017 ................................................................................................. 32
Bảng 2.1 Biến dộng quy mô dân số phân theo địa phương của Đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2009 - 2017 ................................................... 46
Bảng 2.2. Biến động dân số năm 2017 so với năm 2009 của vùng Đồng
bằng sông Hồng ............................................................................... 47
Bảng 2.3. Tỉ suất sinh thô phân theo địa phương của Đồng bằng sông Hồng
giai đoạn 2009 - 2017 ...................................................................... 49
Bảng 2.4. Tổng tỉ suất sinh của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 20102017 ................................................................................................. 50
Bảng 2.5: Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi sinh con thứ ba trở lên chia theo vùng
kinh tế - xã hội, 1/4/2016 ................................................................ 51
Bảng 2.6: Tỉ suất chết thô phân theo địa phương của vùng Đồng bằng sông
Hồng ................................................................................................ 53
Bảng 2.7. Tỉ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi vùng Đồng bằng sông Hồng ..... 54
Bảng 2.8: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn
2009 - 2017 ...................................................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Bảng 2.9. Tỉ suất nhập cư của vùng Đồng bằng sông hồng giai đoạn 20092017 ................................................................................................. 57
Bảng 2.10. Nơi thực tế thường trú tại thời điểm 1/4/2015 và 1/4/2016 chia
theo vùng kinh tế- xã hội ................................................................. 58
Bảng 2.11: Tỉ suất xuất cư của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2009
- 2017 ............................................................................................... 59
Bảng 2.12: Tỉ suất gia tăng cơ học của vùng Đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2009 - 2017 ............................................................................. 60
Bảng 2.13: Gia tăng dân số thực tế của Vùng Đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2009 - 2017 ............................................................................. 62
Bảng 2.14: Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính
thành thị/nông thôn và vùng kinh tế - xã hội, 1/4/2016 .................. 66
Bảng 2.15: Tỷ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn
kỹ thuật đạt được, giới tính, thành thị/nông thôn và vùng kinh tế
- xã hội, 1/4/2016 ............................................................................ 67
Bảng 2.16: Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi có biết giới tính của lần sinh cuối chia
theo số tuần mang thai khi biết giới tính, 1/4/2016......................... 68
Bảng 2.17: Tỷ trọng các trường hợp chết trong 12 tháng trước thời điểm
điều tra chia theo nguyên nhân chết, giới tính và vùng kinh tế xã hội, 1/4/2016 ............................................................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn
2009 - 2017 ....................................................................................... 33
Hình 1.2: Biểu đồ thể hiện tỷ suất di cư đặc trưng theo tuổi và giới tính của
Việt Nam, 1/4/2016 ........................................................................... 34
Bản đồ 2.1: Bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sông Hồng ........................... 38
Bản đồ 2.2. Bản đồ biến động mật độ dân số và phân bố dân cư vùng Đồng
bằng sông Hồng năm 2009 và năm 2017 .......................................... 48
Hình 2.1. Biểu đồ tỉ suất tử thô chia theo vùng kinh tế - xã hội năm 2016....... 52
Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của vùng Đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 2009 - 2017 .............................................................. 56
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng cơ học của vùng Đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 2009 - 2017 .............................................................. 61
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện số vụ li hôn xét xử phân theo địa phương sơ bộ
năm 2017 ........................................................................................... 65
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện sự gia tăng số trường học của vùng Đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2009-2017 ....................................................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Dân cư là một trong những nguồn lực quan trọng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Trong điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội hiện nay việc giải quyết những vấn đề về dân số là
một trong những giải pháp quan trọng để phát triển kinh tế nó vừa mang tính cấp
bách và lâu dài.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có diện tích nhỏ nhưng quy mô dân số lớn
nhất, có mật độ dân số cao nhất và là một trong những vùng có nền kinh tế phát
triển có ảnh hưởng rất lớn tới các vùng khác của đất nước. Trong thời gian gần
đây, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng có sự biến động cả về gia tăng tự
nhiên và gia tăng cơ học. Người nhập cư tự do từ các vùng, các khu vực khác
nhau của cả nước di chuyển đến vùng với nhiều mục đích: học tập, sinh sống,
lao động…Việc gia tăng dân số nhanh chóng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng, đặt ra nhiều vấn đề cần
giải quyết kịp thời, đặc biệt là vấn đề nhà ở, việc làm và các vấn đề xã hội.
Nghiên cứu sự biến động dân số Vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn
2009-2017 sẽ rút ra những kết luận có ý nghĩa lí luận và thực tiễn về sự biến
động dân số của vùng. Từ đó đề ra phương hướng, giải pháp về gia tăng dân số,
phân bố dân cư phù hợp với quá trình công nghiệp hóa nhằm giảm bớt áp lực về
dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt góp phần điều chỉnh mức
di dân tự do vào Đồng bằng sông Hồng một cách hợp lí. Gia tăng dân số phù hợp
với quá trình công nghiệp hoá một yếu tố quan trọng nhằm góp phần để kinh tế
- xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển và hội nhập với nền kinh tế
khu vực và Thế giới.
Xuất phát từ những lí do có tính cấp thiết trên, tôi đã chọn hướng nghiên cứu:
“Biến động dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2009-2017”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên thế giới
Năm 1798, quyển sách của mục sư trẻ tuổi T. Malthus: "Kinh nghiệm về
quy luật dân số" ra đời. Ý nghĩa khoa học trong "Kinh nghiệm về quy luật dân
số" đó là sự tiên đoán về những xu hướng kinh tế xã hội liên quan đến vấn đề gia
tăng dân số và cũng là cơ sở lý luận cho các nghiên cứu sau này.. Với Nội dung
chính được thể hiện như sau: “Trong điều kiện thuận lợi, dân số, nếu tăng theo
cấp số nhân sẽ đạt số lượng gấp đôi sau 20-25 năm, còn sản xuất thực phẩm và
đồ tiêu dùng cần thiết chỉ tăng theo cấp số cộng, thì (dân số) sẽ không thể tăng
thêm với tốc độ đó nữa. Khi đó, do bùng nổ dân số, nghèo đói sẽ đe dọa vận
mệnh toàn nhân loại”. Ý tưởng của ông không được các nhà Marxist công nhận
và để bảo vệ cho lý thuyết của T. Malthus. Các nhà nghiên cứu khác cho rằng lí
thuyết của ông là đúng, ông đã nêu lên một vấn đề mang tính toàn cầu, và coi lí
thuyết này như một gợi ý cho việc tiến hành các chương trình cải cách xã hội và
các công trình nghiên cứu của mình [31].
Mác, Ăngghen, Lênin đã đề cập nhiều tới các vấn đề về dân số. Nội dung
của học thuyết này được tóm tắt như sau:
“Mỗi hình thức kinh tế - xã hội có quy luật dân số tương ứng với nó.
Phương thức sản xuất như thế nào thì sẽ có quy luật phát triển dân số như thế ấy.
Đây là một trong những luận điểm quan trọng hàng đầu của học thuyết MácLênin”..
Dựa vào đặc điểm dân số cụ thể mà mỗi một quốc gia chính sách dân số
phù hợp để đảm bảo sự hưng thịnh, phát triển của đất nước hay nhằm mục đích
là nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
“Con người có đủ khả năng để điều khiển các quá trình dân số theo mong
muốn của mình nhằm phục vụ cho sự phát triển của xã hội, cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân. Đúng như F.Ăngghen nhận xét, đến một lúc
nào đó xã hội phải điều chỉnh mức sinh của con người”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2.2. Ở Việt Nam
Biến động dân số có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội. Sự tăng lên hay giảm đi của dân số đều ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, mật
độ dân số và các vấn đề xã hội của mỗi đất nước, đặc biệt là nước đang phát triển
trong đó có Việt Nam. Khởi đầu với cuộc tổng kiểm kê dân số năm 1979, khi mà
lần đầu tiên kiểu kiểm kê hiện đại được áp dụng, các thước đo dân số khác nhau
mới được tính toán. Ngoại trừ một số thông tin căn bản, rất ít thông tin thu được
ở cuộc kiểm kê này. Cuộc kiểm kê thứ hai,1989, đã hoàn toàn là cuộc kiểm kê
dân số hiện đại.
Vấn đề biến động dân số từ lâu đã thu hút được sự quan tâm của các nhà
nghiên cứu, các nhà khoa học, nhất là khi đất nước ta bước vào thời kì đổi mới .
Ngày 20 tháng 2 năm 2012, Tổng cục trưởng, tổng cục thống kê đã ban hành
phương án điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm ngày 1
tháng 4 năm 2012. Đây là cuộc điều tra chọn mẫu được tiến hành hàng năm nhằm
thu thập các thông tin về dân số, biến động dân số (sinh, chết và di cư) .
Những nghiên cứu của Viện xã hội học: Nghiên cứu sự biến đổi dân số một xã tại Đồng bằng sông Hồng; Nghiên cứu sự biến đổi gia đình; Những nghiên
cứu về sự di chuyển dân cư bao gồm di dân đến Tây Nguyên và nghiên cứu về
người di tản. Đồng thời, Viện xã hội học cũng triển khai nghiên cứu về chính
sách dân số mà cụ thể là các chính sách đối với những người sử dụng các biện
pháp kế hoạch hóa gia đình.
Tác giả Trần Cao Sơn có khá nhiều tác phẩm nghiên cứu về dân số và mối
quan hệ với phát triển kinh tế - xã hội. Hai cuốn “Dân số và tiến trình đô thị hóa
- động thái phát triển và triển vọng”(1995) và “Một số vấn đề về mối quan hệ
giữ dân số và sự phát triển”(1997) đều phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân
số với sự phát triển kinh tế - xã hội. Gia tăng dân số có những tác động tích cực
cũng như tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Trong giáo trình “Dân số học và địa lí dân cư” của PGS.TS Nguyễn Minh
Tuệ và PGS.TS Lê Thông đã nghiên cứu về quá trình dân số; Kết cấu dân số;
Động lực dân số; Lịch sử phát triển dân số; Phân bố dân cư; Các hình thức quần
cư trên thế giới và Việt Nam.
Trong giáo trình “Dân số học cơ bản” của trường cao đẳng y tế Hà Đông
cũng đã đề cập tới tới các vấn đề về dân số. Giáo trình đề cập tới nội dung : Mức
sinh, mức tử , các yếu tố ảnh hưởng và xu hướng biến động mức sinh, mức tử
trên thế giới hiện nay.
Trong đề cương bài giảng “Dân số và phát triển” của ThS. Nguyễn Thanh
Mai đã đề cập tới những kiến cơ bản về dân số, những chỉ số cơ bản để đánh giá
trình độ phát triển, những chỉ số về phát triển xã hội, những quan điểm cơ bản
về dân số và nền sản xuất xã hội, mối quan hệ giữ phát triển dân số và phát triển
kinh tế, dân số và giáo dục, dân số và y tế, chăm sóc sức khỏe
Những tài liệu tham khảo trên thực sự quý giá và bổ ích đối với tác giả
trong khi tiến hành nghiên cứu, thực hiện luận văn của mình. Những đánh giá,
nhận định của các nhà nghiên cứu là gợi ý quan trọng để tác giả có thể đi sâu
nghiên cứu và hoàn thiện hơn bài viết của mình.
2.3. Ở đồng bằng sông Hồng
Từ trước tới nay vấn đề dân số của Đồng bằng sông Hồng vẫn luôn được
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh
thổ lâu đời, đất chật, người đông. Vì vậy khi nghiên cứu những vẫn đề dân số
của vùng này, các tác giả thường tiếp cận dưới góc độ: sức ép dân số tới các vấn
đề kinh tế - xã hội của vùng; vấn đề nhà ở; vấn đề việc làm, y tế, giáo dục …
Trong các công trình nghiên cứu tiêu biểu phải kể đến: “Địa lí các tỉnh và thành
phố Việt Nam - tập 1: Các tỉnh và Thành phố Vùng đồng bằng sông Hồng” của
tác giả Lê Thông (chủ biên). Trong tài liệu này tác giả đã đề cập đến các vấn đề
về dân số và động lực tăng dân số; kết cấu dân số; phân bố dân cư và đô thị hóa
của từng tỉnh/ thành thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Trong giáo trình “Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam phần II” của tác giả
Nguyễn Xuân Trường và Dương Quỳnh Phương cũng có đề cập đến đặc điểm
dân cư của vùng. Đây là vùng có dân số và mật độ dân số lớn nhất cả nước, cơ
cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động của vùng giảm nhanh
chóng. Dân số của vùng đang bước vào thời kì già hóa và những vấn đề đặt ra
Theo tạp chí dân số và phát triển (số 7/2004) được biết Đồng bằng sông
Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất và cao nhất cả nước. Do thực hiện tốt
công tác kế hoạch hóa gia đình nên tốc độ tăng dân số của vùng giảm đáng kể.
Cơ cấu dân số của vùng không đều, chưa hợp lý, dân số trẻ và bắt đầu có xu
hướng già, phân bố dân cư chưa hợp lý và đã đưa ra những thách thức đối với
gia đình và xã hội.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài có mục tiêu là phân tích thực trạng biến động dân số của Đồng bằng
sông Hồng giai đoạn 2009-2017 và những nguyên nhân, ảnh hưởng sự biến động
đó, trên cơ sở đó tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm ổn định, nâng cao chất
lượng dân số để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung
và của vùng nói riêng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về biến động dân số
- Phân tích thực trạng biến dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng trong
giai đoạn 2009 - 2017.
- Đánh giá nguyên nhân và tác động của biến động dân số tới các vấn đề
kinh tế - xã hội - môi trường.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định, nâng cao chất lượng đời sống
dân cư để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Luận văn nghiên cứu sự biến động tự nhiên: Mức sinh, Mức tử, gia tăng
tự nhiên và các vấn đề liên quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
+ Nghiên cứu sự biến động cơ học: Xuất cư, nhập cư, gia tăng cơ học và
các vấn đề liên quan.
- Về nguồn tư liệu: Luận văn sử dụng số liệu thống kê về dân số (số liệu
từ năm 2009 đến năm 2017) và các bài báo của những cơ quan liên quan.
- Về không gian:
+ Luận văn tập trung phân tích, đánh giá biến động dân số của vùng Đồng
bằng sông Hồng (11 Tỉnh) tính cả tỉnh Quảng Ninh (Theo phân vùng và số liệu
của tổng cục thống kê).
- Về thời gian: Giai đoạn 2009-2017 (theo số liệu tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2009 và số liệu thống kê 2017).
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm tổng hợp: Trong việc nghiên cứu địa lí, việc vận dụng quan
điểm tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Điều đó bắt nguồn từ chính đối
tượng nghiên cứu, các hiện tượng địa lí tự nhiên và kinh tế- xã hội rất phong phú
và đa dạng. Các hiện tượng tự nhiên và kinh tế có quá trình hình thành và phát
triển trong mối quan đa nhiều chiều giữa bản thân các hiện tượng đó với nhau và
giữa các hiện tượng đó với các hiện tượng khác. Để có kết quả nghiên cứu khách
quan khoa học, trong nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nhất thiết phải sử dụng
quan điểm tổng hợp. Dân số, kinh tế và xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau,
tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi kéo theo sự thay đổi của các yếu
tố khác. Do vậy khi nghiên cứu sự phát triển dân số của một vùng hay một nước
nào đó ta phải dựa trên nhiều yếu tố: tự nhiên, kinh tế, xã hội. Để gia tăng dân số
phù hợp với sự phát triển của đất nước nhằm đạt được kết quả cao nhất về kinh
tế, xã hội và môi trường [12], [13].
- Quan điểm hệ thống: Các đối tượng, hiện tượng địa lí đều có mối quan
hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống. khi một thành phần của hệ thống bị
thay đổi thì kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác.[12]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
Đồng bằng sông Hồng là vùng có quy mô dân số và mật độ dân số lớn
nhất cả nước. Trong quá trình chuyển dịch nền kinh tế sang cơ chế thị trường thì
vùng có những thay đổi đáng kể về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường. Sự
thay đổi đó làm cho quá trình đô thị hóa được diễn ra mạnh mẽ hơn và kéo theo
đó là sự gia tăng dân số thành thị, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, nảy
sinh các vấn đề xã hội… Do đó mà khi nghiên cứu sự biến động dân số của vùng
Đồng bằng sông Hồng cần nghiên cứu trong mối quan hệ tương hỗ, tác động qua
lại lẫn nhau của các đối tượng địa lí.
- Quan điểm lịch sử: Các hiện tượng của địa lí đều có quá trình phát sinh,
phát triển và không ngừng thay đổi theo không gian và thời gian. Do vậy, để
đánh giá các hiện tượng địa lí trong hiện tại và dự báo sự phát triển của chúng
trong tương lai, cần phải đứng trên quan điểm lịch sử. Nếu tách quá khứ khỏi
hiện tại thì khó có thể giải thích thỏa đáng. Nếu không chú trọng đến tương lai
thì ngành khoa học này sẽ mất đi khả năng dự báo.[12]
Đồng bằng sông Hồng là vùng đã được khai thác lãnh thổ từ rất lâu đời so
với các vùng khác, với nhiều giai đoạn tăng giảm dân số khác nhau. Mỗi giai
đoạn lịch sử đều mang các bản sắc riêng do tác động của nhiều nguyên nhân và
ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội của vùng ở mức độ khác nhau.
Tác giả đã vận dụng quan điểm lịch sử trong nghiên cứu biến động dân số của
vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2009-2017.
- Quan điểm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là phát triển của xã
hội hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng tới tương lai. Bền vững trên ba phương
diện: bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường. Việc gia tăng dân số quá nhanh
có ảnh hưởng rất lớn tới môi trường. Gia tăng dân số quá mức sẽ gây ra nhiều
hậu quả nghiêm trọng đến môi trường sinh thái như: cạn kiệt nguồn tài nguyên
thiên nhiên, ô nhiễm môi trường sống. Không những thế việc gia tăng dân số quá
nhanh cũng ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
- Quan điểm thực tiễn: Quan điểm thực tiễn đóng một vai trò hết sức quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
trọng. Nó yêu cầu việc nghiên cứu phải bám sát vào sự phát triển của thực tế sinh
động. Dân số thường có sự thay đổi, hiện nay dân số của vùng Đồng bằng sông
Hồng đông, mật độ dân số cao nhất cả nước, gia tăng dân số của vùng chủ yếu
là gia tăng cơ học. Với đặc điểm dân số như vậy có những thuận lợi và khó khăn
gì để từ đó đưa ra những giải pháp phát triển dân số một cách hợp lí nhất, phù
hợp nhất.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: Do đối tượng nghiên cứu về dân số khá rộng và
liên quan tới nhiều vấn đề. Vì vậy mà tác giả đã sử dụng và phân tích cơ sở số
liệu thống kê từ cơ sở dữ liệu và kết quả của các cuộc tổng điều tra dân số, thống
kê dân số xã hội của cục thống kê và một số tài liệu liên quan. Những nguồn tài
liệu này là cơ sở để tác giả đánh giá biến động dân số vùng Đồng bằng sông
Hồng giai đoạn 2009-2017.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Trên các số liệu thu thập được tác giả
sắp xếp, phân loại và phân tích các thông tin về biến động dân số của vùng, từ
đó so sánh sự khác biệt về gia tăng dân số trong các giai đoạn lịch sử nhất định,
gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các Tỉnh trong vùng và Phân tích nguyên
nhân của sự biến động đó.
- Phương pháp bản đồ, biểu đồ: Phương pháp bản đồ, biểu đồ là phương
pháp rất quan trọng và cũng là một đặc thù của khoa học địa lí. Các bản đồ cho
phép chúng ta tìm hiểu các vấn đề chính xác hơn, khoa học hơn thuận tiện hơn
trong việc so sánh và đánh giá.
- Phương pháp hệ thống thông tin địa lí (GIS): hệ thống thông tin địa lí
GIS được sử dụng phổ biến để lưu trữ, phân tích và xử lí các thông tin trong
không gian lãnh thổ. Hệ thống GIS cho phép chồng xếp các thông tin địa lí để
thấy được nét đặc trưng riêng của từng đối tượng địa lí. Luận văn sử dụng phần
mềm Mapinfo để thiết lập hệ thống bản đồ minh họa cho đề tài.[12]
6. Những đóng góp chính của luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Tổng quan có chọn lọc được một số vấn đề cơ bản lí luận về dân cư,
các đặc điểm cơ bản của biến động dân số và vận dụng vào vùng Đồng bằng
sông Hồng.
- Phân tích được sự biến động dân số vùng Đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2009 - 2017, để đánh giá nguyên nhân và những tác động đến quá trình phát
triển kinh tế-xã hội của Vùng.
- Luận văn đưa ra được một số giải pháp phát triển dân số và phân bố dân
cư phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của Vùng trong tương lai.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề
tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về dân số và biến động dân số
Chương 2: Thực trạng biến động dân số của Vùng Đồng bằng sông Hồng
giai đoạn 2009 - 2017
Chương 3: Giải pháp ổn định dân số, phân bố dân cư Vùng Đồng bằng
sông Hồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DÂN SỐ VÀ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm dân số
Dân số là tập hợp những con người đang sống ở một vùng địa lí hoặc một
không gian nhất định
1.1.2. Các học thuyết về dân số
1.1.2.1. Học thuyết của Mantuyt về dân số
Đề cập đến vấn đề gia tăng dân số, không thể không nhắc đến thuyết Mantuyt
T.R.Mantuyp (Malthus) (1766-1834) là một mục sư - nhà kinh tế học người
Anh, người xây dựng nên học thuyết dân số. Thuyết Mantuyp một mặt bao gồm hệ
thống quan điểm về tái sản xuất dân cư và vai trò của nó trong việc phát triển xã hội
và mặt khác, phản ánh đặc điểm lịch sử của quy luật dân số.[29]
Phần trung tâm của học thuyết có thể được tóm tắt trong luận điểm: Dân
số tăng theo cấp số nhân, phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng nên tụt
lại sau và càng ngày càng chênh lệch so với dân số. Ông cho rằng dân cư trên
trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống dân số đó. Và vì vậy, cần phải
điều chỉnh mức sinh đẻ bằng cách kiềm chế tình dục hoặc xây dựng gia đình
muộn hơn.[29], [18].
Nhìn chung ở nhiều nơi tên thế giới, tốc độ phát triển kinh tế cần thiết
không theo kịp tốc độ gia tăng dân số. Tuy nhiên, thực chất chủ yếu của quan
điểm Mantuyp không phải là việc đặt giới hạn cho số người trên trái đất, mà là
việc giải thích sai lầm bản chất động lực dân số, cắt nghĩa không đúng những
hậu quả xã hội do động lực dân số gây ra và đề ra các phương pháp sai lệch để
hạn chế gia tăng dân số.
Theo quan niệm của ông, sự đam mê tình dục sẽ làm cho dân số tăng với
điều kiện phải có nguồn lương thực, thực phẩm đảm bảo. Con người, nhìn chung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
sẽ không hạn chế mức sinh đẻ dưới mức tối đa về phương diện sinh học. Nếu
nguồn thu nhập cao hơn mức đủ để sống, con người sẽ xây dựng gia đình sớm
hơn, có nhiều con hơn. Nhưng tình hình đó chỉ mang lại tính chất tạm thời. Sẽ
đến mức dân số thế giới tăng tới mức tận dụng hết diện tích đất đai, lúc ấy, mức
sống sẽ giảm xuống nhanh chóng. Từ đó ông đề cập đến các nhân tố liên quan
tới tỷ lệ tử vong , mà ông gọi là “hạn chế mạnh”.
Về những “hạn chế mạnh”, ông tính cả các tai họa làm chết người hàng
loạt như nạn đói, dịch bệnh... Ông cho là chính các tai họa đó có tác dụng hạn
chế số dan một cách rất hiệu quả. Theo ông, nhân dân, chủ yếu người lao động
đã sinh đẻ bừa bãi gây ra nạn “nhân mãn” làm cho xã hội đói khổ. Chiến tranh,
dịch bệnh... sinh ra là tất yếu để hạn chế sự gia tăng dân số. Mãi đến sau này, ông
mới thừa nhận khả năng xuất hiện nhân tố hạn chế thứ hai, không mạnh bằng
loại trước, gọi là hạn chế liên quan đến mức sinh. [10],[18].
Một hạn chế khác về mặt khoa học là ở chỗ cho rằng quy luật dân số là
quy luật tự nhiên và vĩnh viễn. Rõ ràng, dùng các quy luật sinh vật thuần túy để
giải thích sự gia tăng dân số là điều sai lầm, bởi vì con người không phải sống
đơn độc, mà là sống trong một xã hội bị các quy luật của xã hội chi phối. Sau
này, những người kế tục học thuyết của ông đã đưa ra kiểu các thuyết nhiều về
số lượng, đa dạng về loại hình. Người ta thường gọi các thuyết kiểu này dưới cái
tên chung là thuyết Tân Mantuyp (Mantuyp mới). Các thuyết tân Mantuyp chủ
yếu hình thành nửa sau thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX. Trong số các thuyết trên,
một số thuyết cực kỳ phản động, là chỗ dựa tinh thần cho bọn đế quốc. Thí dụ
dựa vào các thuyết này, Hitle đã nêu ra luận điểm dân Đức đông, phải mở rộng
"không gian sinh tồn" và đó là cái cớ để gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai...
Việc kiểm soát sinh đẻ là một hiện tượng rất bình thường, nhất là ở các
nước có nhịp độ gia tăng dân số quá cao nhằm góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống cho từng thành viên trong xã hội. Tuy nhiên, chúng ta không thể đồng
tình với cách cắt nghĩa , đặc biệt với phương pháp hạn chế sự gia tăng dân số do
Mantuyp đưa ra. Vấn đề là ở chỗ làm sao giảm được mức gia tăng dân số ở đa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -