Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Biên bản chuẩn 2 qtâm...

Tài liệu Biên bản chuẩn 2 qtâm

.DOC
8
354
143

Mô tả:

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ QUẢNG TÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA Trường chuẩn quốc gia mức độ 2 Hụm nay, ngày 17 tháng 04 năm 2015 tại trường Mầm non Quảng Tâm I. Thành phần kiểm tra * Đại diện Địa phương gồm : 1) Ông: Đàm Khắc Chương : CT UBND xã Quảng Tâm 2) Ông: Nguyễn Văn Hán : PCT UBND xã 3) Ông: Phạm Văn Bảy : CB văn hoá xã 4) Ông: Vũ Đình Định : CT MTTQ xã 5) Ông: Lê Văn Tám : CBộ UBND 6) Ông: Nguyễn Viết Dương : KTNS xã * Đại diện trường Mầm Non Quảng Tâm : 1) Bà: Nguyễn Thị Hương : Hiệu trưởng 2) Bà: Hoàng Thị Nhuần : Chủ tịch công đoàn - Phó hiệu trưởng 3) Bà: Hoàng Thị Thuý : Phó hiệu trưởng 4) Bà: Nguyễn Thị Diệp: PBT chi bộ - Tổ trưởng chuyên môn. 5) Bà: Lê Thị Ngà: Giáo viên. – Thư ký hội đồng II. Nội dung kiểm tra. - Căn cứ Điều lệ trường MN (kèm theo Quyết định số 05/VBHN-BGDĐT ngày 12/02/2014) của Bộ giáo dục và đào tạo quy định. - Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT, ngày 8/02/2014 Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia của Bộ giáo dục và đào tạo quy định. - Hội nghị nghe hiệu trưởng nhà trường báo cáo tình hình, mục tiêu phấn đấu đạt 5 tiêu chuẩn trường Mầm non đạt chuẩn Quốc Gia mức độ 2. - Xét theo 5 tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, qua việc kiểm tra, đánh giá. Trường Mầm non Quảng Tâm đủ các tiêu chuẩn quy định trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, kết quả như sau : * Thành tích: - Tập thể: Trường liên tục đạt trường tiên tiến cấp tỉnh; được Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen. - Cá nhân: + CSTĐ - GVG cấp tỉnh: 4/34 = 11,8% + CSTĐ - LĐTT cấp thành phố: 26/34 = 76,5 % + GVG cấp thành phố: 15/28= 53,6 % + Đạt GVG cấp trường: 23/28 = 78,6 % 1 III. Kết quả kiểm tra trường mầm non Quảng Tâm đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Tiêu chuẩn I: Tổ chức và quản lý. 1. Công tác quản lý a. Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng, tuần, có biện pháp tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả đúng kế hoạch đề ra, cán bộ giáo viên, nhân viên phân công, sắp xếp hợp lý chuyên môn, năng lực theo định biên quy định của Điều lệ trường mầm non. b. Tổ chức và quản lý các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc, thực hiện nghiêm túc, công khai dân chủ thông qua họp hội đồng nhà trường; ban giám hiệu hàng tháng, đúng quy định. c. Quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ; xây dựng cảnh quan môi trường “xanh - sạch - đẹp - an toàn- thân thiện” Lưu trữ đầy đủ và khoa học, các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý. d. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với người lao động.Thực hiện theo quy định hiện hành đối CBGV biên chế, đối với giáo viên, HĐTP chi trả lương theo hệ số, đối GV nhân viên hợp đồng trường, mức lương từ: 1.500.000 – 1.800.000đ/tháng/ người, chi trả kịp thời, đầy đủ hàng tháng. đ. Tổ chức các phong trào thi đua: Thi làm đồ dùng đồ chơi cấp TP năm học 2013-2014 đạt giải nhì; Tham gia thi GVG cấp thành phố: 3 cô, đạt tỷ lệ 100 %; Tham gia hội thi “Bé khoẻ, Bé khéo tay đạt giải nhất toàn đoàn cấp thành phố. e. Biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên. Làm tốt công tác XHHGD tăng thêm đời sống CBGV; làm thêm ngoài giờ, tăng thêm thu nhập. 2. Công tác tổ chức Họ tên + chức danh Phó hiệu Phó hiệu Hiệu trưởng trưởng 1 trưởng 2 Nội dung Thời gian công tác liên tục 26 28 22 trong giáo dục mầm non Trình độ chuyên môn Đại học Cao đẳng Đại học Trình độ quản lý giáo dục Chứng nhận Chứng chỉ Chứng chỉ Trình độ lý luận chính trị Đang học Trung cấp Trung cấp TCLLCT Ứng dụng công nghệ thông Chứng chỉ B Chứng chỉ B tin Chứng chỉ B Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn hiệu trưởng, phó hiêu Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc trưởng 2 Năng lực tổ chức, quản lý Nắm vững CT GDMN Phẩm chất đạo đức Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân dân địa phương Xếp loại danh hiệu thi đua Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Tốt Đạt CSTĐ Đạt CSTĐ cấp Đạt CSTĐ cấp cấp tỉnh TP TP 3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường. a. Hội đồng trường: Tổ chức và thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường Mầm non. b. Các tổ chức đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của trường Mầm non: Hoạt động hiệu quả có tác dụng thúc đẩy sự phát của nhà trường tốt, góp phần nâng cao chất lượng CSGD trẻ. c. Ban đại diện cha mẹ học sinh: Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong các hoạt động CSGD trẻ, huy động được sự đóng góp của cộng đồng, trong phong trào GDMN của địa phương. 4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. a. Nhà trường thực hiện tốt chủ trương, chính sách của đảng và pháp luật của nhà nước liên quan đến GDMN. b. Nhà trường chấp hành tốt sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GDĐT, thực hiện đầy đủ các báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên quy định . Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý Đạt. 2. Tiêu chuẩn 2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên Nội dung 1.1. Số lượng: - Dạy nhóm trẻ - Dạy lớp mẫu giáo * Trình độ đào tạo - Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn - Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn 1.2. Định mức giáo viên /trẻ - Nhà trẻ - Mẫu giáo Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp trường: Tỷ lệ giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên: Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến Tỷ lệ đạt CSTĐ cấp thành phố Giáo viên Nhân viên 28 9 19 3 28/28 = 100 % 21/28 = 75 % - 11 trẻ/cô. - 22,5 trẻ/cô 23/28 = 78,6 % 15/28= 53,6 % 24/28 = 85,7 % 4/28 = 14,3 % 3 3/3= 100% 1/3 = 3,3 % Số lượng giáo viên, nhân viên bị kỷ luật Tỷ lệ GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN: Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN: Tỷ lệ GV bị xếp loại TB theo chuẩn NNGVMN: 1/28 = 3,6 % Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, hoạt động xã hội: Số lượng giáo viên có kế hoạch tự bồi dưỡng: Đạt tỷ lệ: Ứng dụng công nghệ thông tin Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng giáo viên đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: 0 11/28= 39,3 % 16/28 = 59,1% 28/28 = 100 % 28 100 % 28/28 = 100 % - Tăng số lượng giáo viên, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo hàng năm. Tỷ lệ giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi - Tỷ lệ giáo viên đang học đại dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ- học 5/28 = 17,9 % 100 % CBGV tham gia học tập, nắm vững nội dung chuyên đề hè và BDTX. Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, chuyên đề. Số giáo viên có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp 28 Chăm sóc giáo dục trẻ trong từng năm (mức độ 2) Số giáo viên có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CSGD 28 trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2) Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân viên Đạt. 3. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ - Thực hiện Chương trình CSGD trẻ do Bộ giáo dục và đào tạo quy định. Kết quả hằng năm: Tỷ lệ trẻ đạt tốt: 68 % ; Khá: 26 %; TB: 6 %. + 100 % trẻ bán trú tại trường. + 100 % trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần. + 100 % trẻ đảm bảo VSATTP. + 100 % trẻ được khám sức khoẻ định kỳ. + Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: Trẻ dưới 5 tuổi: 263/288 = 91,3% Trẻ 5 tuổi: 137/140 = 97,9% + Thể lực: Cân nặng: Tỷ lệ trẻ đạt kênh bình thường: 513/531 = 96,6% Trẻ suy DD: 18/531 = 3,4% 4 Cân nặng cao hơn so với độ tuổi: 0 Chiều cao: Trẻ đạt kênh bình thường: 508/531 = 95,7% Trẻ thấp còi: 23 /531 = 4,3% Trẻ cao hơn so với độ tuổi: 0 + Tỷ lệ trẻ SDD được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng: làm tốt công tác tuyên truyền phụ huynh về kiến thức khoa học CSGD trẻ SDD, đảm bảo chất dinh dưỡng ở tại gia đình. + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN: 140/140= 100 % + Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi: 140/140 = 100 % + 100 % nhóm/ lớp bán trú tại trường. + Tỷ lệ trẻ tự kỷ hòa nhập: 4/5 điều tra = tỷ lệ 80%. Tiêu chuẩn 3 đạt: 4. Tiêu chuẩn 4: Quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và thiết bị. a. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: - Xã được công nhận chuẩn phổ cập GDMNTENT: năm 2012. - Số điểm trường: 01 - Tổng số trẻ trong trường: 531 trẻ. Trong đó: số trẻ nhà trẻ: 103 trẻ; số trẻ mẫu giáo: 428 trẻ. - Số trẻ được ăn bán trú: 531, đạt tỷ lệ: 100 % - Tổng số nhóm, lớp: 18; nhóm trẻ 04; trẻ 24 – 36 tháng tuổi với 103 trẻ. Lớp MG: 14 lớp chia theo độ tuổi: Trẻ 3 – 4 tuổi: 6 lớp với số trẻ: 158 Trẻ 4 – 5 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 130 Trẻ 5 – 6 tuổi: 4 lớp với số trẻ: 140 b. Địa điểm trường: - Trường nằm trên trục đường chính, trung tâm của xã thuận lợi cho việc đưa, đón trẻ đến trường. - Đảm bảo tốt các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường. c. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: - Diện tích mặt bằng sử dụng của trường 6527m2; bình quân diện tích 12,3m2/trẻ. - Công trình xây dựng kiên cố đạt tiêu chuẩn. Từ phòng học đến phòng VS, bếp 1 chiều, khu hiệu bộ, các phòng khác, hợp lý công tác CSGD trẻ. - Xây dựng khuôn viên trường “Xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện” phù hợp với GDMN. - Có cổng chính, 1 cổng phụ theo quy định. - Nguồn nước sạch 01: 100 %.sử dụng nước máy - Hệ thống cống rãnh đảm bảo hợp vệ sinh. 5 d. Các phòng chức năng: *) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo diện tích bình quân 83,5 m2/phòng. - Tổng số nhóm trẻ: 04; lớp mẫu giáo: 14 lớp - Phòng sinh hoạt chung: diện tích đảm bảo 2,3m2/trẻ; có đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ, đồ chơi … đáp ứng yêu cầu giáo dục theo quy định. - Phòng vệ sinh: diện tích trung bình 0,6 m 2/trẻ, được tách khu VS bé trai riêng bé gái, các thiết bị đảm bảo theo quy định Điều lệ. - Hiên chơi: diện tích hiên chơi 45,3m2/lớp; bình quân 1,3 m2; đảm bảo đúng quy cách. *) Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: diện tích: 75 m 2 có gương gióng múa bao quanh, có quần, áo, mũ múa các phụ kiện khác đầy đủ phục vụ tổ chức văn hóa văn nghệ. - Phòng vi tính: diện tích: 50 m 2 có 5 bộ máy vi tính cho trẻ 5 tuổi học Kidsmart. * Khối phòng tổ chức ăn: Quy hoạch bếp 1 chiều. - Khu vực bếp: diện tích: 180 m 2, bình quân 0,34m2/trẻ, có đầy đủ thiết bị, đồ dùng, dụng cụ đạt tiêu chuẩn. - Kho thực phẩm: 01 diện tích: 10 m2, sắp xếp ngăn nắp, gọn ngàng, sạch sẽ. - Tủ lạnh: 02 cái; 01 tủ lưu mẫu thức ăn 24/24 theo quy định. *) Khối phòng hành chính quản trị: - 1 phòng hiệu trưởng diện tích 18m2; 02 phòng phó hiệu trưởng diện tích 18m2; 1 phòng hành chính diện tích 18m2; 01 phòng y tế, phòng văn thư diện tích 20m2; 1 phòng bảo vệ; phòng VS giáo viên đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn trong điều 27 Điều lệ quy định. - Phòng hội trường: diện tích 73m 2 có đầy đủ thiết bị, có bàn ghế, bục phát biểu, bục tượng Bác … có phông hội trường trang trí đúng quy định. đ. Sân vườn: diện 3.427m2, được quy hoạch thiết kế khuôn viên sân trường “Xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện” có vườn cổ tích. - Có khu chơi giao thông. Có sân khấu ngoài trời, - Có 10 bộ đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn trẻ khi chơi. - Có nhà xe giáo viên, diện tích 90 m2 Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị: Đạt 5. Tiêu chuẩn 5: Thực hiện xã hội hóa giáo dục a. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non Làm tốt công tác tham mưu các cấp lãnh đạo đã làm thay đổi diện mạo về CSVC, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ hiệu quả. Cụ thể: 6 + Năm học 2014 – 2015 nhà trường tiếp nhận khu nhà 2 tầng 6 phòng và khu nhà bếp, sửa chữa khu nhà 2 tầng 6 phòng học củ và vôi ve lại tổng số tiền là 5.389.000.000đ. + Sửa chữa một số đồ chơi ngoài trời: 12.889.000 Tổng địa phương đầu tư: 5.401. 889.000đ. b. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: Là một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục, sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo sự thống nhất phương pháp khoa học trong nhận thức, hoạt động giáo dục cùng một hướng, một mục đích, tạo sức mạnh thúc đẩy sự phát triển của trẻ. Sự phối hợp gia đình, nhà trường, xã hội có nhiều hình thức. Đặc biệt phát huy tinh thần trách nhiệm CBGVNV, chủ động trong việc phối hợp mục tiêu giáo dục đào tạo đề ra, kết quả đạt được. c. Huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và địa phương: Huy động nguồn ủng hộ từ ccác tổ chức đoàn thêt, doanh nghiệp và cá nhân phụ huynh học sinh tặng hiện vật: + Tặng 02 nồi cơm ga trị giá = 11 .000 000đ + Tặng 01 ti vi SONY 39 in trị giá = 8.500.000đ. + Tặng 02 ti vi SONY 32 in trị giá = 13.800.000đ. + 09 bình nóng lạnh lắp cho cho 9 lớp trị giá = 28.000.000đ. + Kẻ vẽ cầu thang = 24.000.000đ + Bổ sung ghế học sinh, giá góc: = 38.400.000đ + Lắp hệ thống bếp ga CN, bàn chia ăn ở bếp trị giá = 61.905.000đ + Làm dàn cây trước lớp + mua cây chậu hoa trị giá = 19.907.000đ. + Sửa chữa khu vực sân chơi, làm đường vào khu vực bếp: 11.536.000đ Tổng huy động số tiền: 217. 512.000đ. Tổng số tiền đầu tư trong năm học 2014 – 2015 là: 5.619.410.000đ Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt C. Kết luận: Sau khi kiểm tra và thảo luận trên cơ sở kết quả đạt được theo 5 tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 02 năm 2014 (Tiêu chuẩn 1 đạt 95 %; tiêu chuẩn 2 đạt 95 %; tiêu chuẩn 3 đạt 95 %; tiêu chuẩn 4 đạt 98 %; tiêu chuẩn 5 đạt 98 %) Hội đồng thẩm định nhất trí cao về kết quả kiểm tra các tiêu chuẩn trên và đề nghị Hội đồng các cấp, thẩm định công nhận Trường MN Quảng Tâm đạt chuẩn Quốc Gia mức độ 2. Biên bản lập xong và thông qua Hội đồng cùng ngày. Thư ký Đại diện nhà trường 7 Đại diện UBND xã Quảng Tâm 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan