Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu BASEL

.DOCX
7
389
117

Mô tả:

Chương 3: Câu hỏi hướng dâẫn - Rủi ro vềề tềền t ệ và Derivatves 1. Có bốốn rủi ro ngoại hốối đốối với các FIs là gì? Bốốn rủi ro bao gốềm giao dịch chứng khoán n ước ngoài, cho vay ngo ại t ệ, phát hành n ợ bằềng ngo ại t ệ và mua chứng khoán phát hành bằềng ngoại tệ. 2. Thị trường ngoại hốối cho thị trường giao ngay là gì? Th ị tr ường chuy ển tềốp cho FX là gì? V ị trí c ủa net dài trong một loại tềền tệ là gì? Thị trường ngoại hốối giao dịch hốối đoái bao gốềm các giao d ịch đ ể phân phốối tềền t ệ ngay l ập t ức, trong khi thị trường kỳ hạn bao gốềm các thỏa thuận đ ể chuyển tềền t ệ vào m ột th ời đi ểm sau cho m ột m ức giá hoặc tỷ giá hốối đoái được xác định tại thời điểm đạt được tho ả thu ận. R ủi ro ròng c ủa m ột ngo ại t ệ là v ị trí tài sản nước ngoài ròng cộng với vị trí ngoại t ệ ròng. Net dài trong m ột lo ại tềền t ệ có nghĩa là sốố lượng tài sản nước ngoài vượt quá sốố nợ nước ngoài. 3. Vào ngày 15 tháng 12 nằm 2011, bạn chuy ển $ 500 000 đố la Úc sang đốềng Yền Nh ật t ại th ị tr ường ngoại hốối và mua một hợp đốềng kỳ hạn một tháng để chuy ển đ ổi đốềng yen thành đố la. B ạn seẫ nh ận được bao nhiều tềền bằềng đố la Myẫ vào cuốối tháng? S ử d ụng d ữ li ệu trong B ảng 13.1 cho vâốn đềề này. 4. Ngân hàng X-IM có tài sản trị giá 14 tri ệu đố la Myẫ và SF23 tri ệu tài s ản n ợ và đã bán đ ược SF8 tri ệu đố la ngoại tệ. Mức phơi nhiềẫm net cho X-IM là gì? Đốối v ới lo ại chuy ển đ ộng t ỷ giá nào tềốp xúc này đ ặt ngân hàng có nguy cơ? Mức phơi nhiềẫm ròng seẫ là SF14 triệu - SF23 tri ệu - SF8 million = -Sf17 tri ệu. S ự tềốp xúc tều c ực này khiềốn ngân hàng có nguy cơ tằng giá so v ới đốềng USD. M ột đốềng yền m ạnh h ơn có nghĩa là vi ệc hoàn tr ả lại vị trí ròng seẫ đòi hỏi nhiềều đố la hơn. 5. Hai yềốu tốố nào trực tềốp ảnh hưởng đềốn khả nằng sinh l ời c ủa m ột v ị trí c ủa FI trong m ột ngo ại t ệ? Lợi nhuận là một chức nằng của kích thước c ủa s ự phơi nhiềẫm ròng và s ự biềốn đ ộng c ủa t ỉ l ệ ho ặc mốối quan hệ tỷ giá hốối đoái. 7. Các hoạt động kinh doanh ngoại hốối bốốn ho ạt đ ộng đ ược FI th ực hi ện là gì? Làm thềố nào đ ể các t ổ chức Tài chính có được lợi nhuận từ các hoạt đ ộng này? Lý do tằng tr ưởng l ợi nhu ận ngo ại t ệ ở các ngân hàng lớn là gì? Bốốn lĩnh vực hoạt động ngoại hốối được th ực hiện b ởi các FIs là dành cho tài kho ản khách hàng c ủa h ọ hoặc cho các tài khoản giao dịch độc quyềền c ủa riềng h ọ. Các ho ạt đ ộng này bao gốềm vi ệc mua và bán FX để hoàn thành các giao dịch thương mại quốốc tềố, đâều t ư ra n ước ngoài trong đâều t ư tr ực tềốp ho ặc danh mục đâều tư, phòng ngừa rủi ro ngoại tệ, và đâều cơ chốống l ại các đốềng tềền. Hâều hềốt các ngân hàng đềều có hoa hốềng cho các giao dịch thay mặt khách hàng. Nềốu các ngân hàng là nhà s ản xuâốt th ị tr ường tềền tệ, họ kiềốm được lợi nhuận của họ trền yều câều đ ặt giá thâều. Một lý do chính cho sự tằng trưởng chậm của lợi nhu ận là s ự suy gi ảm c ủa s ự biềốn đ ộng c ủa t ỷ giá hốối đoái trong sốố các đốềng tềền chính của châu Âu đã bù đằốp cho s ự biềốn đ ộng gia tằng c ủa t ỷ giá hốối đoái giữa các đốềng tềền châu Á. Sự biềốn động giảm đ ược liền quan đềốn vi ệc gi ảm t ỷ l ệ l ạm phát ở các n ước châu Âu và tỷ giá hốối đoái tương đốối ổn định đã chiềốm ưu thềố khi các n ước châu Âu tềốn t ới liền minh tềền tệ đâềy đủ. 8. Sun Bank of Byron Bay đã mua một khoản vay 16 tri ệu Euro m ột nằm v ới m ức lãi suâốt 12% mốẫi nằm. Tỷ giá giao ngay đốối với đốềng Euro là 1,60 EUR / 1 USD. Ngân hàng Sun đã tài tr ợ cho kho ản vay này bằềng cách châốp nhận khoản tềền gửi bằềng đốềng b ảng Anh (GBP) cho kho ản tềền và kỳ h ạn t ương đ ương v ới t ỷ lệ 10 phâền trằm hàng nằm. Tỷ giá giao ngay hi ện t ại c ủa b ảng Anh là $ 1,60 / £ 1. a. Thu nhập lãi ròng thu được bằềng đố la trong giao d ịch m ột nằm này nềốu lãi suâốt giao ngay vào cuốối nằm là € 1,70 / $ 1 và $ 1,85 / £ 1? Sốố tềền vay = 16 triệu Euro / 1,60 = 10 tri ệu đố la Sốố tềền đặt cọc = 10 triệu đố la / 1,60 = 6,250,000 b ảng Anh Lãi tềền gửi vào cuốối nằm = (16 triệu € x 0.12) /1.7 = $ 1,129,411.77 Chi phí lãi vay vào cuốối nằm = (£ 6,250,000 x 0,10) x 1,85 = 1,156,250 đố la Thu nhập lãi thuâền = $ 1,129,411.77 - $ 1,156,250.00 = - $ 26,838.23 b. Tỷ giá giao ngay tại GBP để AUD là gì để ngân hàng có lãi suâốt ròng 4%? Lãi suâốt ròng ròng 4% seẫ hàm ý 10.000.000 USD x 0.04 = 400.000 USD. Chi phí ròng của tềền gửi phải là $ 1,129,411.77 - 400,000 = $ 729.411.77. Tỷ giá = $ 729,411.77 / 625.000 = $ 1.1671 / £. Do đó, đốềng pound nền được bán với giá $ 1.1671 / £ đ ể ngân hàng có th ể kiềốm đ ược 4%. c. Câu trả lời của bạn cho một phâền (b) ngụ ý rằềng đốềng USD nền đánh giá cao ho ặc mâốt giá so v ới đốềng bảng Anh? Đố la Myẫ nền đánh giá cao so với đốềng b ảng Anh. Phải mâốt ít đố la đ ể mua m ột pound. 9. Ngân hàng Highlanders gâền đây đã cho vay 10 tri ệu đố la NZD m ột nằm và tr ả 10 phâền trằm lãi suâốt hàng nằm. Khoản vay được tài trợ bằềng một khoản tềền g ửi bằềng đốềng euro m ột nằm v ới t ỷ l ệ hàng nằm là 8 phâền trằm. Tỷ lệ giao ngay hiện tại là € 1,60 / $ 1. a. Thu nhập lãi ròng seẫ là bao nhiều trong sốố tềền vay m ột nằm nềốu lãi suâốt th ị tr ường vào cuốối nằm là 1.58 euro / 1 đố la? Thu nhập lãi và nợ gốốc vào cuốối nằm = 10 tri ệu USD x 0,10 = 1.000.000 USD. Chi phí lãi vay và tềền gửi vào cuốối nằm = (16.000.000 € x 0.08) / 1.58 = 1.280.000 € / 1.58 = 810.126,58 đố la. Thu nhập lãi thuâền = 1.000.000 đố la - 810.810,58 đố la Myẫ = 189.873,42 đố la. b. Lợi nhuận thuâền từ tài sản seẫ là bao nhiều? Lợi tức thuâền từ tài sản = 189.873,42 USD / 10.000.000 USD = 0,0190 ho ặc 1,90%. c. Đốềng EUR có thể đạt được bao nhiều tềền tr ước khi giao d ịch seẫ dâẫn đềốn t ổn thâốt cho Highlanders Bank? Tỷ giá = € 1,280,000 / $ 1,000,000 = 1,28 € / $, tằng giá 20,00%. 10. Điềều gì động viền các tổ chức tài chính phòng ng ừa r ủi ro ngo ại t ệ? Nh ững h ạn chềố trong vi ệc phòng ngừa rủi ro ngoại tệ là gì? Các tổ chức tài chính phòng ngừa rủi ro đ ể qu ản lý r ủi ro tềền t ệ, ch ứ khống ph ải đ ể lo ại b ỏ nó. Nh ư trong trường hợp rủi ro lãi suâốt, nó khống nhâốt thiềốt ph ải là m ột chiềốn l ược tốối ưu đ ể hoàn toàn phòng ngừa rủi ro tềền tệ. Theo định nghĩa của nó, b ảo hiểm r ủi ro làm gi ảm r ủi ro c ủa FI bằềng cách gi ảm s ự biềốn động của các khoản lợi nhuận trong t ương lai. Vi ệc thu h ẹp s ự phân phốối xác suâốt c ủa l ợi nhu ận làm giảm tổn thâốt có thể xảy ra, nhưng cũng làm giảm các l ợi ích có th ể (t ức là nó rút ngằốn c ả hai đuối phân phốối). Nềốu như FI muốốn có một vị trí đâều cơ trong m ột lo ại tềền t ệ đ ể có th ể thu đ ược l ợi ích t ừ m ột sốố thống tn vềề các chuyển động tỷ giá trong tương lai, thì m ột hàng rào seẫ khống đ ược mong muốốn. Vi ệc phòng ngừa seẫ làm giảm những lợi ích có th ể t ừ v ị thềố đâều c ơ. 11. Hai phương pháp chính để phòng ng ừa rủi ro ngo ại hốối đốối v ới FI là gì? Hai điềều ki ện nào là câền thiềốt để đạt được một biện pháp phòng hộ hoàn hảo thống qua vi ệc b ảo hi ểm r ủi ro trền b ảng cân đốối? L ợi thềố và bâốt lợi của bảo hiểm rủi ro ngoài b ảng cân đốối so v ới b ảo hi ểm r ủi ro trền b ảng cân đốối là gì? Người quản lý của một FI có thể phòng ng ừa bằềng cách s ử d ụng các kyẫ thu ật trền b ảng cân đốối kềố toán hoặc các kyẫ thuật ngoại bảng. Bảo hiểm rủi ro trền bảng cân đốối yều câều ph ải kh ớp v ới các v ị trí tềền t ệ và khoảng thời gian của tài sản và nợ phải trả. Nềốu th ời h ạn c ủa các tài s ản bằềng ngo ại t ệ có t ỷ l ệ bằềng ngoại tệ cao hơn các khoản nợ bằềng tềền tệ có t ỷ l ệ t ương đ ương, giá tr ị th ị tr ường c ủa tài s ản có th ể giảm nhiềều hơn khoản nợ khi lãi suâốt thị trường tằng và do đó r ủi ro seẫ khống hoàn h ảo. Do đó, khi kềốt hợp tài sản và nợ ngoại tệ, khống những phải có cùng m ột đốềng tềền mà còn có cùng th ời h ạn đ ể có m ột hàng rào hoàn hảo.  Ưu điểm của bảo hiểm rủi ro FX ngoại bảng Việc sử dụng các thiềốt bị phòng ngừa rủi ro ngoại hốối, ví d ụ nh ư h ợp đốềng kỳ h ạn, cho phép FI gi ảm ho ặc loại bỏ rủi ro ngoại hốối mà khống bị mâốt các giao d ịch có kh ả nằng sinh l ời. Các giao d ịch trền b ảng cân đốối kềố toán seẫ dâẫn đềốn các dòng tềền m ặt ngay l ập t ức, trong khi đó các giao d ịch ngoài b ảng cân đốối seẫ dâẫn đềốn các luốềng tềền trong tương lai. Do đó, chi phí b ảo hi ểm r ủi ro lền tr ước bằềng cách s ử d ụng các cống cụ ngoại bảng thâốp hơn chi phí của các giao d ịch trền b ảng cân đốối kềố toán. H ơn n ữa, vì các giao dịch trền bảng cân đốối kềố toán được ph ản ánh đâềy đ ủ trong báo cáo tài chính, nền có th ể có chi phí cống bốố bổ sung để hedging trền bảng cân đốối kềố toán. Các cống cụ bảo hiểm rủi ro ngoại bảng đã đ ược xây d ựng cho nhiềều lo ại r ủi ro. Đốối v ới r ủi ro tềền t ệ, các hợp đốềng kỳ hạn có sằẫn cho phâền lớn các loại tềền tệ t ại m ột lo ạt các ngày giao hàng. H ơn n ữa, k ể t ừ khi hợp đốềng kỳ hạn được thương lượng trền quâềy, các đốối tác có tnh linh ho ạt tốối đa đ ể thiềốt l ập các điềều khoản và điềều kiện.  Bâốt lợi của việc ngoại hốối FX ngoại bảng Có một sốố rủi ro tn dụng liền quan đềốn các cống c ụ b ảo hi ểm r ủi ro ngo ại b ảng vì có kh ả nằng bền đốối tác seẫ khống trả được các nghĩa vụ của mình. Sự tềốp xúc r ủi ro tn d ụng này seẫ tr ở nền trâềm tr ọng h ơn trong các thị trường đàm phán như thị trường kỳ h ạn, nh ưng đ ược gi ảm thi ểu các cống c ụ b ảo hi ểm r ủi ro giao dịch như hợp đốềng tương lai. 12. Một ngân hàng mua một khoản tềền gửi Eurodollar sáu tháng, 1 tri ệu đố la v ới lãi suâốt hàng nằm là 6,5 phâền trằm. Quyẫ này đâều tư vào khoản tềền trong quyẫ krona c ủa Th ụy Đi ển kéo dài 6 tháng tr ả 7,5 phâền trằm mốẫi nằm. Tỷ lệ giao ngay hiện t ại là 0,18 đố la / SEK1. (a) Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng trền krona Th ụy Đi ển đ ược trích dâẫn ở m ức $ 0.1810 / SEK1. R ải ròng thu đ ược từ khoản đâều tư này nềốu ngân hàng bao gốềm việc tềốp c ận ngo ại hốối bằềng cách s ử d ụng th ị tr ường chuyển tềốp? Lãi cộng với chi phí gốốc trền CD 6 tháng = 1 tri ệu USD (1 + 0,065 / 2) = 1.032.500 USD Tiềền gốốc trái phiềốu Thụy Điển = 1.000.000 USD / 0.18 = 5.555.555,56 SEK Lãi và nguyền tằốc = 5,555,555.56 SEK (1 + 0,075 / 2) = SEK 5,763,888.89 Lãi và nguyền tằốc bằềng đố la nềốu đ ược b ảo hi ểm: 5,763,888.89 SEK x 0,1810 = 1,043,263.89 đố la Spread = $ 1,043,263.89-1.032,500 = $ 10,763.89 / 1 tri ệu = 0.010764, hay 1.07% (b) Tỷ giá kỳ hạn seẫ làm cho mức chềnh lệch ch ỉ là 1% / nằm? Thu nhập lãi thuâền phải là = 0.005 x 1.000.000 = 5.000 đố la Do đó, thu nhập từ lãi nền là = 1.032.500 đố la + 5.000 đố la = 1.037.500 đố la Tỷ lệ chuyển tềốp = SEK 5,763,888.89 / $ 1,037,500 = 0,18 đố la Myẫ / SEK Đốối với sự lây lan vâẫn còn ở mức 1% tại chốẫ và phía tr ước seẫ ph ải giốống nhau. (c) Giải thích mức lãi suâốt chuyển tềốp và lãi suâốt giao ngay seẫ thay đ ổi nh ư thềố nào đ ể đáp ứng s ự lây lan gia tằng. Nềốu các tổ chức tài chính có khả nằng kiềốm đ ược kho ản chềnh l ệch cao h ơn ở các n ước khác và đ ảm bảo lợi nhuận này bằềng cách sử dụng các th ị trường chuy ển tềốp, chúng t ương đ ương v ới các kho ản đâều tư phi rủi ro (ngoại trừ rủi ro vỡ nợ). Do đó, một phâền (a), nhu câều c ủa Th ụy Đi ển krone seẫ tằng lền trền thị trường giao ngay và sự gia tằng của việc bán krone Th ụy Đi ển tềốp theo khi nhiềều ngân hàng tham gia vào hình thức cho vay này. Điềều này dâẫn đềốn đánh giá krone t ại chốẫ và khâốu hao c ủa krone tềốp theo cho đềốn khi sự lây lan là khống cho chứng khoán có nguy c ơ t ương đ ương. (d) Tại sao một ngân hàng vâẫn có thể kiềốm đ ược m ột s ự lây lan c ủa 1 phâền trằm biềốt rằềng m ức chằẫn l ẻ t ỷ lệ lãi suâốt thường loại bỏ cơ hội chềnh lệch được t ạo ra b ởi chềnh l ệch t ỷ giá? Trong phâền (b), FI vâẫn có thể kiềốm đ ược một s ự lây lan c ủa m ột phâền trằm vì r ủi ro c ủa ch ứng khoán khống bằềng nhau. FI kiềốm thềm một phâền trằm b ởi vì nó cho m ượn m ột cống ty xềốp h ạng AA. Tiềền g ửi bằềng đố la Myẫ trong các thị trường Eurocurrency đ ược đánh giá cao h ơn b ởi vì các kho ản tềền g ửi này thường do các tổ chức lớn phát hành. Như v ậy, sự phân tán m ột phâền trằm ph ản ánh r ủi ro tn d ụng hoặc rủi ro mặc định. Nềốu FI đâều tư vào các ch ứng khoán có nguy c ơ t ương đ ương t ại Thu Sweden Đi ển, thì sự chềnh lệch seẫ đảm bảo rằềng sự lây lan là khống. 13. Làm thềố nào để thiềốu sự tương quan hoàn h ảo gi ữa lợi ích kinh tềố gi ữa các th ị tr ường tài chính quốốc tềố ảnh hưởng đềốn cơ hội thu hốềi rủi ro cho các t ổ ch ức tài chính có tài s ản và n ợ đa lõi? Tham kh ảo B ảng 13.6. Mốối quan hệ quốốc gia nào có mốối t ương quan cao nhâốt gi ữa vốốn ch ủ s ở h ữu và l ợi nhu ận trái phiềốu? Nềốu thị trường tài chính khống có mốối t ương quan hoàn toàn, h ọ seẫ t ạo c ơ h ội đ ể đa d ạng hoá và gi ảm rủi ro từ những sai lệch vềề tài sản và nợ trong các loại tềền t ệ riềng l ẻ. L ợi ích c ủa đa d ạng hóa ph ụ thu ộc vào mức độ tương quan. Sự tương quan ít hơn, càng có nhiềều lợi ích. Tuy nhiền, các t ổ ch ức tài chính ch ỉ nằốm giữ một hoặc hai tài sản và nợ nước ngoài khống th ể lợi d ụng đ ược nh ững l ợi ích này và ph ải t ự bảo vệ danh mục đâều tư cá nhân. 14. Định lý chằẫn lẻ vềề sức mua là gì? Sức mua tương đương (PPP) là một lý thuyềốt kinh tềố cho biềốt rằềng t ỷ giá hốối đoái gi ữa hai lo ại tềền t ệ bằềng với tỷ lệ giữa sức mua của các đốềng tềền. Các lý thuyềốt dâẫn đềốn s ức mua t ương đ ương cho rằềng trong một sốố trường hợp (ví dụ như xu hướng dài h ạn), nó seẫ có chi phí t ương đ ương v ới sốố tềền t ương tự, ví dụ, đố la Myẫ để mua đốềng Euro và sau đó sử dụng sốố tềền thu đ ược đ ể mua m ột gi ỏ hàng trong th ị trường của hàng hoá như nó seẫ có chi phí đ ể sử dụng nh ững đố la tr ực tềốp trong vi ệc mua r ổ hàng hóa của thị trường. Sự sụt giảm trong sức mua của đốềng tềền seẫ làm giảm t ỷ l ệ c ủa vi ệc đ ịnh giá tềền t ệ đó trền thị trường ngoại hốối. 15. Giả sử tỷ giá hốối đoái hiện tại của đố la Myẫ đốối v ới đố la Úc, SUS $ / A $, là .7590 (t ức là 0,759 đố la, hoặc 75,9 cent, có thể được nhận với A $ 1). Giá hàng hoá s ản xuâốt c ủa Úc tằng 5% (t ức là l ạm phát ở Úc, IPA, là 5%), và chỉ sốố giá của Myẫ tằng 3% (t ức là l ạm phát ở Myẫ Các quốốc gia, IPUS, là 3 phâền trằm). Tính toán t ỷ giá hốối đoái t ại chốẫ m ới cho đố la Úc do kềốt qu ả c ủa s ự khác biệt vềề tỷ lệ lạm phát. Theo PPP, sự gia tằng 5 phâền trằm trong giá hàng hoá c ủa Úc so v ới m ức tằng giá 3 phâền trằm c ủa hàng hóa Myẫ dâẫn đềốn sự mâốt giá của đốềng đố Úc (2 phâền trằm). C ụ th ể, t ỷ giá hốối đoái c ủa đố la Úc sang Myẫ đố la nền giảm, do đó: IUS- iA = Δ SUS $ / A $ / SUS $ / A $ Lạm phát và tỷ giá hốối đoái, chúng tối nh ận đ ược: 0,03 - 0,05 = Δ SUS $ / A $ / SUS $ / A $ = Δ SUS $ / A $ / 0,7590 hoặc là: -0.02 = Δ SUS $ / A $ / 0.7590 và: Δ SUS $ / A $ = - (0.02) × 0.759 = -0.01518 Như vậy, chi phí này thâốp hơn 1.518 cent đ ể nh ận đố la Úc (ho ặc mâốt 15.98 cent (75.9 cent - 1.518 cent), hoặc .74382 của 1 đố la, có thể được nhận 1 đố la Úc). Đốềng đố la Úc mâốt giá tr ị 2 phâền trằm so v ới đố la Myẫ do kềốt quả của tỷ lệ lạm phát cao hơn. 16. Giải thích khái niệm vềề sự chằẫn lẻ của tỷ l ệ lãi suâốt. Khái ni ệm này có ý nghĩa gì vềề c ơ h ội l ợi nhu ận dài hạn từ việc đâều tư vào thị trường quốốc tềố? Điềều ki ện th ị tr ường nào câền ph ải có giá tr ị đ ể khái ni ệm này có giá trị? Sự chềnh lệch vềề lãi suâốt cho rằềng sự chềnh l ệch đ ược chiềốt khâốu gi ữa lãi suâốt trong n ước và n ước ngoài bằềng tỷ lệ phâền trằm giữa tỷ giá hốối đoái kỳ hạn và kỳ h ạn. Nềốu gi ữ nguyền lãi suâốt, thì các t ổ ch ức tài chính seẫ khống vay và cho vay bằềng các đốềng tềền khác nhau đ ể t ận d ụng s ự khác bi ệt vềề lãi suâốt gi ữa các quốốc gia. Điềều này là do lãi suâốt giao ngay và kỳ h ạn seẫ điềều ch ỉnh đ ể đ ảm b ảo rằềng khống có s ự chềnh lệch nào có thể diềẫn ra thống qua các kho ản đâều t ư xuyền biền gi ới. Nềốu tốền t ại chềnh l ệch thì vi ệc bán và mua các loại tềền tệ tại chốẫ và kỳ phiềốu c ủa các tr ọng tài seẫ đ ảm b ảo rằềng trong cân bằềng lãi suâốt cân bằềng được duy trì. 17. Giả sử lãi suâốt hàng nằm là 8% tại Úc và 4% ở Đ ức. M ột FI có th ể m ượn (bằềng cách phát hành ch ứng khoán một nằm) hoặc cho mượn (bằềng cách mua ch ứng khoán m ột nằm) theo các m ức lãi suâốt này. T ỷ lệ giao ngay là $ 0.60 / € 1. a. Nềốu tỷ giá kỳ hạn là $ 0,64 / € 1, làm thềố nào có th ể các arbitrage FI s ử d ụng m ột kho ản $ 1 tri ệu? S ự lây lan mong muốốn là gì? Mượn 1.000.000 đố la Úc bằềng cách phát hành m ột nằm ch ứng khoán  Lãi trái phiềốu vào cuốối nằm = 1.000.000 USD x 1.08 = 1.080.000 USD Cho vay tại Đức  Lãi và tềền = ($ 1,000,000 / 0,60) x 1,04 = € 1,666.667 x 1.04 = 1.733.333 € Mua đố la Úc với tỷ giá kỳ hạn là 0,64 đố la x 1,733,333 = 1,109,333.33 đố la Spread = $ 1,109,333.33 - $ 1,080,000 = $ 29,333.33 / 1.000.000 = 2.93% b. Tỷ giá kỳ hạn nào seẫ ngằn cản cơ hội chiềốt khâốu? Tỷ giá kỳ hạn seẫ ngằn chặn bâốt kỳ chềnh lệch nào đ ược đ ưa ra bằềng cách gi ải ph ương trình sau: Ft = [(1 + 0,08) * 0,60] / (1,04) = $ 0,6231 / € 18. Mốối quan hệ giữa lãi suâốt thực, tỷ lệ lạm phát kỳ v ọng và lãi suâốt danh nghĩa đốối v ới ch ứng khoán có thu nhập cốố định ở bâốt kỳ nước nào? Tham kh ảo Bảng 13.6. Yềốu tốố nào có th ể là nguyền nhân dâẫn đềốn hệ sốố tương quan cao? Lãi suâốt danh nghĩa bằềng với lãi suâốt th ực tềố c ộng v ới t ỷ l ệ l ạm phát kỳ v ọng đốối v ới tài s ản mà r ủi ro v ỡ nợ khống phải là vâốn đềề. 19. Hội nhập kinh tềố là gì? Mức độ hội nhập kinh tềố của th ị tr ường quốốc tềố có nh ững tác đ ộng gì đềốn c ơ hội đâều tư cho các TCTD? Nềốu thị trường khống có mốối tương quan hoàn toàn, m ột sốố rào c ản đốối v ới t ự do th ương m ại tốền t ại giữa các thị trường, do đó chúng khống đ ược tch h ợp đâềy đ ủ. Khi th ị tr ường đ ược tch h ợp hoàn toàn, cơ hội đa dạng hóa seẫ giảm xuốống. Ngoài ra, lợi nhu ận th ực gi ữa các quốốc gia đềều bằềng nhau. Do đó, đa dạng hóa lợi ích chỉ xảy ra khi tỷ lệ danh nghĩa và th ực s ự khác nhau gi ữa các quốốc gia. Điềều này x ảy ra khi một sốố rào cản chính thức hoặc khống chính th ức tốền t ại đ ể ngằn ch ặn s ự l ưu thống t ự do vốốn gi ữa các quốốc gia.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan