Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bctttn cơ học đất nền móng...

Tài liệu Bctttn cơ học đất nền móng

.DOC
29
253
146

Mô tả:

Cơ học đất, nền và móng công trình là hai môn học không thể thiếu đối với sinh viên khoa công trình các trường đại học kỹ thuật.Hiểu biết sâu sắc về đất nền,về các quá trình cơ học xảy ra trong nền dưới tác dụng của tải trọng ngoài để từ đó thiết kế giải pháp nền móng hợp lý là yêu cầu bắt buộc đối với các kỹ sư xây dựng.các kỹ sư địa chất công trình – địa kỹ thuật. Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mỏ- Địa chất đối với sinh viên ngành xây dựng công trình ngầm và mỏ, ngoài việc học trên lớp giáo trình Nền và Móng còn có đồ án môn học,nó giúp cho mỗi sinh viên : • Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng nó vào các công việc cụ thể. • Biết các bước thực hiện việc thiết kế và kiểm tra móng. • Làm cơ sở giúp cho sinh viên hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp sau này. Với mục đích như vậy thầy giáo đã giao cho mỗi sinh viên một đề tài với những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau. Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nhữ Việt Hà, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung sau : • Mở đầu • Đề bài • Chương I : thiết kế móng • Chương II : kiểm tra ổn định trượt sâu • Chương III : xác định tải trọng giới hạn • Chương IV : tính độ lún cuối cùng • Kết luận. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong đồ án còn nhiều sai sót. Rất mong được sự nhận sét, đánh giá và góp ý của thầy.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT BỘ MÔN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ĐỒ ÁN MÔN HỌC CƠ HỌC ĐẤT – NỀN MÓNG Đề số : IV – 1 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên Lớp : NHỮ VIỆT HÀ : NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI : xây dựng CTN&Mỏ k53 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai MỞ ĐẦU Cơ học đất, nền và móng công trình là hai môn học không thể thiếu đối với sinh viên khoa công trình các trường đại học kỹ thuật.Hiểu biết sâu sắc về đất nền,về các quá trình cơ học xảy ra trong nền dưới tác dụng của tải trọng ngoài để từ đó thiết kế giải pháp nền móng hợp lý là yêu cầu bắt buộc đối với các kỹ sư xây dựng.các kỹ sư địa chất công trình – địa kỹ thuật. Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mỏ- Địa chất đối với sinh viên ngành xây dựng công trình ngầm và mỏ, ngoài việc học trên lớp giáo trình Nền và Móng còn có đồ án môn học,nó giúp cho mỗi sinh viên :  Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng nó vào các công việc cụ thể.  Biết các bước thực hiện việc thiết kế và kiểm tra móng.  Làm cơ sở giúp cho sinh viên hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp sau này. Với mục đích như vậy thầy giáo đã giao cho mỗi sinh viên một đề tài với những yêu cầu và nhiệm vụ khác nhau. Sau một thời gian làm việc nghiêm túc với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nhữ Việt Hà, tôi đã hoàn thành đồ án môn học với nội dung sau :  Mở đầu  Đề bài  Chương I : thiết kế móng  Chương II : kiểm tra ổn định trượt sâu  Chương III : xác định tải trọng giới hạn  Chương IV : tính độ lún cuối cùng  Kết luận. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong đồ án còn nhiều sai sót. Rất mong được sự nhận sét, đánh giá và góp ý của thầy. 2 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Đề bài : Cho một mố cầu có kích thước 5x7m, chịu tác dụng của tải trọng đúng tâm nghiêng với phương thẳng đứng một góc δ = 5̊ và tải trọng ngang H. Mố cầu đặt trên nền đất gồm 2 lớp :  Lớp 1 : sét pha dẻo cứng dày 6m  Lớp 2 : sét cứng dày vô tận. Tải trọng P = 950 T H = 40 T Các chỉ tiêu cơ lý của lớp 1 và lớp 2 được cho theo bảng sau : Lớp sét pha dẻo cứng k.lg thể Hệ số Hệ tích TN w rỗng số Góc Lớp sét cứng k.lg thể Hệ Lực nén lún a 1- 2 ma sát  dính kết tích TN w C (T/m 3 ) cm 2 (độ) Kg/cm 1,90 /kg 0,021 0 0,700 số Hệ rỗng 0,29 Lực nén lún a 1- 2 ma sát  dính kết C (T/m 3 ) cm 2 (độ) Kg/cm 2,02 /kg 0,017 0 2 18 số Góc 0,604 2 18 0,50 5m H  P 1m 6m Sét pha dẻo cứng Sét cứng 3 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai CHƯƠNG I : THIẾT KẾ MÓNG Căn cứ vào chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất phía dưới và điều kiện làm việc của công trình, các điều kiện về kinh tế kỹ thuật nên tôi quyết định chọn loại móng đơn cứng hữu hạn. Ta đặt móng trong lớp sét cứng.Chiều rộng của móng được tính sơ bộ theo phương trình bậc 3 sau : b 3 + K 1 .b 2 - K 2 = 0 K 1 = M 1 .h + Trong đó M 2 .C βγ .h - M3. m γw γw P tc K 2 = M3. γw Với M 1 , M 2 , M 3 được xác định bằng cách tra bảng theo góc nội ma sát φ. M 1 = 6,32 -Lớp sét cứng có φ = 18̊ tra bảng ta có : M 2 = 12,31 M 3 = 2,32 -Chọn chiều sâu chôn móng h = 6m βγ m = 2,2 P tc = P. cos 5 o = 946,38 T Ta có : K 1 = 6,32.6 + K 2 = 2,32. 12,31.5 2,2.6 - 2,32. = 53,23 2,02 2,02 946,38 = 1087 2,02 Thay vào phương trình bậc 3 ta được b = 4,3 < b c ⇒ cần chọn lại b. Do móng là móng đơn cứng hữu hạn nên : 1 ≤ tgα tk ≤ ⇔ 1≤ b - bc 2.h m 2 ≤ 2 ⇔ b c + 2.h m ≤ b ≤ b c + 2.2.h m Chọn h m = 2m ⇔ 9≤ b ≤ 13 4 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Chọn b = 10m b gh = ⇒ Nguyễn Thị Tuyết Mai tgα gh = 2 bc + 2.h m .tgα gh = b < b gh 5+ 2.2.2 = 13 (thoả mãn ) Khi thiết kế móng đơn dưới cột ta cần chú ý : a = b ac = bc 7 = 1,4 ⇒ 5 a = 1,4.b = 14m Điều kiện chịu lực Sơ đồ chịu lực : H 1m P G h hm maximin b ac a bc  Sức chịu tải của nền đất : đối với công trình cầu cống ta dùng công thức R tc = 1,2{ R ' [1 + k 1 (b - 2)] + 10.k 2 .γ(h - 3)} Trong đó R’ ,k 1 , k 2 là các hệ số được tra theo bảng với nền là đất sét cứng có ε0 = 0,604 ⇒ R’ = 495 5 Xây dựng CTN&Mỏ k53 ⇒ Nguyễn Thị Tuyết Mai k1 = 0,04 k2 = 0,2 R tc = 1,2{ 495.10-1 [1 + 0,04.(10 - 2)] + 10.2.(6 - 3)} = 78,41 ( T/m 2 )  Kiểm tra ∑P tc R - βγ m .h tc  Kiểm tra σ max = Trong đó G ∑P 946,38 = 14,51 < F = 10.14 = 140m 2 (thoả mãn ) 78,41 - 2,2.6 = tc tc +G F + M tc w - là trọng lượng của móng và đất trên móng G = F.h.βγ m = 140.6.2,2 = 1848 (T) - là mômen tiêu chuẩn lấy đối với trọng tâm móng. M tc hm h + H.(1 + h - m ) 2 2 M tc = P.sin 5 o. 2 2 2 2 = 950.sin5 . + 40.(1 + 6 - ) = 322,8 (T.m) o w là mômen chống uốn của móng w = tc ⇒ σ max = 946,38 + 1848 322,8 + = 140 233,3 21,34 a.b 2 14.10 2 = = 233,3 ( m 3 ) 6 6 (T / m 2 ) tc σ max < 1,2.R tc = 94,1 ⇒ thoả mãn.  Kiểm tra σ mintc = = ∑P tc F +G M tc w 946,38 + 1848 322,8 = 18,58 140 233,3 (T / m 2 ) > 0 ⇒ thoả mãn. σ tcmax + σ tcmin  Kiểm tra σ = = 19,96 (T / m 2 ) ⇒ thoả mãn. 2 tc tb Vậy với kích thước móng đã chọn hoàn toàn thoả mãn điều kiện chịu lực. Tính bê tông và cốy thép: - Chiều dày làm việc của bê tông h0 > P 2( a c + b c ).m.R cp Trong đó P = n.P tc = 1,1.946,38 = 1041 T 6 Xây dựng CTN&Mỏ k53 R cp Nguyễn Thị Tuyết Mai là cường độ kháng cắt của bêtông.Chọn bê tông mác 200# và móng chịu ép khi uốn nên ta lấy R cp = 100 M là hệ số làm việc của móng, lấy m = 1. ⇒ ho > 1041 = 0,22 2(14 + 10).1.100 (m) - Tính cốt thép : Mômen do phản lực gây ra được tính theo công thức : σ + σi 1 (b - b c ) 2 (2a + a c )( max ) 24 2 σ + σ min 1 Ma = (a - a c ) 2 (2b + b c )( max ) 24 2 Mb = Trong đó σ max , σ min = ∑ P = n.P M = n.M Vậy σ max = tc tc ∑P + G F ± M w = 1,1.946,38 = 1041 = 1,1.322,8 = 355,08 (T ) (T.m ) 1041 + 1848 355,08 + = 22,16 140 233,3 σ min = (T / m 2 ) 1041 + 1848 355,08 = 19,11 (T / m 2 ) 140 233.3 σ i là ưng suất tiêu chẩn tại mép cột phía có σ max σ i = σ min + (σ max - σ min )(1 tgα = h m .tgα ) a b - b c 10 - 5 = = 1,25 2.h m 2.2 ⇒ σ i = 19,11 + (22,16 19,11)(1 ⇒ Ma = 2.1,25 )= 14 1 22,16 + 19,11 (14 - 7) 2 (10.2 + 5)( ) 24 2 Mb = 21,62 (T / m 2 ) = 1053 (T.m) 1 22.16 + 21,62 (10 - 5) 2 ( 2.14 + 7)( ) = 798 24 2 (T.m) Diện tích cốt thép theo chiều từng cạnh của móng: Fb = Mb m.m a .R a .h o Fa = Ma m.m a .R a .h o 7 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Với Fa , Fb là tổng diện tích cốt thép theo cạnh a,b m,m a là hệ số làm việc của bê tông và cốt thép lấy bằng 1 h o là chiều cao làm việc của bê tông. Nếu lấy chiều dày lớp bê tông bảo vệ là e = 0.04 m ta có : h o = h m - e = 2 - 0,04 = 1,96m . R a - cường độ chịu kéo của cốt thép lấy bằng 1800 kG/cm 2 . Vậy ta có Fb = 798 = 0,0226m 2 = 226cm 2 1.1.1800.10.1,96 Fa = 1053 = 0,0298m 2 = 298cm 2 1.1.1800.10.1,96 - Số thanh cốt thép theo chiều từng cạnh của móng : Chọn thép Φ 22 có f a = 3,801 cm 2 Ta có : nb = Fb 226 = = 60 thanh f a 3,801 na = Fa 298 = = 79 thanh f a 3,801 - Khoảng cách giữa các thanh cốt thép : Ca = a - 2e 14.100 - 2.4 = = 18 cm na 79 Cb = a - 2e 14.100 - 2.4 = = 17 cm nb 60 Ta có thể chia móng làm 3 bậc : - Bậc 1 : h 1 = 70cm c1 = h 1 .tgα = 70.1,25 = 87,5cm - Bậc 2 : h 2 = 70cm c 2 = 87,5cm - Bậc 3 : h 3 = 60cm c 3 = 75cm 8 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Vậy ta có sơ đồ bố trí cốt thép vào móng như sau : d h ho 4cm 4 cm hm Cb Ca ac a 9 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai bc b 10 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Bảng tra các trị số M1, M2, M3 φ 1 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 M1 74.97 38.51 20.32 14.25 11.24 9.44 8.26 7.42 6.80 6.32 5.94 M2 229.16 114.55 57.20 38.06 28.46 22.69 18.82 16.04 13.95 12.31 10.99 M3 70.79 34.51 16.30 10.25 7024 5.44 4.26 3.42 2.80 2.32 1.94 φ 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 M1 5.64 5.39 5.19 5.02 4.87 4.75 4.64 4.55 4.47 4.41 4.35 M2 9.90 8.98 8.20 7.52 6.93 6.40 5.93 5.51 5.12 4.77 4.44 M3 1.64 1.39 1.19 1.02 0.87 0.75 0.64 0.55 0.47 0.41 0.35 Bảng tra các hệ số R ' , K 1 , K 2 để tính sức chịu tải theo quy phạm CNIP-200-62 dùng cho các công trình cầu cống Bảng giá trị ứng suất cho phép R’ của các đất dính (kN/m 2 ) Tên đất Hệ số Dẻo Dẻo Cứng rỗng cứng mềm 0,50 294 245 196 Cát pha (á cát) 0,70 245 196 147 0,50 392 294 245 Sét pha 0,70 245 196 147 (á sét) 1,00 196 147 98 0,50 589 442 343 Sét 0,60 491 343 245 0,80 294 245 147 1,10 245 147 98 Bảng tra các hệ số K1, K2. Tên đất Cuội, sỏi, cát thô, cát vừa Cát mịn Cát bột, cát pha Sét và sét pha ở trạng thái cứng Sét và sét pha ở trạng thái dẻo K1 0,10 0,08 0,06 0,04 0,02 K2 0,30 0,25 0,20 0,20 0,15 CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH TRƯỢT SÂU 11 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Để kiểm tra ổn định trượt sâu của móng,ta xác định hệ số ổn định trượt sâu η= M ct M gt với giả thiết mặt trượt là mặt trụ tròn. Chia khối đất ra thành nhiều mảnh theo chiều thẳng đứng. Mômen chống trượt được xác định bằng công thức : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i + c i .Δl i ) g i - khối lượng mảnh thứ i,bao gồm khối lượng bản thân của mảnh đất và tải trọng do móng truyền xuống trong phạm vi mảnh đó. c i - lực dính của mảnh thứ i. i - góc maats trong của mảnh đất thứ i. Δl i - chiều dài đoạn cung thứ i. M gt = R.∑ g i sin α i Do công trình còn chịu tác dụng của lực ngang H và thành phần lực ngang Pn gây ra bởi lực nghiêng nên nên. Khi đó M gt còn phải cộng thêm mômen do 2 thành phần này gây M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a a- khoảng cách từ H đến tâm O1 d- khoảng cách từ Pn đến tâm O1 gần mép C cách khoảng 0,4m ta vẽ trục Y-Y’ trên đó ta xác định một số tâm trượt O1 , O 2 , O 3 và tìm trị số η tương ứng. 12 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai Y H O D C B Y' a Tâm trượt O 1 : Tâm O 1 có R 1 = 11,6m cách mặt đất 0,5m. chia trụ đất thành các mảnh mỗi mảnh rộng 1 m, ta được 21 mảnh. Mảnh gi sin α i cos Δl i tg α i ci g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i 4.27 9.24 10.67 10.27 8.79 6.9 6.51 2.75 1.53 1.03 0.31 1.41 11.5 11.4 8.8 7.6 6.9 6.5 6.2 6 5.8 5.8 5.8 5.8 αi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 5.27 12.83 16.16 19.38 21.44 23 24.13 24.96 25.54 25.77 35.27 35.04 0.81 0.72 0.66 0.53 0.41 0.3 0.27 0.11 0.06 0.04 0.01 0.04 0.59 0.69 0.75 0.85 0.91 0.95 0.96 0.99 1 1 1 1 2.3 2.28 1.76 1.53 1.39 1.3 1.24 1.2 1.17 1.16 1.1 1.16 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.01 2.88 3.94 5.35 6.34 7.1 7.53 8.03 8.3 8.37 11.23 11.39 13 Xây dựng CTN&Mỏ k53 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Tổng 34.46 33.63 32.5 30.94 28.88 26.16 25.54 23.17 22.34 0.06 0.11 0.27 0.3 0.41 0.53 0.66 0.72 0.81 Nguyễn Thị Tuyết Mai 1 0.99 0.96 0.95 0.91 0.85 0.75 0.69 0.59 1.17 1.2 1.24 1.3 1.39 1.53 1.76 2.28 2.3 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 11.2 10.81 10.14 9.55 8.54 7.22 6.22 5.2 4.29 154.64 2.07 3.7 8.78 9.29 11.84 13.87 16.58 16.68 18.09 164.58 5.8 6 6.2 6.5 6.9 7.6 8.8 11.4 11.5 158.8 Vậy ta có : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i + c i .Δl i ) = 11,6.( 154,64 + 158,8 ) = 3635 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 11,6.164,58 + 83.4,5 - 40.0,5 = 2263 (T/m ) Hệ số ổn định trượt : η= M ct M gt = 1,6 Tâm trượt O 2 : Tâm trượt O 2 có R = 12,2 m cách mặt đất 1,5 m. chia tương tự như trên ta được 22 mảnh. Mảnh gi sin α i cos Δl i tg α i ci g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i 3.75 7.64 9.56 10.33 8.55 11.4 10.8 7.6 6.5 6.5 αi 1 2 3 4 5 5 12.33 15.94 18.12 20.36 0.75 0.62 0.6 0.57 0.42 0.66 0.78 0.8 0.82 0.91 2.28 2.16 1.52 1.3 1.3 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.07 3.13 4.14 4.83 6.02 14 Xây dựng CTN&Mỏ k53 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Tổng 22.54 23.91 23.98 24.77 24.99 34.16 34.1 33.22 32.75 31.4 28.84 27.63 24.12 24.1 23 22.45 21.59 Vậy : 0.32 0.26 0.22 0.11 0.09 0.02 0.02 0.09 0.11 0.22 0.26 0.32 0.42 0.57 0.6 0.62 0.75 Nguyễn Thị Tuyết Mai 0.95 0.97 0.97 0.99 0.99 1 1 0.99 0.99 0.97 0.97 0.95 0.91 0.82 0.8 0.78 0.66 1.25 1.21 1.1 1.09 1.05 1 1 1.05 1.09 1.1 1.21 1.25 1.3 1.3 1.52 2.16 2.28 M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 6.96 7.54 7.56 7.97 8.04 11.1 11.08 10.69 10.54 9.89 9.09 8.53 7.13 6.42 5.98 5.69 4.63 158.03 7.21 6.21 5.27 2.72 2.25 0.68 0.68 2.99 3.6 6.91 7.4 8.84 10.13 13.73 13.8 13.91 16.19 162.35 6.2 6 5.5 5.4 5.2 5 5 5.2 5.4 5.5 6 6.2 6.5 6.5 7.6 10.8 11.4 152.2 + c i .Δl i ) = 12,2. (158,03 + 152,2 ) = 3785 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 12,2.162,35 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2457 ( T.m ) Hệ số ổn định trượt : η= M ct M gt = 1,5 Tâm trượt O 3 : Tâm trượt O 3 có R = 12,5 m cách mặt đất 2 m. chia tương tự như trên ta được 22 mảnh. Mảnh gi sin α i cos Δl i tg α i ci g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i 2.92 6.49 7.38 8.03 7.8 15.25 12.35 8.8 6.35 6.25 αi 1 2 3 4 5 4.5 11 14.47 17.09 20.01 0.65 0.59 0.51 0.47 0.39 0.76 0.81 0.86 0.88 0.92 3.05 2.47 1.76 1.27 1.25 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.11 2.89 4.04 4.89 5.98 15 Xây dựng CTN&Mỏ k53 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 21.77 22.65 23.08 24.11 23.97 32.16 33.47 33.15 32.04 30.87 28.69 26.56 23.11 23.03 22.72 21.45 20.47 Vậy : 0.28 0.24 0.11 0.07 0.03 0.01 0.01 0.03 0.07 0.11 0.24 0.28 0.39 0.47 0.51 0.59 0.65 Nguyễn Thị Tuyết Mai 0.96 0.97 0.99 1 1 1 1 1 1 0.99 0.97 0.96 0.92 0.88 0.86 0.81 0.76 1.12 1.11 1.09 1.07 1.01 1 1 1.01 1.07 1.09 1.11 1.12 1.25 1.27 1.76 1.47 3.05 M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 6.79 7.14 7.42 7.83 7.79 10.02 10.88 10.77 10.41 9.93 9.04 8.29 6.91 6.59 6.35 5.65 5.06 155.78 6.09 5.43 2.54 1.69 0.72 0.32 0.33 0.99 2.24 3.39 6.88 7.43 9.01 10.82 11.58 12.65 13.3 128.03 5.6 5.55 5.45 5.35 5.05 5 5 5.05 5.35 5.45 5.55 5.6 6.25 6.35 8.8 7.35 15.25 157 + c i .Δl i ) = 12,5 . ( 155,78 + 157 ) = 3910 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 12,5. 128,03 + 83.6 + 40.0,5 = 2118 ( T.m ) Hệ số ổn định trượt : η= M ct M gt = 1,8 Như vậy tâm trượt O 2 có hệ số ổn định nhỏ nhất. qua O 2 kẻ đường thẳng XX’ song song với mặt bán không gian và xác định các hệ số ổn định trượt sâu tương ứng với các tâm trượt O1' O '2 O 3' như sau : 16 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai ' Tâm trượt O1 : Có R = 9m chia ra ta được 17 mảnh với chiều rộng mỗi mảnh là 1m. ta có : Mảnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 gi 4.3 10.45 13.21 16.48 19.57 20.63 21.23 22.68 30.47 32.15 31.11 30.78 29.54 28.76 26.68 24.34 23.13 g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i sin α i cos α i Δl i tg α i c i 0.59 0.81 2.28 0.325 0.5 1.13 2.53 11.4 0.52 0.85 2.16 0.325 0.5 2.88 5.43 10.8 0.43 0.9 1.52 0.325 0.5 3.86 5.68 7.6 0.37 0.94 1.3 0.325 0.5 5.03 6.09 6.5 0.34 0.96 1.3 0.325 0.5 6.1 6.65 6.5 0.27 0.97 1.25 0.325 0.5 6.5 5.57 6.25 0.15 0.99 1.21 0.325 0.5 6.83 3.1 6.05 0.04 1 1.1 0.325 0.5 7.3 0.9 5.5 0.01 1 1.09 0.325 0.5 9.9 0.31 5.45 0.04 1 1.1 0.325 0.5 10.44 1.28 5.5 0.15 0.99 1.21 0.325 0.5 10 4.66 6.05 0.27 0.97 1.25 0.325 0.5 9.71 8.31 6.25 0.34 0.96 1.3 0.325 0.5 9.21 10.04 6.5 0.37 0.94 1.3 0.325 0.5 8.79 10.64 6.5 0.43 0.9 1.52 0.325 0.5 7.81 11.47 7.6 0.52 0.85 2.16 0.325 0.5 6.72 12.65 10.8 0.59 0.81 2.28 0.325 0.5 6.08 13.64 11.4 118.29 108.95 126.65 Vậy ta có : M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i + c i .Δl i ) = 9. ( 118,29 + 126,65 ) = 2204 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 9.108,95 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1457 ( T.m ) Hệ số ổn định trượt η= M ct M gt = 1,5 17 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai ' Tâm trượt O 2 : Có R = 10m ,chia tương tự ta có : Mảnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Tổng gi 5.21 11.02 13.45 16.77 20.12 20.97 21.47 23 31.26 30.64 2.45 28.13 28 27.06 27.43 23.23 22.17 21.49 Ta có : g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i sin α i cos α i Δl i tg α i c i 0.63 0.78 2.14 0.325 0.5 1.32 3.28 10.7 0.57 0.82 2 0.325 0.5 2.93 6.28 10 0.5 0.87 1.5 0.325 0.5 3.8 6.72 7.5 0.46 0.89 1.43 0.325 0.5 4.85 7.71 7.15 0.39 0.92 1.35 0.325 0.5 6.01 7.84 6.75 0.31 0.95 1.27 0.325 0.5 6.47 6.5 6.35 0.25 0.97 1.2 0.325 0.5 6.76 5.36 6 0.15 0.98 1.12 0.325 0.5 7.32 3.45 5.6 0.1 0.99 1.1 0.325 0.5 10.05 3.12 5.5 0.1 0.99 1.1 0.325 0.5 9.85 3.06 5.5 0.15 0.98 1.12 0.325 0.5 7.8 3.67 5.6 0.25 0.97 1.2 0.325 0.5 8.86 7.03 6 0.31 0.95 1.27 0.325 0.5 8.64 8.68 6.35 0.39 0.92 1.35 0.325 0.5 8.09 10.55 6.75 0.46 0.89 1.43 0.325 0.5 7.93 12.61 7.15 0.5 0.87 1.5 0.325 0.5 6.56 11.61 7.5 0.57 0.82 2 0.325 0.5 5.9 12.63 10 0.63 0.78 2.14 0.325 0.5 5.44 13.53 10.7 118.58 133.63 131.1 M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i + c i .Δl i ) = 10 . ( 118,58 + 131,1 ) = 2497 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 10.133,63 + 83.5,5 + 40.0,5 = 1812 ( T.m ) M ct Hệ số ổn định trượt : η = M = 1,4 gt Tâm trượt O 3' : Có R = 12m, chia tương tự ta có : Mảnh gi sin α i cos α i Δl i tg α i ci g i . cos α i .tg i g i .sin α i c i .Δl i 18 Xây dựng CTN&Mỏ k53 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Tổng 6 11.43 13.56 17.1 21.24 22.01 22.47 23.57 32.48 31.22 29.45 29.03 28.67 27.71 27.01 24.56 23.25 22.18 21.87 20.59 Vậy 0.7 0.61 0.53 0.45 0.37 0.28 0.2 0.11 0.03 0.01 0.01 0.03 0.11 0.2 0.28 0.37 0.45 0.53 0.61 0.7 Nguyễn Thị Tuyết Mai 0.71 0.78 0.84 0.89 0.93 0.95 0.97 0.99 0.99 1 1 0.99 0.99 0.97 0.95 0.93 0.89 0.84 0.78 0.71 2.1 2 1.57 1.4 1.33 1.25 1.2 1.16 1.1 1.05 1.05 1.1 1.16 1.2 1.25 1.33 1.4 1.57 2 2.1 M ct = R ∑ (g i . cos α i .tg i 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.325 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.38 2.89 3.7 4.94 6.41 6.79 7.08 7.58 10.45 10.14 9.57 9.34 9.22 8.73 8.33 7.42 6.72 6.05 5.54 4.75 137.03 4.2 6.97 7.18 7.69 7.85 6.16 4.49 2.59 9.74 3.12 2.94 8.71 3.15 5.54 7.56 9.08 10.46 11.75 13.34 14.41 146.93 10.5 10 7.85 7 6.65 6.25 6 5.8 5.5 5.25 5.25 5.5 5.8 6 6.25 6.65 7 7.85 10 10.5 141.6 + c i .Δl i ) =12 . ( 137,03 + 141,6 ) = 3343 ( T.m ) M gt = R .∑ g i .sin α i + Pn .d + H.a = 12.146,93 + 83.5,5 + 40.0,5 = 2240 ( T.m ) M ct Hệ số ổn định trượt : η = M = 1,5 gt Như vậy tâm trượt có hệ số ổn định nhỏ nhất là η 2 ’ = 1,4 > 1, do đó đảm bảo ổn định cho công trình. 19 Xây dựng CTN&Mỏ k53 Nguyễn Thị Tuyết Mai CHƯƠNG III : TÍNH TẢI TRỌNG GIỚI HẠN Để tiện tính toán ta quy tai trọng nghiêng P và tải trọng ngang H thành 1 tải trọng nghiêng mới có trị số P’ và nghiêng 1 góc là δ ' . Trong đó : P’ = 954 T δ ' = 7̊ Theo xocolovxki ta có : Pgh = N q .γ.h + N γ .γ.y + N c .C Trong đó Nq , N γ , Nc là các hệ số tra bảng phụ thuộc φ , δ Với φ = 18̊ và δ = 7̊ tra bảng và nội suy ta được N q = 4,39 N c = 10,18 N γ = 1,53 - Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng B ( y = 0 ) Pgh ( 0 ) = N q .γ.h + N c .C = 4,39.2,02.6 + 10,18.0,5.10 = 104 (T / m 2 ) - Cường độ tải trọng giới hạn tại mép móng C ( y = 10 ) Pgh (8 ) = N q .γ.h + N γ .γ.y + N c .C = 4,39.2,02.6 + 1,53.2,02.10 + 10,18.0,5.10 = 135 (T / m 2 ) - Tổng tải trọng thảng đứng cho phép tác dụng lên móng là : Pgh = (Pgh ( 0 ) + Pgh (8 ) ). b = 1195 2 T - Tải trọng ngang giới hạn : Tgh = Pgh .tgδ = 147 T. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng